Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu phát triển và hoàn thiện quy trình PCR đa mồi để phát hiện trực tiếp Streptococcus suis từ dịch não tủy của người
lượt xem 8
download
Luận văn thực hiện với 2 mục tiêu chính sau đây: Xây dựng quy trình PCR đa mồi phát hiện trực tiếp S. suis ở bệnh phẩm người; xây dựng quy trình xử lý bệnh phẩm đơn giản, dễ thực hiện để bộc lộ DNA của S. suis.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu phát triển và hoàn thiện quy trình PCR đa mồi để phát hiện trực tiếp Streptococcus suis từ dịch não tủy của người
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Đặng Thị Kiều Oanh NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH PCR ĐA MỒI PHÁT HIỆN TRỰC TIẾP Streptococcus suis TỪ DỊCH NÃO TỦY NGƯỜI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
- Hà Nội – 2013 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Đặng Thị Kiều Oanh NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH PCR ĐA MỒI PHÁT HIỆN TRỰC TIẾP Streptococcus suis TỪ DỊCH NÃO TỦY NGƯỜI Chuyên ngành: Vi sinh vật học Mã số: 60 42 40 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN LÊ THANH HƯƠNG
- Hà Nội 2013
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phan Lê Thanh Hương, Trưởng Khoa Vi Khuẩn, Trưởng Phòng Vi khuẩn hô hấp, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương đã tận tình hướng dẫn, động viên và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành đề tài. Tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thanh Thủy – Trưởng Khoa An toàn sinh học Quản lý chất lượng, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương và tập thể Khoa đã tạo mọi điều kiện về thời gian cho tôi thực hiện đề tài. Tôi xin cảm ơn tập thể Phòng Vi khuẩn hô hấp, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương học đã chỉ bảo, giúp đỡ, chia sẻ tận tình cho tôi những kinh nghiệm chuyên môn trong quá trình làm thực nghiệm. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy, các cô trong Khoa sinh học, đặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn Vi sinh vật học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập. Tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè luôn luôn động viên tinh thần để tôi hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2013 Học viên Đặng Thị Kiều Oanh Đặng Thị Kiều Oanh Cao học K18
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học Đặng Thị Kiều Oanh Cao học K18
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học MỤC LỤC Capsular polysaccharide ................................................................................. 10 Deoxyribonucleic acid .................................................................................... 10 Polymerase chain reaction .............................................................................. 10 ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 1.1. GIỚI THIỆU VỀ Streptococcus suis.suis .................................................................. 3 1.1.1. Giới thiệu chung .................................................................................... 3 1.1.2. Một số yếu tố độc lực chính của vi khuẩn liên quan đến chẩn đoán 5 ........................................................................................................................... 1.1.3. Cơ chế gây bệnh của S.suis ................................................................. 7 1.2. SỰ LÂY NHIỄM TRÊN NGƯỜI CỦA S.suis ....................................................... 16 1.3. BỆNH VÀ TRIỆU CHỨNG ................................................................................... 20 1.3.1. Đường lây truyền ................................................................................ 20 1.3.2. Triệu chứng ......................................................................................... 