intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu phương pháp phối hợp bảo vệ của các Recloser trên lưới điện trung áp 22kV tỉnh Lạng Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

31
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung nghiên của luận văn gồm 3 chương, được trình bày như sau: Tổng quan vấn đề nghiên cứu; Giải tích lưới và tính toán ngắn mạch cho lưới điện trung áp tỉnh Lạng Sơn; phối hợp hoạt động của các recloser trong lưới điện 22 KV tỉnh Lạng Sơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu phương pháp phối hợp bảo vệ của các Recloser trên lưới điện trung áp 22kV tỉnh Lạng Sơn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP VY TUẤN MỸ NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP BẢO VỆ CỦA CÁC RECLOSER TRÊN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP 22KV TỈNH LẠNG SƠN LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN Thái Nguyên - năm 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP VY TUẤN MỸ NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP BẢO VỆ CỦA CÁC RECLOSER TRÊN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP 22KV TỈNH LẠNG SƠN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN MÃ SỐ: 8.52.02.01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Tiên Phong Thái Nguyên – năm 2020
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ và tên tác giả luận văn : Vy Tuấn Mỹ Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Tiên Phong Đề tài luận văn: Nghiên cứu phương pháp phối hợp bảo vệ của các Recloser trên lưới điện trung áp 22kV tỉnh Lạng Sơn. Ngành: Kỹ thuật điện Mã ngành: 8.52.02.01 Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Chủ tịch Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 4/10/2020 với các nội dung sau: Đã sửa một số lỗi chính tả, lỗi chế bản trong luận văn. Đã bổ sung phần nội dung kết luận chung theo góp ý của Hội đồng. Thái Nguyên, ngày 18 tháng 10 năm 2020 Người hướng dẫn khoa học Tác giả luận văn TS. Lê Tiên Phong Vy Tuấn Mỹ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG PGS.TS. Võ Quang Lạp i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo khác nhau. Qua số liệu thu thập thực tế, tổng hợp tại Công ty Điện lực Lạng Sơn - nơi tôi làm việc, không sao chép bất kỳ luận văn nào trước đó và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Tiên Phong - giảng viên trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên. Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đánh giá, kiến nghị đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm làm việc trong công ty Điện lực Lạng Sơn; kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi bảo vệ và công nhận bởi “Hội Đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật”. Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên./. Tác giả luận văn Vy Tuấn Mỹ ii
  5. LỜI CẢM ƠN Qua thời gian học tập, nghiên cứu chương trình cao học kỹ thuật điện của trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, đã giúp tác giả nhận thức sâu sắc về cách thức nghiên cứu, phương pháp tiếp cận các đối tượng nghiên cứu và lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp cao học; đồng thời góp phần nâng cao kiến thức chuyên môn vững vàng, nâng cao năng lực thực hành, khả năng thích ứng cao trước sự phát triển của khoa học, kĩ thuật và kinh tế; có khả năng phát hiện, giải quyết độc lập những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo và phục vụ cho công tác được tốt hơn. Việc thực hiện nhiều bài tập nhóm trong thời gian học đã giúp tác giả sớm tiếp cận được cách làm, phương pháp nghiên cứu, tạo tiền đề cho việc độc lập trong nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: TS. Lê Tiên Phong đã giúp đỡ, hướng dẫn hết sức chu đáo, nhiệt tình trong quá trình thực hiện để tác giả hoàn thành luận văn thạc sĩ này; Các CBCNV trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình tiến hành thực nghiệm đề tài và bảo vệ luận văn thạc sĩ; Các đồng chí lãnh đạo và đồng nghiệp của Công ty Điện lực Lạng Sơn đã giúp đỡ tác giả thực hiện việc nghiên cứu, thu thập các số liệu để tác giả hoàn thành luận văn thạc sĩ này; các đồng nghiệp đã dành thời đóng góp, chỉnh sửa cho luận văn thạc sĩ này hoàn thiện tốt hơn; Gia đình, bạn bè của tác giả đã giúp đỡ, tạo điều kiện về thời gian, động viên tác giả trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này; Tác giả mong muốn tiếp tục nhận được sự chia sẻ, hỗ trợ và tạo điều kiện của Hội đồng Chấm luận văn thạc sĩ, để bản luận văn này hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cám ơn! Lạng Sơn, ngày 16 tháng 07 năm 2020 Tác giả luận văn Vy Tuấn Mỹ iii
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii DANH MỤC KÝ HIỆU.............................................................................................. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. vii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................viii DANH MỤC HÌNH VẼ.............................................................................................. ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................... 2 1.1 Giới thiệu lưới điện trung áp tỉnh Lạng Sơn ....................................................... 2 1.1.1 Nguồn điện .................................................................................................. 2 1.1.2 Trạm biến áp 110 kV ................................................................................... 2 1.1.3 Lưới điện..................................................................................................... 3 1.2 Hệ thống bảo vệ rơ le hiện tại trong lưới điện trung áp 22 kV tỉnh Lạng Sơn ..... 9 1.2.1 Phương thức vận hành lưới điện, đặc điểm lưới điện ................................... 9 1.2.2 Các thiết bị bảo vệ trên lưới điện ............................................................... 10 1.2.3 Sơ lược về Recloser trong lưới điện ........................................................... 13 1.3 Một số vấn đề còn tồn tại trong lưới điện trung áp 22 kV tỉnh Lạng Sơn .......... 26 1.4 Định hướng giải quyết tồn tại ........................................................................... 27 1.5 Kết luận chương 1 ............................................................................................ 27 Chương 2: GIẢI TÍCH LƯỚI VÀ TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CHO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TỈNH LẠNG SƠN ................................................................................ 28 2.1 Giới thiệu vấn đề.............................................................................................. 28 2.2 Mô hình hóa lộ 472 và 473 tỉnh Lạng Sơn trên phần mềm ETAP ..................... 28 2.2.1 Phương pháp mô hình hóa ......................................................................... 28 2.2.2 Mô hình hóa trên phần mềm ETAP ........................................................... 30 2.3 Giải tích lưới điện lộ 472 và 473 tỉnh Lạng Sơn ............................................... 37 2.3.1 Phương pháp giải tích lưới điện ................................................................. 37 2.3.2 Kết quả giải tích lưới điện lộ 472 và 473 trên phần mềm ETAP ................ 43 2.4 Tính toán ngắn mạch ........................................................................................ 44 2.4.1 Phương pháp tính toán ngắn mạch theo chuẩn IEC 60909 ......................... 44 2.4.2 Ứng dụng phần mềm ETAP tính toán ngắn mạch ...................................... 48 iv
  7. 2.5 Recloser và máy biến dòng điện ....................................................................... 50 2.5.1 Recloser NULEC ...................................................................................... 50 3.5.2 Recloser NOJA ......................................................................................... 50 2.5.3 Máy biến dòng điện (CT) .......................................................................... 51 2.6 Kết luận chương 2 ............................................................................................ 54 Chương 3: PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC RECLOSER TRONG LƯỚI ĐIỆN 22 kV TỈNH LẠNG SƠN .......................................................................................... 55 3.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................ 55 3.2 Tính toán thông số bảo vệ quá dòng điện ......................................................... 56 3.3 Tính toán thông số cài đặt recloser ................................................................... 59 3.4 Nguyên tắc phối hợp đặc tính bảo vệ................................................................ 61 3.5 Kết quả mô phỏng trên phần mềm ETAP ......................................................... 65 3.5.1 Cài đặt recloser trên phần mềm ETAP ....................................................... 65 3.5.2 Kết quả mô phỏng trường hợp vận hành 2 lộ đường dây độc lập ............... 66 3.5.3 Kết quả mô phỏng trường hợp vận hành lộ 472 cấp điện hỗ trợ lộ 473 đến CD 31-3 ............................................................................................................. 67 Lộ 473 đảm bảo tác động chọn lọc. .................................................................... 70 3.5.4 Kết quả mô phỏng trường hợp vận hành lộ 473 cấp điện hỗ trợ lộ 472 đến CD 86-3 ............................................................................................................. 70 3.6 Cài đặt thông số bảo vệ trên thiết bị thực.......................................................... 73 3.6.1 Phương thức kết nối .................................................................................. 73 3.6.2 Cài đặt thông số trên phần mềm WSOS 5 cho reloser NULEC .................. 77 3.6.3 Cài đặt thông số trên phần mềm CMS cho recloser NOJA......................... 80 3.6.4 Kiểm tra phối hợp cài đặt trên thiết bị thực tế ............................................ 82 3.7 Kết luận chương 3 ............................................................................................ 83 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 85 1. Kết luận ............................................................................................................. 85 2. Kiến nghị ........................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 87 v
  8. DANH MỤC KÝ HIỆU PMax Phụ tải cực đại PMin Phụ tải cực tiểu INmax Dòng ngắn mạch lớn nhất Uđm Điện áp định mức Iđm Dòng điện định mức Ilvmax Dòng điện làm việc lớn nhất Ipickup Dòng khởi động c Hệ số điện áp theo IEC 60909-0 kdt Hệ số dự trữ CT Máy biến dòng điện TMS Bội số thời gian đặt (Time Multiplier Setting) Knh Hệ số độ nhạy bảo vệ vi
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVNNPT Tổng công ty Truyền tải Điện Quốc gia EVNNPC Tổng công ty Điện lực miền Bắc A1 Trung tâm Điều độ Hệ thống điện miền Bắc BQLDA Ban quản lý dự án ĐZ Đường dây CD Cầu dao HTĐ Hệ thống điện LPP Lưới điện phân phối PC Công ty Điện lực QHĐL Quy hoạch điện lực TBA Trạm biến áp MC Máy cắt TTĐA Tổn thất điện áp vii
