intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu quy trình giám định một số chất ma túy tổng hợp nhóm ATS trong nước tiểu bằng phương pháp điện di mao quản

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

134
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phương pháp điện di mao quản sử dụng detector đo độ dẫn không tiếp xúc (CE - C 4D) là phương pháp phân tích mới có nhiều ưu điểm như: trang thiết bị nhỏ gọn, hoạt động đơn giản, có thể tự động hóa và triển khai phân tích ngay tại hiện trường với một lượng nhỏ mẫu và hóa chất. Vì thế phương pháp này cho chi phí thấp và phục vụ kịp thời nhất cho quá trình điều tra, cho thấy tiềm năng sử dụng là rất lớn. Luận văn sau đây đi nghiên cứu quy trình giám định một số chất ma túy tổng hợp nhóm ATS trong nước tiểu bằng phương pháp điện di mao quản nói trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu quy trình giám định một số chất ma túy tổng hợp nhóm ATS trong nước tiểu bằng phương pháp điện di mao quản

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- LÊ THỊ THANH XUÂN NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH MỘT SỐ CHẤT MA TÚY TỔNG HỢP NHÓM ATS TRONG NƢỚC TIỂU BẰNG PHƢƠNG PHÁP ĐIỆN DI MAO QUẢN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội - 2014
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- LÊ THỊ THANH XUÂN NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH MỘT SỐ CHẤT MA TÚY TỔNG HỢP NHÓM ATS TRONG NƢỚC TIỂU BẰNG PHƢƠNG PHÁP ĐIỆN DI MAO QUẢN Chuyên ngành: Hóa phân tích Mã số: 60440118 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC - HD 1: TS. Nguyễn Xuân Trường - HD 2: TS. Nguyễn Thị Ánh Hường Hà Nội - 2014
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất đến với TS. Nguyễn Xuân Trƣờng và TS. Nguyễn Thị Ánh Hƣờng. Thầy, cô đã giao đề tài, nhiệt tình hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn GS. Peter. C. Hauser, TS. Mai Thanh Đức và ThS. Bùi Duy Anh đã hỗ trợ trang thiết bị cho nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong bộ môn Hóa Phân tích nói riêng và trong khoa Hóa học nói chung đã dạy dỗ, chỉ bảo và động viên tôi trong thời gian tôi học tập tại trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội. Tôi chân thành cảm ơn các cán bộ giám định ma túy của Trung tâm Giám định ma túy, Viện Khoa học Hình sự, Bộ Công an đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình xử lý mẫu và thực hiện phân tích đối chứng. Qua đây, tôi xin cảm ơn gia đình, các bạn học viên và sinh viên của Bộ môn Hóa phân tích đã luôn động viên, tận tình giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và thực hiện luận văn này. Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2014 Học viên Lê Thị Thanh Xuân
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ Ace Axetic Arg L- arginin C4D Detector đo độ dẫn kết nối kiểu tụ điện CE Phƣơng pháp điện di mao quản EOF Dòng điện di thẩm thấu GC Sắc ký khí GC/MS Sắc ký khí khối phổ His Histidin HPLC Sắc ký lỏng hiệu năng cao Leff Chiều dài hiệu dụng của mao quản Ltot Tổng chiều dài mao quản LOD Giới hạn phát hiện LOQ Giới hạn định lƣợng MEKC Điện di mao quản điện động học Mixen MA Methamphetamin.HCl MDA Methylenedioxyamphetamin.HCl MDMA Methylenedioxymethamphetamin MDEA 3,4-Methylenedioxyethamphetamin.HCl M Mẫu Phos Photphoric Ppm Parts per million: phần triệu %RSD % độ lệch chuẩn tƣơng đối SD Độ lệch chuẩn UPLC Sắc ký lỏng siêu hiệu năng ATS Amphetamin type stimulants
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................3 1.1. Giới thiệu chung về chất ma túy ...........................................................................3 1.1.1. Một số khái niệm về chất ma túy ....................................................................3 1.1.2. Phân loại các chất ma túy ...............................................................................4 1.1.3. Các chất ma túy tổng hợp nhóm ATS .............................................................4 1.1.3.1. Thông tin chung về ma túy tổng hợp nhóm ATS ....................................4 1.1.3.2. Thông tin chung về bốn chất ma túy tổng hợp đƣợc phân tích ...............5 1.1.3.3. Nguồn gốc, tổng hợp của MA, MDA, MDMA, MDEA .........................7 1.1.3.4. Tác dụng đối với cơ thể và cơ chế tác dụng của nhóm ATS ...................8 1.1.3.5. Hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ ................................................9 1.2. Vấn đề sử dụng ma túy tổng hợp nhóm ATS trên thế giới và ở Việt Nam ...........9 1.2.1. Vấn đề sử dụng ma túy tổng hợp nhóm ATS trên thế giới .............................9 1.2.2. Vấn đề sử dụng ma túy tổng hợp nhóm ATS ở Việt Nam ...........................10 1.3. Các phƣơng pháp xử lý mẫu phẩm sinh học chứa ma túy tổng hợp nhóm ATS .12 1.3.1. Chiết lỏng - lỏng .........................................................................................12 1.3.2. Chiết pha rắn ................................................................................................ 