21 1.3.3. Biện pháp phòng bệnh ........................................................................ 22 1.3.4. Biện pháp chống dịch .......................................................................... 23 1.3.5. Nguyên tắc điều trị .............................................................................. 23 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN PHÒNG THÍ NGHIỆM ............................ 24 1.4.1. Nuôi cấy phân lập .............................................................................. 24 1.4.2. Nhuộm Gram ........................................................................................ 24 1.4.3. Phản ứng catalase ................................................................................ 24 1.4.4. Xét nghiệm định danh, định typ: ......................................................... 24 1.4.5. Phát hiện vi khuẩn S. suis b ằng ph ản ứng Realtime PCR ............... 25 1.5. PHƯƠNG PHÁP PCR ............................................................................................ 26 1.5.1. Giới thiệu v ề ph ương pháp khuếch đại gen (polymerase chain reaction – PCR) ............................................................................................. 26 1.5.2. Nguyên lý cơ bản của kỹ thuật PCR ................................................. 27 1.5.3. Giới thiệu v ề ph ản ứng PCR đa mồi ................................................. 31 CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 37 2.1 .VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 37 2.1.1. Chủng vi khu ẩn s ử dụng trong nghiên cứu ...................................... 37 2.1.2. Dịch não tủy nền ................................................................................ 38 Đặng Thị Kiều Oanh Cao học K18
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học 2.1.3. Dịch não tủy của bệnh nhân đượ c chẩn đoán lâm sàng viêm màng não cấp tính do S. suis (để đánh giá hiệu quả của quy trình PCR đa mồi được xây dựng trong đề tài): ...................................................................... 38 2.1.4. Sinh phẩm nghiên cứu: ........................................................................ 38 2.1.5. Trang thi ết bị, dụng c ụ ....................................................................... 41 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ........................................................................ 41 2.2.1. Nghiên cứu tạo bệnh phẩm mô phỏng .............................................. 42 2.2.2. Nghiên cứu lựa chọn tổ hợp mồi đại diện cho S. suis và một số yếu tố chủ yếu liên quan đến độc lực của vi khuẩn ......................................... 48 2.2.3. Nghiên cứu tối ưu chu trình nhiệt ..................................................... 49 2.2.4. Nghiên cứu tối ưu các thành phần tham gia ph ản ứng .................... 51 2.2.5. Nghiên cứu mức độ phát hiện vi khuẩn S. suis và một số yếu tố độc lực của vi khuẩn bởi quy trình PCR đa mồi đượ c xây dựng trong nghiên cứu. Tính ổn định của PCR đa mồi. ................................................. 52 2.2.6. Đánh giá tính đặc hiệu của các cặp mồi (khả năng bắt cặp chéo) với những vi khuẩn phổ bi ến gây hội chứng lâm sàng viêm màng não giống S. suis ................................................................................................... 52 2.2.7. Xây dựng quy trình xử lý bệnh phẩm để tách chiết DNA của S. suis 53 ......................................................................................................................... 2.3. ĐÁNH GIÁ CÁC GIÁ TRỊ HỮU ÍCH CỦA PHƯƠNG PHÁP ............................. 54 2.3.1. Tiêu chuẩn xác định chẩn đoán dương tính và âm tính .................... 