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1 Các nhà máy điện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn .............................................. 2 Bảng 1. 2 Thông số vận hành và nhu cầu phụ tải các trạm biến áp 110 kV................... 3 Bảng 1. 3 Thông số, tình hình vận hành các đường dây 110 kV ................................... 4 Bảng 1. 4 Thông số, tình hình vận hành các đường dây trung áp.................................. 6 Bảng 1. 5 Thống kê trạm cắt Recloser trên lộ 22 kV Lạng Sơn ................................... 12 Bảng 1. 6 Phím chức năng của recloser NULEC ........................................................ 17 Bảng 2. 1 Thông số của máy biến áp 110/35/22 Lạng Sơn ........... …………………...31 Bảng 2. 2 Hệ số điện áp c (theo IEC 60909-0) .......................................................... 46 Bảng 2. 3 Giá trị dòng ngắn mạch lớn nhất tại các vị trí qua MC và recloser ............. 49 Bảng 3. 1 Kết quả tính toán dòng điện khởi động lộ 472 vận hành độc lập................. 60 Bảng 3. 2 Kết quả tính toán dòng điện khởi động lộ 473 vận hành độc lập................. 60 Bảng 3. 3 Kết quả tính toán dòng điện khởi động lộ 472 vận hành cấp hỗ trợ lộ 473E13.2 đến CD31-3 ............................................................................................... 61 Bảng 3. 4 Kết quả tính toán dòng điện khởi động lộ 473 vận hành cấp hỗ trợ lộ 472E13.2 đến CD 86-3 .............................................................................................. 61 viii
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1. 1 Recloser NULEC ....................................................................................... 15 Hình 1. 2 Cuộn đóng, cuộn cắt ................................................................................... 16 Hình 1. 3 Tủ điều khiển ............................................................................................. 16 Hình 1. 4 Giao diện bảng điều khiển .......................................................................... 17 Hình 1. 5 Recloser NOJA .......................................................................................... 21 Hình 1. 6 Tủ điều khiển MC NOJA ........................................................................... 22 Hình 1. 7 Giao diện bảng điều khiển .......................................................................... 22 Hình 2. 1 Các khối mô hình hóa lộ 472 và 473 tỉnh Lạng Sơn.................................... 29 Hình 2. 2 Sơ đồ thay thế đường dây tải điện .............................................................. 29 Hình 2. 3 Sơ đồ thay thế MBA 3 cuộn dây................................................................. 29 Hình 2. 4 Mô hình hóa khối nguồn trên phần mềm ETAP .......................................... 30 Hình 2. 5 Sơ đồ tương đương máy biến áp ................................................................. 30 Hình 2. 6 Mô hình hóa khối máy biến áp trên phần mềm ETAP ................................ 33 Hình 2. 7 Mô hình hóa đường dây 150-38 trên phần mềm ETAP ............................... 34 Hình 2. 8 Mô hình hóa phụ tải Bến Bắc 4 trên phần mềm ETAP................................ 35 Hình 2. 9 Mô hình hóa lưới điện đang xét trên phần mềm ETAP ............................... 36 Hình 2. 10 Mô hình hóa khối Network6 trên phần mềm ETAP .................................. 36 Hình 2. 11 Sơ đồ thay thế MBA 3 cuộn dây............................................................... 37 Hình 2. 12 Thuật toán giải tích lưới điện ứng dụng phương pháp Newton-Raphson ... 42 Hình 2. 13 Kết quả giải tích lưới khi hai lộ vận hành độc lập ..................................... 43 Hình 2. 14 Sơ đồ thay thế khi ngắn mạch 3 pha ......................................................... 44 Hình 2. 15 Sơ đồ thay thế khi ngắn mạch 2 pha ......................................................... 45 Hình 2. 16 Sơ đồ thay thế khi ngắn mạch 2 pha chạm đất .......................................... 45 Hình 2. 17 Sơ đồ thay thế khi ngắn mạch 1 pha chạm đất .......................................... 46 Hình 2. 18 Kết quả tính ngắn mạch tại XT472 và XT473 ở chế độ độc lập ................ 48 Hình 2. 19 Kết quả tính ngắn mạch tại NM472/70 và XT473/37 ở chế độ độc lập ..... 49 Hình 2. 20 Đặc tính bảo vệ của recloser NULEC ....................................................... 50 Hình 2. 21 Đặc tính bảo vệ của recloser NOJA .......................................................... 50 Hình 2. 22 Kết quả mô phỏng giải tích lưới khi 473 hỗ trợ nhánh 472 ....................... 52 ix
  12. Hình 2. 23 Kết quả mô phỏng giải tích lưới khi 472 hỗ trợ nhánh 473 ....................... 53 Hình 3. 1 Đường cong đặc tính của rơ le 7SJ62 ......................................................... 57 Hình 3. 2 Cài đặt thông số bảo vệ 51 trên phần mềm ETAP ....................................... 59 Hình 3. 3 Nguyên tắc phối hợp đặc tính bảo vệ khi vận hành độc lập......................... 62 Hình 3. 4 Nguyên tắc phối hợp đặc tính bảo vệ khi lộ 473 cấp điện hỗ trợ lộ 472 đến CD 86-3 ..................................................................................................................... 62 Hình 3. 5 Nguyên tắc phối hợp đặc tính bảo vệ khi lộ 472 cấp điện hỗ trợ lộ 473 đến CD31-3 ...................................................................................................................... 63 Hình 3. 6 Cài đặt thông số bảo vệ cho recloser 473/37 trên phần mềm ETAP ............ 65 Hình 3. 7 Kết quả mô phỏng phối hợp đặc tính Recloser 485, 473/37 với rơ le 473 ... 66 Hình 3. 8 Kết quả mô phỏng phối hợp đặc tính của 03 Recloser 482, 484 và 472/70.. 67 Hình 3. 9 Kết quả mô phỏng phối hợp đặc tính của bảo vệ quá dòng 472 và các Recloser trước khi điều chỉnh .................................................................................... 68 Hình 3. 10 Kết quả mô phỏng phối hợp đặc tính của bảo vệ quá dòng 472 và các Recloser sau khi điều chỉnh ....................................................................................... 69 Hình 3. 12 Kết quả mô phỏng phối hợp đặc tính của bảo vệ quá dòng 473 và các Recloser khi 472 cấp điện hỗ trợ đến CD31-3 ............................................................ 70 Hình 3. 13 Kết quả mô phỏng phối hợp đặc tính của bảo vệ quá dòng 473 và các Recloser trước khi điều chỉnh .................................................................................... 71 Hình 3. 14 Kết quả mô phỏng phối hợp đặc tính của bảo vệ quá dòng 473 và các Recloser sau khi điều chỉnh ....................................................................................... 72 Hình 3. 15 Kết quả mô phỏng phối hợp đặc tính của bảo vệ quá dòng 472 và các Recloser khi lộ 473 cấp hỗ trợ đến CD86-3................................................................ 73 Hình 3. 16 Sơ đồ khối kết nối recloser với trung tâm điều khiển xa ........................... 74 Hình 3. 17 Modem F3425 và kết nối với các recloser ................................................ 75 Hình 3. 18 Giao diện giám sát kết nối thiết bị trên máy tính ....................................... 76 Hình 3. 19 Giao diện phần mềm WSOS ..................................................................... 76 Hình 3. 20 Giao diện phần mềm CMS ....................................................................... 77 Hình 3. 21 Cài đặt kết nối Recloser NULEC với máy tính ......................................... 77 Hình 3. 22 Cài đặt dạng kết nối máy tính với Recloser 472/70 ................................... 78 x
  13. Hình 3. 23 Cài đặt dạng kết nối máy tính với Recloser 472/70 ................................... 78 Hình 3. 24 Truy cập cài đặt thông số Recloser NULEC ............................................. 79 Hình 3. 25 Cài đặt trị số dòng khởi động.................................................................... 79 Hình 3. 26 Cài đặt đường cong đặc tính ..................................................................... 80 Hình 3. 27 Kết quả cài đặt Recloser 472/70 ............................................................... 80 Hình 3. 28 Cài đặt kết nối máy tính với recloser NOJA ............................................. 81 Hình 3. 29 Kết nối thành công recloser NOJA ........................................................... 81 Hình 3. 30 Chọn nhóm và cài đặt số lần đóng lặp lại Recloser ................................... 82 Hình 3. 31 Kết quả cài đặt trên Recloser 472-484 ...................................................... 82 Hình 3. 32 Kiểm tra phối hợp đặc tính trên Recloser 472-484 .................................... 83 xi
  14. MỞ ĐẦU Ngày nay với sự tiến bộ khoa học kỹ thuật vượt bậc, thiết bị tự động hóa được ứng dụng vào nhiều vào trong đời sống để nâng cao năng suất, chất lượng công việc. Ngành điện cũng đi chung với sự phát triển và đang thực hiện đầu các thiết bị tự động được đưa vào lưới điện nhằm nâng cao chất lượng điện năng, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện ….. tuy nhiên để làm chủ vận cũng như vận hành hiệu quả những thiết bị này đòi hỏi có sự nghiên cứu, vận dụng phù hợp với từng lưới điện và yêu cầu lưới điện của khu vực. Trong quá trình vận hành lưới điện 22kV khu vực Thành Phố Lạng Sơn nhận thấy một số bất cập trong việc phối hợp Recloser dẫn tới việc khai thác thiết bị chưa thật sự hiệu quả đáp ứng yêu cầu công việc như: + MC đầu nguồn theo phiếu chỉnh định A1 có thời gian ngắn. + Lưới điện thường xuyên thay đổi kết dây cấp điện hỗ trợ lẫn nhau. + Phối hợp các thiết bị đóng cắt sử dụng đặc tính độc lập cắt cắt chọn lọc theo thời gian khó khăn vẫn còn xảy ra tình trạng nhảy vượt cấp, mất chọn lọc. + Tính toán ngắn mạch bảo vệ rơle bằng tính tay thủ công, mất nhiều thời gian. Để khắc phục các nhược điểm trong công tác vận hành cần khảo sát các chế độ lưới điện, sự thay đổi phụ tải…để làm cơ sở nghiên cứu lựa chọn thông số cài đặt cho Recloser đảm bảo các thông số được cài đặt đúng, phù hợp, vận hành ổn định liên tục lưới điện. Xuất phát từ những lý do trên tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu phương pháp phối hợp bảo vệ của các Recloser trên lưới điện trung áp 22kV tỉnh Lạng Sơn” là thiết thực góp phần vào nâng cao hiệu quả trong vận hành lưới điện phân phối tỉnh Lạng Sơn để làm vấn đề nghiên cứu cho mình. 1
  15. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Giới thiệu lưới điện trung áp tỉnh Lạng Sơn 1.1.1 Nguồn điện Khu vực Lạng Sơn được cấp nguồn chủ yếu từ Nhà máy nhiệt điện Na Dương công suất 110MVA và 4 nhà máy thủy điện: Cấm Sơn (4,5 MW), Bản Quyền (1 MW), Bắc Khê (2,4 MW), Thác Xăng (20 MW). Trong đó nhà máy thủy điện Thác Xăng hòa vào lưới 110 kV, các nhà máy thủy điện khác kết nối lưới trung áp. Lưới 110 kV có liên kết với các tỉnh Bắc Giang, Quảng Ninh và Cao Bằng. Lưới trung áp có liên kết mạch vòng 35kV với 05 tỉnh Bắc Giang, Quảng Ninh, Thái nguyên, Cao Bằng và Bắc Cạn. Hiện đang nhận hỗ trợ nguồn qua các mạch vòng trung áp với công suất 16 MW. Ngoài ra hiện TKV – Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt nam đang triển khai dự án Nhiệt điện Na Dương II, công suất 110 MVA dự kiến đóng điện năm 2020. Đặc điểm của các nhà máy điện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được mô tả trong Bảng 1. 1. Bảng 1. 1 Các nhà máy điện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Công suất, Điện áp, TT Tên nhà máy Địa điểm Số tổ máy MW kV 1 NĐ. Na Dương H. Lộc Bình 2 2x55 110 2 TĐ Thác Xăng H. Bình Gia 2 2x10 110 3 TĐ Cấm Sơn H. Hữu Lũng 3 3x1,5 35 4 TĐ Bản Quyền H. Văn Quan 2 1x0,2+1x0,8 10 1.1.2 Trạm biến áp 110 kV Toàn bộ phụ tải tỉnh Lạng Sơn được cấp điện từ 4 trạm 110 kV là Lạng Sơn (E13.2) công suất 2x40 MVA - điện áp 110/35/22 kV; Đồng Mỏ (E13.1) công suất 2x25 MVA - 110/35/22 kV; Đồng Đăng (E13.6) công suất 2x40 MVA - 110/35/22 kV 2
  16. và XM Đồng Bành (E13.4) công suất 25 MVA -110/6 kV là trạm chuyên dùng cấp cho nhà máy xi măng Đồng Bành. Thông số vận hành của các TBA 110kV trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn theo như Bảng 1. 2. Bảng 1. 2 Thông số vận hành và nhu cầu phụ tải các trạm biến áp 110 kV Công suất định Pmax, Pmin, Mang tải, TT Tên TBA mức, MVA MW MW % 1 Đồng Mỏ (E13.1) 50 35,3 9,6 70,60 2 Lạng Sơn (E13.2) 80 72 22,4 90,00 Đồng Đăng 3 80 35,5 22 44,38 (E13.6) Hữu Lũng 4 40 33 22 82,50 (E13.7) 1.1.3 Lưới điện a. Lưới điện 110 kV tỉnh Lạng Sơn Lưới điện 110kV được liên kết với hệ thống điện miền Bắc qua 03 đường dây: - Đường dây 110 kV Lạng Sơn - Quảng Uyên, dây dẫn AC-185, chiều dài 114,135km liên kết lưới điện 110 kV tỉnh Cao Bằng; - Đường dây 110 kV XM Đồng Bành - Bắc Giang, dây dẫn AC-150, chiều dài 50km liên kết lưới điện 110 kV tỉnh Bắc Giang; - Đường dây 110 kV Na Dương - Tiên Yên, dây dẫn AC-240, chiều dài 61,83 km liên kết lưới điện 110 kV tỉnh Quảng Ninh. Ngoài ra, còn có các đường dây 110 kV liên kết các trạm 110 kV trên địa bàn tỉnh và nhà máy nhiệt điện Na Dương: - Đường dây 110 kV mạch kép Na Dương - Lạng Sơn, dây dẫn AC-185, chiều dài 38,5 km; - Đường dây 110 kV Lạng Sơn - Đồng Mỏ, dây dẫn AC-185, chiều dài 40,2 km; 3
  17. - Đường dây 110 kV Đồng Mỏ - XM Đồng Bành, dây dẫn AC-150, chiều dài 12km. Chi tiết thông số vận hành các tuyến đường dây 110 kV trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong năm 2019 trong Bảng 1. 3. Bảng 1. 3 Thông số, tình hình vận hành các đường dây 110 kV Chiều Số Dây dẫn, Pmax, Mang tải TT Tên tuyến dây dài, mạch mm2 MW (%) km 171A13.0 Na dương - 1 1 AC-185 41.26 55 52.6 171E13.2 Lạng sơn 171E.13.1 Đồng Mỏ - 2 1 AC-185 38.99 67 69.1 173 E13.2 Lạng Sơn 172A13.0 Na dương - 3 1 AC-185 41.26 55 56.7 172E13.2 Lạng sơn 172E13.6 Đồng Đăng- 4 171A13.5 TĐ Thác 1 AC-185 33.14 75.5 77.8 Xăng 173A13.0 Na Dương - 5 1 AC-185 34.31 67.5 69.6 173E5.6 Tiên Yên 174E13.2 Lạng Sơn - 6 1 AC-185 18.3 62 63.9 171E13.6 Đồng Đăng 172-7 E13.4 Đồng Bành 7 1 AC-150 12.3 52 61.2 - 172E13.1 Đồng Mỏ b, Lưới điện trung áp: - Trạm biến áp 110 kV Đồng Mỏ xã Quang Lang – huyện Chi Lăng với công suất 2x25 MVA -110/38,5/10,5 kV với các xuất tuyến ngăn lộ đường dây + Lộ 372: Cấp điện cho một phần phụ tải huyện Chi Lăng và là lộ đường dây dự phòng cấp điện cho 1 phần huyện Hữu Lũng khi cần thiết chiều dài 21,2km và Pmax = 1,2MW. 4
  18. + Lộ 373: Cấp điện cho phụ tải dọc đường 1A từ trạm 110kV lên phía TP Lạng Sơn, cấp điện các xã Mai sao, Nhân lý, Quan Sơn đường trực đường dây có liên kết mạch vòng với đường dây 375E13.2 Lạng Sơn tổng chiều dài 21,2km và Pmax = 10,4MW. + Lộ 374: Dự phòng + Lộ 375: Cấp điện một phần huyện Chi Lăng, một phần huyện Văn Quan, Bình Gia và toàn bộ huyện Bắc Sơn tổng chiều dài lộ dây 375,865km và Pmax = 13,3MW. + Lộ 377: Cấp điện một phần huyện Chi Lăng và thường xuyên cấp hỗ trợ cấp điện lộ 379 Hữu Lũng tổng chiều dài 13,393km và Pmax = 1,2MW. - Trạm biến áp 110kV Lạng Sơn với công suất 2x40MVA -110/38,5/23kV với các xuất tuyến ngăn lộ đường dây + Lộ 373: Cấp điện cho một phần phụ tải huyện Cao lộc và toàn bộ huyện Lộc Bình, Đình Lập chiều dài 526,894km và Pmax = 18,9MW. + Lộ 374: Dự phòng + Lộ 375: Cấp điện cho một phần khu vực Thành phố và một phần nhỏ huyện Văn Quan tổng chiều dài 108,062km và Pmax = 2,7MW. + Lộ 376: Cấp điện một phần huyện Cao Lộc tổng chiều dài 116,007km và Pmax = 4MW. + Lộ 471: Cấp điện khu vực Thành Phố tổng chiều dài 26,4km và Pmax = 13,02MW. + Lộ 472: Cấp điện khu vực Thành Phố, một phần huyện Cao Lộc tổng chiều dài 47,63km và Pmax = 8,5MW. + Lộ 473: Cấp điện khu vực Thành Phố tổng chiều dài 20,07km và Pmax = 15,9MW. + Lộ 474: Cấp điện khu vực Thành Phố tổng chiều dài 11,19 km và Pmax = 12,7 MW. + Lộ 475: Dự phòng + Lộ 476: Cấp điện khu vực Thành phố tổng chiều dài 21,64 km và Pmax = 6 MW. - Trạm biến áp 110kV Đồng Đăng với công suất 2x40 MVA -110/38,5/23 kV với các xuất tuyến ngăn lộ đường dây. + Lộ 372: Cấp điện cho khu vực cửa khẩu Tân Thanh huyện Văn lãng chiều dài 57,496 km và Pmax = 4,1 MW. 5
  19. + Lộ 374: Cấp điện cho khu vực Hồng Phong huyện Cao Lộc chiều dài 17,767 km và Pmax = 13,2 MW. + Lộ 375: Cấp điện khu vực của khẩu Hữu Nghị huyện Cao Lộc tổng chiều dài 21,404 km và Pmax = 5 MW. + Lộ 376: Dự Phòng + Lộ 377: Cấp điện Khu vực Na Sầm huyện Văn Lãng và toàn bộ huyện Tràng Định tổng chiều dài 428,668 km và Pmax = 22,6 MW. + Lộ 471: Cấp điện khu vực Thị trấn Đồng Đăng huyện Cao Lộc tổng chiều dài 8,71 km và P max = 6,1 MW. + Lộ 473: Liên lạc hỗ trợ trạm 110 kV Thành Phố 8,19 km và Pmax = 2 MW. - Trạm biến áp 110 kV Hữu Lũng với công suất 2x40 MVA -110/38,5/23 kV với các xuất tuyến ngăn lộ đường dây. + Lộ 371: Dự phòng. + Lộ 373: Cấp điện cho khu vực thị trấn huyện Hữu Lũng chiều dài 25,34 km và Pmax = 9,2 MW. + Lộ 375: Cấp điện khu vực Đồng Tân, Hữu Liên tổng chiều dài 42,9km và Pmax = 3,5 MW. + Lộ 377: Cấp điện khu vực xã Yên Bình, xã Quyết Thắng tổng chiều dài chiều dài 74,6 km và Pmax = 1,5 MW. + Lộ 379: Cấp điện dọc quốc lộ 1A liên lạc mạch vòng với đường dây lộ 372E13.1 Đồng Mỏ tổng chiều dài chiều dài 16,33 km và Pmax = 1,5 MW. + Lộ 381: Cấp điện dọc quốc lộ 1A và khu vực Hòa Lạc, Hòa Sơn tổng chiều dài chiều dài 52,5 km và Pmax = 4,5 MW. Bảng 1. 4 Thông số, tình hình vận hành các đường dây trung áp Vận hành Mang Tiết diện Chiều dài Ghi TT Tên đường dây Icp Pmax tải (mm2) (km) chú (A) (MW) (%) A Cấp điện áp 35kV I TBA 110kV Lạng Sơn 6
  20. Vận hành Mang Tiết diện Chiều dài Ghi TT Tên đường dây Icp Pmax tải (mm2) (km) chú (A) (MW) (%) 1 373E13.2 120, 95,70,50 614,513 390 19,45 76 120,95, 70, 2 374E13.2 16,585 390 2,39 9 50 3 375E13.2 95,70, 50 110,413 330 3,9 18 4 376E13.2 95,70, 50 126,536 330 2,4 11 II TBA 110kV Đồng Mỏ 120, 95,70, 5 372E13.1 20,922 390 3,2 13 50 6 373E13.1 95,70, 50 84,873 330 3,2 15 7 374E13.1 0,2 120; 95,70, 8 375E13.1 509,144 390 17,8 70 50 9 377E13.1 95,70, 50 16,331 330 1,7 8 III TBA 110kV Đồng Đăng 120, 95,70, 11 372E13.6 60,949 390 7,5 29 50 12 373E13.6 Dự phòng 120, 95,70, 10 374E13.6 16,096 390 1,8 7 50 120, 95,70, 12 375E13.6 21,859 390 4,97 20 50 120, 95,70, 13 377E13.6 577,062 390 16,6 65 50 14 379E13.6 120 1,1 390 12,4 49 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2