13 1.4. Các phƣơng pháp xác định ma túy tổng hợp nhóm ATS ....................................13 1.4.1. Phƣơng pháp phân tích miễn dịch học (immunoassay) ................................ 13 1.4.2. Các phƣơng pháp sắc kí ................................................................................14 1.4.2.1. Phƣơng pháp sắc ký lỏng .......................................................................14 1.4.2.2. Phƣơng pháp sắc ký khí - khối phổ (GC/MS) .......................................16 1.4.2.3. Phƣơng pháp điện di mao quản .............................................................17 1.5. Giới thiệu chung về phƣơng pháp điện di mao quản (CE) ..................................19 1.5.1. Mao quản ......................................................................................................19 1.5.2. Dung dịch đệm, pH và pha động trong phƣơng pháp điện di mao quản ......20
  6. 1.5.3. Nguồn điện thế cao .......................................................................................21 1.5.4. Các kỹ thuật bơm mẫu trong phƣơng pháp điện di mao quản ......................21 1.5.5. Detector trong phƣơng pháp điện di mao quản ............................................22 CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM ..................................................................................25 2.1. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ........................................................................25 2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................25 2.1.2. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................25 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................26 2.2.1. Phƣơng pháp phân tích .................................................................................26 2.2.2. Phƣơng pháp xử lý mẫu ................................................................................26 2.2.2.1. Xử lý mẫu viên thuốc.............................................................................26 2.2.2.2. Xử lý mẫu nƣớc tiểu ..............................................................................27 2.3. Các thông số đánh giá độ tin cậy của phƣơng pháp phân tích .............................27 2.3.1. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lƣợng (LOQ) ...........................27 2.3.2. Độ chụm ( độ lặp lại) của phƣơng pháp .......................................................27 2.3.3. Độ đúng (độ thu hồi) của thiết bị, của phƣơng pháp ...................................28 2.4. Thực nghiệm ........................................................................................................29 2.4.1. Hóa chất ........................................................................................................29 2.4.1.1. Chất chuẩn .............................................................................................29 2.4.1.2. Hóa chất dung môi .................................................................................29 2.4.1.3. Chuẩn bị các dung dịch hóa chất ...........................................................29 2.4.2. Thiết bị dụng cụ ................................................................................................ 30 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..............................................................31 3.1. Nghiên cứu khảo sát để tối ƣu điều kiện tách MA, MDA, MDMA, MDEA bằng phƣơng pháp điện di mao quản CE-C4D ....................................................................31 3.1.1. Khảo sát ảnh hƣởng của hệ đệm ...................................................................31 3.1.1.1. Khảo sát thành phần của hệ đệm điện di ...............................................31 3.1.1.2. Khảo sát pH của dung dịch đệm điện di ................................................33 3.1.1.3. Khảo sát nồng độ dung dịch đệm điện di ..............................................36
  7. 3.1.2. Khảo sát ảnh hƣởng của thời gian bơm mẫu ................................................37 3.1.3. Khảo sát ảnh hƣởng của thế đặt vào hai đầu mao quản ................................ 39 3.2. Khảo sát các chất gây ảnh hƣởng ........................................................................41 3.3. Đánh giá phƣơng pháp phân tích (Thẩm định phƣơng pháp) ..............................42 3.3.1. Lập đƣờng chuẩn ..........................................................................................42 3.3.2. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lƣợng (LOQ) của thiết bị ........48 3.3.2.1. Giới hạn phát hiện (LOD) ......................................................................48 3.3.2.2. Giới hạn định lƣợng (LOQ) ...................................................................49 3.3.3. Đánh giá độ chụm (độ lặp lại) và độ đúng (độ thu hồi) ................................ 50 3.3.3.1. Độ chụm của thiết bị ..............................................................................50 3.3.3.2. Độ đúng của phƣơng pháp .....................................................................53 3.4. Phân tích mẫu thực tế và đo đối chứng với phƣơng pháp tiêu chuẩn GC/MS ....56 3.4.1. Phân tích mẫu ma túy bị bắt giữ ...................................................................56 3.4.1.1. Mẫu MA dạng viên ................................................................................56 3.4.1.2. Mẫu ma túy đá chứa MA .......................................................................58 3.4.1.3. Mẫu ma túy chứa MDMA dạng viên nén ..............................................60 3.4.1.4. Kết quả phân tích mẫu nƣớc tiểu ...........................................................61 3.4.2. Phân tích đối chứng phƣơng pháp CE-C4D với phƣơng pháp GC/MS ............65 KẾT LUẬN .................................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................69 PHỤ LỤC....................................................................................................................73
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Thông tin chung về 4 chất ma túy tổng hợp nhóm ATS: MA, MDA, MDMA, MDEA [2] .........................................................................................6 Bảng 1.2. Các chất thƣờng dùng làm pha động trong CE ..........................................21 Bảng 3.1. Sự phụ thuộc diện tích pic của MA, MDA, MDMA và MDEA vào thành phần hệ đệm điện di .......................................................................................32 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của pH đến diện tích pic (Spic) và thời gian di chuyển (tdc) của MA, MDA, MDMA, MDEA .............................................34 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát sự phụ thuộc của diện tích pic (Spic) và thời gian di chuyển (tdc) của MA, MDA, MDMA, MDEA vào nồng độ dung dịch đệm điện di ............................................................................................................36 Bảng 3.4. Kết quả sự phụ thuộc diện tích pic (Spic) và thời gian di chuyển (tdc) của MA, MDA, MDMA, MDEA vào thời gian bơm mẫu ...................................38 Bảng 3.5. Ảnh hƣởng của điện thế tách (E) đến thời gian di chuyển của các chất phân tích..................................................................................................................39 Bảng 3.6. Điều kiện tối ƣu cho phân tích hỗn hợp MA, MDA, MDMA, MDEA bằng phƣơng pháp CE-C4D ....................................................................................40 Bảng 3.7. Sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ MA, MDA, MDMA, MDEA khi t=15 s .......................................................................................................43 Bảng 3.8. Phƣơng trình đƣờng chuẩn của MA, MDA, MDMA, MDEA khi t=15 s ..44 Bảng 3.9. Kết quả so sánh giữa giá trị a với giá trị 0 của phƣơng trình đƣờng chuẩn MA, MDA, MDMA, MDEA khi t = 15 s ......................................................45 Bảng 3.10. Sự phụ thuộc của diện tích pic trung bình vào nồng độ của MA, MDA, MDMA và MDEA khi t = 45 s ......................................................................46 Bảng 3.11. Phƣơng trình đƣờng chuẩn của MA, MDA, MDMA, MDEA khi t=45 s 47 Bảng 3.12. Kết quả so sánh giữa giá trị a với giá trị 0 của phƣơng trình đƣờng chuẩn MA, MDMA, MDMA, MDEA khi t= 45 s ...................................................47 Bảng 3.13. Tính giới hạn phát hiện của MA, MDA, MDMA, MDEA khi t =15 s ....48
  9. Bảng 3.14. Tính giới hạn phát hiện của MA, MDA, MDMA, MDEA khi t=45 s 49 Bảng 3.15. Giá trị khoảng tuyến tính và LOD, LOQ của MA, MDA, MDMA, MDEA khi t =15 s ......................................................................................................50 Bảng 3.16. Giá trị khoảng tuyến tính và LOD, LOQ của MA, MDA, MDMA, MDEA khi t = 45 s.........................................................................................50 Bảng 3.17. Kết quả xác định độ lặp lại của phƣơng pháp CE - C4D trong định lƣợng MA .................................................................................................................51 Bảng 3.18. Kết quả xác định độ lặp lại của phƣơng pháp CE - C4D trong định lƣợng MDA ..............................................................................................................51 Bảng 3.19. Kết quả xác định độ lặp lại của phƣơng pháp CE - C4 D trong định lƣợng MDMA...........................................................................................................52 Bảng 3.20. Kết quả xác định độ lặp lại của phƣơng pháp CE-C4D trong định lƣợng MDEA ............................................................................................................52 Bảng 3.21. Kết quả tính giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lƣợng (LOQ) của phƣơng pháp đối với MA, MDA, MDMA, MDEA. .....................................53 Bảng 3.22. Kết quả khảo sát độ đúng của phƣơng pháp dựa trên thêm chuẩn MA ..54 Bảng 3.23. Kết quả khảo sát độ đúng của phƣơng pháp dựa trên thêm chuẩn MDA55 Bảng 3.24. Kết quả khảo sát độ đúng của phƣơng pháp dựa trên thêm chuẩn MDMA...........................................................................................................55 Bảng 3.25. Kết quả khảo sát độ đúng của phƣơng pháp dựa trên thêm chuẩn MDEA ........................................................................................................................55 Bảng 3.26. Thông tin và đặc điểm của từng loại mẫu ma túy bị bắt giữ ....................56 Bảng 3.27. Kết quả xác định hàm lƣợng MA trong mẫu viên nén chứa MA .............57 Bảng 3.28. Kết quả xác định nồng độ MA trong mẫu MA đá bằng phƣơng pháp thêm chuẩn ..............................................................................................................59 Bảng 3.29. Kết quả xác định nồng độ MA trong mẫu 66 ...........................................62 Bảng 3.30. Kết quả phân tích 12 mẫu nƣớc tiểu dƣơng tính bằng CE .......................63 Bảng 3.31. Kết quả phân tích đối chứng 12 mẫu nƣớc tiểu với phƣơng pháp tiêu chuẩn GC/MS ................................................................................................ 65
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Qui trình chiết xuất ma túy tổng hợp nhóm ATS trong nƣớc tiểu ..............12 Hình 1.2. Mô hình cấu tạo của một hệ phân tích điện di mao quản ...........................19 Hình 1.3. Mặt cắt ngang của mao quản ......................................................................19 Hình 1.4. Lớp điện tích kép trên bề mặt mao quản.....................................................20 Hình 1.5. Ảnh hƣởng của dòng EOF đến tốc độ các ion trong quá trình điện di .......20 Hình 1.6. Các kĩ thuật bơm mẫu trong phƣơng pháp điện di mao quản .....................22 Hình 1.7. Nguyên lý hoạt động của cảm biến đo độ dẫn không tiếp xúc ...................23 Hình 1.8. Quá trình chuyển đổi tín hiệu của C4D .......................................................24 Hình 2.1. Hệ điện di sử dụng detector đo độ dẫn không tiếp xúc ..............................26 Hình 3.1. Điện di đồ khảo sát sự ảnh hƣởng của thành phần hệ đệm đến sự phân tách của MA, MDA, MDMA, MDEA ..................................................................32 Hình 3.2. Sự phụ thuộc diện tích pic của MA, MDA, MDMA, MDEA vào thành phần hệ đệm điện di .......................................................................................33 Hình 3.3. Điện di đồ khảo sát ảnh hƣởng của pH đến sự phân tách của MA, MDA, MDMA, MDEA .............................................................................................34 Hình 3.4. Đồ thị thể hiện mối tƣơng quan giữa tín hiệu diện tích pic của MDA và độ phân giải R của 2 pic MDA và MDMA phụ thuộc vào pH của dung dịch đệm điện di ............................................................................................................35 Hình 3.5. Điện di đồ khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ dung dịch đệm điện di đến quá trình phân tách các chất MA, MDA, MDMA, MDEA ..................................37 Hình 3.6. Điện di đồ khảo sát sự ảnh hƣởng của thời gian bơm mẫu.........................38 Hình 3.7. Điện di đồ khảo sát sự ảnh hƣởng của điện thế tách đến thời gian di chuyển và sự phân tách các pic ..................................................................................40 Hình 3.8. Điện di đồ khảo sát sự ảnh hƣởng của các cation đến sự phân tách của MA, MDA, MDMA, MDEA trên nền MA đá .......................................................41 Hình 3.9. Điện di đồ khảo sát sự ảnh hƣởng của các cation đến sự phân tách của MA, MDA, MDMA, MDEA trên nền MA viên ....................................................42
  11. Hình 3.10. Điện di đồ khảo sát sự ảnh hƣởng của các cation đến sự phân tách của MA, MDA, MDMA, MDEA trên nền mẫu nƣớc tiểu số 17 .........................42 Hình 3.11. Đƣờng chuẩn của MA theo diện tích pic khi t = 15 s .............................44 Hình 3.12. Đƣờng chuẩn của MDA theo diện tích pic khi t = 15 s .........................44 Hình 3.13. Đƣờng chuẩn của MDMA theo diện tích pic khi t = 15 s ......................44 Hình 3.14. Đƣờng chuẩn của MDEA theo diện tích pic khi t = 15 s........................44 Hình 3.15. Đƣờng chuẩn của MA theo diện tích pic khi t = 45 s ...........................46 Hình 3.16. Đƣờng chuẩn của MDMA theo diện tích pic khi t = 45 s ......................46 Hình 3.17. Đƣờng chuẩn của MDA theo diện tích pic khi t = 45 s ..........................46 Hình 3.18. Đƣờng chuẩn của MDEA theo diện tích pic khi t = 45 s........................46 Hình 3.19. Điện di đồ xác định MA trong viên nén sau khi thêm chuẩn MA ở các nồng độ khác nhau .........................................................................................57 Hình 3.20. Điện di đồ xác định đồng thời MA, MDA, MDMA, MDEA trong nền mẫu viên nén chứa MA ..................................................................................58 Hình 3.21. Điện di đồ xác định MA trong mẫu ma túy đá chứa MA sau khi thêm chuẩn MA ở 3 nồng độ khác nhau .................................................................59 Hình 3.22. Điện di đồ xác định sự có mặt đồng thời của MA, MDA, MDMA, MDEA trong nền mẫu MA đá ....................................................................................60 Hình 3.23. Điện di đồ xác định MDMA trong viên nén .............................................60 Hình 3.24. Điện di đồ xác định sự có mặt của MA trong mẫu 66 bằng cách thêm chuẩn MA ở 3 nồng độ khác nhau. ................................................................ 61 Hình 3.25. Điện di đồ xác định sự có mặt của MDMA trong mẫu nƣớc tiểu số 2 bằng cách thêm chuẩn MDMA ở 1 nồng độ khác ..................................................64 Hình 3.26. Điện di đồ xác định sự có mặt của MDMA trong mẫu nƣớc tiểu số 5 bằng cách thêm chuẩn MDMA ở 1 nồng độ khác ..................................................64 Hình 3.27. Điện di đồ xác định sự có mặt của MDMA trong mẫu nƣớc tiểu số 6 bằng cách thêm chuẩn MDMA ở 1 nồng độ khác ..................................................64
  12. MỞ ĐẦU Ma túy là một trong những đại họa mà toàn nhân loại đang phải đối mặt và là vấn đề nhức nhối, ám ảnh không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới. Ma túy là yếu tố phá hoại hạnh phúc gia đình, làm sa sút kinh tế, suy giảm sức lao động xã hội, làm suy thoái giống nòi, là khởi nguồn và thúc đẩy các tệ nạn xã hội khác nhƣ: trộm cắp, cƣớp của, giết ngƣời,... đặc biệt là lây lan đại dịch HIV/AIDS và ảnh hƣởng xấu đến truyền thống văn hóa dân tộc [11]. Hiện nay, quá trình toàn cầu hóa đã mang lại nhiều cơ hội cho sự hội nhập kinh tế, phát triển xã hội nhƣng cũng đặt ra nhiều thách thức trong công tác phòng chống ma túy. Bởi vì việc sản xuất, vận chuyển, buôn bán và sử dụng ma tuý ngày càng tinh vi, phức tạp khó kiểm soát. Đặc biệt là Việt Nam lại nằm trên tuyến đƣờng vận chuyển, sản xuất, buôn bán ma túy lớn của thế giới. Vì thế Việt Nam đã coi việc đấu tranh phòng, chống ma túy là nhiệm vụ của toàn xã hội. Chính phủ Việt Nam đã sớm thành lập Ủy ban Quốc gia về phòng, chống ma túy. Luật phòng, chống ma túy đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2000. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy năm 2008,… và chỉ đạo việc thực hiện các luật thông qua văn bản hƣớng dẫn thi hành pháp luật. Để thực thi luật pháp có hiệu quả thì việc nâng cao năng lực giám định ma túy là cần thiết. Kết quả giám định sẽ là nguồn chứng pháp lý rất quan trọng để luận tội, hoặc là cơ sở khoa học để giải quyết các vấn đề nhƣ điều trị ngộ độc, cai nghiện,…. Mặt khác, muốn kết luận giám định có sức thuyết phục cao để định tội trƣớc tòa thì cần ít nhất 2-3 phƣơng pháp giám định cho một loại mẫu ma túy. Cùng với chứng cứ là mẫu vật bắt đƣợc thì việc xác định đối tƣợng có sử dụng ma túy thông qua giám định mẫu phẩm sinh học (nƣớc tiểu) của chính đối tƣợng đó cũng rất cần thiết. Ở Việt nam, việc giám định ma túy trong các mẫu phẩm sinh học thƣờng đƣợc thực hiện bằng các phƣơng pháp: phân tích miễn dịch, sắc ký khí- khối 1
  13. phổ, sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC), sắc kí khí (GC),… Các phƣơng pháp này đòi hỏi sự đầu tƣ lớn về trang thiết bị và dung môi, dẫn đến chi phí phân tích cao, thƣờng chỉ triển khai đƣợc ở các phòng thí nghiệm chuyên ngành tuyến Trung ƣơng. Trong khi đó, nhu cầu phân tích giám định các chất ma túy ngay tại các phòng thí nghiệm điều tra hình sự tuyến địa phƣơng là rất lớn. Hiện nay, hầu hết các mẫu này đều phải gửi trƣng cầu giám định tại Viện Khoa học Hình sự, Bộ Công An. Do đó, việc nghiên cứu phát triển các phƣơng pháp phân tích đơn giản, chi phí thấp nhằm hỗ trợ điều tra tại các phòng thí nghiệm phân tích ma túy tuyến địa phƣơng là rất cần thiết. Phƣơng pháp điện di mao quản sử dụng detector đo độ dẫn không tiếp xúc (CE - C4D) là phƣơng pháp phân tích mới có nhiều ƣu điểm nhƣ: trang thiết bị nhỏ gọn, hoạt động đơn giản, có thể tự động hóa và triển khai phân tích ngay tại hiện trƣờng với một lƣợng nhỏ mẫu và hóa chất. Vì thế phƣơng pháp này cho chi phí thấp và phục vụ kịp thời nhất cho quá trình điều tra, cho thấy tiềm năng sử dụng là rất lớn. Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu quy trình giám định một số chất ma túy tổng hợp nhóm ATS trong nước tiểu bằng phương pháp điện di mao quản” với hy vọng góp phần nhỏ bé trong việc phát triển phƣơng pháp giám định ma túy ở Việt Nam. 2
  14. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu chung về chất ma túy 1.1.1. Một số khái niệm về chất ma túy Theo tiến sĩ Trần Minh Hƣơng, từ thế kỉ thứ 3 trƣớc công nguyên đã có các tài liệu ghi nhận về việc sử dụng thuốc phiện nhƣ một loại thần dƣợc chữa bách bệnh. Điều đó dẫn tới việc lạm dụng thuốc phiện trong lịch sử loài ngƣời. Năm 1806, Serturner đã phân lập đƣợc một chất tinh khiết đặc trƣng cho tác dụng chính của thuốc phiện và gọi tên là Morphin. Cái tên đó bắt nguồn từ tên một vị thần của các giấc mơ thời Hy Lạp cổ đại là Morpheus (hoặc là Narcotic) nghĩa là mê mẩn, túy lúy. Ban đầu ngƣời Việt Nam dùng thuật ngữ “ma túy” để chỉ thuốc phiện. Tuy nhiên cho tới ngày nay, thuật ngữ đó đƣợc mở rộng hơn gồm thuốc phiện, các sản phẩm thiên nhiên khác nhƣ cần sa, cô ca… và hàng loạt các sản phẩm bán tổng hợp, tổng hợp khác. Ngƣời sử dụng sẽ bị lệ thuộc về thể chất và tinh thần vào các chất đó. Vì thế ngƣời ta đã thống nhất định nghĩa: “các chất ma túy là những chất có tác dụng làm thay đổi trạng thái tâm lý và sinh lý ngƣời sử dụng, có khả năng bị lạm dụng và gây ra sự phụ thuộc về tâm, sinh lý vào việc sử dụng các chất đó” [2]. Tại Việt Nam, Điều 2 luật phòng chống ma túy đƣợc Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 9 tháng 12 năm 2000, đƣợc sửa đổi, bổ sung bởi luật số 16/2008/QH 12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 1 năm 2009) quy định: “1. Chất ma túy là các chất gây nghiện, chất hƣớng thần đƣợc quy định trong các danh mục do Chính phủ ban hành. 2. Chất gây nghiện là chất kích thích hoặc ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện đối với ngƣời sử dụng. 3. Chất hƣớng thần là chất kích thích, ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện đối với ngƣời sử dụng”. Theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19 tháng 7 năm 2013 3
  15. ban hành danh mục các chất ma túy và tiền chất, hiện nay các chất ma túy gồm 235 chất chia làm 3 danh mục và 41 tiền chất [11]. 1.1.2. Phân loại các chất ma túy Có nhiều cách phân loại các chất ma túy [2]: * Phân loại theo nguồn gốc: - Ma túy tự nhiên: thuốc phiện, Morphin, Cocain, Cần sa - Ma túy bán tổng hợp: Heroin đƣợc bán tổng hợp từ Morphin - Ma túy tổng hợp: Methamphetamin, amphetamin đƣợc tổng hợp từ “tiền chất” có trong danh mục chất cần kiểm soát. * Phân loại theo tính chất hóa học gồm - Nhóm alcaloit : Mocphin, Codein, Cocain, Heroin… - Nhóm amin thơm: Amphetamin, Methamphetamin… Cách phân loại này phức tạp, không thông dụng * Phân loại theo trạng thái vật lý: rắn, lỏng… Cách phân loại này ít có giá trị vì đa số các chất ma túy ở trạng thái rắn * Phân loại theo tác dụng tâm, sinh lý Cách này đƣợc dùng phổ biến nhất trên thế giới gồm: - Các chất ức chế thần kinh trung ƣơng, có tác dụng giảm đau, gây ngủ (chất ma túy chính gốc) gồm Thuốc phiện, các chất Opiat và các chất tác dụng kiểu Morphin. - Các chất có tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ƣơng nhƣ Amphetamin, Methamphetamin, các dẫn chất mạch vòng của Amphetamin, Cocain, cây Khat. - Các chất gây ảo giác nhƣ Cần sa, LSD, nấm Peyote, Mescalin… - Các chất an thần, gây hậu quả mất ngủ nhƣ các chất nhóm Benzodiazepin, nhóm Barbiturat. - Một số các chất dung môi bay hơi nhƣ: Ete, Etyl axetat… 1.1.3. Các chất ma túy tổng hợp nhóm ATS 1.1.3.1. Thông tin chung về ma túy tổng hợp nhóm ATS Ma túy tổng hợp nhóm ATS là các chất ma túy có tác hại rất lớn đến toàn nhân loại nên chúng đƣợc liên hợp quốc liệt vào danh sách các chất cần kiểm soát. 4
  16. Chúng đƣợc phân vào nhóm các chất kích thích thần kinh dạng Amphetamin ((Amphetamin type stimulants-ATS). Tuy nhiên một số chất trong nhóm này có tác dụng gây ảo giác nên một số nƣớc xếp chúng vào nhóm gây ảo giác. Các chất nhóm ATS thƣờng có cấu tạo là dẫn chất thay thế vòng của Amphetamin. Chúng có cấu tạo nhƣ sau: 1.1.3.2. Thông tin chung về bốn chất ma túy tổng hợp được phân tích Các thông tin về bốn chất ma túy tổng hợp đƣợc phân tích gồm: MA, MDA, MDMA, MDEA trình bày trong bảng 1.1. 5
  17. Bảng 1.1. Thông tin chung về 4 chất ma túy tổng hợp nhóm ATS: MA, MDA, MDMA, MDEA [2] Tên chất MA MDA MDMA MDEA Tên gọi d-Methamphetamin 3,4-methylendioxy 3,4-methylendioxy 3,4-Methylendioxy-N- hóa học (phenylmethylaminopro amphetamin methamphetamin ethylamphetamin pan) CTPT C10H15N (M=149,24) C10H13NO2 C11H15NO2 (M=193,25) C12H17NO2 CTPT C10H15N.HCl C10H13NO2.HCl C11H15NO2.HCl C12H17NO2.HCl dạng phân tích KLPT 185,7 215,68 229,7 243,77 (g.mol-1) CTCT .HCl .HCl .HCl pKa 9,9 9,7 9,9 9,9 Tính tan Tan trong methanol Tan trong methanol Tan trong methanol Tan trong methanol Nhiệt độ 171 ± 50C 188 ± 30C 149 ± 30C 200 ± 30C nóng chảy Độ tinh 66,7% 82,8% 40% 84,66% khiết dạng bazơ 6
  18. 1.1.3.3. Nguồn gốc, tổng hợp của MA, MDA, MDMA, MDEA Năm 1888, lần đầu tiên tiến sỹ Nagayoshi Nagai ngƣời Nhật đã phát hiện và tổng hợp đƣợc Methamphetamin (MA). Đây là chất có tác dụng kích thích thần kinh trung ƣơng mạnh. Ngày nay, do lợi nhuận khổng lồ nên ngƣời ta đã sản xuất hàng loạt các chất có tác dụng tƣơng tự hoặc mạnh hơn rất nhiều MA, đồng thời buôn bán và tổ chức sử dụng chúng. Methamphetamin đƣợc tổng hợp bằng cách khử nhóm hydroxyl của ephedrin (phenylmethylaminopropanol) hoặc pseudoephedrin. Nếu nguyên liệu là ephedrin có từ cây Ma hoàng thì sản phẩm là d-methamphetamin có hoạt tính mạnh. Nếu nguyên liệu từ ephedrin tổng hợp thì sản phẩm của chúng là d,l- methamphetamin có hoạt tính kém hơn. Ở châu Âu, ngƣời ta tổng hợp MA từ phenylaxeton (benylmethylketon) [2, 31]. 3,4-methylenedioxyamphetamin (MDA) là chất ma túy tổng hợp dòng amphetamin rất giống MDMA. Lần đầu tiên đƣợc tổng hợp vào năm 1910 để làm thuốc giảm ngon miệng. Tuy nhiên do có tác dụng nguy hại đối với tâm thần, MDA đã không đƣợc tung ra thị trƣờng nhƣ một loại thuốc hợp pháp. Tác hại của nó đối với hành vi nhân cách đã đƣợc nghiên cứu vào thập niên 1960, và bắt đầu từ đó xuất hiện trên thị trƣờng bất hợp pháp đầu tiên ở Mỹ rồi lan ra toàn thế giới. Nó gây ảo giác mãnh liệt hơn MDMA và có thời gian tác dụng gấp đôi (từ 8 – 12 tiếng so với MDMA chỉ có 3 – 5 tiếng). MDA thƣờng đƣợc chế tạo tại những địa điểm bí mật để thay thế cho MDMA và tung ra thị trƣờng dƣới dạng độc lập hay kết hợp với các loại ma túy khác. 3,4-methylendioxymethamphetamin, còn gọi là “ecstasy” (MDMA) lần đầu tiên đƣợc tổng hợp năm 1914 để dùng làm thuốc giảm ngon miệng, nhƣng chƣa bao giờ đƣợc công nhận là thuốc đã đăng ký. MDMA đƣợc dùng thử nghiệm trong điều trị bệnh tâm thần. Ecstasy là loại ma túy ăn chơi phổ biến đầu tiên ở Mỹ, sau đó là Châu Âu và ngày càng lan rộng ra những nơi khác trên thế giới. MDMA đƣợc chế tạo tại những địa điểm bí mật dƣới dạng bột hay viên nén có nhiều màu sắc và hình ảnh khác nhau. 7
  19. 3,4-methylendioxy-N-ethylamphetamin (MDEA) là chất tổng hợp dòng amphetamin có tác dụng tƣơng tự nhƣ ecstasy (MDMA). Tiếng lóng gọi là “Eve”, MDEA nổi tiếng là một loại ma túy của vũ trƣờng ở một số nƣớc. Nó đƣợc chế tạo bí mật để thay thế MDMA, trốn tránh kiểm soát và buôn bán dƣới dạng viên nén thuần chất hay kết hợp với một số ma túy khác. 1.1.3.4. Tác dụng đối với cơ thể và cơ chế tác dụng của nhóm ATS Các chất ma túy nhóm ATS có tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ƣơng (tác dụng hƣớng thần), chủ yếu trên vỏ não và hệ thống lƣới hoạt hóa của hệ thần kinh trung ƣơng. Nó gây ra những thay đổi trạng thái tinh thần nhƣ cảm giác sảng khoái, tỉnh táo, phấn chấn, tinh thần nhanh nhẹn, tăng tính năng động, tự tin, tăng vận động, nói năng, giảm mệt mỏi, dịu đau … Nếu dùng lần đầu hoặc dùng ít làm ngƣời ta ảo tƣởng tăng năng lực phán đoán, năng lực thần kinh, tăng hiệu quả làm với các công việc đơn giản. Nhƣng lại giảm hiệu quả đối với công việc phức tạp do thiếu tập trung. Nếu dùng thƣờng xuyên hoặc liều lƣợng lớn sẽ có tác dụng ngƣợc lại, nhƣ chán chƣờng, mệt mỏi, ảo giác, hoang tƣởng, hoảng loạn, đau đầu, tim đập nhanh, rối loạn vận mạch, kích động, lẫn lộn, suy nhƣợc tinh thần [2, 16, 23]. Các chất ma túy này còn kích thích hệ thần kinh giao cảm ngoại vi: gây co mạch, làm tăng huyết áp tối đa, tăng và có thể gây rối loạn nhịp tim, co thắt dạ dày, giảm chuyển dịch thức ăn, tác dụng trên cơ bọng đái. Chúng đƣợc sử dụng để điều trị chứng đái dầm, có tác dụng giảm đau nhẹ, kích thích trung tâm hô hấp, tác dụng chán ăn,… làm suy giảm trí nhớ và độ cảm nhận trong thời gian dài. Các tác dụng kích thích này xảy ra rất nhanh thậm chí ngay trong khi tiêm. Hiệu quả kéo dài 4 - 8 giờ đối với ngƣời chƣa nghiện và 2 - 3 giờ đối với ngƣời nghiện, không có sự khác biệt nhiều giữa các lứa tuổi và giới tính. Khi dùng quá liều (ở ngƣời bình thƣờng là 200 mg đối với amphetamin và 1g đối với methamphetamin) sẽ gây hôn mê, co giật, chảy máu não dẫn đến tử vong. Cơ chế tác dụng là do chúng giải phóng các amin nội sinh từ các vị trí ở đầu dây thần kinh, chủ yếu là norepinephrin (noradrenalin). Một vài tác dụng khác là do việc giải phóng dopamin. 8
  20. 1.1.3.5. Hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ Các chất nhóm ATS dễ hấp thu qua đƣờng dạ dày- ruột, dễ dàng đi qua hàng rào máu - não để gây tác dụng. Thời gian bán hủy trong máu 8 - 12 giờ, chúng bắt đầu đào thải vào nƣớc tiểu 20 phút sau khi đƣợc đƣa vào cơ thể. Thông thƣờng amphetamin bài tiết vào nƣớc tiểu dạng tự do khoảng 20 - 30% liều dùng, còn các dạng chuyển hóa khác khoảng 25%. Tốc độ bài tiết phụ thuộc vào pH của nƣớc tiểu. Nếu pH kiềm thì sau 24 giờ lƣợng bài tiết là 45% liều và 2% ở dạng tự do. Nếu pH axit thì lƣợng bài tiết là 78% và lƣợng tự do 68%. Ở điều kiện bình thƣờng sau 24 giờ khoảng 30% liều đƣợc bài tiết vào nƣớc tiểu dƣới dạng chƣa chuyển hóa, 90% liều đƣợc đào thải trong 3 - 4 ngày. Đây là vấn đề quan trọng cần biết khi nghiên cứu việc giám định ma túy. 1.2. Vấn đề sử dụng ma túy tổng hợp nhóm ATS trên thế giới và ở Việt Nam 1.2.1. Vấn đề sử dụng ma túy tổng hợp nhóm ATS trên thế giới Cuộc chiến toàn cầu chống ma túy sau 50 năm ngày Công ƣớc Quốc tế của Liên hợp Quốc về phòng chống Ma túy đã thất bại với những hậu quả nặng nề đối với con ngƣời và xã hội trên toàn thế giới. Tại khu vực Đông Nam Á, chiến lƣợc xóa bỏ hoàn toàn Ma túy vào năm 2015 mà chính phủ các nƣớc này đã ký cam kết đến nay có thể thấy rằng không thể thực hiện đƣợc. Cuộc chiến chống lại ma túy cho thấy sự cam go trên phạm vi toàn cầu cũng nhƣ trong khu vực của chúng ta. Hội nghị Báo cáo về tình hình ma túy trên toàn thế giới do Ủy ban Quốc tế về phòng chống ma túy của Liên Hợp Quốc (UNODC) phối hợp với Văn phòng Thƣờng trực phòng chống ma túy (SODC) tổ chức, đánh giá: Trong suốt 100 năm, các quốc gia trên thế giới đã kiên trì đấu tranh với các loại tội phạm liên quan đến ma tuý. Kết quả đạt đƣợc tuy có nhiều ấn tƣợng, song ma tuý vẫn chƣa bị nhổ tận gốc khỏi đời sống con ngƣời [5]. Lƣợng sản xuất ma tuý tổng hợp (thuốc lắc) lại ngày càng gia tăng. UNODC cảnh báo lƣợng sản xuất và tiêu thụ ma tuý tổng hợp có dấu hiệu tăng mạnh ở các nƣớc đang phát triển, đặc biệt là khu vực Đông Nam Á. Hiện công việc sản xuất các loại ma túy đã phát triển thành một ngành công nghiệp lớn, với những xƣởng chế 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0