54 2.3.2. Các chỉ số tính toán độ tin cậy và giá trị của phương pháp [3, 4] ... 55 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................. 57 3.1. XÂY DỰNG QUY TRÌNH PCR ĐA MỒI PHÁT HIỆN TRỰC TIẾP Streptococcus suis VÀ MỘT SỐ ĐỘC LỰC PHỔ BIẾN CỦA VI KHUẨN ................ 57 3.1.1. Tạo bệnh ph ẩm mô phỏng ................................................................. 57 3.1.2. Lựa chọn các cặp mồi và tổ hợp mồi phù hợp: ............................. 58 3.1.3. Xác định điều kiện tối ưu của phản ứng PCR đa mồi phát hiện S. suis và một số yếu tố độc lực phổ biến ...................................................... 60 ...................................................................................................................................... 61 ....................................................................................................................................... 61 3.1.4. Tối ưu hóa các thành phần tham gia ph ản ứng PCR đa mồi phát hiện vi khuẩn S. suis và một số yếu tố độc lực phổ biến ......................... 62 ......................................................................................................................................... 65 Đặng Thị Kiều Oanh Cao học K18
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học ......................................................................................................................................... 65 3.1.5. Độ nhạy và tính ổn định của quy trình PCR đượ c xây dựng (khả năng lặp lại kết quả) ..................................................................................... 67 Độ lặp lại của kỹ thuật ............................................................................. 68 (10 lần thử nghiệm) ................................................................................. 68 1 ............................................................................................................................ 68 0/10 .................................................................................................................... 68 3.1.6. Đánh giá khả năng bắt cặp chéo của các cặp mồi (tính đặc hiệu) với những vi khuẩn phổ bi ến gây bệnh cảnh lâm sàng giống S. suis ....... 69 3.2. XÂY DỰNG QUY TRÌNH XỬ LÝ BỆNH PHẨM ĐƠN GIẢN, DỄ THỰC HIỆN ĐỂ BỘC LỘ DNA CỦA VI KHUẨN Streptococcus suis ĐẠT HIỆU QUẢ (ĐÁNH GIÁ BẰNG KẾT QUẢ PHÁT HIỆN CỦA PCR ĐA MỒI) .......................................... 70 3.3. ĐÁNH GIÁ CÁC GIÁ TRỊ HỮU ÍCH CỦA PHƯƠNG PHÁP PCR ĐA MỒI KHI ÁP DỤNG VỚI BỆNH PHẨM LÂM SÀNG ................................................................. 75 3.3.1. Kết quả nuôi cấy phân lập/xác định đượ c vi khuẩn từ bệnh phẩm: 75 ......................................................................................................................... 3.3.2. Các chi số đánh giá độ chính xác và giá trị hữu ích của các phươ ng pháp ................................................................................................................. 76 KẾT LUẬN ................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83 Đặng Thị Kiều Oanh Cao học K18
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Vi khuẩn liên cầu lợnliên cầu khuẩn lợn qua kính hiển vi điện tử 3 (http://genome.jgipsf.org/strsu/strsu.home.html) 3 Hình 1.2: Khuẩn lạc S. suis trên môi trường thạch máu cừu và thạch máu ngựa 4 Hình 1.3. Bệnh nhân bị nhiễm S. suis (http://www.pig333.com/what_the_experts_say/streptococcussuis zoonoticepidemicinasia_4091/) 22 Hình 1.4. Sơ đồ phản ứng PCR 27 (http://fmel.ifas.ufl.edu/buzz/csPCR.shtml) 28 Hình 3.1. Thử nghiệm các tổ hợp mồi phù hợp (từ tổ hợp 1 đến tổ hợp 8) 58 Hình 3.2.Thử nghiệm các tổ hợp mồi phù hợp (từ tổ hợp 9 đến tổ hợp 16) 59 Hình 3.3. PCR đa mồi với các điều kiện phản ứng tối ưu phát hiện trực tiếp S. suis trong bệnh phẩm 62 Hình 3.4. Thử nghiệm hàm lượng các mồi với nồng độ mỗi mồi là 20pmol/µl 64 Hình 3.5. Thử nghiệm hàm lượng mồi với nồng độ mồi khác nhau 65 Hình 3.6. Thử nghiệm Quy trình PCR đã xây dựng trên mẫu bệnh phẩm 66 với các thể tích mẫu khác nhau 66 Hình 3.7. Mức độ phát hiện vi khuẩn S. suis và 2 yếu tố độc lực của vi khuẩn bởi PCR đa mồi đã hoàn thiện (kết quả với bệnh phẩm mô phỏng) 67 Đặng Thị Kiều Oanh Cao học K18
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học Hình 3.8. Kiểm tra tính đặc hiệu của tổ hợp gen mồimồi & quy trình PCR đa mồi 69 Hình 3.9. Xử lý mẫu bệnh phẩm dịch não tủy ở nhiệt độ 850C và 900C trong 60 phút 71 Hình 3.10. Hiệu quả xử lý dịch não tủy ở nhiệt độ 800C với thời gian ủ khác nhau 72 Hình 3.11. Hiệu quả xử lý dịch não tủy bằng Kit và bằng nhiệt độ 800C/60’ 73 Hình 3.12. Hiệu quả xử lý dịch não tủy của bệnh nhân ở 800C/60’(đánh giá bởi PCR đơn mồi) 74 Hình 3.13. Ứng dụng quy trình PCR đa mồi đã được xây dựng trên mẫu bệnh phẩm 75 Đặng Thị Kiều Oanh Cao học K18
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Hệ gen của một số chủng Sreptococcus suis ............................ 4 Bảng 2.1. Một số trình tự mồi chủ yếu (primer) được sử dụng trong nghiên cứu [11,25,39,41] ............................................................................... 40 Bảng 2.2. Các tổ hợp mồi được sử dụng trong thử nghiệm ................ 48 Bảng 2..3. Các chu trình PCR đa mồi được thử nghiệm ........................ 50 Bảng 2.3. Bảng số liệu cơ bản để tính toán các chỉ số .......................... 55 Bảng 2.4. Mức độ LR+, LR liên quan đến khả năng mắc bệnh và không mắc bệnh ........................................................................................... 56 Bảng 3.1. Kết quả khẳng định lại đặc tính của vi khuẩn dùng làm mẫu ................................................................................................................. 57 Bảng 3.2. Các tổ hợp mồi thích hợp được lựa chọn trong thí nghiệm 59 ......................................................................................................................... Bảng 3.3. Ảnh hưởng của các chu trình PCR đến khả năng phát hiện S.suis ............................................................................................................... 60 Bảng 3.4. Khả năng phát hiện vi khuẩn và các yếu tố độc lực khi thay đổi điều kiện quy trình PCR đa mồi ......................................................... 61 Bảng 3.5. Thành phần tham gia phản ứng PCR đa mồi được khảo sát 62 ......................................................................................................................... Bảng 3.6. Tính ổn định của Quy trình PCR khi thực hiện trên mẫu bệnh phẩm .................................................................................................... 68 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của các phương pháp xử lý bệnh phẩm dùng/không dùng kit ..................................................................................... 70 Bảng 3.8. Độ nhạy và độ đặc hiệu của phương pháp PCR đa mồi so với phương pháp nuôi cấy phân lập (chuẩn vàng) với n = 144 ............. 76 Đặng Thị Kiều Oanh Cao học K18
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học Bảng 3.9. So sánh kết quả ba hai phương pháp: PCR đơn mồi, đa mồi và nuôi cấy phân lậpNCPL ......................................................................... 77 Bảng 3.10. Các chỉ số đánh giá độ chính xác và sự hữu ích của phương pháp PCR đa mồi và nuôi cấy phân lập (n=153) ..................................... 77 Đặng Thị Kiều Oanh Cao học K18
