intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước, không khí tại thành phố Bắc Kạn

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

47
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của đề tài gồm: Đánh giá thực trạng và nguyên nhân làm suy giảm chất lượng môi trường nước và không khí trên địa bàn TP. Bắc Kạn; đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng môi trường nước và không khí trên địa bàn TP. Bắc Kạn. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước, không khí tại thành phố Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐỖ HỒNG ANH NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƯỚC, KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Thái Nguyên, 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐỖ HỒNG ANH NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƯỚC, KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã số ngành: 8 44 03 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thanh Thủy CHỮ KÝ PHÒNG QLĐTSĐH CHỮ KÝ KHOA CHUYÊN MÔN CHỮ KÝ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Thái Nguyên, 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu được sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. HỌC VIÊN Đỗ Hồng Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô, cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Trước tiên, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Vũ Thị Thanh Thủy người đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô trong khoa Môi trường và Phòng đào tạo - Đào tạo sau đại học, trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Sở Tài Nguyên Môi trường tỉnh Bắc Kạn đã không ngừng hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Đỗ Hồng Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. vi DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................... vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài........................................................ 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................ 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1. Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu ..................................................... 3 1.1.1. Một số khái niệm..................................................................... 3 1.1.2. Một số vấn đề chung về môi trường nước và không khí ........... 4 1.2. Cơ sở pháp lý về vấn đề nghiên cứu ........................................................ 7 1.3. Tổng quan vấn đề môi trường nước, không khí trên thế giới và Việt Nam. 10 1.3.1. Vấn đề ô nhiễm môi trường nước và không khí trên thế giới ...10 1.3.2. Vấn đề ô nhiễm môi trường nước và không khí tại Việt Nam ..14 1.4. Tình hình nghiên cứu về môi trường nước, không khí trên thế giới và trong nước ..................................................................................................... 17 1.4.1. Tình hình nghiên cứu về môi trường nước, không khí trên thế giới ..................................................................................................17 1.4.2. Tình hình nghiên cứu về môi trường nước, không khí tại Việt Nam .................................................................................................18 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 20 2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 20 2.3. Nội dung nghiên cứu.............................................................................. 20 2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 20 2.4.1. Phương pháp kế thừa ............................................................. 20 2.4.2. Phương pháp phỏng vấn ........................................................ 21 2.4.3. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa ................................. 21 2.4.4. Phương pháp lấy mẫu và đánh giá nhanh chất lượng môi trường nước, không khí .............................................................................. 21 2.4.5. Phương pháp chuyên gia........................................................ 28 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 29 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và công tác quản lý môi trường trên địa bàn TP. Bắc Kạn .................................................................. 29 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................. 29 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của TP. Bắc Kạn ............ 32 3.1.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường trên địa bàn TP. Bắc Kạn .......................................................................................... 35 3.2. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân làm suy giảm chất lượng môi trường nước và không khí trên địa bàn TP. Bắc Kạn ................................................. 38 3.2.1. Đánh giá thực trạng môi trường nước và không khí trên địa bàn TP. Bắc Kạn ................................................................................... 38 3.2.2. Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng môi trường nước và không khí trên địa bàn thành phố Bắc Kạn ................................................. 61 3.3. Giải pháp ................................................................................................ 68 3.3.1. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường TP. Bắc Kạn ............................................................. 68 3.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng môi trường nước, không khí trên địa bàn TP. Bắc Kạn ....................................................................... 71 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 75 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải nghĩa từ AQI Chỉ số chất lượng không khí BĐKH Biến đổi khí hậu BVMT Bảo vệ môi trường EPA Cục bảo vệ môi sinh Hoa Kỳ HĐND Hội đồng nhân dân KH&CN Khoa học và công nghệ LVS Lưu vực sông QCCP Quy chuẩn cho phép QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam THPT Trung học phổ thông TN&MT Tài nguyên và Môi trường TP Thành phố UNEP Chương trình môi trường Liên hợp quốc WQI Chỉ số chất lượng nước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Dân số TP. Bắc Kạn trong giai đoạn 2013 - 2018........................ 33 Bảng 3.2. Dự báo tốc độ gia tăng dân số TP. Bắc Kạn đến năm 2035 ......... 34 Bảng 3.3. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu môi trường nước mặt trên địa bàn TP. Bắc Kạn đợt 1 ........................................................................ 44 Bảng 3.4. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu môi trường nước mặt trên địa bàn TP. Bắc Kạn đợt 2 ........................................................................ 47 Bảng 3.5. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu môi trường nước mặt trên địa bàn TP. Bắc Kạn đợt 3 ........................................................................ 50 Bảng 3.6. Các nguồn nước thải trên địa bàn TP. Bắc Kạn qua đánh giá của người dân ...................................................................................... 55 Bảng 3.7. Chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn TP. Bắc Kạn qua đánh giá của người dân ................................................................. 55 Bảng 3.8. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu môi trường nước dưới đất TP. Bắc Kạn................................................................................................ 56 Bảng 3.9. Kết quả phỏng vấn người dân TP. Bắc Kạn về việc sử dụng nguồn nước............................................................................................... 58 Bảng 3.10. Kết quả quan trắc các chỉ tiêu môi trường không khí trên địa bàn TP. Bắc Kạn ........................................................................................ 58 Bảng 3.11. Các nguồn khí thải theo đánh giá của người dân trên địa bàn TP. Bắc Kạn................................................................................................ 60 Bảng 3.12. Chất lượng môi trường không khí trên địa bàn TP. Bắc Kạn qua đánh giá của người dân ......................................................................... 61 Bảng 3.13. Thành phần và mức độ ô nhiễm môi trường nước, không khí của hoạt động sản xuất nông nghiệp ................................................... 62 Bảng 3.14. Thành phần và mức độ ô nhiễm môi trường nước, không khí của hoạt động sản xuất công nghiệp ................................................... 62 Bảng 3.15. Thành phần và mức độ ô nhiễm môi trường nước, không khí do hoạt động du lịch .................................................................................. 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 3.1. Bản đồ hành chính TP. Bắc Kạn .................................................... 29 Hình 3.2. Cơ cấu kinh tế TP. Bắc Kạn năm 2018 .......................................... 32 Hình 3.3. Tốc độ gia tăng dân số của TP. Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2018 ... 34 Hình 3.4. Cơ cấu tổ chức các cơ quản quản lý nhà nước về môi trường ở tỉnh Bắc Kạn .......................................................................................... 35 Hình 3.5. Biểu đồ hàm lượng TSS trong nước tại ba đợt quan trắc ............... 52 Hình 3.6. Biểu đồ hàm lượng BOD5 trong nước mặt tại ba đợt quan trắc ..... 53 Hình 3.7. Biểu đồ hàm lượng COD trong nước mặt tại ba đợt quan trắc ...... 53 Hình 3.8. Chỉ số WQI của ba đợt quan trắc chất lượng môi trường nước mặt .................................................................................................. 54 Hình 3.9. Biểu đồ hàm lượng Coliform trong nước ngầm tại ba đợt quan trắc .................................................................................................. 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Là một tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc Việt Nam, được thiên nhiên ưu đãi, Bắc Kạn có diện tích rừng lớn với tài nguyên thiên nhiên phong phú cùng hệ thống cảnh quan sinh thái đa dạng điển hình như Vườn quốc gia Ba Bể, động Nàng Tiên, thác Đầu Đẳng, khu vực Thác Giềng,… Mặt khác, nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh tuy không lớn, không tập trung song rất đa dạng. Đây là những tiềm năng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Với vị trí là trung tâm chính trị, kinh tế của tỉnh, cùng những lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, trong những năm gần đây, cùng với xu thế chung của đất nước và của tỉnh, TP. Bắc Kạn đã từng bước bước vào giai đoạn công nghiệp hóa - hiện đại hóa và mang lại những hiệu quả thiết thực trong việc phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng đời sống của người dân. Song, đây cũng là một trong những mối đe dọa lớn đối với chất lượng môi trường TP. Bắc Kạn. Năm 2017, tổng chất thải rắn phát sinh trên địa bàn TP. Bắc Kạn khoảng 45 tấn/ngày song tại một số khu vực trên địa bàn thành phố rác thải chưa được xử lý theo đúng quy định (http://baobackan.org.vn); Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép gây sụt lún lòng sông ở một số khu vực và làm gia tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí … Ngoài ra, còn rất nhiều vấn đề khác tồn tại gây suy thoái chất lượng môi trường trên địa bàn thành phố. Đây là tình trạng đáng báo động gây ra những mối nguy hại to lớn đối với môi trường và sức khỏe con người trên địa bàn TP. Bắc Kạn. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ môi trường, TP. Bắc Kạn đã tích cực thực hiện các hoạt động thiết thực theo kế hoạch mà tỉnh đã triển khai, phát động nhằm nâng cao chất lượng môi trường như: Kế hoạch thực hiện chỉ thị 25/CT-TTg ngày 27/04/2017 của Thủ tướng chính phủ về một số nhiệm vụ giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường; Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến Nghị định 155/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong bảo vệ môi trường; Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020… Bên cạnh đó, thực hiện công tác tổ chức tuyên truyền, phổ biến các văn bản về bảo vệ môi trường đến với người dân đồng thời chú trọng công tác thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, công tác quản lý môi trường vẫn còn gặp
  11. 2 nhiều khó khăn và thách thức do nhiều nguyên nhân như: Áp lực gia tăng dân số, nhận thức người dân tại một số khu vực chưa cao, sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu, kinh phí bảo vệ môi trường còn hạn chế…. Do đó, cần đặc biệt chú trọng và đề xuất các biện pháp thiết thực nhằm cải thiện chất lượng môi trường và hạn chế tối đa ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh nói chung và thành phố nói riêng. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn tôi đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước, không khí tại thành phố Bắc Kạn” nhằm đánh giá thực trạng chất lượng môi trường nước, không khí TP. Bắc Kạn, đồng thời đánh giá khách quan những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục và bảo vệ môi trường TP. Bắc Kạn. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng và nguyên nhân làm suy giảm chất lượng môi trường nước và không khí trên địa bàn TP. Bắc Kạn. - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng môi trường nước và không khí trên địa bàn TP. Bắc Kạn. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài Kết quả nghiên cứu của đề tài là sự đánh giá khách quan thực trạng môi trường cũng như đánh giá các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước, không khí và hiệu quả quản lý môi trường TP. Bắc Kạn, nhằm cung cấp cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực bảo vệ môi trường cũng như các nghiên cứu chuyên sâu khác về vấn đề môi trường và con người. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được sử dụng như là tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý trong công tác quản lý môi trường nhằm cải thiện chất lượng môi trường, nâng cao năng lực quản lý và nhận thức của người dân trong hoạt động môi trường trên địa bàn TP. Bắc Kạn.
  12. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Một số khái niệm Môi trường là một lĩnh vực rộng lớn và có liên quan đến nhiều lĩnh vực, vấn đề khác nhau, liên quan đến nội dung đề tài, một số vấn đề về vấn đề môi trường được khái niệm như sau: - Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. - Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường. - Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. - Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. (Quốc hội, 2013) - Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý - hoá học - sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy mô ảnh hưởng thì ô nhiễm nước là vấn đề đáng lo ngại hơn ô nhiễm đất. (Nguyễn Thế Đặng, Nguyễn Đức Nhuận, 2013) - Ô nhiễm không khí: Bên cạnh các thành phần chính của không khí, bất kì một chất nào ở dạng rắn, lỏng, khí được thải vào môi trường với nồng độ vừa đủ gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người, gây ảnh hưởng xấu tới sự sinh trưởng, phát triển của động, thực vật, phá hủy vật liệu, làm giảm cảnh quan môi trường đều gây ô nhiễm môi trường hay nói cách khác là không khí đó đã bị ô nhiễm. (Trường ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, 2015)
  13. 4 - Quản lý môi trường: Là một hoạt động trong lĩnh vực quản lý xã hội, có tác động điều chỉnh các hoạt động của con người dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kỹ năng điều phối thông tin, đối với các vấn đề môi trường có liên quan đến con người, hướng tới phát triển bền vững và sự dụng hợp lý tài nguyên. (Trường ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, 2015) 1.1.2. Một số vấn đề chung về môi trường nước và không khí 1.1.2.1. Các vấn đề về ô nhiễm môi trường nước và không khí a) Ô nhiễm môi trường nước * Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước - Nguyên nhân tự nhiên: Đây là nguyên nhân gây ô nhiễm nước đến từ các yếu tố tự nhiên như: mưa, tuyết tan, lũ lụt, gió bão… hoặc do các sản phẩm hoạt động sống của sinh vật, kể cả xác chết của chúng. - Nguyên nhân nhân tạo: Đây là các yếu tố gây ô nhiễm nước do các hoạt động của con người, bao gồm: + Sinh hoạt: Trong các hoạt động sống của mình, con người luôn cần một lượng nước cung cấp cho cơ thể và các hoạt động sống khác do đó, khi dân số càng tăng thì nhu cầu sử dụng nước càng tăng, kéo theo lượng nước thải cũng tăng. Lượng nước thải này có thể đến từ các khu dân cư, chợ, cơ quan, bãi rác... Ở nhiều khu vực, nước thải sinh hoạt không được xử lý mà xả trực tiếp ra ngoài sông, hồ, ao... dẫn đến ô nhiễm môi trường nước đồng thời làm gia tăng nguy cơ lây nhiễm bệnh tật cho con người. + Các hoạt động công nghiệp: Khác với nước thải sinh hoạt hay nước thải đô thị, nước thải công nghiệp không có thành phần cơ bản giống nhau, mà phụ thuộc vào ngành sản xuất công nghiệp cụ thể. Có nhiều hoạt động sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm nước, trong đó chủ yếu là: Hoạt động sản xuất sử dụng công nghệ lạc hậu, hoạt động khai thác khoáng sản, hoạt động từ các lò nung và chế biến hợp kim. + Y tế: Nước thải bệnh viện bao gồm nước thải từ các phòng phẫu thuật, phòng xét nghiệm, phòng thí nghiệm, từ các nhà vệ sinh, khu giặt là, rửa thực phẩm, bát đĩa, từ việc làm vệ sinh phòng... cũng có thể từ các hoạt động sinh hoạt của bệnh nhân, người nuôi bệnh và cán bộ công nhân viên làm việc trong bệnh viện. Nước thải y tế có khả năng lan truyền rất mạnh các vi khuẩn gây bệnh, nhất là đối với nước thải được xả ra từ những bệnh viện hay những khoa truyền nhiễm, lây nhiễm.
  14. 5 + Hoạt động sản xuất nông nghiệp: Các hoạt động chăn nuôi gia súc: phân, nước tiểu gia súc, thức ăn thừa không qua xử lý đưa vào môi trường và các hoạt động sản xuất nông nghiệp khác: thuốc trừ sâu, phân bón từ các ruộng lúa, dưa, vườn cây, rau chứa các chất hóa học độc hại có thể gây ô nhiễm nguồn nước ngầm và nước mặt. (Nguyễn Thế Đặng, Nguyễn Đức Nhuận, 2015) * Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường nước Để đánh giá chất lượng nước cũng như mức độ gây ô nhiễm nước, có thể dựa vào một số chỉ tiêu cơ bản và quy định giới hạn của từng chỉ tiêu đó tuân theo Luật Bảo vệ môi trường của một quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế quy định cho từng loại nước sử dụng cho các mục đích khác nhau. Kết hợp các yêu cầu về chất lượng nước và các chất gây ô nhiễm nước có thể đưa ra một số chỉ tiêu như sau: Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường nước tại Việt Nam Giá trị giới hạn TT Thông số Đơn vị Nước mặt Nước dưới đất Nhóm thông số vật lý 1. Nhiệt độ o C - 2. Độ đục NTU - 3. TSS mg/l 20-100 Nhóm thông số hóa học 4. pH 6-9 5,5 - 8,5 5. BOD5 mg/l 4-25 6. COD mg/l 10-50 7. DO mg/l 2-≥6 8. Zn mg/l 0,5 - 2 3 9. Fe mg/l 0,5 - 2 5 10. Cu mg/l 0,1 - 1 1 + 11. Cr6 mg/l 0,01 - 0,05 0,05 12. As mg/l 0,01 - 0,1 0,05 + 13. NH4 mg/l 0,3 - 0,9 1 - 14. NO3 mg/l 2 - 15 15 15. PO43- mg/l 0,1 - 0,5 2- 16. SO4 mg/l 400 17. Độ cứng theo CaCO3 mg/l 500 (Nguồn: QCVN 08-MT:2015/BTNMT và QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Bộ Tài nguyên và Môi trường - 2015)
  15. 6 b) Ô nhiễm môi trường không khí * Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí Cũng tương tự như môi trường nước, nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường không khí bao gồm cả nguyên nhân tự nhiên và nguyên nhân do các hoạt động của con người. Các nguyên nhân tự nhiên bao gồm: Động đất, cháy rừng, sóng thần hay quá trình thối giữa của động, thực vật... Thông thường, các nhân tố tự nhiên thường xảy ra ở ngoài tầm kiểm soát của con người. Các nguyên nhân đến từ hoạt động của con người thường phát sinh trong quá trình hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải, nông nghiệp, dịch vụ thương mại, phá rừng. Chất ô nhiễm không khí do con người tại ra về tổng quan có thể chia làm các dạng sau: Ô nhiễm do bụi, hơi khí độc, nhiệt thừa, mùi hôi, chất phóng xạ và các vi sinh vật. * Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường không khí Nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường không khí, nước ta đã ban hành các quy chuẩn kỹ thuật xác định giới hạn cho phép của các thông số trong môi trường không khí. Cụ thể như sau: Bảng 1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường không khí tại Việt Nam TT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn 1 CO mg/m3 30 2 NO2 mg/m3 0,2 3 SO2 mg/m3 0,35 4 Bụi lơ lửng (TSP) mg/m3 0,3 5 Pb mg/m3 0,0015 (Nguồn: QCVN 05:2013/BTNMT - Bộ Tài nguyên và Môi trường - 2015) 1.1.2.2. Các nguyên tắc bảo vệ môi trường Bảo vệ môi trường là vấn đề chung của quốc gia và toàn thế giới. Do đó, các nguyên tắc bảo vệ môi trường của TP. Bắc Kạn cũng như các địa phương khác trên cả nước căn cứ vào quy định của Luật bảo vệ môi trường ngày 23/06/2014 (Luật Bảo vệ môi trường - Quốc hội - 2014), các nguyên tắc bảo vệ môi trường bao gồm:
  16. 7 - Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân. - Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế, an sinh xã hội, bảo đảm quyền trẻ em, thúc đẩy giới và phát triển, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu để bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành. - Bảo vệ môi trường phải dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu chất thải. - Bảo vệ môi trường quốc gia gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu; bảo vệ môi trường bảo đảm không phương hại chủ quyền, an ninh quốc gia. - Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xuyên và ưu tiên phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường. - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thành phần môi trường, được hưởng lợi từ môi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho bảo vệ môi trường. - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải khắc phục, bồi thường thiệt hại và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. 1.2. Cơ sở pháp lý về vấn đề nghiên cứu * Văn bản luật - Luật bảo vệ môi trường năm 2014; - Luật Thủy sản năm 2017; - Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2013. * Văn bản dưới luật - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
  17. 8 - Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; - Nghị định 108/2017/NĐ-CP ngày 20/09/2017 của Chỉnh phủ về quản lý phân bón; - Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường hướng dẫn về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản có hiệu lực từ ngày 17/08/2015; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2016 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNMT; - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại; - Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại; - Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 01/07/2011 của Tổng cục môi trường về việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước; - Quyết định số 878/QĐ-TCMT ngày 01/07/2011 của Tổng cục môi trường về việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng không khí.
  18. 9 * Văn bản của tỉnh Bắc Kạn - Quyết định số 2270/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 1363/QĐ-UBND ngày 27/8/2013 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý môi trường trong các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn; - Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 của tỉnh Bắc Kạn. * Một số văn bản khác - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh: QCVN 05:2013/BTNMT; - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường nước mặt: QCVN 08 - MT: 2015/BTNMT; - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường nước dưới đất: QCVN 09-MT: 2015/BTNMT. - Tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng không khí - phương pháp xác định hàm lượng bụi: TCVN 5067:1995. - Tiêu chuẩn Quốc gia về chất lượng nước - lấy mẫu - Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối: TCVN 6663-6:2008, ISO 5667-6:2005. - Tiêu chuẩn Quốc gia về không khí xung quanh - xác nồng độ khối lượng của khí Nito Dioxit - Phương pháp Griess-Saltzman cải biên: TCVN 6137:2009, ISO 6768:1998. - Tiêu chuẩn Quốc gia về chất lượng mẫu - lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu: TCVN 6663-3:2008, ISO 5667-3:2003. - Tiêu chuẩn Quốc gia về chất lượng mẫu - lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu: TCVN 6663-3:2008, ISO 5667-3:2003.
  19. 10 - Tiêu chuẩn Quốc gia về chất lượng lấy nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mầu: TCVN 6663-1:2011. - Quyết định số 878/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường ban hành ngày 1/7/2012 về việc hướng dẫn ban hành sổ tay tính toán chỉ số chất lượng không khí (AQI). - Quyết định số 879/QĐ-TCMT của Tổng cục Môi trường ban hành ngày 1/7/2012 về việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước. 1.3. Tổng quan vấn đề môi trường nước, không khí trên thế giới và Việt Nam 1.3.1. Vấn đề ô nhiễm môi trường nước và không khí trên thế giới Sau cuộc cách mạng công nghiệp, nền kinh tế của nhiều nước trên thế giới thay đổi và phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, sự thay đổi này đã để lại những hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường khiến vấn đề ô nhiễm môi trường và các giải pháp cải thiện chất lượng môi trường trở thành vấn đề được quan tâm hàng đầu trên thế giới. Báo cáo của UNEP đã chỉ ra rằng, trong giai đoạn 1990 - 2015, môi trường nước của hơn 50% các dòng sông ở 3 châu lục bị ô nhiễm vi sinh vật và ô nhiễm hữu cơ, đồng thời, nước bị nhiễm mặn cũng tăng gần 1/3. Khoảng 1/4 các con sông ở châu Mỹ Latinh, 10 - 25% sông ở châu Phi và 50% các con sông ở châu Á bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm vi sinh vật, phần lớn là do việc xả nước thải, chất thải, rác thải sinh hoạt chưa qua xử lý ra sông. Đặc biệt, tại nhiều quốc gia, 90% người dân sử dụng nước mặt bị ô nhiễm để phục vụ nhu cầu sinh hoạt hoặc cho mục đích tưới tiêu và bơi lội, tạo mối đe dọa lớn đến sức khỏe. (UNEP, 2016) Các nghiên cứu cũng cho rằng, trong tương lai, môi trường sẽ chịu những áp lực rất lớn đến từ vấn đề gia tăng dân số và quá trình đô thị hóa. Nếu không có các biện pháp can thiệp kịp thời thì việc môi trường bị hủy hoại sẽ xảy ra trong tương lai gần. Đối với vấn đề gia tăng dân số: Dân số thế giới tiếp tục gia tăng nhanh chóng với gần 4 tỷ người năm 1970 lên hơn 7,3 tỷ người năm 2015. Dự báo dân số sẽ tăng trên 9 tỷ người vào năm 2050, chủ yếu tăng ở khu vực cận Sahara châu Phi. Để đáp ứng nhu cầu lương thực dự tính sẽ phải chuyển đổi đất tự nhiên sang đất nông nghiệp, ước tính có khoảng 1,02% lượng đất cần chuyển đổi so với năm 2000. Ngoài ra, sử dụng hóa chất trừ sâu tiếp tục gia tăng. Cùng với tác động của BĐKH, gia tăng dân số cũng tạo áp lực lên tài nguyên nước, năng suất đất và cây trồng.
  20. 11 Song song với quá trình gia tăng dân số là quá trình đô thị hóa. Năm 1970, dân số sống ở khu vực đô thị chỉ có khoảng 1,3 tỷ người (36% dân số) và tính đến nay, dân số đô thị chiếm 54%. Dự báo đến 2025 sẽ có thêm khoảng 1 tỷ người sống ở đô thị, chủ yếu ở châu Á. Đô thị chiếm 70% lượng khí nhà kính phát thải, đây cũng là nơi chịu ảnh hưởng nặng nề của BĐKH, như gia tăng về cường độ sóng nhiệt, tăng lượng mưa, ngập lụt, sạt lở đất, ô nhiễm, hạn hán. Bên cạnh các vấn đề về gia tăng dân số và đô thị hóa, suy giảm ĐDSH tiếp tục là vấn đề môi trường toàn cầu trong giai đoạn tới. Có thể nói, tốc độ suy giảm ĐDSH đang diễn ra ở mức báo động. Trong 50 năm qua, khoảng 60% dịch vụ hệ sinh thái đã bị suy thoái do áp lực khai thác tài nguyên của con người. Tốc độ tuyệt chủng loài hiện gấp khoảng 2 lần so với những giai đoạn tuyệt chủng trong lịch sử địa chất. Có đến 1/4 số loài thực vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. Trong khoảng 30 năm cuối thế kỷ XX, số lượng cá thể động vật không xương sống đã giảm đi 1/3. Từ 1970 đến 2007, ĐDSH toàn cầu đã giảm 30%, riêng vùng nhiệt đới đã giảm đến 60%. Danh lục đỏ của IUCN về các loài nguy cấp đã chỉ ra xu hướng suy giảm của tất cả các loài chim, động vật có vú, lưỡng cư và đặc biệt là san hô. Sự suy giảm nghiêm trọng về ĐDSH đã hủy hoại tính tổng thể của hệ sinh thái cũng như các hàng hóa dịch vụ mà hệ sinh thái mang lại. Mặt khác, sự suy giảm chất lượng, kích thước các hệ sinh thái tự nhiên cũng tỷ lệ nghịch với tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới. Có nghĩa là khi chất lượng các hệ sinh thái tự nhiên càng giảm thì nguy cơ gia tăng tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới ngày càng cao. Năm 2010, thế giới ghi nhận khoảng 49 Giga tấn CO2 phát thải vào không khí, chủ yếu từ hoạt động đốt nhiên liệu hóa thạch, gấp 2 lần lượng phát thải năm 1970. Năm 2013, nồng độ CO2 trong không khí đạt mức 400 ppm. BĐKH đã tác động đến tất cả các lĩnh vực như sản xuất lương thực, hệ thống sản xuất và sinh kế ven biển. Dự báo nếu không có biện pháp cắt giảm phát thải khí nhà kính, đến năm 2100, nhiệt độ Trái đất có thể tăng từ 3,7 - 4,8oC so với thời kỳ tiền công nghiệp. Những đợt sóng nhiệt tăng cường, mưa bão, hạn hán, thiên tai nặng nề hơn, ngập lụt diễn ra trên phạm vi rộng, đặc biệt là ở các thành phố ven biển, gây thiệt hại nặng nề đến cuộc sống con người và tiếp tục hủy hoại các hệ sinh thái. (International Network for Environmental Compliance and Enforcement, 2009)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1