Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục hành chính trong quản lý đất đai trên địa bàn huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 10
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm làm rõ thực trạng thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn huyện Nhà Bè. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn Huyện Nhà Bè trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục hành chính trong quản lý đất đai trên địa bàn huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------- NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHÀ BÈ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC HÀ NỘI - 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------- NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHÀ BÈ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Phin XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG Giáo viên hướng dẫn Chủ tịch hội đồng chấm luận văn thạc sĩ khoa học TS. Phạm Thị Phin PGS.TS. Phạm Quang Tuấn HÀ NỘI - 2020
- LỜI CAM ĐOAN Đề tài “Nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục hành chính trong quản lý đất đai trên địa bàn huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh” là công trình do chính tác giả tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện. Những nội dung, ý tưởng của các tác giả khác trong các tài liệu tham khảo đều được trích dẫn đầy đủ theo đúng quy định. Tác giả chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực của Luận văn. Tác giả Nguyễn Thị Hồng Vân i
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Quý Thầy, cô Khoa Địa Lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu, giúp tôi tiếp cận tư duy khoa học, nghiên cứu, phục vụ công việc. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới giảng viên hướng dẫn là TS. Phạm Thị Phin đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành tốt nghiên cứu của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Vân ii
- MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... viii Mở đầu ........................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2 4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2 5.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp .................................................... 2 5.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp..................................................................... 3 5.3. Phương pháp phân tích ......................................................................................... 3 5.4. Phương pháp đánh giá, tổng hợp.......................................................................... 4 Chương 1 ..................................................................................................................... 5 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 5 1.1. Cơ sở khoa học về thủ tục hành chính trong quản lý đất đai ............................... 5 1.1.1. Khái quát về thủ tục hành chính........................................................................ 5 1.1.2. Sự cần thiết phải thực hiện thủ tục hành chính ................................................. 6 1.1.3. Cải cách thủ tục hành chính .............................................................................. 9 1.1.4. Sự cần thiết của cải cách thủ tục hành chính ................................................. 10 1.1.5. Thủ tục hành chính trong quản lý đất đai........................................................ 11 1.2. Cơ sở pháp lý về thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai .............. 14 1.2.1. Trình tự, thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất .. 14 1.2.2. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất ................................................................................. 15 1.2.3. Trình tự thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân.............................................. 17 iii
- 1.2.4. Trình tự thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu ............................................... 18 1.2.5. Trình tự thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất .............. 21 1.3. Tổng quan về nghiên cứu thủ tục hành chính trong quản lý đất đai trên thế giới và ở Việt Nam ........................................................................................................... 24 1.3.1. Trên thế giới .................................................................................................... 24 1.3.2. Ở Việt Nam ..................................................................................................... 37 Chương 2 ................................................................................................................... 42 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHÀ BÈ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................................................................ 