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bbp Base pair C () Chứng âm C (+) Chứng dương Cps Capsular polysaccharide DNA Deoxyribonucleic acid DNT Dịch não tủy Eef Extracellular factorr Mrp Muramidasereleased protein NCPL Nuôi cấy phân lập PCR Polymerase chain reaction Pư Phản ứng Sly Suiis lysin S.suis Streptococcus suis VMN Viêm màng não VK Vi khuẩn Đặng Thị Kiều Oanh Cao học K18
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những năm 1960s trên thế giới và vài năm gần đây tại khu vực châu Á trong đó có Trung Quốc và Việt Nam, luôn có sự cảnh báo về tầm nghiêm trọng của vi khuẩn Streptococcus suis (S. suis) như một tác nhân gây bệnh nguy hiểm cho người và có tiềm năng gây các vụ bùng phát dịch. Tại Việt Nam, nhiễm trùng cấp tính ở người do S. suis đã và đang được coi là một bệnh nhiễm trùng mới nổi, có khả năng gây tỷ lệ tử vong và di chứng cao. Rất nhiều trường hợp mắc bệnh có các biểu hiện lâm sàng rất nặng như: nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não có ban xuất huyết và hoại tử, hội chứng sốc nhiễm trùng nhiễm độc liên cầu. Số liệu lâm sàng sơ bộ của một số viện và bệnh viện lớn như Viện Các Bệnh truyền nhiễm và Nhiệt đới Quốc gia, Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Trung ương Huế đã cho thấy S. suis là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây bệnh nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não mủ ở người lớn tại Việt Nam. Ở các nước có nền kinh tế phát triển, việc chẩn đoán S. suis bởi các kỹ thuật nuôi cấy phân lập kinh điển hoặc phát hiện kháng nguyên đặc hiệu bằng các kỹ thuật miễn dịch học, thậm chí các kỹ thuật sinh học phân tử rất phổ biến. Ở Việt Nam, vì sự không đồng bộ về cơ sở vật chất, trang thiết bị cũng như sự không ổn định về kỹ năng thực hành chẩn đoán phòng thí ngiệm, những phương pháp sinh học phân tử hiện đại nhằm chẩn đoán S. suis rất khó có thể áp dụng rộng rãi. Tuy nhiên trong các phương pháp hiện đại, nhanh và chính xác, phương pháp PCR đa mồi (nhân gen đa mồi) là phương pháp có tính khả thi hơn cả về mặt kinh tế và kỹ năng thực hiện so với phương pháp PCR định lượng (Real time PCR). Với phương pháp PCR đa mồi, chúng ta có thể đồng thời phát Đặng Thị Kiều Oanh 1 Cao học K18
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học hiện được sự có mặt của vi khuẩn S. suis, xác định được typ huyết thanh (typ 2) và có thể một hoặc vài gen độc lực của vi khuẩn. Phương pháp này giúp tiết kiệm sinh phẩm, thời gian, công sức và có độ đặc hiệu cao. Chính vì vậy, chúng tôi đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu phát triển và hoàn thiện quy trình PCR đa mồi để phát hiện trực tiếp Streptococcus suis từ dịch não tủy của người” với 2 mục tiêu chính sau đây: Xây dựng quy trình PCR đa mồi phát hiện trực tiếp S. suis ở bệnh phẩm người; Xây dựng quy trình xử lý bệnh phẩm đơn giản, dễ thực hiện để bộc lộ DNA của S. suis. Đặng Thị Kiều Oanh 2 Cao học K18
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. GIỚI THIỆU VỀ Streptococcus suis.suis 1.1.1. Giới thiệu chung Streptococcus suis là vi khuẩn Gram dương, kỵ khí tùy tiện, kích thước khoảng 1µm, không có lông, không sinh nha bào. Trong bệnh phẩm, chúng thường xếp thành chuỗi hoặc thành đôi (Hình 1.1). S.suis có yếu tố quyết định kháng nguyên liên quan đến nhóm D theo phân loại của Lancefield, mặc dù về mặt di truyền, vi khuẩn này không có sự liên quan đến thành viên khác của nhóm này. Thời điểm ban đầu, theo hệ thống phân loại của Lancefield, S. suis thuộc nhóm R, S và T tương ứng với các type huyết thanh 2, 1 và 15 [36]. Nhưng đến năm 1995, dựa vào cấu trúc vỏ các nhà khoa học đã nghiên cứu được S.suis có tổng cộng 35 type huyết thanh (từ typ 1 đến typ 34 và typ 1/2 ) [48] nhưng typ 32 và 34 vừa được chứng minh là Streptococcus orisratti. Mặc dù vậy, các chủng gây bệnh cho người đáng chú ý là typ 1, 2, 14, chúng có thể thay đổi theo vùng và theo thời gian [50]. Nhưng typ 2 gây bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng ở lợn và là kiểu huyết thanh phổ biến nhất ảnh hưởng đến con người rộng rãi trên toàn thế giới, có rất ít trường hợp gây bệnh ở người do typ 1 và typ 14. Hình 1.1: Vi khuẩn liên cầu lợnliên cầu khuẩn lợn qua kính hiển vi điện tử (http://genome.jgipsf.org/strsu/strsu.home.html) Vi khuẩn S. suis phát triển trong điều kiện môi trường có 5 10% CO2, mọc trên các môi trường nuôi cấy giàu chất dinh dưỡng như môi trường thạch máu, Đặng Thị Kiều Oanh 3 Cao học K18
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học thạch Chocolate, nhưng mọc tốt nhất trên môi trường Columbia, nhiệt độ thích hợp 370C, nhưng có thể phát triển được ở một khoảng nhiệt độ rất rộng 10 – 450C, pH thích hợp 7–7,2. Sau 24 giờ, ở 37 0C, vi khuẩn mọc tạo những khuẩn lạc nhỏ, tròn, lồi, bờ đều, màu xám hoặc trong suốt, hơi nhầy. S. suis gây tan huyết dạng alpha trên môi trường thạch máu cừu và tan huyết dạng beta trên môi trường thạch máu ngựa (Hình 1.2). Hình 1.2: Khuẩn lạc S. suis trên môi trường thạch máu cừu và thạch máu ngựa Mặc dù chức năng của 2030% bộ gen chưa được biết nhưng nhiều gen đóng vai trò trong bệnh sinh nhiễm trùng đã được nghiên cứu. Đó là những gen chịu trách nhiệm sản xuất polysacarit, vận chuyển vỏ, các yếu tố hạn chế sắt, yếu tố ly giải, các protein liên quan đến độc lực, các enzym, hệ thống arginine deminase và các protein gắn IgG. Có 17 chủng S. suis đã được giải trình tự gen. Tùy từng chủng, bộ ben có kích thước từ 2,01 đến 2,18 Mb với tỷ lệ GC từ 41 đến 41,7%. Trong bộ gen của 17 chủng chứa từ 1607 đến 2427 gen và có từ 1559 đến 2334 loại protein (Bảng 1.1). Bảng 1.1. Hệ gen của một số chủng Sreptococcus suis Chromosomes [13] Scaffolds or contigs [3] SRA or Traces [0] No data [1] Tình KT GC TT Vi sinh vật Chr Plasmids Gene Protein trạng (Mb) % 1 S. suis 05ZYH33 1 2.1 41.1 2,254 2,186 Đặng Thị Kiều Oanh 4 Cao học K18
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học Tình KT GC TT Vi sinh vật Chr Plasmids Gene Protein trạng (Mb) % 2 Streptococcus suis P1/7 1 2.01 41.3 2,011 1,824 Streptococcus suis 3 1 1 2.17 41 2,136 1,947 BM407 Streptococcus suis 4 1 2.1 41.1 2,253 2,185 98HAH33 5 Streptococcus suis A7 1 2.04 41.2 2,064 1,974 6 Streptococcus suis D12 1 2.18 41.3 2,190 2,078 7 Streptococcus suis D9 1 2.18 41 2,196 2,074 8 Streptococcus suis GZ1 1 2.04 41.4 2,047 1,977 9 Streptococcus suis JS14 1 2.14 41.2 2,174 2,066 10 Streptococcus suis SC84 1 2.1 41.1 2,068 1,898 11 Streptococcus suis SS12 1 2.1 41.2 2,161 2,079 12 Streptococcus suis ST1 1 2.03 41.4 2,097 1,987 13 Streptococcus suis ST3 1 2.03 41.3 2,053 1,952 Streptococcus suis 14 1.64 41.7 1,607 1,559 05HAS68 Streptococcus suis 15 2.14 41.1 2,162 2,119 89/1591 16 Streptococcus suis R61 2.39 41.2 2,427 2,334 17 Streptococcus suis S735 Nguồn: NCBI > Genomes & Maps > Genome 1.1.2. Một số yếu tố độc lực chính của vi khuẩn liên quan đến chẩn đoán *Vỏ polysacarit của vi khuẩn S. suis có lớp vỏ polysacarit chắc chắn (capsular polysaccharide cps). Việc định typ huyết thanh vi khuẩn dựa trên cấu trúc kháng nguyên của lớp vỏ này. Trong các loại typ huyết thanh, các typ 1,2,7 và 9 được cho là có liên quan nhiều hơn đến bệnh nhiễm trùng liên cầu lợnliên cầu khuẩn lợn. Tuy nhiên, khả năng nhiễm đa typ cũng có thể xảy ra. Lớp vỏ typ 1 bao gồm các loại đường: Galactose, glucose, Nacetyl glucosamine, Nacetyl galactosamine và sialic acid. Ở typ 2, Nacetyl glucosamine được thay thế bằng rhamnose. Đặc điểm cấu trúc của lớp vỏ các typ khác chưa được nghiên cứu sâu. *Suilysin Đặng Thị Kiều Oanh 5 Cao học K18
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học Suilysin là một yếu tố gây tan huyết được mã hóa bởi gen sly của S. suis. Protein suilysin thuộc nhóm các độc tố kết hợp với cholesterol và có độ tương đồng cao với pneumolysin (yếu tố ly giải tế bào của Streptococcus pneumoniae). Gen sly có mặt ở hầu hết các typ. Nghiên cứu của Takamatsu và cs (2002) cho rằng gen sly có thể có nguồn gốc ngoại lai. Suilysin có khả năng gây tổn thương tế bào và làm tăng khả năng xâm nhập của vi khuẩn (thí nghiệm được tiến hành in vitro sử dụng các tế bào biểu mô và các tế bào miễn dịch). Ngoài ra, suilysin còn có thể "khởi động" cho quá trình sản xuất và tác động của các cytokine. Thí nghiệm sử dụng các dạng đột biến của sly cho thấy mức độ ảnh hưởng khác nhau của suilysin tùy thuộc vào vật chủ, loại tế bào và loại đột biến. Tuy kháng thể chống suilysin có tác dụng bảo vệ nhất định, các thử nghiệm gây nhiễm trên động vật với các chủng mang suilysin cho rằng suilysin không phải là yếu tố thiết yếu cho độc lực của liên cầu khuẩn. *Hệ thống Arginine deminase Năm 2002 Winterhoff và các cộng sự đã xác định được 2 protein bề mặt vi khuẩn có kích thước 47 kDa và 53 kDa. Hai protein này có mức độ tương đồng cao với hệ thống arginine deminase (ADS) của S. pyogenes. Protein 47 kDa tương đồng với ornithine carbamoyl transferase còn 53 kDa tương đồng với streptococcal acid glycoprotein (SAGP). ADS là hệ thống enzym cung cấp ATP từ quá trình biến đổi arginine thành ornithine. Hoạt động của ADS có thể xảy ra ở độ pH thấp. Hệ thống ADS có mặt trong tất cả các chủng vi khuẩn S. suis *Protein được giải phóng do muramidase (muramidasereleased protein; mrp) và yếu tố ngoại bào (extracellular factor ef) Hai yếu tố mrp và ef hiện diện ở hầu hết các chủng vi khuẩn phân lập từ động vật bị bệnh nhưng tần số xuất hiện của chúng không cao ở các động vật Đặng Thị Kiều Oanh 6 Cao học K18
- Luận văn thạc sĩ Vi sinh vật học truyền bệnh. Ở các chủng gây bệnh trên người, một số nghiên cứu cho thấy tỷ lệ 69, 6% số chủng phân lập được mang gen mrp. Mrp và ef cũng được coi là các yếu tố chỉ thị cho S. suis typ 2. Các chủng vi khuẩn có độc lực yếu cũng có khả năng sản sinh mrp và biến thể của ef (ký hiệu là ef*). Với các chủng thuộc typ 2, 5 allen của gen mã hóa ef đã được xác định. Biến thể mrp nhỏ (small mrp; mrps) hiện diện ở typ 1 và mrp lớn (large mrp; mrp*) có mặt ở typ 9. Các chủng Canada không có mrp và ef. Đã có nghiên cứu gây nhiễm trên lợn cho rằng typ 1 và 2 do đột biến thiếu hoàn toàn hai protein này có độc lực chẳng khác gì vi khuẩn thể hoang dại. Tuy vậy vai trò của chúng trong đáp ứng miễn dịch vẫn cần được làm sáng tỏ bằng các thí nghiệm gây nhiễm thực nghiệm. *Các yếu tố độc lực khác Chúng ta đã biết rằng rất nhiều yếu tố có liên quan và chịu ảnh hưởng ở những giai đoạn khác nhau của quá trình bệnh lý. Cũng như vậy, đối với vi khuẩn S. suis, gần 40 gen khác nhau đã được tìm thấy (theo Smith và cs, 2001). Các gen này mã hóa cho các protein có chức năng như: yếu tố điều hòa, vận chuyển, đảm nhận chức năng đối với quá trình sinh lý của bản thân vi khuẩn và cả các nhóm chưa xác định được chức năng. Một nghiên cứu gây nhiễm bằng chủng S. suis có độc lực yếu và bổ sung thêm các gen từ các chủng gây bệnh đã tìm thấy chuỗi nucleotide có kích thước 3kb mang thông tin quan trọng liên quan đến độc lực của vi khuẩn. Năm 2004, Allen và cs. đã xác định yếu tố làm tan có khả năng hỗ trợ cho sự xâm nhập của vi khuẩn qua tác động đến acid hyaluronic (tương tự như tác động của nhiều loại vi khuẩn khác). 1.1.3. Cơ chế gây bệnh của S.suis Quá trình xâm nhập Đặng Thị Kiều Oanh 7 Cao học K18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức vào việc giáo dục y đức cho sinh viên ngành y ở Đà Nẵng hiện nay
26 p | 228 | 35
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính mùn cưa làm vật liệu hấp phụ chất màu hữu cơ trong nước
26 p | 192 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 203 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn