Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu phân loại mức độ ô nhiễm nước thải một số cụm công nghiệp ở Thành phố Hải Phòng và đề xuất giải pháp giảm thiểu
lượt xem 16
download
Dựa trên cơ sở kế thừa phương pháp luận đã được nghiên cứu cũng như qua quá trình khảo sát, đánh giá hiện trạng, luận văn sẽ cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đưa ra một bức tranh tổng thể về hiện trạng môi trường nước thải công nghiệp cũng như hiện trạng xử lý nước thải tại 5 KCN lớn trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu phân loại mức độ ô nhiễm nước thải một số cụm công nghiệp ở Thành phố Hải Phòng và đề xuất giải pháp giảm thiểu
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------***------------ LÊ THỊ VINH NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ Ô NHIỄM NƢỚC THẢI MỘT SỐ CỤM CÔNG NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội - 2013
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------***------------ LÊ THỊ VINH NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ Ô NHIỄM NƢỚC THẢI MỘT SỐ CỤM CÔNG NGHIỆP Ở THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Chuyên ngành: Khoa học Môi trƣờng Mã số: 608502 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUANG TRUNG Hà Nội – 2013 Trang ii
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành bản Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Quang Trung – Viện Công nghệ Môi trường, Viện Hàn lâm Khoa học công nghệ Việt Nam đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ và cung cấp những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô khoa Môi trường – Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội và đặc biệt là bộ môn Công nghệ Môi trường đã tận tình giảng dạy, cung cấp các kiến thức quý báu trong suốt thời gian đào tạo. Trong quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ của các anh chị đồng nghiệp thuộc Công ty Cổ phần Phát triển hạ tầng Thăng Long là đơn vị nơi tôi đang công tác. Đặc biệt, tôi nhận được sự hỗ trợ quý báu từ các cán bộ thuộc Ban quản lý dự án Khu công nghiệp thành phố Hải Phòng, các cán bộ thuộc khu công nghiệp Đồ Sơn, Tràng Duệ, Nam Cầu Kiền, Đình Vũ, Nomura và cán bộ thuộc Sở Tài nguyên Môi trường Hải Phòng đã tạo điều kiện giúp đỡ.. Đồng thời, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện hỗ trợ và đồng thời là chỗ dựa về mặt tinh thần cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Với thời gian ngắn thực hiện đề tài và điều kiện thu thập dữ liệu còn nhiều hạn chế, chắc chắn tôi sẽ không tránh khỏi các thiếu sót. Tôi xin được cảm ơn Hội đồng khoa học đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến giúp tôi bảo vệ thành công và hoàn thiện luận văn này. Hà Nội, tháng 3/2013 Học viên Lê Thị Vinh Trang iii
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 MỤC TIÊU & NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 4 CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 5 1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN LOẠI Ô NHIỄM NƢỚC THẢI ........................................... 5 1.1.1. Quy định của Nhà nƣớc về phân loại ÔNMT. ............................................................. 5 1.1.2. Hiện trạng phân loại ÔNNT - ÔNMT ở Việt Nam ...................................................... 6 1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ - XỬ LÝ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI & TẠI VIỆT NAM ....................................................................................................... 8 1.2.1. Hiện trạng quản lý-xử lý nƣớc thải công nghiệp tại một số quốc gia trên thế giới ..... 8 1.2.2. Hiện trạng xử lý nƣớc thải công nghiệp tại Việt Nam ............................................... 12 1.3. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC KCN/CCN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG............................................................................................................... 17 1.3.1. Giới thiệu chung về thành phố Hải Phòng ................................................................. 17 1.3.2. Thống kê số liệu các Khu công nghiệp hiện có trên địa bàn Hải Phòng ................... 20 CHƢƠNG 2 – ĐỐI TƢỢNG & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 23 2.1. ĐỐI TƢỢNG & PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................ 23 2.1.1. Cơ sở lựa chọn thay thế đối tƣợng nghiên cứu là các KCN ...................................... 23 2.1.2. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................ 24 2.1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 37 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 37 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 38 2.3.1. Phƣơng pháp kế thừa, tổng hợp tài liệu ..................................................................... 38 2.3.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực tế tại hiện trƣờng ............................................. 38 2.3.3. Phƣơng pháp quan trắc, phân tích các thông số ô nhiễm môi trƣờng ........................ 39 2.3.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu, thống kê, đánh giá .......................................................... 41 CHƢƠNG 3 – KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 44 3.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI CỦA 05 KCN .............. 44 3.1.1. Thông tin chung ......................................................................................................... 44 3.1.2. Kết quả quan trắc nƣớc thải công nghiệp tập trung & so sánh với QCVN 40:2011 . 54 Trang iv
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường 3.1.3. Lựa chọn các cơ sở công nghiệp để lấy mẫu phân loại cơ sở ÔNNT ........................ 56 3.2. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI Ô NHIỄM NƢỚC THẢI CÁC DOANH NGHIỆP ĐƢỢC LỰA CHỌN ......................................................................................................................... 58 3.2.1. Kết quả quan trắc các thông số ô nhiễm .................................................................... 58 3.2.2. Phân loại ô nhiễm nƣớc thải theo thông tƣ 04/2012/TT-BTNMT ............................. 64 3.3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM NƢỚC THẢI ĐỐI VỚI KCN NAM CẦU KIỀN ...................................................................................... 66 3.3.1. Giải pháp về mặt quản lý ........................................................................................... 66 3.3.2. Giải pháp về mặt công nghệ ...................................................................................... 69 3.3.3. Giải pháp về mặt vận hành – bảo dƣỡng hệ thống XLNT ........................................ 82 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 88 PHỤ LỤC............................................................................................................................ 92 PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÁC KCN/CCN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ................................................................................................................................ 92 PHỤ LỤC 2. DANH MỤC CÁC NHÀ MÁY THUỘC 05 KCN TRONG PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ...................................................................................................... 95 PHỤ LỤC 3. PHIẾU ĐIỀU TRA MẪU CHO DOANH NGHIỆP VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ KCN/CCN............................................................................................................................ 99 Trang v
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Một số công nghệ xử lý nƣớc thải KCN/CCN tại Mỹ........................................... 9 Bảng 1.2. Quy định giá trị thông số nƣớc thải đầu vào, đầu ra – KCN Biên Hòa 1 ............ 14 Bảng 1.3. Bảng tổng hợp các KCN/CCN trên địa bàn thành phố Hải Phòng ..................... 21 Bảng 2.1. Phƣơng pháp phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm ............................ 40 Bảng 3.1. Thông tin chung về 05 KCN ............................................................................... 45 Bảng 3.2. Đặc điểm hệ thống xử lý nƣớc thải 05 KCN nghiên cứu .................................... 45 Bảng 3.3. Chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc thải đầu vào, đầu ra – KCN Đình Vũ ......................... 46 Bảng 3.4. Chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc thải đầu vào, đầu ra – KCN Nomura .......................... 49 Bảng 3.5. Giới hạn các thông số đầu vào, đầu ra TXLNT Đồ Sơn ..................................... 51 Bảng 3.6. Chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc thải đầu vào, đầu ra – KCN Tràng Duệ ...................... 52 Bảng 3.7. Chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc thải đầu vào, đầu ra – KCN Nam Cầu Kiền ............... 53 Bảng 3.8. Một số thông số quan trắc chất lƣợng nƣớc thải đầu ra của các KCN ................ 54 Bảng 3.9. Các cơ sở lựa chọn lấy mẫu phân tích nƣớc thải phục vụ việc phân loại ô nhiễm ............................................................................................................................................. 57 Bảng 3.10. Kết quả quan trắc chất lƣợng nƣớc thải các cơ sở sản xuất lựa chọn................ 62 Bảng 3.11. Tổng hợp các thông số & tải lƣợng ô nhiễm nƣớc thải của 10 Doanh nghiệp .. 64 Bảng 3.12. Dự toán chi phí xây dựng TXLNT tập trung KCN Nam Cầu Kiền .................. 79 Bảng 3.13. Dự toán chi phí vận hành TXLNT - KCN Nam Cầu Kiền ................................ 81 Bảng P.1. Danh mục các CCN trên địa bàn TP Hải Phòng ................................................. 92 Bảng P.2. Danh mục các KCN trên địa bàn TP Hải Phòng ................................................. 94 Bảng P.3. Danh mục các cơ sở công nghiệp thuộc 05 KCN nghiên cứu ............................ 95 Biểu mẫu 1. Bảng hỏi dành cho cán bộ thuộc khối quản lý KCN/CCN .............................. 99 Biểu mẫu 2. Bảng hỏi dành cho công nhân thuộc Doanh nghiệp hoạt động trong KCN/CCN.......................................................................................................................... 102 Trang vi
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ các tỉnh/ thành phố đã phân loại & Xử lý ONMT trên cả nƣớc – 2011... 6 Biểu đồ 1.2. Tỷ lệ các tỉnh đã phân loại & Xử lý ONMT trên ĐBSCL – 2012 .................... 7 Biểu đồ 1.3. Tỷ lệ nƣớc thải công nghiệp & sinh hoạt tại Trung Quốc (2002) ................... 10 Hình 1.1. Hệ thống thoát nƣớc điển hình tại các đô thị châu Âu......................................... 11 Hình 1.2. Hồ xử lý sinh học, KCN Amata – Đồng Nai ....................................................... 13 Hình 1.3. Sơ đồ công nghệ XLNT tập trung – KCN Tân Tạo ............................................. 15 Hình 1.4. Trạm XLNT thuộc KCN Đại An – Hải Dƣơng ................................................... 16 Hình 1.3. Bản đồ điều chỉnh quy hoạch các KCN/CCN trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025 ....................................................................................................................... 22 Hình 2.1. Mặt bằng vị trí 05 KCN trong phạm vi nghiên cứu đề tài ................................... 25 Hình 2.2. Khu công nghiệp Đình Vũ ................................................................................... 27 Hình 2.3. Một số hình ảnh TXLNT Đình Vũ ...................................................................... 28 Hình 2.4. Phối cảnh tổng thể KCN Đồ Sơn ......................................................................... 29 Hình 2.5. Toàn cảnh khu công nghiệp Nomura ................................................................... 31 Hình 2.6. Mặt bằng tổng thể KCN Tràng Duệ..................................................................... 33 Hình 2.7. Đƣờng vào KCN Nam Cầu Kiền ......................................................................... 35 Hình 2.8. Khảo sát & phỏng vấn tại hiện trƣờng ................................................................. 39 Hình 3.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nƣớc thải – KCN Đình Vũ........................... 48 Hình 3.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nƣớc thải – KCN Nomura ........................... 50 Biểu đồ 3.1. Tƣơng quan các thông số quan trắc nƣớc thải đầu ra KCN so với QCVN 40: 2011 ..................................................................................................................................... 54 Biểu đồ 3.2. So sánh các thông số quan trắc với QCVN – các doanh nghiệp thuộc KCN Đồ Sơn ....................................................................................................................................... 59 Biểu đồ 3.3. So sánh các thông số quan trắc với QCVN – các doanh nghiệp thuộc KCN Nam Cầu Kiền ..................................................................................................................... 60 Biểu đồ 3.4. So sánh các thông số quan trắc với QCVN – các doanh nghiệp thuộc KCN Tràng Duệ ............................................................................................................................ 61 Trang vii
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường Hình 3.3. Sơ đồ xử lý sơ bộ nƣớc thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3 ngăn (hiện đang vận hành) .................................................................................................................................... 70 Hình 3.4. Sơ đồ xử lý sơ bộ nƣớc thải sinh hoạt bằng bể Bastaf (đề xuất) ......................... 71 Hình 3.5. Mô hình tuần hoàn nƣớc của Nhà máy thép ....................................................... 73 Hình 3.6. Quy trình xử lý sơ bộ nƣớc thải – Nhà máy đóng tàu.......................................... 74 Hình 3.7. Quy trình xử lý sơ bộ nƣớc thải – Nhà máy giấy................................................. 74 Hình 3.8. Đề xuất sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải KCN Nam Cầu Kiền .......................... 76 Hình 3.9. Mƣơng nƣớc thải & nƣớc mƣa bao quanh KCN Nam Cầu Kiền ........................ 79 Trang viii
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ BOD Nhu cầu ô xy sinh hóa BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trƣờng CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CN Công nghiệp CCN Cụm công nghiệp COD Nhu cầu ô xy hóa học CTNH Chất thải nguy hại KCN Khu công nghiệp ÔNMT Ô nhiễm môi trƣờng ÔNNTCN Ô nhiễm nƣớc thải công nghiệp QCVN Quy chuẩn Việt Nam TSS Tổng hàm lƣợng chất lơ lửng TXLNT Trạm xử lý nƣớc thải UBND Ủy ban Nhân dân Trang ix
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường MỞ ĐẦU Theo nguồn (Bộ Tài nguyên & Môi trƣờng, 2010) [1], tính đến hết năm 2009, cả nƣớc có khoảng 249 KCN. Trong đó mới chỉ có 43.3% các KCN đi vào hoạt động có công trình xử lý nƣớc thải tập trung, tuy nhiên nhiều công trình hoạt động thực tế lại rất kém. Ngoài ra, hàng trăm cụm, điểm công nghiệp đƣợc UBND các tỉnh, thành phố quyết định thành lập. Hải Phòng là Thành phố cảng lớn nhất miền Bắc (Cảng Hải Phòng) và công nghiệp ở Vùng duyên hải Bắc Bộ. Hải Phòng là thành phố lớn thứ 3 của Việt Nam sau TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội. Hải Phòng còn là 1 trong 5 thành phố trực thuộc trung ƣơng, đô thị loại 1 trung tâm cấp quốc gia, cùng với Đà Nẵng và Cần Thơ. Tính đến tháng 12/2011, theo nguồn (Niên giám thống kê thành phố Hải Phòng, 2012) [8], dân số Hải Phòng là 1.907.705 ngƣời, trong đó dân cƣ thành thị chiếm 46,1% và dân cƣ nông thôn chiếm 53,9%, là thành phố đông dân thứ 3 ở Việt Nam, sau Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Hải Phòng có vị trí rất quan trọng trong phát triển kinh tế ở Việt Nam, xác định đến năm 2015 sẽ cơ bản trở thành thành phố công nghiệp cùng với Quảng Ninh, đi trƣớc cả nƣớc 5 năm và dự kiến vào trƣớc năm 2020, muộn nhất là 2025 sẽ là thành phố thứ 3 xếp loại đô thị đặc biệt và tầm nhìn từ năm 2025 đến năm 2050 sẽ trở thành thành phố quốc tế. Hoạt động sản xuất công nghiệp ở Hải Phòng cũng là nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nƣớc. Ví dụ tại khu vực Quán Toan, không khí tại khu vực trƣờng học bị ô nhiễm nặng, đặc biệt các chỉ số về khí Đioxit lƣu huỳnh (SO2), axit sunfua (H2S) và các loại Nito oxit (NOx) đều vƣợt quá quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trƣờng, Kết quả một số đợt quan trắc chất lƣợng nƣớc vào năm 2010 trên các sông Giá, Rế, Đa Độ tại nhiều điểm cho thấy thông số BOD5 vƣợt từ 1,03 – 1,7 giới hạn cho phép; COD vƣợt 1,24 – 3,5 lần; TSS vƣợt từ 1,1 – Trang 1
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường 2,65 lần; NH4+ vƣợt từ 4,8 – 15,9 lần làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng sống của ngƣời dân trong khu vực. Nguy cơ ô nhiễm ngày càng cao nhƣng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp nhỏ tại Hải Phòng chƣa đƣợc phân loại ô nhiễm để quản lý, xử lý và kiểm soát ô nhiễm có hiệu quả, đúng quy định đang là vấn đề gây bức xúc cho nhiều cấp, nhiều ngành và ngƣời dân thành phố Hải Phòng. Cùng với sự đóng góp rất tích cực cho Ngân sách thành phố, việc xử lý và thu gom nƣớc thải tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, KCN/CCN là một vấn đề quan trọng đặt ra đối với công tác bảo vệ Môi trƣờng của KCN/CCN nói riêng và thành phố Hải Phòng nói chung. Do vậy, việc nghiên cứu cũng nhƣ phân loại ô nhiễm nƣớc thải công nghiệp tại trên địa bàn thành phố Hải Phòng là hết sức cần thiết. Việc phân loại này sẽ góp phần đánh giá mức độ ô nhiễm của nƣớc thải công nghiệp một số KCN/CCN trong khu vực nghiên cứu và cho thấy nhu cầu có một hệ thống XLNT đạt quy chuẩn là cần thiết và cấp bách. Thông tƣ 04/2012/TT-BTNMT ban hành ngày 08/05/2012 thay thế thông tƣ 07/2007/TT-BTNMT là công cụ đƣợc sử dụng nhằm đánh giá, phân loại nƣớc thải tại 05 KCN trong phạm vi nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã thay thế hƣớng nghiên cứu về nƣớc thải công nghiệp từ CCN sang các KCN và một số doanh nghiệp/ nhà máy hoạt động trong địa bàn các KCN kể trên vì một số lý do sau: - Các cụm công nghiệp tại thành phố Hải Phòng chỉ tập trung vào một số ngành nghề chính nhƣ đóng tàu, dịch vụ cảng. Trong khi đó, hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp trong các KCN khá đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển hƣớng nghiên cứu. Trang 2
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường - Mặt khác, điều kiện tiếp cận và thu thập số liệu đầu vào của các CCN trong quá trình nghiên cứu gặp nhiều khó khăn, hầu nhƣ không thu thập đƣợc số liệu chi tiết. Trái lại, số liệu các KCN có đƣợc là đầy đủ, thuận lợi cho việc nghiên cứu. - Trong tổng số 39 CCN của thành phố Hải Phòng, tính đến thời điểm 2012 hầu nhƣ các CCN này chƣa có TXLNT tập trung. Các CCN mới chỉ tiến hành đầu tƣ hệ thống cống thu gom nƣớc thải từ các nhà máy, doanh nghiệp nằm trong địa phận quản lý và xả trực tiếp ra nguồn tiếp nhận hoặc cống thoát nƣớc của khu vực. - Trong tổng số 16 KCN đang hoạt động tại thành phố Hải Phòng, đối với các KCN nhƣ Đình Vũ, Nomura, Nam Cầu Kiền, Tràng Duệ, Đồ Sơn: Các nhà máy, doanh nghiệp có trụ sở tại các KCN này đều là những doanh nghiệp có quy mô sản xuất và có thƣơng hiệu lớn với ngành nghề sản xuất đa dạng cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc đề xuất các phƣơng pháp cải tiến công nghệ xử lý nƣớc thải cục bộ. - Mặt khác, hệ thống XLNT tại 05 KCN này đã và đang đƣợc xây dựng hoặc đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ. Một số KCN nhƣ KCN Nomura, Đình Vũ đã có TXLNT với công nghệ hiện đại, chất lƣợng nƣớc thải đầu ra đáp ứng (Quy chuẩn Quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT, 2011) [13]. Trên cơ sở lựa chọn 05 KCN nói trên và một số doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi 05 KCN làm đối tƣợng nghiên cứu, một số giải pháp cải tiến công nghệ nhằm giảm thiểu ô nhiễm sẽ đƣợc đề xuất trong khuôn khổ Luận văn này đã đƣợc đề xuất với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào công tác quản lý, bảo vệ môi trƣờng nƣớc tại các KCN trên địa bàn cả nƣớc nói chung và Hải Phòng nói riêng. Trang 3
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường MỤC TIÊU & NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Dựa trên cơ sở kế thừa phƣơng pháp luận đã đƣợc nghiên cứu cũng nhƣ qua quá trình khảo sát, đánh giá hiện trạng, luận văn sẽ cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đƣa ra một bức tranh tổng thể về hiện trạng môi trƣờng nƣớc thải công nghiệp cũng nhƣ hiện trạng xử lý nƣớc thải tại 5 KCN lớn trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Từ đó, luận văn tập trung nghiên cứu các nội dung sau: - Nghiên cứu các văn bản/ quy định nhà nƣớc về Phân loại nƣớc thải công nghiệp, sự cần thiết của việc phân loại ô nhiễm môi trƣờng nói chung và ô nhiễm nƣớc thải công nghiệp nói riêng. Liệt kê hiện trạng tình hình Phân loại nƣớc thải công nghiệp trên địa bàn cả nƣớc và ở Hải Phòng. - Đánh giá hiện trạng hệ thống xử lý nƣớc thải tại 05 KCN Đình Vũ, Đồ Sơn, Nomura, Tràng Duệ, Nam Cầu Kiền và so sánh các thông số ô nhiễm nƣớc thải cơ bản của 05 KCN với quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng. - Lựa chọn một số doanh nghiệp và tiến hành đánh giá, phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng theo (Thông tƣ 04/2012/TT-BTNMT, 2012) [18]. - Đề xuất các giải pháp giảm thiểu về mặt quản lý, công nghệ và vận hành bảo dƣỡng đối với KCN lựa chọn nghiên cứu chi tiết. Trang 4
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN LOẠI Ô NHIỄM NƢỚC THẢI 1.1.1. Quy định của Nhà nƣớc về phân loại ÔNMT. Việc phân loại các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nhằm mục đích xác định các cơ sở sản xuất có công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng, có hiệu quả kinh tế thấp cần phải di dời, xóa bỏ hoặc phải thực hiện phƣơng án hoàn thiện công nghệ, xử lý môi trƣờng… Thông tƣ 07/2007/TT-BTNMT ra đời quy định tiêu chí xác định làm căn cứ phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng, gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng đối với tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hoạt động phát sinh chất thải trên lãnh thổ nƣớc CHXHCN Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến các hoạt động xác định cơ sở gây ÔNMT, gây ÔNMT nghiêm trọng. Ngày 8/5/2012, Thông tƣ 04/2012/TT-BTNMT ra đời thay thế thông tƣ 07/2007/TT-BTNMT điều chỉnh một số bất cập trong Thông tƣ 07 (tổng quát hơn, chuẩn hóa việc lấy mẫu tiếng ồn, độ rung, mùi và có quy định riêng đối với một số cơ sở sản xuất mang tính đặc thù, chỉ tính đến hàm lƣợng mà chƣa xem xét đến tải lƣợng thải…) nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tiễn, đảm bảo tính khả thi của việc triển khai thực hiện. Tiếp đó, Thủ tƣớng chính phủ cũng đã ban hành Quyết định 04/2013/QĐ- TTg ngày 14/01/2013 về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2013. Quyết định nêu rõ phạm vi đối tƣợng điều chỉnh, thẩm quyền quyết định cũng nhƣ trách nhiệm tổng hợp và xử lý của các đơn vị liên quan. Quyết định này điều chỉnh và thay thế Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ÔNMT nghiêm trọng. Trang 5
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường Qua đó cho thấy, Nhà nƣớc đã có những biện pháp rất cứng rắn trong công tác Phân loại và xử lý ô nhiễm môi trƣờng. 1.1.2. Hiện trạng phân loại ÔNNT - ÔNMT ở Việt Nam Theo số liệu thống kê của Bộ tài nguyên Môi trƣờng (2011), hiện nay, mới có 9 tỉnh, thành phố hoàn thành 100% việc xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng theo đúng kế hoạch; 12 tỉnh, thành phố đã hoàn thành ở mức trên 75%; 13 tỉnh, thành phố hoàn thành ở mức từ 50-75% và 4 tỉnh, thành phố hoàn thành dƣới 50%. Tính đến năm 2011, cả nƣớc vẫn còn 26 tỉnh, thành chƣa thực hiện phân loại, lập danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng hoặc đã lập danh mục nhƣng chƣa đƣợc UBND tỉnh phê duyệt. Biểu đồ dƣới đây thể hiện tỷ lệ (%) các tỉnh/ thành phố trên cả nƣớc đã/ chƣa thực hiện việc phân loại và xử lý ÔNMT. Qua đó cho thấy, tỷ lệ các tỉnh thành chƣa thực hiện phân loại vẫn đang chiếm ở mức cao nhất là 39,68% (tƣơng đƣơng với 25 tỉnh thành). Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ các tỉnh/ thành phố đã phân loại & Xử lý ONMT trên cả nƣớc – 2011 Nguồn: Tổng cục Môi trường (2011) Theo báo cáo các tỉnh ĐBSCL, tính đến thời điểm 2012, có 9/13 tỉnh trong Trang 6
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường khu vực đã thực hiện phân loại các cơ sở gây ÔNMT nghiêm trọng. Trong số 7 tỉnh (Bạc Liêu, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng và Trà Vinh) có thêm 116 cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng, đặc biệt là tỉnh Long An với 70 cơ sở. 2 tỉnh Bến Tre và Cà Mau không phát sinh cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng mới. Ngoài ra, trong tổng số các cơ sở nói trên, 55 cơ sở đã hoàn thành các biện pháp xử lý triệt để, chiếm tỷ lệ 47,5%, còn lại 61 cơ sở vẫn đang triển khai các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để theo yêu cầu của UBND các tỉnh. Biểu đồ 1.2. Tỷ lệ các tỉnh đã phân loại & Xử lý ONMT trên ĐBSCL – 2012 Nguồn: Tổng cục Môi trường (2011) Tại Đồng Nai là địa phƣơng có tập trung số lƣợng lớn các KCN, theo số liệu thống kê năm 2009, có 30 cơ sở sản xuất đƣợc phân loại vi phạm các tiêu chuẩn về nƣớc thải, khí thải trong đó 13 cơ sở gây ÔNMT nghiêm trọng. Đa số các cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng nằm tại TP Biên Hòa, KCN Biên Hòa 1, KCN Bàu Xéo (Trảng Bom) và KCN Long Thành. Theo quyết định 891/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai ban hành ngày 28/3/2012, có 37 cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ, 314 cơ sở chăn nuôi, 128 cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ thuộc diện di dời ra khỏi đô thị Trang 7
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường do đƣợc phân loại cơ sở gây ÔNMT nghiêm trọng và có biện pháp xử lý. Tại Bình Dƣơng, tính đến tháng 1/2013, đã có trên 95% cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng hoàn thành xử lý triệt để. Tại Quảng Nam, theo Báo cáo kết quả thực hiện phân loại cơ sở gây ÔNMT nghiêm trọng thuộc khu vực công ích cho thấy: 03 cơ sở gây ÔNMT thuộc đối tƣợng công ích đang tiến hành xây dựng hệ thống XLNT và dự kiến trong năm 2013 sẽ đi vào hoạt động, 05 cơ sở đang lập các thủ tục đầu tƣ xây dựng công trình xử lý ô nhiễm trong năm 2013. Trong 04 cơ sở gây ÔNMT nghiêm trọng thuộc khu vực tƣ nhân đã có 01 cơ sở đang xây dựng hệ thống XLNT công suất 70 m3/ngày đêm. 03 cơ sở còn lại đã thực hiện việc nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nƣớc thải. Tuy nhiên kết quả phân tích nƣớc thải của 03 cơ sở trên vẫn vƣợt giới hạn cho phép theo QCVN 40:2011. Tại Bình Định, có 17 cơ sở có mức độ ô nhiễm nghiêm trọng đƣợc xem xét để xử lý theo 4 tiêu chí: giải thể, di dời, đối mới công nghệ, xây dựng lại hệ thống xử lý chất thải. Tại Hải Phòng, tính đến thời điểm đầu năm 2012, Hải Phòng chƣa thực hiện đánh giá, phân loại các cơ sở sản xuất gây ONMT, gây ONMT nghiêm trọng mặc dù đây cũng là một trong những đô thị Công nghiệp có quy mô lớn nhất trên phạm vi cả nƣớc với các ngành nghề sản xuất đa dạng, có nguy cơ gây ô nhiễm cao. Đặc biệt đây là thành phố cảng biển, có tiềm năng khai thác du lịch lớn. Do vậy, việc nghiên cứu phân loại mức độ ô nhiễm của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng là rất cần thiết. 1.2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ - XỬ LÝ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI & TẠI VIỆT NAM 1.2.1. Hiện trạng quản lý-xử lý nƣớc thải công nghiệp tại một số quốc gia trên Trang 8
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường thế giới Tại Mỹ là quốc gia có nền kinh tế hàng đầu thế giới, việc xử lý nƣớc thải công nghiệp là vấn đề quan trọng đặt ra đối với nƣớc này. Theo nguồn (Tuomo Laine and Associates, 2007) [35], các công nghệ xử lý nƣớc thải công nghiệp hiện đang áp dụng tại một số khu vực trên toàn nƣớc Mỹ nhƣ sau: Bảng 1.1. Một số công nghệ xử lý nƣớc thải KCN/CCN tại Mỹ Công trình xử lý Xử lý cơ KCN-CCN, địa danh Tiền xử Xử lý sinh Xử lý sinh Khử học và lý học hiếu khí học kỵ khí trùng hóa học American Cyanamid, x Missouri Witco Corporation, x New Jersey Armour, Ohio x Shell Chemical, Texas x Organic Chemical x x Manufacturer, PR American Bottoms x x x Reg. Facility, Illinois Agricultural Chemical x x Facility, PR Big "N" Shopping x x Center, New Jersey Anheuser-Busch, x x Indiana Pfizer Corporation, x x Puerto Rico Pharmaceutical x Manufacturer, P.R. Theo nguồn (Takaoshi Wako, 2012) [33], tại Nhật Bản – quốc gia có nguồn tài nguyên nƣớc vô cùng eo hẹp do vị trí địa lý đặc thù, ƣớc tính đến cuối năm 2010 có khoảng 274.000 doanh nghiệp là đối tƣợng cần đƣợc kiểm soát ô nhiễm (các cơ sở khai khoáng, chăn nuôi gia súc, nông nghiệp, chế biến thực phẩm, sản xuất giấy, Trang 9
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường sản xuất trang thiết bị y tế, sản xuất xi măng – thép, các nhà máy xử lý nƣớc thải, bãi chôn lấp rác thải v.v…). Tiêu chuẩn nƣớc thải đầu ra đƣợc áp dụng vào các Nhà máy và các cơ sở sản xuất để đáp ứng Tiêu chuẩn chất lƣợng môi trƣờng (Environment quality standard – EQS). Trong mối tƣơng quan giữa tác động pha loãng nƣớc thải và nƣớc nguồn, giá trị dòng thải ra đƣợc xác định ở mức gấp 10 lần so với tiêu chuẩn chất lƣợng môi trƣờng tại cùng một thời điểm. Tại Trung Quốc, quốc gia đông dân số nhất thế giới và có tốc độ phát triển kinh tế - công nghiệp nhanh nhất trong thời điểm hiện tại, theo nguồn (U.S Department of Commerce, 2005) [36], tổng lƣu lƣợng nƣớc sử dụng cho công nghiệp vào năm 2010 là 92,9 tỷ mét khối, ƣớc tính đến năm 2030 là 189,9 tỷ mét khối. Tổng lƣu lƣợng nƣớc thải xả ra vào năm 2002 là 63,1 tỷ mét khối trong đó nƣớc thải công nghiệp chiếm đến 61,5% và nƣớc thải sinh hoạt chiếm 38,5%. Tổng lƣu lƣợng nƣớc thải đô thị đƣợc xử lý vào năm 2002 là 13.5 tỷ mét khối chiếm tỷ lệ 39,9% và đến năm 2005 tỷ lệ này tăng lên 45%. Biểu đồ 1.3. Tỷ lệ nƣớc thải công nghiệp & sinh hoạt tại Trung Quốc (2002) Tính đến thời điểm 2001, có trên 61.220 trạm XLNT công nghiệp đã đƣợc xây dựng, 85,6% lƣợng nƣớc thải xả ra môi trƣờng đáp ứng Tiêu chuẩn có liên quan. Năm 2002, tỷ lệ nƣớc thải xả ra môi trƣờng tại Trung Quốc đáp ứng tiêu chuẩn đạt đến 88.3%. Phƣơng pháp xử lý sinh học đƣợc áp dụng rộng rãi trong việc Trang 10
- Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học – Chuyên ngành Khoa học Môi trường xử lý nƣớc thải tại quốc gia này do các thành tựu mà nó mang lại với giá thành xây dựng và chi phí vận hành tƣơng đối thấp. Một số công nghệ xử lý sinh học mang lại hiệu suất cao đã đƣợc phát triển và sử dụng trong xử lý nƣớc thải công nghiệp. Ví dụ nhƣ bể UASB (Upflow anaerobic sludge bed) đƣợc sử dụng để xử lý nƣớc thải có nồng độ pha chế ở mức cao, công nghệ cố định vi sinh vật đƣợc xử lý nƣớc thải dệt nhuộm và quy trình A/A/O đƣợc áp dụng rộng rãi cho xử lý nƣớc thải có chứa làm lƣợng Amoni cao. Và còn một loạt các công trình xử lý sinh học mới khác đƣợc áp dụng cho các ngành công nghiệp khác tại quốc gia này. Theo nguồn (H.Bloch, 2005) [29], tại các quốc gia châu Âu, mô hình quản lý nƣớc thải sinh hoạt và công nghiệp nói chung đƣợc quy định trong chỉ thị của Hội đồng liên minh châu Âu số 91/221/EEC liên quan đến xử lý nƣớc thải đô thị. Hình 1.1. Hệ thống thoát nƣớc điển hình tại các đô thị châu Âu Theo nguồn (H.Zhou and D.W.Smith, 2002) [30] và (Claudia Muro and Associates, 2009) [27], một số phƣơng pháp xử lý đã và đang đƣợc áp dụng tại các Trang 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn