intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu giá trị dịch vụ hệ sinh thái cho sinh kế người dân vùng đệm Vườn quốc gia Xuân Thủy, Nam Định

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

310
lượt xem
57
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu các loại hình dịch vụ HST ở VQGXT; xác định các phương tiện sinh kế và sự phụ thuộc vào việc sử dụng các chức năng (dịch vụ) HST VQGXT của người dân địa phương 5 xã vùng đệm; ước tính giá trị thu nhập từ các dịch vụ hệ sinh thái Vườn quốc gia Xuân Thủy; đề xuất các giải pháp phát triển sản xuất bền vững, bảo vệ môi trường Vườn quốc gia Xuân Thủy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu giá trị dịch vụ hệ sinh thái cho sinh kế người dân vùng đệm Vườn quốc gia Xuân Thủy, Nam Định

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HÀ NỘI --------------------- Đặng Thị Huyền NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI CHO SINH KẾ NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỆM VƯỜN QUỐC GIA XUÂN THỦY, NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Hà Nội, 2013
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HÀ NỘI ------------------------ Đặng Thị Huyền NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI CHO SINH KẾ NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỆM VƯỜN QUỐC GIA XUÂN THỦY, NAM ĐỊNH Chuyên ngành: Khoa học Môi trường Mã số: 60440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. Trần Văn Thụy Hà Nội - 2013
  3. LỜI CẢM ƠN Luận văn tốt nghiệp trong chương trình đào tạo Thạc sỹ Khoa học môi trường của học viên được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện và tích lũy kiến thức tại trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, cùng với sự hướng dẫn, dạy bảo tận tình của các thầy cô giáo khoa Môi trường và sự tham khảo ý kiến của các bạn đồng học. Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Văn Thụy - người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn này. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo thuộc Khoa Môi trường – Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, những người đã cung cấp những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình đào tạo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa đào tạo. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND tỉnh Nam Định, UBND huyện Giao Thủy, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Giao Thủy, cán bộ Vườn quốc gia Xuân Thủy đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi cũng cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp những người đã ủng hộ, chia sẻ và là chỗ dựa tinh thần giúp tôi trong suốt quá trình học và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2013 Học viên Đặng Thị Huyền
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ....................................................................... 3 1.1. Cơ sở khoa học nghiên cứu giá trị dịch vụ hệ sinh thái ................................. 3 1.1.1. Hệ sinh thái và các dịch vụ của chúng ................................................... 3 1.1.2. Mối quan hệ giữa dịch vụ hệ sinh thái đối với con người và sự phát triển kinh tế xã hội ........................................................................................................... 6 1.1.3. Sinh kế 5 xã vùng đệm (VQGXT) phụ thuộc vào ĐNN ......................... 8 1.1.4. Nghiên cứu giá trị dịch vụ hệ sinh thái ................................................ 10 1.2. Sử dụng tài nguyên phát triển sản xuất và bảo vệ môi trường. .................... 14 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 19 2.1. Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa ................................................ 19 2.2. Phương pháp điều tra xã hội ....................................................................... 19 2.3. Phương pháp kế thừa .................................................................................. 19 2.4. Phương pháp chuyên gia............................................................................. 20 2.5. Phương pháp đánh giá giá trị tài nguyên và môi trường (Đánh giá hệ sinh thái) ....................................................................................................................... 20 2.5.1. Khái niệm tổng giá trị kinh tế: ............................................................. 21 2.5.2. Các phương pháp tính giá trị kinh tế trong luận văn ............................ 23 2.6. Phân tích chức năng.................................................................................... 25 2.6.1. Chức năng sản xuất/dịch vụ cung cấp .................................................. 26 2.6.2. Chức năng điều tiết/các dịch vụ điều tiết ............................................. 26 2.6.3. Chức năng hỗ trợ/các dịch vụ hỗ trợ .................................................... 26 2.6.4. Chức năng thông tin/dịch vụ văn hóa................................................... 26
  5. 2.7. Phân tích các chủ thể liên quan ................................................................... 27 2.8. Phương pháp phân tích tổng hợp: ............................................................... 28 2.9. Phương pháp viễn thám, hệ thống thông tin địa lý: ..................................... 28 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ .......................... 29 3.1. Đánh giá khái quát đặc điểm tự nhiên, tài nguyên, môi trường và kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu ......................................................................................... 29 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................... 29 3.1.2. Lịch sử hình thành, hiện trạng sử dụng, quản lý nguồn tài nguyên và các vấn đề tồn tại ở Vườn quốc gia Xuân Thủy............................................................ 35 3.1.2.1. Lịch sử hình thành Vườn quốc gia Xuân Thủy ............................. 35 3.1.2.2. Hiện trạng sử dụng nguồn tài nguyên ĐNN ................................. 36 3.1.2.3. Tác động của tự nhiên và nhân tạo đến môi trường, sinh thái VQGXT ................................................................................................................ 37 3.1.2.4. Thực trạng quản lý tài nguyên môi trường ở vùng lõi VQGXT .... 41 3.1.3. Đặc điểm xã hội của 5 xã thuộc vùng đệm ........................................... 42 3.1.4. Các sinh kế chính của người dân vùng đệm VQG Xuân Thủy ............. 43 3.1.4.1. Nông nghiệp trồng lúa: ................................................................. 44 3.1.4.2. Phát triển kinh tế biển................................................................... 44 3.1.4.3. Thương mại dịch vụ ..................................................................... 46 3.1.4.4. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp............................................ 46 3.2. Hiện trạng các HST và dịch vụ hệ sinh thái ở VQGXT ............................... 47 3.2.1. HST Rừng ngập mặn ven biển ............................................................. 48 3.2.1.1. Đặc tính rừng ngập mặn ............................................................... 48 3.2.1.2. Hiện trạng quản lý ........................................................................ 50
  6. 3.2.1.3. Các loại hình dịch vụ:................................................................... 51 3.2.2. HST nước mặn nuôi trồng thủy sản (Đầm nuôi tôm) ........................... 56 3.2.2.1. Đặc tính của các đầm nuôi tôm..................................................... 56 3.2.2.2. Hiện trạng quản lý ........................................................................ 58 3.2.2.3. Các dịch vụ: ................................................................................. 58 3.2.3. HST Bãi bồi ngập triều ........................................................................ 59 3.2.3.1. Đặc tính của bãi bồi ngập triều ..................................................... 59 3.2.3.2. Hiện trạng quản lý ở các diện tích này.......................................... 62 3.2.3.3. Các dịch vụ .................................................................................. 63 3.2.4. HST Cồn cát........................................................................................ 64 3.2.4.1. Đặc tính của cồn cát ..................................................................... 64 3.2.4.2. Hiện trạng quản lý ........................................................................ 65 3.2.4.3. Các dịch vụ .................................................................................. 66 3.2.5. HST các kênh rạch (lạch triều, sông, biển) .......................................... 66 3.2.5.1. Đặc điểm thủy văn các lạch triều, sông, biển ................................ 66 3.2.5.2. Hiện trạng quản lý ........................................................................ 67 3.2.5.3. Các dịch vụ .................................................................................. 67 3.3. Giá trị kinh tế của các dịch vụ hệ sinh thái.................................................. 68 3.3.1. Sản lượng tôm ..................................................................................... 68 3.3.2. Giá trị nuôi cua .................................................................................... 71 3.3.3. Giá trị sản xuất rong câu. ..................................................................... 72 3.3.4. Sản lượng ngao.................................................................................... 73 3.3.5. Đánh bắt cá ......................................................................................... 74
  7. 3.3.6. Thu gom thực phẩm (khai thác thủ công) ............................................ 75 3.3.7. Mật ong ............................................................................................... 77 3.3.8. Giá trị phòng hộ đê biển ...................................................................... 79 3.3.9. Du lịch sinh thái .................................................................................. 81 3.3.7. Đánh giá giá trị kinh tế các dịch vụ hệ sinh thái đối với sinh kế người dân vùng đệm ........................................................................................................ 83 3.3.7.1. Giá trị kinh tế tổng cộng ............................................................... 83 3.3.7.2. Lợi ích của các chủ thể liên quan.................................................. 84 3.3.7.3. Thảo luận về kết quả .................................................................... 85 3.4. Đề xuất giải pháp phát triển sản xuất bền vững, bảo vệ môi trường ............ 86 3.4.1. Phát triển các phương tiện sinh kế khác nhau ...................................... 86 3.4.2. Đổi mới phương thức nuôi trồng thủy sản đặc biệt là nuôi tôm ............ 87 3.4.3. Thực hiện chi trả dịch vụ môi trường................................................... 88 3.4.4. Lồng ghép thông tin về giá trị kinh tế của VQG trong các chương trình giáo dục và truyền thông để nâng cao nhận thức của người dân. ............................ 88 3.4.5. Mở rộng diện tích VQGXT ................................................................. 89 3.4.6. Các nghiên cứu tiếp theo trong tương lai ............................................. 89
  8. DANH MỤC HÌNH Hình 3.1:Khu vực nghiên cứu VQGXT ............................................................................ 29 Hình 3.2:Bản đồ các hệ sinh thái Vườn quốc gia Xuân Thủy............................................ 48 Hình 3.3:Rừng ngập mặn ở VQGXT ................................................................................ 49 Hình 3.4:Đầm nuôi tôm .................................................................................................... 57 Hình 3.5:Đầm lầy ngập triều............................................................................................. 60 Hình 3.6:Sơ đồ phát triển của ngao ................................................................................... 62 Hình 3.7:Cồn cát và rừng phi lao ...................................................................................... 65 Hình 3.8:Lạch triều........................................................................................................... 67 Hình 3.9: Mô hình đầm nuôi tôm sinh thái........................................................................ 87
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Phân loại các dịch vụ hệ sinh thái trong báo cáo TEEB (TEEB, 2010a) .............. 5 Bảng 1.2:Các thành tố quyết định đến sự phát triển kinh tế................................................. 7 Bảng 1.3:Các hoạt động sinh kế phụ thuộc vào ĐNN ......................................................... 9 Bảng 1.4:Bảng so sánh cách nhìn nhận trong quản lý bảo vệ tài nguyên môi trường......... 16 Bảng 3.1:Các HST và diện tích của chúng ở VQG............................................................ 47 Bảng 3.2:Danh sách 11 loại chim hiếm VQGXT .............................................................. 55 Bảng 3.3: Hiện trạng nuôi tôm khu vực vùng đệm ............................................................ 69 Bảng 3.4:Thống kê mô tả về hoạt động nuôi tôm .............................................................. 70 Bảng 3.5:Lợi nhuận nuôi tôm tại Xuân Thủy .................................................................... 71 Bảng 3.6:Diện tích nuôi ngao trong vùng đệm VQGXT .................................................... 73 Bảng 3.7:Thống kê mô tả hoạt động nuôi ngao ................................................................. 74 Bảng 3.8:Thu nhập ròng của mỗi cá nhân thông qua phỏng vấn ....................................... 75 Bảng 3.9:Tổng thu nhập của những người khai thác thủy sản thủ công ở năm xã vùng đệm ......................................................................................................................................... 76 Bảng 3.10:Giá thành hoạt động của khai thác thủ công ..................................................... 77 Bảng 3.11:Chi phí tu bổ 20,7km đê biển không có rừng bảo vệ huyện Giao Thủy giai đoạn 2001-2010 ........................................................................................................................ 80 Bảng 3.12:Chi phí đối với khách du lich trong nước và nước ngoài thăm VQGXT ........... 82 Bảng 3.13:Chi phí chuyển đổi đối với khách du lịch trong nước, nước ngoài.................... 83 Bảng 3.14:Giá trị kinh tế của các HST.............................................................................. 84
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐDSH: Đa dạng sinh học ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long ĐNN: Đất ngập nước HST: Hệ sinh thái IUCN: Liên minh quốc tế bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên MEA: Hiệp định môi trường đa phương PES: Chi trả dịch vụ môi trường SEEA: Hệ thống kế toán kinh tế và môi trường TEEB: Giá trị kinh tế của hệ sinh thái và đa dạng sinh học UNEP: Chương trình liên hiệp quốc về môi trường UNESCO: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc VQG: Vườn quốc gia VQGXT: Vườn quốc gia Xuân Thủy
  11. MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Nằm ở cửa sông Ba Lạt, Vườn quốc gia Xuân Thủy huyện Giao Thuỷ - Nam Định là khu vực có những điểm đặc trưng của vùng đồng bằng Bắc Bộ. Đây cũng là khu Ramsar đầu tiên tại Việt Nam, được đề cử năm 1989 và là một trong hai vùng lõi dự trữ sinh quyển vùng đồng bằng sông Hồng. Vườn quốc gia Xuân Thủy có giá trị về đa dạng sinh học, là môi trường sống quan trọng cho nhiều loài, đặc biệt là các loài chim, (một số loài được liệt kê trong Sách đỏ thế giới). Bên cạnh đó, nhiều loài có giá trị kinh tế cao như ngao (Meretrix meretrix), cua hoa (Portunus pelagicus), tôm sú (Penaeus monodon). Rừng ngập mặn nói chung và Vườn quốc gia Xuân Thủy nói riêng mang lại một loạt các loại hình dịch vụ và hàng hóa như: thực phẩm; đất để chăn thả gia súc, nuôi trồng các loài thủy, hải sản; kiểm soát lũ và nơi trú ẩn cho các loài chim cư trú cũng như các loài chim di cư. Ngoài ra Vườn quốc gia Xuân Thủy còn có các dự án được tài trợ bởi Chính phủ Việt Nam và các tổ chức phi chính phủ như trồng rừng ngập mặn và phát triển du lịch sinh thái dựa trên cộng đồng như là phương tiện sinh kế tại địa phương. Tuy nhiên các lợi ích thu được từ Vườn quốc gia Xuân Thủy đã bị suy giảm đáng kể do việc khai thác quá mức nguồn thủy sản, hoạt động nuôi trồng hải sản không phù hợp, chặt phá rừng ngập mặn làm đầm nuôi tôm, thải các chất thải gây ô nhiễm từ các khu dân cư của năm xã vùng đệm Vườn Quốc gia. Vì vậy, việc làm sáng tỏ hiện trạng sử dụng các dịch vụ hệ sinh thái ở Vườn quốc gia Xuân Thủy và các tác động của con người tới Vườn quốc gia là rất cần thiết để từ đó có các giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển Vườn quốc gia đồng thời tạo thu nhập và sinh kế tại địa phương. Đề tài: “Nghiên cứu giá trị dịch vụ hệ sinh thái cho sinh kế người dân vùng đệm Vườn quốc gia Xuân Thủy, Nam Định” sẽ 1
  12. tập trung nghiên cứu những dịch vụ tạo giá trị thu nhập cho cộng đồng trong vùng đệm. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu các loại hình dịch vụ HST ở VQGXT Xác định các phương tiện sinh kế và sự phụ thuộc vào việc sử dụng các chức năng (dịch vụ) HST VQGXT của người dân địa phương 5 xã vùng đệm. Ước tính giá trị thu nhập từ các dịch vụ hệ sinh thái Vườn quốc gia Xuân Thủy. Đề xuất các giải pháp phát triển sản xuất bền vững, bảo vệ môi trường Vườn quốc gia Xuân Thủy. Nhiệm vụ nghiên cứu: Tổng hợp các nghiên cứu khoa học liên quan. Tiến hành khảo sát thực địa để thu thập số liệu. Xây dựng bản đồ các hệ sinh thái Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Các loại hình sử dụng đất. Các dịch vụ hệ sinh thái của các loại sử dụng đất. Các đối tượng được hưởng lợi từ các dịch vụ. Phạm vi nghiên cứu: 5 xã vùng đệm (Giao Thiện, Giao An, Giao Lạc, Giao Xuân, Giao Hải) Vườn quốc Gia Xuân Thủy - huyện Giao Thủy – tỉnh Nam Định 2
  13. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Cơ sở khoa học nghiên cứu giá trị dịch vụ hệ sinh thái 1.1.1. Hệ sinh thái và các dịch vụ của chúng Trên trái đất có hàng triệu loài đang sinh sống. Trong quá trình duy trì sự sống, các loài sinh vật tương tác lẫn nhau và tương tác với môi trường vật lí-sinh vật. Sự tương tác này hình thành nên một hệ thống động, luôn luôn biến đổi, được biết đến như là một HST. Hệ sinh thái là là một phức hợp động của các quần thể động vật, thực vật và vi sinh vật, và môi trường vật lí đóng vai trò như một đơn vị chức năng. Con người là một bộ phận của HST. Ở nhiều vùng, con người là sinh vật ưu thế. Nhưng dù có là loài ưu thế hay không, con người vẫn phụ thuộc vào các HST và phụ thuộc vào mạng lưới các mối tương tác giữa các sinh vật, trong các HST và giữa các HST giống như tất cả các loài khác. Tồn tại như một bộ phận không thể tách rời khỏi HST, trong quá trình duy trì và phát triển, con người cũng dựa vào các HST, tương tác với HST và tương tác lẫn nhau để mưu cầu cơm ăn, nước uống, áo mặc,... Những sản phẩm như lúa gạo, tơ sợi, nước ngọt, thịt cá,... đó chính là các dịch vụ HST. Khái niệm dịch vụ HST được sử dụng lần đầu tiên từ cuối những năm 60 của thế kỉ XX. Có nhiều định nghĩa khác nhau về dịch vụ HST. Các dịch vụ hệ sinh thái được định nghĩa là: "Những lợi ích mà con người có được từ hệ sinh thái" (TEEB, 2005a) Hoặc "Sự đóng góp trực tiếp và gián tiếp của hệ sinh thái dành cho sự thịnh vượng của con người" (TEEB, 2010a). Dịch vụ HST ở đây được dùng để chỉ cả các nguồn lợi hữu hình (như nước ngọt, lương thực) và các nguồn lợi vô hình (như các giá trị văn hóa). Theo các tiêu chí khác nhau, các dịch vụ HST được phân chia theo nhiều cách khác nhau. Trong luận văn, các dịch vụ HST được phân loại theo các chức năng 3
  14. cung cấp, điều tiết, văn hóa và hỗ trợ. Theo đó, cũng có bốn nhóm dịch vụ tương ứng là: (i) Dịch vụ cung cấp Đây là những sản phẩm có được từ các HST, bao gồm lương thực, tơ sợi, nhiên liệu, nguồn gen, các chất sinh hóa, dược phẩm và thuốc tự nhiên, các sản phẩm trang trí, nước ngọt. (ii) Dịch vụ điều tiết Dịch vụ điều tiết là những nguồn lợi có được từ hoạt động điều tiết của các quá trình HST, bao gồm duy trì chất lượng không khí, điều tiết khí hậu, điều tiết nước, kiểm soát xói lở, lọc nước và xử lí chất thải, điều tiết dịch bệnh ở người, kiểm soát sinh vật, thụ phấn, phòng chống bão. (iii) Dịch vụ văn hóa Đây là những nguồn lợi phi vật chất mà con người có được từ các HST thông qua sự làm giàu về tinh thần, phát triển nhận thức, suy nghĩ, sáng tạo, và trải nghiệm về mỹ học. Những dịch vụ này bao gồm sự đa dạng về văn hóa, các giá trị tinh thần và tôn giáo, hệ thống tri thức, các giá trị giáo dục, cảm hứng, các giá trị mỹ học, các mối quan hệ xã hội, cảm giác về nơi chốn, các giá trị di sản văn hóa, giải trí và du lịch sinh thái. (iv) Dịch vụ hỗ trợ Dịch vụ hỗ trợ là những dịch vụ cần thiết cho sự sinh ra của tất cả các dịch vụ HST khác. Dịch vụ hỗ trợ khác với ba loại dịch vụ khác ở chỗ những tác động của nó đối với con người hoặc là gián tiếp hoặc diễn ra trong một khoảng thời gian rất dài. Dịch vụ hỗ trợ bao gồm sản xuất sơ cấp, hình thành đất, chu trình dinh dưỡng, chu trình nước, sự cung cấp môi trường sống,... Tổng cộng có 22 loại hình dịch vụ chính của hệ sinh thái được phân loại theo Báo cáo TEEB (2010a). Tuy nhiên trong khuôn khổ luận văn do thời gian có hạn, chỉ có tám loại hình dịch vụ được định lượng hoặc định tính. Dữ liệu được 4
  15. trình bày trong bảng sau (xem bảng 1.1). Bảng 1.1: Phân loại các dịch vụ hệ sinh thái trong báo cáo TEEB (TEEB, 2010a) Các dịch vụ hệ sinh thái trong báo cáo Trong nghiên cứu này TEEB (các ví dụ) Các dịch vụ cung cấp Thủy sản, rong câu, mật 1 Thực phẩm ong 2 Nước 3 Nguyên vật liệu 4 Tài nguyên gen (di truyền) 5 Tài nguyên y học 6 Tài nguyên trang trí Các dịch vụ điều tiết 7 Điều hòa chất lượng không khí 8 Điều hòa khí hậu 9 Điều tiết các hiện tượng cực đoan Chắn bão, bảo vệ đê biển 10 Điều tiết dòng chảy 11 Xử lý nước Làm sạch nước 12 Phòng chống xói mòn 13 Duy trì độ phì nhiêu của đất Giữ đất 14 Thụ phấn 15 Kiểm soát sinh học Dịch vụ hỗ trợ Môi trường sống cho các 16 Duy trì chu kỳ sống của các loại di cư loài chim di cư và nơi nuôi dưỡng cho sinh vật biển. Nơi trú ẩn cho các loài quý 17 Duy trì đa dạng gen hiếm Dịch vụ văn hóa 18 Giá trị thẩm mỹ 5
  16. Các dịch vụ hệ sinh thái trong báo cáo Trong nghiên cứu này TEEB (các ví dụ) 19 Nghỉ ngơi và du lịch Du lịch sinh thái Nguồn cảm hững cho nghệ thuật, văn hóa 20 và sáng tạo 21 Trải nghiệm tinh thần 22 Thông tin cho phát triển nhận thức Giáo dục 1.1.2. Mối quan hệ giữa dịch vụ hệ sinh thái đối với con người và sự phát triển kinh tế xã hội Mối quan hệ giữa HST và các dịch vụ của chúng với con người hay sự phát triển kinh tế rất đa dạng và phức tạp. Hơn nữa, mối quan hệ này cũng biến đổi theo thời gian. Trong quá trình tương tác với tự nhiên, các hoạt động của con người luôn tạo ra, ngoài những kết quả theo dự tính, những hệ quả không mong muốn, và rất nhiều hệ quả không mong muốn này lại rất có hại cho chính sự phát triển kinh tế. Chức năng cung cấp của HST cung cấp những hàng hoá và dịch vụ đảm bảo duy trì sự phát triển kinh tế ở những khía cạnh khác nhau. Nếu như các HST không cung cấp đủ lương thực, thực phẩm, nước sạch,... cho con người thì không những sẽ gây ra những tác động xấu đối với sự phát triển kinh tế mà còn có thể xoá bỏ sự phát triển kinh tế đã đạt được. Chức năng điều tiết của các HST cũng ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của con người theo những cách khác nhau. Sự điều tiết của các HST liên quan đến đời sống con người có thể thấy ở các quá trình lọc khí, lọc và điều tiết nước, giảm lũ lụt và hạn hán, ổn định khí hậu, kiểm soát dịch bệnh. Những biến đổi trong chức năng điều tiết của các HST sẽ đưa đến những tác động đối với sức khoẻ con người cũng như các yếu tố khác của sự phát triển kinh tế. Các HST cũng tác động đến sự phát triển kinh tế thông qua các dịch vụ văn hoá mà chúng cung cấp. Các HST có thuộc tính và chức năng ảnh hưởng đến các lĩnh vực mỹ học, giải trí, giáo dục, văn hoá và tinh thần của con người. 6
  17. Sự giàu có của các HST về sinh cảnh, cảnh quan,... góp phần làm tăng chất lượng đời sống tinh thần của con người và ngược lại, những biến đổi tiêu cực của các HST như ô nhiễm, huỷ diệt,... có thể gây ra những tác động tiêu cực đến đời sống văn hóa, tinh thần của cộng đồng người sống trong HST đó. Với các dich vụ hỗ trợ, do chúng có chức năng hỗ trợ sự hình thành của các dịch vụ khác nên tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế cũng là gián tiếp. Sự phát triển kinh tế xã hội được quyết định bởi một số thành tố quan trọng: an ninh, vật chất cơ bản, sức khỏe và mối quan hệ xã hội. Mỗi thành tố cũng có mối liên hệ, ảnh hưởng khác nhau đến các dịch vụ HST. Bảng 1.2:Các thành tố quyết định đến sự phát triển kinh tế 2.Vật chất cơ 4.Quan hệ xã hội 1.An ninh bản cho một 3.Sức khỏe tốt cuộc sống tốt đẹp - Khả năng được - Khả năng tiếp - Được nuôi dưỡng - Có cơ hội thể sống trong môi cận các nguồn tài đầy đủ hiện các giá trị mỹ trường trong sạch nguyên để có thu - Tránh được các học và giải trí liên và an toàn nhập và sinh sống bệnh có thể tránh quan đến các HST - Khả năng làm - Có đầy đủ nước - Có cơ hội thể giảm các tai biến sạch để dùng hiện các giá trị văn hóa và tinh thần - Có không khí liên quan đến các trong sạch để thở HST - Có đủ năng - Có cơ hội để học lượng để dùng tập, nghiên cứu về các HST Thành tố an ninh và thành tố sức khỏe bị ảnh hưởng bởi cả sự biến đổi của dịch vụ cung cấp, dịch vụ điều tiết và dịch vụ văn hóa. Thành tố vật chất có mối liên hệ rõ ràng và mạnh mẽ nhất với các dịch vụ cung cấp và dịch vụ điều tiết trong khi quan hệ xã hội bị chi phối nhiều bởi các dịch vụ văn hóa. Sự phát triển có thể được tăng cường thông qua sự tương tác có tính bền vững giữa con người với các HST, với sự hỗ trợ của các công cụ, thể chế, tổ chức và công nghệ cần thiết. 7
  18. Để khai thác bền vững các dịch vụ HST nhằm làm cho sự phát triển theo đó cũng trở nên bền vững, yêu cầu trước hết là phải hiểu được đầy đủ về mối quan hệ giữa những hoạt động của con người, các biến đổi của HST và sự phát triển ở cả qui mô ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Việc quản lí tốt các dịch vụ HST còn phụ thuộc nhiều vào thể chế hiện hành và trọng tâm quản lí là hướng vào việc đáp ứng nhu cầu của người nghèo kẻ yếu hay người giàu kẻ mạnh. 1.1.3. Sinh kế 5 xã vùng đệm (VQGXT) phụ thuộc vào ĐNN ĐNN là một HST đặc biệt với độ đa dạng sinh học cao, nơi cư trú của nhiều loài sinh vật và nguồn cung cấp lương thực phẩm cũng như sinh kế cho con người. Vì vậy, sự quần tụ đông của cộng đồng xung quanh các khu vực ĐNN như VQGXT-Khu Ramsar Xuân Thủy là một điều dễ hiểu. Hiện nay, hơn 48 nghìn người sống trong khu vực năm xã vùng đệm của VQG và sinh kế của người dân hàng chục năm qua chủ yếu dựa vào ĐNN như nông nghiệp trồng lúa, đánh bắt và nuôi trồng các loại thủy hải sản… Như vậy người dân vùng đệm sống phụ thuộc nhiều vào môi trường tự nhiên, cũng là đối tượng trực tiếp và gián tiếp sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Các hoạt động kinh tế của họ có liên quan mật thiết tới việc tiếp cận các nguồn tài nguyên. Do đó nhiều trong số các yếu tố quyết định sự phát triển kinh kế tại các vùng ven biển là do các HST biển, ven biển cung cấp. Nói khác đi, sinh kế vùng ven biển bị ảnh hưởng rất nhiều bởi thành phần và chức năng của các HST. Sinh kế: Sinh kế bao gồm khả năng, nguồn lực (gồm các nguồn lực vật chất và xã hội) cùng các hoạt động cần thiết làm phương tiện sống của con người. Sinh kế trở nên bền vững khi nó giải quyết được những căng thẳng và đột biến, hoặc có khả năng phục hồi, duy trì và tăng cường khả năng và nguồn lực hiện tại và tương lai mà không làm tổn hại đến cơ sở tài nguyên thiên nhiên. Kết quả của sinh kế: - Tăng thu nhập - Tăng sự ổn định 8
  19. - Giảm rủi ro - Nâng cao an toàn khu vực - Sử dụng bền vững hơn các nguồn lợi tự nhiên. Trong năm xã vùng đệm có gần ½ hộ gia đình có sinh kế phụ thuộc gián tiếp và trực tiếp vào tài nguyên ĐNN trong khu vực VQGXT. Trong nhóm cộng đồng này, đại đa số là tham gia khai thác trực tiếp và phụ thuộc trực tiếp nguồn lợi thủy sản, còn các hình thức gián tiếp cung cấp dịch vụ chỉ thu hút khoảng 6% hộ. Trong các hình thức khai thác trực tiếp thì đáng lưu ý nhất là hoạt động khai thác tự do thủ công (hơn 40%), sau đó là đi làm thuê cho các chủ đầm tôm và vây vạng ngoài bãi (gần 16%), còn các hình thức khai thác như đánh cá biển và nuôi trồng thủy sản đòi hỏi đầu tư và đất đai thì mỗi hình thức chỉ có trên dưới 10% hộ tham gia. Bảng 1.3:Các hoạt động sinh kế phụ thuộc vào ĐNN Loại hình sinh kế Tỷ lệ Nuôi tôm 9.54% Nuôi ngao 7.88% Đánh cá biển 11.62% Làm thuê ngoài bãi 15.77% Khai thác thủ công 41.08% Đăng đáy 2.07% Dịch vụ phục vụ nuôi trồng khai thác thủy sản 1.66% Chế biến thủy sản 0.41% Dịch vụ con giống 0.41% Buôn bán hải sản nhỏ lẻ 3.32% Đại lý thu mua hải sản 0.83% 9
  20. (Nguồn: Báo cáo kinh tế xã hội 2008) Rõ ràng, nền sản xuất hàng hoá dựa trên tiềm năng nuôi trồng và khai thác nguồn lợi tự nhiên ở khu vực VQG Xuân Thuỷ đã là nguồn sống quan trọng của cộng đồng dân cư các xã vùng đệm VQG. Thuỷ hải sản là một trong các nguồn thu nhập trong cơ cấu kinh tế hộ gia đình. Nhìn chung, nguồn thu này là khoản tiền mặt lớn nhất giúp họ bù đắp sự thiếu hụt về lương thực và đáp ứng những nhu cầu sinh hoạt trong cuộc sống hiện đang còn nhiều thiếu thốn. Thực tế mức độ phụ thuộc vào tài nguyên tự nhiên rất khác nhau giữa các hộ gia đình, các thôn xóm, các xã. Mặc dù trong các xã vùng đệm không có gia đình nào sống hoàn toàn dựa vào khai thác nguồn lợi tự nhiên trong khu vực. Nhưng những hoạt động trên đã và đang diễn ra trong khu vực với mức độ ảnh hưởng trực tiếp chưa lớn, nhưng nếu không có các giải pháp hữu hiệu để ngăn chặn kịp thời thì trong tương lai gần sẽ là áp lực đối với Vườn quốc gia. 1.1.4. Nghiên cứu giá trị dịch vụ hệ sinh thái * Kinh nghiệm Thế giới Kinh nghiệm thế giới cho thấy nghiên cứu giá trị dịch vụ HST sẽ cung cấp thông tin về giá trị kinh tế của ĐNN, đây là một yếu tố đầu vào quan trọng cho việc quản lý và sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên này. Một mặt, các thông tin về giá trị kinh tế giúp các nhà quản lý lựa chọn được phương án sử dụng ĐNN có hiệu quả, góp phần xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển. Mặt khác, thông tin về giá trị kinh tế cũng là một đầu vào quan trọng góp phần hoàn thiện hệ thống pháp lý và các cơ chế quản lý ĐNN, lý giải cho sự phân bổ nguồn lực cho bảo tồn ĐNN, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, là cơ sở để giải quyết tranh chấp khiếu nại cũng như là một thành tố cơ bản trong các chương trình giáo dục, truyền thông ĐNN. Thực tế cho thấy, có một số hàng hóa và dịch vụ của VQG mặc dù có được mua bán, giao dịch trên thị trường nhưng giá thị trường không phản ánh đầy đủ giá trị của các hàng hóa và dịch vụ này. Khi đó, người ta phải xác định giá trị của 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2