42 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ... 42 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 42 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 46 2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ..................................... 47 2.2. Khái quát tình hình quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất tại huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh............................................................................................. 49 2.2.1. Khái quát tình hình quản lý đất đai tại huyện Nhà Bè .................................... 49 2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Nhà Bè ....................................................... 56 2.3. Thực trạng thực hiện thủ tục hành chính trong đăng ký đất đai tại huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................................... 59 2.3.1. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính tại huyện Nhà Bè ...................................................................................................... 59 2.3.2. Thực trạng thực hiện thủ tục hành chính trong quản lý đất đai trên địa bàn huyện Nhà Bè ............................................................................................................ 61 2.3.2.1. Khái quát quy trình và tình tình thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn huyện Nhà Bè ............................................................................................................ 61 2.3.2.2. Khái quát tình hình thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính 9 tháng đầu năm 2019 trên địa bàn huyện Nhà Bè ................................................................ 62 iv
- 2.3.2.3. Thực trạng thực hiện thủ tục hành chính trong giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Nhà Bè ........................................ 63 2.3.2.4. Thực trạng thực hiện thủ tục hành chính trong thu hồi đất .......................... 70 2.4. Đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính trong quản lý đất đai tại huyện Nhà Bè .............................................................................................................................. 95 2.4.1. Những thuận lợi và kết quả đạt được .............................................................. 95 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 97 Chương 3 ................................................................................................................. 101 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỞNG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI HUYỆN NHÀ BÈ .............. 101 3.2. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại huyện Nhà Bè ................................................................. 101 3.2.1. Giải pháp về chính sách, pháp luật ............................................................... 101 3.2.2. Giải pháp thành lập tổ tư vấn pháp luật miễn phí và nâng cao hiệu quả tuyên truyền pháp luật đến người dân ............................................................................... 104 3.2.3. Giải pháp về hoạt động đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước ............................................................. 106 3.2.4. Giải pháp về việc giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuế điện tử và rà soát, kiểm soát các thủ tục về đất đai ............................................................................................................................ 106 3.2.5. Giải pháp về áp dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính ......................................................................................................... 109 3.2.6. Giải pháp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Bộ phận “một cửa” huyện Nhà Bè............................................ 110 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 112 Kết luận ................................................................................................................... 112 Kiến nghị ................................................................................................................. 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 114 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 116 v
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Phân loại đất huyện Nhà Bè .....................................................................45 Bảng 2.2: Diện tích đất đai phân theo đơn vị hành chính cấp xã huyện Nhà Bè ......51 Bảng 2.3: Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp 2018 ...................................................56 Bảng 2.4: Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp 2018 .............................................57 Bảng 2.5: Thực trạng giải quyết hồ sơ giao đất tại huyên Nhà Bè ...........................69 Bảng 2.6: Thực trạng giải quyết hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất tại huyên Nhà Bè ..............................................................................................................................70 Bảng 2.7: Thực trạng tiến độ thu hồi đất, giải phóng mặt bằng một số dự án điển hình ............................................................................................................................71 Bảng 2.8: Tiến độ giải quyết hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu cấp giấy chứng nhận tại huyên Nhà Bè ............................................................................................................77 Bảng 2.9: Thống kê hồ sơ người sử dụng đất cần bổ sung giấy tờ trong đăng ký đất đai lần đầu, cấp GCN ................................................................................................77 Bảng 2.10: Tiến độ giải quyết hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ................................................................79 Bảng 2.11: Thông tin về người trả lời phỏng vấn .....................................................80 Bảng 2.12: Nơi thực hiện, loại thủ tục và nguồn tìm hiểu quy định về thủ tục hành chính trong quản lý đất đai của công dân ..................................................................81 Bảng 2.13: Mức độ hài lòng của công dân về thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến đất đai .................................................................................................................84 Bảng 2.14: Mức độ hài lòng của công dân về cơ sở vật chất, thái độ và năng lực cán bộ ...............................................................................................................................86 Bảng 2.15: Thông tin về cơ quan công tác của các cán bộ thực hiện thủ tuc hành chính trong quản lý đất đai tại huyện Nhà Bè ...........................................................89 Bảng 2.16: Trình độ chuyên môn của các cán bộ thực hiện thủ tuc hành chính trong quản lý đất đai tại huyện Nhà Bè, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại các xã, thị trấn ..........90 Bảng 2.17: Thời gian làm viêc về thực hiện thủ tục hành chính trong quản lý đất đai của cán bộ được điều tra............................................................................................90 Bảng 2.18: Nguồn cập nhật thông tin pháp lý trong các văn bản quy phạm pháp luật ...................................................................................................................................91 vi
- Bảng 2.19: Đánh giá của cán bộ về hình thức tuyên truyền và nội dung văn bản pháp luật có liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính trong quản lý đất đai ........91 Bảng 2.20: Đánh giá của cán bộ về thời gian thực hiện thủ tục hành chính và sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị,cá nhân trong quá trình thực hiện ......................92 Bảng 2.21: Đánh giá của cán bộ về thực trạng xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện thủ tục hành chính trong quản lý đất đai tại địa phương .................................................................................................................93 Bảng 2.22: Đánh giá của cán bộ về thực trạng thực hiện thủ tục hành chính trong quản lý đất đai và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện tại địa phương....94 DANH MỤC HÌNH Hình 2. 1. Sơ đồ quy trình thực hiện thủ tục hành chính trong quản lý đất đai huyện Nhà Bè .......................................................................................................................62 Hình 2. 2. So sánh quy trình thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất giữa Luật Đất đai 2003 và Luật Đất đai 2013 ..................................................................................68 Hình 2. 3. Quy trình đăng ký đất đai lần đầu, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ..........................................77 Hình 3. 1. So sánh quy trình thông thường với quy trình liên thông thuế điện tử ..109 vii
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Cải cách hành chính: CCHC Cải cách thủ tục hành chính: CCTTH Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: GCNQSDĐ Thủ tục hành chính: TTHC Tiếp nhận và trả kết quả: TN&TKQ Ủy ban nhân dân: UBND Văn phòng đăng ký đất đai: VPĐKĐĐ viii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong đời sống hàng ngày, người dân và doanh nghiệp phải tuân thủ rất nhiều các quy định về thủ tục hành chính phức tạp. Điều này đã ảnh hưởng trực tiếp đến việc giải quyết công việc của người dân, giảm lòng tin của nhân dân đối với nhà nước và bộ máy hành chính nhà nước. Xuất phát từ khâu tiếp nhận hồ sơ đến quá trình giải quyết công việc cho tổ chức và công dân còn rườm rà, chưa dứt điểm người dân còn phải đi lại nhiều nơi, nhiều lần nhằm bổ sung và chỉnh sửa hồ sơ. Bên cạnh đó biện pháp quản lý chưa chặt chẽ, kiểm soát công việc trong quá trình tác nghiệp còn để xảy ra sai sót, thủ tục hành chính chưa cải tiến theo hướng đơn giản hóa, khoa học. Lĩnh vực đất đai cũng là một trong nhưng lĩnh vực có những hạn chế, yếu kém trong việc xây dựng hệ thống quản lý đất đai có nề nếp, ổn định, hiện đại, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm công bằng, minh bạch trong các quan hệ về sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất. Các thủ tục thuộc lĩnh vực đất đai như: Cấp giấy chứng nhận sử dụng đất; tách, hợp thửa đất; chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất... luôn là những vướng mắc mà người dân và doanh nghiệp gặp phải thời gian qua. Huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chính Minh đang tích cực hướng tới là một huyện ngoại thành năng động hiện đại, xác định cải cách hành chính là một trong những giải pháp hữu hiệu tạo môi trường pháp lý thuận lợi thu hút các nguồn lực đầu tư cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Huyện Nhà Bè đã áp dụng công nghệ thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính theo đúng chương trình, mục tiêu của thành phố, đồng thời tích cực lấy ý kiến đánh giá của cán bộ và người dân về thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai để tăng cường cải cách thủ tục hành chính theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và các doanh nghiệp. Tuy nhiên, mọi thủ tục hành chính muốn thực hiện được tốt cần đảm bảo công khai và tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông hiện đại thì mọi thủ tục hành chính mới đạt được hiệu quả cao. Trước yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao của tình hình mới, công tác cải cách hành chính (CCHC) trong lĩnh vực đất đai của Thành phố vẫn còn nhiều việc phải làm. Các tổ chức doanh nghiệp tư nhân, nhân dân vẫn chưa hài lòng, chủ yếu là về trách nhiệm giải quyết công việc và sự phối hợp của các phòng, ban, ngành như: 1
- Tình trạng đùn đẩy, né tránh; hứa hẹn nhưng không giải quyết hoặc chậm giải quyết. Một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức có biểu hiện sách nhiễu, không nhiệt tình trong quá trình thực hiện giải quyết TTHC. Việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông còn hạn chế... Do đó, đề tài “Nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục hành chính trong quản lý đất đai trên địa bàn huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh” là rất cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ thực trạng thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn huyện Nhà Bè. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn Huyện Nhà Bè trong thời gian tới. 3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Phạm vi khoa học: Nghiên cứu thủ tục hành chính trong giao đất; chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện Nhà Bè 4. Nội dung nghiên cứu - Hệ thống hoá cơ sở lý luận, pháp lý và thực tiễn về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai. - Đánh giá thực trạng thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn huyện Nhà Bè. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai, từ đó tìm ra những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân trên địa bàn huyện Nhà Bè trong thời gian qua - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa huyện Nhà Bè trong thời gian tới. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp Thu thập các tài liệu, số liệu về quản lý đất đai nói chung, thực hiện thủ tục hành chính nói riêng tại huyện Nhà Bè: Báo cáo tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại bộ phận một cửa của huyện Nhà Bè; báo cáo công tác quản lý đất đai hàng năm của huyện; số liệu giao đất; cho thuê đất; 2
- chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện Nhà Bè… 5.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp - Điều tra, phỏng vấn công dân đến thực hiện thủ tục hành chính tại huyện Nhà Bè, với tổng số phiếu điều tra là 80 phiếu, các thông tin: nơi đến thực hiện thủ tục hành chính; loại thủ tục hành chính đã thực hiện; phương thức tìm hiểu quy định về thủ tục hành chính đã thực hiện; mức độ hài lòng của công dân; thời gian thực hiện thủ tục hành chính; mức độ hài lòng về cơ sở vật chất; thái độ tiếp đón; năng lực của cán bộ; nghĩa vụ tài chính… - Điều tra phỏng vấn các cán bộ thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, với tổng số phiếu điều tra là 70 phiếu: Nội dung điều tra bao gồm: thông tin cá nhân của người được phỏng vấn; đơn vị công tác; trình độ chuyên môn; thời gian công tác; kênh cập nhật thông tin pháp luật về thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai; nội dung tuyên truyền pháp luật; đánh giá việc áp dụng pháp luật về thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai vào thực tiễn; đánh giá về thời gian thực hiện thủ tục hành chính; thực trạng xây dựng hệ thống thông tin đất đai; mức độ ứng dụng tại địa phương; đánh giá chung về việc thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai; đề xuất ý kiến cải cách thủ tục hành chính. 5.3. Phương pháp phân tích a. Phương pháp thống kê mô tả Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề ra, kết quả điều tra sẽ được phân tích thông qua phương pháp thống kê mô tả. Các chỉ tiêu thống kê sẽ được tính toán để mô tả thực trạng cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn nghiên cứu, qua đó có những đánh giá cụ thể kết quả cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại địa phương. b. Phương pháp phân tích so sánh Trên cơ sở các số liệu điều tra, sử dụng phương pháp thống kê so sánh để đánh giá động thái thay đổi của công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo thời gian và không gian, so sánh mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai. 3
- 5.4. Phương pháp đánh giá, tổng hợp Từ kết quả phân tích số liệu, tiến hành đánh giá, tổng hợp để tìm ra những tồn tại, hạn chế về thực hiện thủ tục hành chính trong quản lý đất đai để đưa ra các giải pháp phù hợp và kết luận nội dung nghiên cứu 4
- CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học về thủ tục hành chính trong quản lý đất đai 1.1.1. Khái quát về thủ tục hành chính Theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính [8]: Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. Trình tự thực hiện là thứ tự các bước tiến hành của đối tượng và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính trong giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức . Hồ sơ là những loại giấy tờ mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính cần phải nộp hoặc xuất trình cho các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước khi cơ quan thực hiện thủ tục hành chính giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức. “Yêu cầu, điều kiện” là những đòi hỏi mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính phải đáp ứng hoặc phải làm khi thực hiện một thủ tục hành chính cụ thể. Như vậy, theo quy định trên thì thủ tục hành chính là giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức, tức là thủ tục hành chính giải quyết một công việc cá biệt, cụ thể. Tuy nhiên, hạn chế của khái niệm này là không bao hàm thủ tục hành chính trong nội bộ cơ quan, do đó nó không được áp dụng vì theo quy định tại khoản 2, điều 1 của Nghị định nêu trên thì “Phạm vi điều chỉnh: thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước”. Theo tinh thần, nội dung của các văn kiện của Đảng như Nghị quyết Đại hội lần thứ VII, Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần 8, khoá VII, Nghị quyết Đại hội lần thứ VIII, IX, X và các văn bản pháp luật như Nghị quyết số 38/CP ngày 04/5/1994 của Chính phủ về cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức; Quyết định 136/2001/QĐ-Ttg ngày 17/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình tổng thể cải cách thủ tục hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010 thì thủ tục hành chính có nội dung rộng hơn, gồm: Số lượng các hoạt động cụ thể, mối liên hệ giữa các hoạt động 5
- đó; trình tự của các hoạt động cụ thể, mối liên hệ giữa các hoạt động đó; nội dung, mục đích của các hoạt động cụ thể; cách thức tiến hành, thời hạn tiến hành các hoạt động cụ thể. Đây được xem là cách hiểu đầy đủ nhất về thủ tục hành chính. Cách hiểu này cho phép đánh giá đúng ý nghĩa, vai trò của thủ tục hành chính trong quản lý nhà nước, tạo điều kiện cho việc tìm hiểu nhu cầu, định ra phương hướng biện pháp thích hợp để cải cách thủ tục hành chính nhằm xây dựng nền hành chính hiện đại đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước trong điều kiện hiện nay. 1.1.2. Sự cần thiết phải thực hiện thủ tục hành chính Mục đích của thủ tục hành chính: nhằm bảo đảm thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ thể. Chủ thể của thủ tục hành chính bao gồm: Chủ thể tiến hành và chủ thể tham gia, chủ thể tiến hành thủ tục là chủ thể có quyền nhân danh nhà nước, được trao quyền lực để quyết định; chủ thể tham gia là cá nhân, tổ chức có yêu cầu, nguyên vọng hoặc phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định pháp luật Hoạt động quản lý nhà nước nào cũng cần những thủ tục nhất định. Kết quả của hoạt động quản lý phụ thuộc nhiều vào thủ tục tiến hành các hoạt động quản lý. Thủ tục đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành bộ máy nhà nước cũng như bảo vệ quyền và lợi ích của người dân. Chính vì vậy thủ tục tiến hành các hoạt động quản lý được quan tâm dưới mọi góc độ. Các hoạt động khác nhau cần có những thủ tục khác nhau để tiến hành. Tương ứng với lĩnh vực hành pháp là thủ tục hành chính Vai trò của thủ tục hành chính Là nhân tố bảo đảm sự hoạt động chặt chẽ, thuận lợi, đúng chức năng quản lý hành chính của bộ máy nhà nước. Bảo đảm tính toàn diện, khách quan trong việc phân tích vấn đề và nghiên cứu tình huống của những sự việc cụ thể, giúp các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính sử dụng đúng đắn các quyền và nghĩa vụ của mình. Thủ tục hành chính giúp hạn chế các tiêu cực phát sinh từ sự phát triển của nền kinh tế thị trường, sự tiến bộ khoa học kĩ thuật cũng như việc mở rộng giao lưu quốc tế và các hiện tượng xã hội, các vấn đề xã hội ngày càng phức tạp. Xã hội ngày càng phát triển về mọi mặt, do đó có nhiều quyền và nghĩa vụ mới của công dân xuất hiện, thủ tục hành chính góp phần tạo điều kiện cho các 6
- công dân thực hiện các quyền này trên thực tế. Đồng thời tạo điều kiện cho những người có hoàn cảnh khó khăn được hưởng những ưu đãi của nhà nước. Giúp phát triển nguyên tắc dân chủ trong quản lý, tính công khai và sự kiểm tra của dư luận xã hội, tạo điều kiện cho nhân dân tham gia vào công việc quản lý nhà nước, chống quan liêu, chống tham nhũng và những vi phạm pháp luật khác. Tiết kiệm sức lực, phương tiện thời gian và tài chính của nhân dân khi thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Đề cao trách nhiệm của các chủ thể thực hiện trong quản lý hành chính nhà nước. Thủ tục hành chính hợp lý sẽ tạo nên sự hài hoà, thống nhất trong bộ máy nhà nước, rút ngắn thời gian giải quyết công việc, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. Thủ tục hành chính bất hợp lý là tạo điều kiện cho tệ tham nhũng, cửa quyền, làm giảm lòng tin của nhân dân vào chính quyền, làm đất nước trì trệ, chậm phát triển. Do tính chất đa dạng của hoạt động quản lý hành chính nhà nước nên không thể có thủ tục hành chính duy nhất mà có rất nhiều thủ tục hành chính khác nhau tương ứng với từng hoạt động quản lý cụ thể. Tuỳ từng trường hợp mà thủ tục hành chính được dùng để tổ chức, điều hành các hoạt động mang tính nội bộ trong bộ máy nhà nước hay để trực tiếp giải quyết các công việc liên quan đến quyền, lợi ích của các cá nhân, tổ chức trong xã hội. Do đó, thủ tục hành chính không những chỉ định cho các cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước cách thực hiện nhiệm vụ trong quá trình giải quyết công việc thuộc thẩm quyền mà còn chỉ ra cho các cá nhân, tổ chức có liên quan các quyền, nghĩa vụ và cách thức thực hiện những quyền và nghĩa vụ đó trong mối quan hệ với cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước. Vì vậy, thủ tục hành chính hợp lý sẽ tạo ra sự hài hoà, thống nhất trong bộ máy nhà nước, rút ngắn thời gian giải quyết công việc, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. Thủ tục hành chính bất hợp lý tạo điều kiện cho tệ tham nhũng, cửa quyền, làm giảm lòng tin của nhân dân vào chính quyền. Thủ tục hành chính có vị trí, vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp và đời sống nhân dân. Thông qua thủ tục hành chính, cá nhân, tổ chức thực hiện quyền lợi, nghĩa vụ của mình và đồng thời các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước. Do đó, cải cách thủ tục hành chính liên tục được Chính phủ xác định 7
- là nhiệm vụ trọng tâm trong chương trình cải cách hành chính của nước ta. Vai trò đó thể hiện trên những nét chủ yếu sau: Thủ tục hành chính bảo đảm cho các quy phạm vật chất quy định trong các quyết định hành chính được thi hành thuận lợi. Chẳng hạn, trong lĩnh vực xử phạt vi phạm hành chính về môi trường phải vừa tuân thủ quy định về quản lý môi trường vừa không trái với quy định của Luật Xử phạt vi phạm hành chính. Thủ tục hành chính bảo đảm cho việc thi hành các quyết định được thống nhất và có thể kiểm tra được tính hợp lý cũng như các hệ quả do việc thực hiện các quyết định hành chính tạo ra. Thủ tục hành chính sẽ làm cho tính chất nghiêm minh của pháp luật được nâng cao. Nó sẽ cho phép các cơ quan hành chính áp dụng các biện pháp thích hợp và thống nhất để thi hành một công việc nhất định. Thủ tục hành chính khi được xây dựng và vận dụng một cách hợp lý, sẽ tạo khả năng sáng tạo trong việc thực hiện các quyết định quản lý đã được thông qua, đem lại hiệu quả thiết thực cho quản lý nhà nước. Thủ tục hành chính liên quan đến quyền lợi của công dân, do vậy khi được xây dựng hợp lý và vận dụng tốt vào đời sống nó sẽ tạo ra mối quan hệ tốt giữa nhà nước và nhân dân. Trên thực tế, để giảm nhẹ thủ tục hành chính, các cơ quan nhà nước tập trung vào cơ chế “một cửa” để giúp người dân tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức và tiền của khi có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan nhà nước, ngoài ra, nhờ vào cơ chế này mà căn bệnh cửa quyền, quan liêu cũng dần được cải thiện, hiệu quả quản lý nhà nước được nâng cao rõ rệt, công việc được giải quyết đúng hẹn, thuận lợi hơn cho nhân dân. Mối quan hệ giữa nhà nước và nhân dân cũng dần được cải thiện. Thủ tục hành chính cũng là một bộ phận của pháp luật về hành chính nên việc xây dựng và thực hiện tốt sẽ có ý nghĩa rất lớn đối với quá trình hoàn thiện hệ thống pháp luật. Thủ tục hành chính có ý nghĩa như chiếc cầu nối quan trọng giữa cơ quan nhà nước với công dân và các tổ chức. Nó có khả năng làm bền chặt các mối quan hệ, làm cho nhà nước ta thực sự là của dân, do dân và vì dân. Nhưng nếu xây dựng thiếu khoa học, áp dụng tuỳ tiện vào đời sống thì chính thủ tục hành chính sẽ làm khoảng cách giữa nhà nước và nhân dân ngày càng xa dần. Do đó, đơn giản hoá thủ tục hành chính là mục tiêu của Chính phủ, của các ngành, các cấp, từ trung ương đến địa phương, trong đó mục tiêu chính là bảo đảm sự thuận tiện, giảm 8
- thiểu được thời gian cũng như chi phí cho nhân dân khi tiến hành thực hiện các thủ tục hành chính. 1.1.3. Cải cách thủ tục hành chính - Khái niệm cải cách hành chính: là vấn đề diễn ra ở tất cả các quốc gia và được coi là yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, là trọng tâm của công việc cải cách bộ máy nhà nước nhằm xây dựng một nền hành chính dân chủ, thống nhất, có đủ quyền lực, năng lực để thực hiện đúng đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước, phục vụ đắc lực cho nhân dân (Từ điển Luật học, 2006) [7]. - Nội dung trọng tâm của cải cách hành chính gồm: Cải cách thể chế - là xây dựng và hoàn thiện các thể chế nhà nước mà trước hết là thể chế kinh tế trong điều kiện xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đổi mới quy định xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật; đảm bảo tổ chức thực thi pháp luật nghiêm của các cơ quan Nhà nước; cải cách thủ tục hành chính phù hợp; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính - là việc điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của Chính phủ, các cơ quan Bộ, ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và chính quyền địa phương các cấp cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước trong tình hình mới; khắc phục những chồng chéo về chức năng của các cơ quan nhà nước; chuyển một số công việc sang tổ chức phi chính phủ đối với các công việc dịch vụ; thực hiện phân cấp quản lý; cải tiến phương thức làm việc của cơ quan hành chính các cấp; hiện đại hóa nền hành chính; Đổi mới nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức gồm việc đổi mới chế độ quản lý công chức; cải cách chế độ tiền lương của cán bộ công chức; đào tạo; bồi dưỡng cán bộ công chức, nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức của công chức; Cải cách tài chính công gồm đổi mới cơ chế phân cấp quản lý tài chính và ngân sách; bảo đảm quyền quyết định ngân sách địa phương; đổi mới cơ bản cơ chế tài chính đối với khu vực dịch vụ công. Cải cách hành chính là chủ trương được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra và thể hiện rõ trong Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII, VIII và Nghị quyết trung ương 3, trung ương 6 (lần thứ 2) và trung ương 7 (khóa VIII) (Từ điển Luật học, 2006) [7] 9
- Cải cách thủ tục hành chính là một trong những biện pháp để cải cách nền hành chính nhà nước hiện nay. Cải cách thủ tục hành chính bao gồm cắt giảm và nâng cao chất lượng thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là thủ tục hành chính liên quan tới người dân, doanh nghiệp; cải cách thủ tục hành chính để tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, giải phóng mọi nguồn lực của xã hội và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, bảo đảm điều kiện cho nền kinh tế của đất nước phát triển nhanh, bền vững; cải cách thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước, các ngành, các cấp và trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật; công khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính; cải cách thủ tục hành chính ngay trong quá trình xây dựng thể chế, mở rộng dân chủ, phát huy vai trò của các tổ chức và chuyên gia tư vấn độc lập trong việc xây dựng thể chế, chuẩn mực quốc gia về thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính để hỗ trợ việc nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp. 1.1.4. Sự cần thiết của cải cách thủ tục hành chính Cải cách thủ tục hành chính là điều kiện cần thiết để tăng cường củng cố mối quan hệ giữa Nhà nước và nhân dân, tăng cường sự tham gia quản lý Nhà nước của nhân dân. Cải cách thủ tục được coi là khâu đột phá trong cải cách nền hành chính Nhà nước. Kết quả quá trình thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2001-2010 đã được đúc rút và thấy cần thiết phải đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính (CCTTHC) nên đã đưa ra nhiệm vụ này thành một trong 6 nội dung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020. Cải cách thủ tục hành chính là một trong những nhiệm vụ quan trọng, cần thiết trong tiến trình đổi mới, phát triển và hội nhập của nước ta. Những yêu cầu của quá trình cải cách thủ tục hành chính trong giai đoạn hiện nay của nước ta là: Phải đảm bảo tính thống nhất của hệ thống thủ tục hành chính Bảo đảm sự chặt chẽ của hệ thống thủ tục hành chính Bảo đảm tính hợp lý của thủ tục hành chính Bảo đảm tính khoa học của quy trình thực hiện các thủ tục hành chính đã ban hành. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 411 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 234 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn