Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu cảnh quan nhân sinh phục vụ quản lý môi trường huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
lượt xem 14
download
Luận văn làm rõ đặc điểm và các vấn đề môi trường nảy sinh trong các CQNS huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định, từ đó đề xuất giải pháp quản lý môi trường nói chung và chất thải rắn nói riêng phục vụ phát triển nông thôn mới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu cảnh quan nhân sinh phục vụ quản lý môi trường huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN NHÂN SINH PHỤC VỤ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
- HÀ NỘI 2015
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN NHÂN SINH PHỤC VỤ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH Chuyên ngành: Địa lý tự nhiên Mã số: 60 44 02 17 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS Nguyễn Cao Huần
- HÀ NỘI 2015
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn như mong muốn, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến GS.TS Nguyễn Cao Huần, người đã tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong Khoa địa lý Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, đã truyền dạy cho em những kiến thức, những kỹ năng cần thiết trong suốt quá trình học tập. Xin chân thành cảm ơn phòng Đào tạo sau đại học, Trường Đại học khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Sở tài nguyên môi trường tỉnh Nam Định, Phòng tài nguyên môi trường huyện Ý Yên đã cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết để hoàn thành luận văn. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong hội đồng bảo vệ luận văn đã cho em những đóng góp quý báu để luận văn hoàn chỉnh. Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè là những người luôn ở bên tôi, giúp đỡ tôi trong lúc khó khăn. Một lần nữa em xin cảm ơn. Chúc tất cả mọi người sức khỏe và thành đạt. Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2015 Tác giả Nguyễn Thị Phương Loan
- MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................5 MỤC LỤC...............................................................................................................6 ................................................................................................................................ 11 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................11 CQ Cảnh quan.....................................................................................................11 CQNS Cảnh quan nhân sinh..............................................................................11 CQHTS Cảnh quan học nhân sinh....................................................................11 CTR Chất thải rắn.............................................................................................11 VSMT Vệ sinh môi trường.................................................................................11 UBND Ủy ban nhân dân......................................................................................11 HCBVTV Hóa chất bảo vệ thực vật.................................................................11 DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................12 DANH MỤC HÌNH ..............................................................................................14 MỞ ĐẦU..................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN NHÂN SINH PHỤC VỤ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH .....................4 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về cảnh quan nhân sinh...........................4 1.1.1. Sự hình thành cảnh quan nhân sinh................................................4 1.1.2. Quan niệm về cảnh quan nhân sinh ...........................................12 1.1.3. Nghiên cứu, phân loại cảnh quan nhân sinh................................13 1.2. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn về huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định...........................................................................................18 1.3. Một số vấn đề lý luận và phương pháp nghiên cứu cảnh quan nhân sinh huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định ..........................................................19
- 1.3.1. Quan niệm, cấu trúc, phân loại cảnh quan nhân sinh sử dụng trong luận văn.........................................................................................19 1.3.2. Cảnh quan nhân sinh và vấn đề quản lý môi trường.................21 1.3.3. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu cảnh quan nhân sinh huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định................................................................22 CHƯƠNG 2...........................................................................................................26 CẢNH QUAN NHÂN SINH HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH...................26 2.1. Vị trí địa lý.........................................................................................26 2.2. Các hợp phần và yếu tố thành tạo cảnh quan nhân sinh huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định..................................................................................27 2.2.1. Các hợp phần và yếu tố tự nhiên tạo nguồn vật chất và không gian cho các hoạt động nhân sinh .........................................................27 2.2.2. Các hợp phần và yếu tố kinh tế xã hội quyết định sự hình thành và phát triển của cảnh quan nhân sinh........................................35 2.3. Cảnh quan nhân sinh huyện Ý Yên..................................................39 2.3.1. Nguyên tắc và chỉ tiêu phân loại cảnh quan nhân sinh huyệnÝ Yên.........................................................................................................39 2.3.2. Đặc điểm cảnh quan nhân sinh huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định . 41 2.4. Sự biến đổi cảnh quan nhân sinh huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định....44 2.4.1. Sự biến đổi của các cảnh quan nông nghiệp..............................44 2.4.2. Sự biến đổi của các cảnh quan quần cư....................................44 2.4.3. Sự biến đổi của các cảnh quan công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ....................................................................................................45 2.4.4. Sự biến đổi của các cảnh quan rừng trồng, trảng cỏ, cây bụi thứ sinh nhân tác....................................................................................46 CHƯƠNG 3 ..........................................................................................................47
- PHÂN TÍCH CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG NẢY SINH VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC CẢNH QUAN HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH.................................................................................................47 3.1. Hiện trạng môi trường trong các cảnh quan nhân sinh khu vực huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định...................................................................47 3.1.1. Khái quát hiện trạng môi trường huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định 47 3.1.2. Hiện trạng môi trường ở một số dạng cảnh quan nhân sinh tiêu biểu ........................................................................................................56 3.2. Giải pháp quản lý môi trường trong các cảnh quan nhân sinh khu vực huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định...........................................................73 3.2.1. Nguyên tắc và giải pháp chung....................................................74 3.2.2. Các giải pháp quản lí và bảo vệ môi trường trong các nhóm dạng cảnh quan nhân sinh.....................................................................77 Trong thời gian chờ quyết định tái sử dụng diện tích bãi chôn lấp, cơ quan quản lý bãi chôn lấp hàng năm phải báo cáo về hiện trạng môi trường của bãi cho của phòng tài nguyên môi trường huyện và kiến nghị các biện pháp khắc phục nếu có các biểu hiện ô nhiễm môi trường về khí thải, nước và nước ngầm tại khu vực bãi chôn lấp. ................................................................................................................97 3.3. Đề xuất hướng sử dụng và bảo vệ cảnh quan nhân sinh...............97 3.3.1. Dạng cảnh quan ưu tiên khai thác khoáng sản và lâm nghiệp (CQ II): phân bố ở các xã yên Tân,Yên Lợi. Định hướng sử dụng và bảo vệ:...................................................................................................97 Tiếp tục khai thác nguồn khoáng sản hiện có hợp lý kết hợp với việc bảo vệ môi trường đất..................................................................97
- 3.3.2. Dạng cảnh quan ưu tiên phát triển quần cư nông thôn xen cây lâu năm (CQ VII): phân bố rải rác ở khắp các xã trong toàn huyện. Định hướng sử dụng và bảo vệ: cần được phát triển một cách hợp lý, không lấn chiếm đất nông nghiệp, cải thiện vệ sinh môi trường nông thôn, xây dựng hệ thống thoát nước thải, xử lý chất thải rắn tránh gây ô nhiễm môi trường. Đặc biệt, đối với cảnh quan U1 phân bố ở xã Yên Chính, Yên Lợi. Tuy diện tích không đáng kể nhưng cần được trú trọng để áp dụng mô hình kinh tế mới, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế đồng thời bảo vệ môi trường đất, chống xói mòn..................98 3.3.3. Dạng cảnh quan ưu tiên phát triển đô thị (CQ VI): phân bố chủ yếu ở thị trấn Lâm. Khu vực này tuy không có các nhà máy công nghiệp, mật độ dân số không cao nhưng lại chịu ảnh hưởng của các hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chất thải rắn nên môi trường bị ô nhiễm. Định hướng sử dụng và bảo vệ: .........................98 Ưu tiên cải thiện vệ sinh môi trường đô thị, quản lý xây dựng hệ thống nước thải, hệ thống thu gom, xử lý rác thải đô thị...................98 3.3.4. Dạng cảnh quan ưu tiên phát triển nông nghiệp vùng trũng (CQ IV): phân bố ở xã Yên Phong và Yên Khang. Định hướng sử dụng và bảo vệ: khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên kết hợp với việc ưu tiên cải tạo môi trường đất, hệ thống thủy lợi....................................99 3.3.5. Dạng cảnh quan ưu tiên phát triển lúa nước và cây hằng năm (CQ III): phân bố ở hầu hết các xã trong toàn huyện. Định hướng sử dụng và bảo vệ: khái thác tốt các tiềm năng về tự nhiên để nâng cao năng suất, sản lượng lúa và cây hằng năm; đồng thời chống thoái hóa, bạc màu đất bằng việc hạn chế sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật ưu tiên cải tạo hệ thống thủy lợi, kỹ thuật canh tác.....................99
- 3.3.6. Dạng cảnh quan ưu tiên nuôi trồng thủy sản (CQ V): phân bố chủ yếu ở các xã ven sông phía tây và phía nam huyện. Định hướng sử dụng và bảo vệ:.....................................................................................99 3.3.7. Dạng cảnh quan ưu tiên phát triển công nghiêp, tiểu thủ công nghiệp (CQ I): phân bố ở thị trấn Lâm và các xã lân cận. Giải pháp: đẩy mạnh sản xuất, mở rộng các làng nghề, tăng hiệu quả kinh tế nhưng vẫn hạn chế ô nhiễm đặc biệt ô nhiễm môi trường không khí. Ưu tiên xây dựng hệ thống thoát nước thải và quản lý nguồn thải. .99 KẾT LUẬN .........................................................................................................100 Dạng cảnh quan ưu tiên phát triển quần cư nông thôn và cây lâu năm: kết hợp cải thiện vệ sinh môi trường nông thôn, xây dựng hệ thống thoát nước thải, xử lý chất thải rắn tránh gây ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường đất, chống xói mòn.................................101 Dạng cảnh quan ưu tiên phát triển đô thị: kết hợp tạo không gian xanh, cải thiện vệ sinh môi trường đô thị, quản lý xây dựng hệ thống nước thải, hệ thống thu gom, xử lý rác thải đô thị............................101 Dạng cảnh quan ưu tiên phát triển nông nghiệp vùng trũng: kết hợp khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên kết hợp với việc cải tạo môi trường đất, hệ thống thủy lợi. kết hợp..............................................101 Dạng cảnh quan ưu tiên phát triển lúa nước và cây hằng năm: kết hợp chống thoái hóa, bạc màu đất bằng việc hạn chế sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật ưu tiên cải tạo hệ thống thủy lợi, kỹ thuật canh tác........................................................................................101 Dạng cảnh quan ưu tiên nuôi trồng thủy sản: kết hợp xây dựng hệ thống xử lý và thoát nước thải tiêu nước từ đầm nuôi, kiểm soát nguồn lây lan dịch bệnh. .....................................................................101
- Dạng cảnh quan ưu tiên phát triển công nghiêp, tiểu thủ công nghiệp: kết hợp hạn chế ô nhiễm đặc biệt ô nhiễm môi trường không khí, ưu tiên xây dựng hệ thống thoát nước thải và quản lý nguồn thải........................................................................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................103 TIẾNG VIỆT.......................................................................................................103 PHỤ LỤC............................................................................................................. 105 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CQ Cảnh quan CQNS Cảnh quan nhân sinh CQHTS Cảnh quan học nhân sinh CTR Chất thải rắn VSMT Vệ sinh môi trường UBND Ủy ban nhân dân HCBVTV Hóa chất bảo vệ thực vật
- DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 1.1. Hệ thống phân vị và chỉ tiêu phân loại cảnh quan nhân sinh Việt Nam......................................................................................................................... 16 Bảng 2.1. Hệ thống phân vị và chỉ tiêu phân loại cảnh quan nhân sinh huyện Ý Yên..........................................................................................................40 Bảng 3.1. Khối lượng các loại chất thải rắn phát sinh trong ngày của huyện Ý Yên..................................................................................................54 (Nguồn: Báo cáo của phòng tài nguyên môi trường huyện tháng 3/ 2013) ...................................................................................................................... 55 Bảng 3.2. Thành phần chất thải rắn của huyện Ý Yên..................................56 Bảng 3.3. Hiện trạng môi trường và tai biến thiên nhiên ở các nhóm dạng cảnh quan nhân sinh huyện Ý Yên.....................................................................56 Bảng 3.4. Chất lượng môi trường không khí tại khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ...........................................................................................58 Bảng 3.8. Chất lượng môi trường không khí khu đô thị, dân cư tập trung..64 Bảng 3.9. Chất lượng môi trường không khí khu vực chôn lấp rác..............66 Bảng 3.10. Chất lượng môi trường nước cung cấp cho sinh hoạt tại một số địa điểm khu vực huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định...............................................67 Bảng 3.11. Kết quả quan trắc chất lượng nước giếng...................................69 Bảng 3.12. Kết quả quan trắc nước thải sinh hoạt........................................71 Bảng 3.14. Kết quả quan trắc môi trường đất tại vùng sản xuất nông nghiệp....................................................................................................................71 Bảng 3.15. Kế hoạch giao rừng cho các hộ gia đình........................................77 Bảng 3.16. Kế hoạch khai thác vật liệu xây dựng............................................78 Bảng 3.17. Bảng dự kiến thu chi lệ phí rác thải huyện Ý Yên.......................84
- Bảng 3.18. Bảng thống kê ý kiến của người dân về mức thu tại một số địa điểm.......................................................................................................................85 Bảng 3.19. Bảng đề xuất mức chi thu và mức phạt.........................................86
- DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang Hình 1.1. Quan niệm về cảnh quan văn hóa (Carl Sauer, 1926)........................5 Hình 1.2. Mối quan hệ giữa con người và cảnh quan (A.P.A. Vink, 1983)......9 Như vậy, theo tác giả, giữa con người và các hợp phần tự nhiên có mối quan hệ rất chặt chẽ với nhau, dựa trên cơ sở của việc sử dụng đất và quản lý môi trường. ............................................................................................10 Hình 1.3. Các dạng cảnh quan nhân sinh ở Kon Tum []..................................12 Hình 1.4. Mô hình cấu trúc cảnh quan nhân sinh []..........................................20 Hình 1.5. Phân loại cảnh quan nhân sinh khu vực huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định ....................................................................................................................... 21 Hình 1.6. Các bước nghiên cứu cảnh quan nhân sinh khu vực huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định..............................................................................26 Hình 2.1. Sự biến đổi nhiệt độ trung bình tháng huyện Ý Yên......................31 Hình 2.2. Sự biến đổi lượng mưa tháng ở huyện Ý Yên................................32 Hình 3.1. Mô hình thu gom và xử lý nước thải sản xuất.................................80 Hình 3.2: Mô hình xử lý nước ao bằng trồng cây hút kim loại.......................81 Hình 3.3. Sơ đồ phân cấp quản lý rác thải huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định....86 Hình 3.4. Qui trình thu gom rác thải huyện Ý Yên...........................................91 Hình 3.5. Mô hình thu gom, vận chuyển CTRSH cho cảnh quan quần cư nông thôn huyện Ý Yên........................................................................................93
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ khi xuất hiện trên trái đất, con người đã tác động vào môi trường tự nhiên để đáp ứng nhu cầu cuộc sống của mình. Những tác động đó gọi chung là tác động nhân sinh. Tác động nhân sinh phản ánh mối quan hệ giữa con người và môi trường tự nhiên. Con người đã quan hệ với môi trường tự nhiên như thế nào? Để nghiên cứu mối quan hệ này đã xuất hiện bộ môn khoa học mới: cảnh quan học nhân sinh (CQHNS). Ở các nước Tây Âu, Bắc Mỹ, Liên Bang Nga... CQHNS đã được chú ý nghiên cứu và đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, ở nước ta CQHNS còn ít được chú trọng, trong khi những tác động của con người vào môi trường tự nhiên ngày càng mạnh mẽ. Những tác động của con người vào môi trường diễn ra trên hai phương diện: tác động tích cực và tác động tiêu cực. Những tác động tích cực của con người, giúp con người khai thác hợp lý tự nhiên, phục vụ cho việc phát triển kinh tế. Những tác động tiêu cực của con người làm cho môi trường tự nhiên bị suy thoái gây ra nhiều hậu quả xấu cho con người. Đất nước ta được chia làm nhiều vùng lãnh thổ khác nhau. Mỗi vùng lãnh thổ có một đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội khác nhau. Vì vậy, những tác động của con người thay đổi tùy theo đặc điểm riêng của vùng lãnh thổ. Huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định là một đơn vị lãnh thổ nhỏ, tuy có sự khá đồng nhất về điều kiện tự nhiên nhưng những hoạt động kinh tế xã hội lại có sự phân hóa rất rõ, nguyên nhân chủ yếu là từ phía con người. CQ huyện Ý Yên có sự thay đổi, phân hóa rõ do hoạt động kinh tế của con người. Con người đã khai thác CQ phục vụ phát triển hoạt động nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, trong khi việc xử lý các rác thải chưa hợp lý làm biến đổi CQ, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cuộc sống của người dân, tạo ra những CQNS mới với nguồn tài nguyên nghèo nàn và sự phát triển kém bền vững. 1
- Từ những yêu cầu của thực tiễn trên, việc nghiên cứu CQNS là hết sức cấp thiết. Việc nghiên cứu CQNS sẽ giúp cho định hướng sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường tạo ra sự phát triển bền vững. Đề tài: “Nghiên cứu CQNS phục vụ quản lý môi trường huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định” sẽ góp phần giải quyết những nhiệm vụ vừa cấp bách, vừa thiết thực trên. 2. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ đặc điểm và các vấn đề môi trường nảy sinh trong các CQNS huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định, từ đó đề xuất giải pháp quản lý môi trường nói chung và chất thải rắn nói riêng phục vụ phát triển nông thôn mới. 3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. Phạm vi khoa học: + Tập trung nghiên cứu làm rõ đặc điểm CQNS và vấn đề môi trường nảy sinh trong các CQNS huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. + Đề xuất các biện pháp quản lý môi trường trên cơ sở đặc điểm CQ khu vực nghiên cứu. 4. Nội dung nghiên cứu Xây dựng cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu CQNS và môi trường huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. Phân tích đặc điểm và sự phân hóa CQNS huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. Phân tích các vấn đề môi trường nảy sinh trong CQNS huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. Dự báo xu thế biến đổi CQNS và môi trường huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. Các giải pháp và định hướng quản lý môi trường nói chung, chất thải rắn nói riêng trong các CQNS khu vực nghiên cứu. 5. Các kết quả chính đạt được 2
- Bản đồ CQNS khu vực nghiên cứu. Tình trạng môi trường trong các CQNS khu vực nghiên cứu. Định hướng quản lý hiệu quả môi trường nói chung và chất thải rắn nói riêng liên quan đến hoạt động sử dụng các CQNS của con người khu vực nghiên cứu. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn a, Ý nghĩa khoa học: Đề tài luận văn góp phần làm phong phú hướng nghiên cứu CQNS trong hệ thống cơ sở lý luận về CQ học nói chung và CQNS nói riêng. b, Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo trong qui hoạch bảo vệ môi trường, trong xây dựng chính sách kinh tế xã hội huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định trong thời gian tới. 7. Cơ sở tài liệu Đề tài đã sử dụng bản đồ hành chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Ý Yên, các tài liệu đã công bố về lí luận và thực tiễn có liên quan, đặc biệt các số liệu nghiên cứu thực địa của học viên trong quá trình thực hiện luận văn. 8. Câú trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn gồm có các chương sau: Chương 1. Cơ sở lý luận nghiên cứu CQNS phục vụ quản lý môi trường huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định Chương 2. CQNS huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định Chương 3. Phân tích các vấn đề môi trường nảy sinh và định hướng quản lý môi trường trong các CQNS huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định 3
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN NHÂN SINH PHỤC VỤ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về cảnh quan nhân sinh 1.1.1. Sự hình thành cảnh quan nhân sinh 1.1.1.1. Nghiên cứu cảnh quan nhân sinh ở Tây Âu và Bắc Mỹ Tây Âu và Bắc Mỹ là những khu vực quan tâm nhiều đến lĩnh vực nghiên cứu các CQ bị tác động bởi hoạt động kinh tế của con người. Theo dòng thời gian, việc nghiên cứu những CQ bị tác động bởi hoạt động kinh tế của con người ngày càng gần với thực tiễn hơn và có sức khái quát hơn. Ở Mỹ, năm 1925, nhà địa lý văn hóa Mỹ Carl Sauer đã nghiên cứu những CQ tự nhiên chịu tác động bởi các hoạt động của con người. Carl Sauer xem CQ tự nhiên là đối tượng, văn hóa là nhân tố tác động để rồi hình thành nên CQ văn hóa. Theo ông, CQ văn hóa là những CQ được tạo thành sau khi có hoạt động của một nền văn hóa hay một nhóm yếu tố văn hóa lên tự nhiên. Ông còn cho rằng, tác động của con người không những thành tạo cảnh quan nhân sinh, mà còn có tác dụng tiếp tục biến đổi chúng, làm cho chúng biến đổi theo hướng nhân sinh. Đồng thời, ông cũng cho rằng yếu tố văn hoá thay đổi theo thời gian nên CQ văn hoá có thể được trẻ hoá hoặc hình thành với cấu trúc và chức năng mới ( trích dẫn theo Nguyễn Đăng Hội, 2004) [5]. Kết quả Dân số CQ tự nhiên Đô thị CQ Nông nghiệp văn Công nghiệp hóa Thời gian ............. Tầm văn hóa 4
- Hình 1.1. Quan niệm về cảnh quan văn hóa (Carl Sauer, 1926) Ở Anh, CQNS cũng được quan tâm khá sớm.Theo nhà địa lý Anh Lovejoy, ở những nơi có quá trình hình thành và phát triển lâu đời và thường xuyên chịu sự tác động của con người, thì ở đó đã hình thành nên CQNS. Quan niệm này nói lên nguồn gốc nghiên cứu CQNS, theo ông, không nên tách biệt CQ tự nhiên và CQNS [17]. Ngoài hai tác giả trên, Elservier (1999), trong nghiên cứu “Bền vững CQ nông thôn”, tác giả đã xem xét các hướng nghiên cứu quản lý bền vững CQ khu vực nông thôn. Tác giả cho rằng, sự thay đổi của CQ dẫn đến sự thay đổi trong sử dụng đất của xã hội và các tổ chức. Do vậy theo tác giả: để sử dụng bền vững đất nông nghiệp cần thiết phải sửa đổi chính sách nông nghiệp, tăng cường gìn giữ các CQ văn hóa []. Tiếp theo, nhiều tác giả khác cũng đi sâu nghiên và đều khẳng định mối quan hệ mật thiết giữa con người và tự nhiên. Năm 2000, Farina khẳng định: CQ văn hóa phản ánh sự tương tác lâu dài giữa người dân và môi trường tự nhiên của họ; CQ văn hóa được hình thành do hoạt động của con người hàng nghìn năm, tạo ra một tập hợp độc đáo các mô hình, các loài và các quá trình xảy ra trong đó []. Khi nghiên cứu khu rừng xung quanh thành phố, tác giả Arntzen (2002) đã xem CQ văn hóa là kết quả của sự đan xen hội nhập giữa con người và văn hóa với tự nhiên. Muir (2005) khi mô tả về các công viên thành phố cũng xem chúng là những CQ văn hóa được tạo ra để “duy trì giá trị tinh thần của con người, là nơi để giảm bớt sự căng thẳng của cuộc sống thường ngày”[]. Nhiều tác giả trong quá trình nghiên cứu không những khẳng định được mối quan hệ giữa con người và CQ thiên nhiên mà còn tìm ra được nguyên nhân hình thành, đặc điểm riêng để phân loại và phát triển bền vững CQNS. Tác giả 5
- Mauro Agnoletti (2006), trong công trình “Bảo tồn CQ văn hóa”, ông đã nhận định “CQ văn hóa ngày nay là một nguồn tài nguyên, liên quan đến phần lớn các lĩnh vực như qui hoạch, di sản văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, phát triển nông thôn và lâm nghiệp. Vai trò của CQ đã thay đổi theo thời gian, không còn chỉ trong khía cạnh xã hội mà nó đã trở thành yếu tố thiết yếu nhưng dễ bị thay đổi trong hoạt động phát triển của con người”. Theo ông, công cụ để bảo tồn CQ văn hóa ở cấp độ thế giới là Công ước Di sản Thế giới (WHC) của UNESCO (1972). Ngoài ra có thể kể đến chính sách nông nghiệp ở Châu Âu cho việc bảo tồn và phát triển CQ thông qua kế hoạch về phát triển nông thôn []. Năm 2008, Vogiatzakis cùng nhiều đồng nghiệp khác ở trung tâm nông nghiệp Anh, đã nghiên cứu tổng quan về lịch sử phát triển và đặc điểm của CQ đảo thuộc Địa Trung Hải trong công trình “CQ đảo Địa Trung Hải’’. Qua tác phẩm này các tác giả đã đề cập đến nguồn gốc thành tạo CQ văn hóa.CQ văn hóa được tạo ra từ sự ảnh hưởng của các quốc gia trong vùng, sự tương tác chặt chẽ giữa CQ thiên nhiên và văn hóa con người. Trên cơ sở đó, các tác giả đã đưa ra giải pháp giúp cho việc sử dụng bền vững CQ và sinh vật thuộc đảo Địa Trung Hải, đồng thời bảo tồn sự đa dạng cả về văn hóa và tự nhiên của khu vực này [18]. Theo Atilia Peano và Claudia Casatela (2011), chỉ tiêu CQ bao gồm các nhân tố: sinh thái, lịch sử văn hóa, nhận thức của con người, hiện trạng sử dụng đất và nhân tố kinh tế. Các nhân tố này tác động tổng hợp và tương hỗ với nhau tạo nên đặc điểm riêng của mỗi CQ []. Như vậy, việc nghiên cứu CQNS ở Tây Âu và Bắc Mỹ bắt đầu khá sớm và trong khoảng thời gian dài. Các nhà địa lý đều tập trung nghiên cứu những CQ bị tác động bởi hoạt động kinh tế của con người. Nhưng do nhìn nhận từ những góc độ khác nhau nên quan niệm và tên gọi của những CQ này có khác nhau. 1.1.1.2. Nghiên cứu CQNS ở Liên bang Nga và Đông Âu Ở Liên bang Nga và Đông Âu, có nhiều nhà địa lý với nhiều công trình “đồ 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 413 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 343 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn