intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện các quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:154

102
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nhằm đánh giá thực trạng việc thực hiện các quyền sử dụng đất trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện quyền sử dụng đất theo pháp luật trên địa bàn nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện các quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI   TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN   ĐỖ BÍCH NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÁC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN  QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI   LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC  
  2. Hà Nội, năm 2015
  3. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI   TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN   ĐỖ BÍCH NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÁC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN  QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số chuyên ngành: 60850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ PHIN
  4. Hà Nội, năm 2015
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là  trung thực và không trùng lặp với các công trình khoa học đã công bố. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ  cho việc thực hiện luận văn này  đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ   nguồn gốc. Hà Nội, ngày      tháng    năm 2015              Tác giả                 Đỗ Bích i
  6. ii
  7. LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Địa lý – Trường Đại  học Khoa học Tự nhiên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giảng dạy,   hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm  ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thị Phin, là người  trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành  luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm  ơn, UBND quận Nam Từ Liêm, Phòng Tài nguyên  và Môi trường ­ Văn phòng đăng ký quyền sử  dụng đất quận Nam Từ  Liêm,  Phòng Thống kê quận Nam Từ Liêm, UBND và cán bộ địa chính của các phường   trên địa bàn quận Nam Từ Liêm đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy   đủ các thông tin, số liệu, tư liệu bản đồ trong quá thực hiện làm luận văn. Cuối cùng tôi xin trân trọng cảm  ơn các bạn học viên cùng lớp, những   người thân trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ  và động viên tôi trong quá trình  học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày     tháng    năm 2015         Tác giả           Đỗ Bích iii
  8. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i LỜI CẢM ƠN..................................................................................................iii MỤC LỤC.........................................................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH.................................................................................ix ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................1 2. Mục đích và yêu cầu..............................................................................................................2 2.1 Mục đích.................................................................................................. 2 2.2 Yêu cầu.................................................................................................... 3 3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................3 3.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp.........................................3 3.2 Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp..........................................3 Dùng phương pháp chọn điểm, mẫu điều tra tình hình thực hiện quyền sử  dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quận Nam Từ Liêm................3 3.3 Phương pháp so sánh................................................................................3 3.4 Phương pháp phân tích thống kê, tổng hợp và xử lý số liệu......................3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................5 1.1 Cơ sở lý luận về các quyền sử dụng đất, thị trường quyền sử dụng đất .................5 1.1.1  Quyền sở hữu ......................................................................................5 1.1.2 Quyền sở hữu toàn dân về đất đai.........................................................6 1.1.3  Các quyền của người sử dụng đất .......................................................9 1.1.4 Thị trường quyền sử dụng đất.............................................................13 1.2 Cơ sở thực tiễn về việc thực hiện các quyền sử dụng đất.........................................21 1.2.1 Các nước phát triển..............................................................................21 1.2.2 Một số nước trong khu vực..................................................................27 iv
  9. 1.2.3 Tinh hinh  th ̀ ̀ ực hiện các quyền sử dụng đất ở Việt Nam ....................34 Chương 2. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN QUYỀN SỬ  DỤNG ĐẤT CỦA   HỘ   GIA   ĐÌNH,   CÁ   NHÂN   TẠI   QUẬN   NAM   TỪ   LIÊM,   THÀNH PHỐ HÀ NỘI....................................................................................45 2.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu..................45 2.1.1 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên........................................45 2.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội huyện Từ Liêm giai đoạn 2008­ 2013 .............................................................................................................48 2.1.3. Hiện trạng sử dụng đất......................................................................52 2.2 Tình hình quản lý đất đai ở quận Nam Từ Liêm...........................................................55 2.2.1 Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính cấp giấy  chứng nhận quyền sử dụng đất....................................................................55 2.2.2 Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử  dụng đất....................................................................................................... 59 2.2.3 Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng  đất................................................................................................................ 62 2.2.4 Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất  đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.....................................................62 2.2.5 Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi  phạm trong quản lý và sử dụng đất đai........................................................63 2.2.6 Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai...................................63 2.3 Đánh giá việc thực hiện các quyền sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân tại  quận Nam Từ Liêm.................................................................................................................64 ̉ 2.3.1 Tinh hinh chuyên nh ̀ ̀ ượng QSDĐ..........................................................64 2.3.2 Tinh hinh cho thuê, cho thuê l ̀ ̀ ại QSDĐ.................................................76 2.3.3 Tinh hinh th ̀ ̀ ưa kê QSDĐ ̀ ́ .......................................................................82 ̀ ̀ ̣ 2.3.4 Tinh hinh tăng, cho QSDĐ....................................................................87 2.3.5 Tinh hinh thê châp băng QSDĐ ̀ ̀ ́ ́ ̀ .............................................................91 ̀ ̀ ̀ ương, h 2.3.6 Tinh hinh bôi th ̀ ỗ trợ, tái định cư khi nha n ̀ ươc thu hôi đât  ́ ̀ ́ ........95 v
  10. 2.3.7 Đánh giá chung về việc thực hiện các quyền sử dụng đất trên địa bàn  quận Nam Từ Liêm......................................................................................97 Chương 3. ĐỀ  XUẤT MỘT SỐ  GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA  VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUYỀN SỬ  DỤNG ĐẤT CỦA HỘ  GIA ĐÌNH,  CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NAM TỪ LIÊM..................................103 3.1 Những kết quả đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong việc thực hiện các  quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quận Nam Từ Liêm............103 3.1.1  Những kết quả đạt được của việc thực hiện các quyền sử dụng đất  của hộ gia đình cá nhân tại quận Nam Từ Liêm.........................................103 3.1.2 Những mặt tồn tại của việc thực hiện các quyền sử dụng đất của hộ  gia đình cá nhân tại quận Nam Từ Liêm.....................................................104 3.2 Đề xuất các giải pháp thúc đẩy việc thực hiện QSDĐ của hộ gia đình, cá nhân tại  quận Nam Từ Liêm...............................................................................................................107 3.2.1 Nhóm giải pháp về chính sách, pháp luật...........................................107 3.2.2 Nhóm giải pháp về tổ chức quản lý, đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng  nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với  đất.............................................................................................................. 111 3.2.3 Nhóm giải pháp về tổ chức phát triển nguồn nhân lực và cơ sở vật chất  ................................................................................................................... 112 3.2.4 Một số giải  pháp riêng trên địa bàn nghiên cứu..................................113 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................115 1. Kết luận .............................................................................................................................115 2. Kiến nghị............................................................................................................................116 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................118 PHỤ LỤC...........................................................................................................1 vi
  11. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT              Chữ viết  tắt Chữ viết đầy đủ BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BTP Bộ tư pháp CS Cộng sự Giấy chứng nhận quyền sử dụng  GCNQSDĐ đất GPMB Giải phóng mặt bằng GTSX Giá trị sản xuất KCN Khu công nghiệp NĐ­CP Nghị định Chính phủ NN  Nông nghiệp NXB Nhà xuất bản QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất QSD   Quyền sử dụng QSDĐ Quyền sử dụng đất THCS Trung học cơ sở TM ­ DV Thương mại dịch vụ TTCN  Tiểu thủ công nghiệp TTLT Thông tư liên tịch TTQSDĐ  Thị trường quyền sử dụng đất UBND  UBND vii
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang  Bảng 2.1. Tốc độ tăng GTSX trên địa bàn huyện Từ Liêm                                ............................       49  Bảng 2.2. Cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn huyện từ năm 2008 ­ 2013           50 ......       Bảng 2.4. Tổng hợp cấp GCNQSDĐ tính đến ngày 31/12/2013                        ....................       58 Bảng 2.5. Tình hình chuyển nhượng QSDĐ theo các phường giai đoạn 2008­  2015                                                                                                                      ..................................................................................................................       65 Bảng 2.6. Nguyên nhân của việc chuyển nhượng QSDĐ tại 3 phường của   quận                                                                                                                     .................................................................................................................       69  Bảng 2.7. Kết quả điều tra về nguồn thông tin để cung cầu gặp nhau             .........       70  Bảng 2.8. Địa điểm giao dịch chuyển nhượng QSDĐ                                        ....................................       72  Bảng 2.9. Thời gian thanh toán                                                                            ........................................................................       73  Bảng 2.10. Thực trạng giấy tờ và phương thức hợp đồng                                ............................       75  Bảng 2.11.  Tình hình giao dịch cho thuê QSDĐ theo các phường                     .................       78  Bảng 2.12. Tình hình thừa kế QSDĐ theo các phường giai đoạn 2008­2015   84  Bảng   2.13.   Tình   hình   giao   dịch   tặng   cho   QSDĐ   theo   các   phường    giai đoạn 2010­2015                                                                                             .........................................................................................       88 Bảng   2.14.     Tình   hình   thực   hiện   quyền   thế   chấp   bằng   QSDĐ   theo   các  phường    giai đoạn 2010 ­ 2015                                                                                           .......................................................................................       93  Bảng 2.15. Ý kiến người dân về giá chuyển nhượng QSDĐ                            ........................       98  Bảng 2.16. Ý kiến người dân về các loại phí, thuế chuyển QSD đất               ...........       99  Bảng 2.17. Khả năng tìm kiếm thông tin và mức độ rủi ro khi giao dịch         100 ....      viii
  13. DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang  Hình 2.1: Bản đồ hành chính quận Nam Từ Liêm                                              ..........................................       45  Hình 2.1: Tình hình giao dịch chuyển nhượng QSDĐ                                        ...................................       68  theo 2 giai đoạn                                                                                                    ................................................................................................       68  Hình 2.2: Tình hình giao dịch cho thuê QSDĐ theo 2 giai đoạn                          ......................       79  Hình 2.3: Tình hình thực hiện thừa kế QSDĐ theo 2 giai đoạn                         .....................       85 Hình   2.4:     Tình   hình   thực   hiện   quyền   thế   chấp   bằng   QSDĐ    theo 2 giai đoạn                                                                                                    ................................................................................................       94 ix
  14. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất  đai  là   một   tài  nguyên  quý   giá   nhưng  chỉ   có   hạn,   nên  mỗi   nước   có  phương pháp quản lý và sử  dụng riêng.  Ở  Việt Nam, Hiến pháp quy định: Đất  đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý, giao quyền sử dụng   cho các đối tượng. QSDĐ thường xuyên được sửa đổi để  phù hợp với từng giai   đoạn cụ thể trong công cuộc xây dựng đất nước. Ở Việt Nam, trước khi có Hiến pháp 1980, đất đai nước ta vẫn có nhiều   hình thức sở hữu: sở hữu Nhà nước, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân. Hiến pháp  1980 quy định nước ta chỉ còn tồn tại một hình thức sở hữu đất đai đó là sở hữu   toàn dân. Đến Hiến pháp 1992, tai điêu 18 quy đ ̣ ̀ ịnh là: Người được Nhà nước  giao đất thì được thực hiện chuyển quyền sử  dụng đất (QSDĐ) theo quy định  của pháp luật. Đến Luật Đất đai 1993 quy định người sử  dụng đất có 5 quyền   (chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp) bằng quyền sử dụng  đất. Luật Đất đai 2003 quy định người sử  dụng đất có 9 quyền: Chuyển đổi,  chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thừa kế, thế  chấp, bảo lãnh,  góp vốn bằng quyền sử  dụng đất. Đến Luật đất đai 2013 quy định người sử  dụng đất có 8 quyền (bỏ  quyền bảo lãnh trong Luật đất đai 2003).  Trươc tinh ́ ̀   ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̃ ơ  chế kinh tế  thị  trường đã từng  hinh công nghiêp hoa, hiên đai hoa manh me, c bước được hình thành, thị  trường đất đai ngày càng phát triển và hòa nhập vào  nền kinh tế thị trường và từng bước đồng bộ  với các thị  trường khác trong nền   kinh tế  quốc dân.  Tuy nhiên, đến nay tình hình thực hiện các QSDĐ  ở  các địa  phương vẫn còn nhiều bất cập cần giải quyết. Những diễn biến phức tạp của  thị trường bất động sản, sự yếu kém trong công tác quản lý nhà nước đối với sự  phát triển của thị  trường bất động sản đã và đang gây nhiều khó khăn, trở  ngại   cho công cuộc đầu tư  phát triển, chuyển đổi cơ  cấu kinh tế, thực hiện công  nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trước tình hình đó, tiếp tục hoàn thành và   1
  15. phát triển thị  trường bất động sản là một trong những định hướng quan trọng   trong những năm tới của Việt Nam. Thực hiện Nghị  quyết số 132/NQ­CP của Chính phủ  ngày 27/12/2013 về  việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Từ  Liêm cũ để  thành lập 02 quận và   23 phường thuộc thành phố Hà Nội; kể từ ngày 01/4/2014, UBND quận Nam Từ  Liêm với 10 phường trực thuộc đã chính thức đi vào hoạt động. Nam Từ Liêm là  quận nằm ở phía tây thủ đô Hà Nội, có vị trí tự nhiên thuận lợi cho phát triển và  giao lưu kinh tế ­ văn hoá ­ xã hội;  đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ, nhiều khu đô thị  được xây dựng đã thu hút rất nhiều dân cư  về  sinh sống, đất nông nghiệp thu  hẹp, hạ tầng đô thị bước đầu được cải thiện. Tuy nhiên, tốc độ đô thị hoá nhanh  chóng kéo theo rất nhiều điều bất cập trong quản lý hành chính, nhất là việc  thực hiện các quyền sử dụng đất. Do nhu cầu về quyền sử dụng đất cho yêu cầu  phát triển kinh tế ­ xã hội nên các hoạt động thực hiện các quyền sử dụng đất có   xu hướng ngày càng gia tăng. Việc đăng ký tại các cơ  quan nhà nước theo quy  định pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử  dụng đất ngày càng tăng,  tuy nhiên vẫn có một số quyền chưa thực hiện theo quy định trên địa bàn quận.   Tình trạng này diễn ra thế  nào? Nguyên nhân tại sao? Giải pháp để  giải quyết   tình trạng này thế nào? là các câu hỏi cần phải được giải đáp để  đưa ra hướng   giải quyết thích hợp trong giai đoạn tới.  Do đó việc tiến hành đề  tài: “Nghiên   cứu thực trạng và đê xuât gi ̀ ́ ải pháp thực hiện các quyền sử dụng đất cua hô ̉ ̣  gia đinh, ca nhân trên đ ̀ ́ ịa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội” là vấn  đề rất cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục đích và yêu cầu 2.1 Mục đích Đánh giá thực trạng việc thực hiện cac quy ́ ền sử  dụng  đất trên địa bàn  quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao  hiệu quả thực hiện quyền sử dụng đất theo pháp luật trên địa bàn ng hiên cứu. 2
  16. 2.2 Yêu cầu ­ Đánh giá cụ  thể  việc thực hiện các quyền sử  dụng đất đồng thời rút ra   được những tồn tại cần giải quyết. ­ Các giải pháp đề xuất có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, góp phần thúc đẩy   việc thực hiện quyền sử dụng đất trên đia ban qu ̣ ̀ ận Nam Từ Liêm, thanh phô Ha ̀ ́ ̀  Nôị . 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp Thu thập tài liệu, số liệu có liên quan đến đề tài trên địa bàn quận Nam Từ  Liêm tại một số cơ quan quản lý nhà nước. 3.2 Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp Dùng phương pháp chọn điểm, mẫu điều tra tình hình thực hiện quyền sử  dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quận Nam Từ Liêm Điều tra theo 3 phường đại diện cho toàn quận, mỗi phường chọn 1 – 2 tổ  dân phố, với 150 hộ gia đình, cá nhân đã từng tham gia giao dịch các QSDĐ. Đối tượng điều tra: Các cán bộ  làm công tác quản lý Nhà nước và các hộ  dân đã tham gia hoặc đang tham gia giao dịch các QSDĐ. Cách chọn mẫu điểm điều tra: các mẫu có điều kiện tương tự  nhau được  lựa chọn theo phương pháp ngẫu nhiên. 3.3 Phương pháp so sánh So sánh số liệu điều tra giữa 2 giai đoạn nghiên cứu: 2010 ­ 2013 và 2014 –  2015, tìm hiểu sự tương đồng và khác biệt.  3.4 Phương pháp phân tích thống kê, tổng hợp và xử lý số liệu Trên cơ sở điều tra thực tế, số liệu được tổng hợp theo từng đối tượng địa   ̀ ường, từng nội dung QSDĐ và từng năm để lập thành bảng bằng phần   bàn la ph mềm Excel.     3
  17. 4
  18. Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận về các quyền sử dụng đất, thị trường quyền sử dụng đất  1.1.1  Quyền sở hữu  Theo Điều 164 của Bộ Luật dân sự 2005 quy định: “Quyền sở hữu bao gồm  quyền chiếm hữu, quyền sử  dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ  sở  hữu  theo quy định của pháp luật…”. Sở  hữu là việc tài sản, tư  liệu sản xuất, thành   quả lao động thuộc về một chủ thể nào đó, nó thể hiện quan hệ giữa người với   người trong quá trình tạo ra và phân phối các thành quả vật chất. Đối tượng của   quyền sở hữu là một tài sản cụ  thể, chủ  sở hữu là cá nhân, pháp nhân, các chủ  thể khác (hộ gia đình, cộng đồng,...). Tại hội thảo khoa học Thị trường bất động sản, Nguyễn Đình Bồng (2006)  [] cho biết: Quyền sở hữu bao gồm 3 quyền năng: ­ Quyền chiếm  hữu là quyền của chủ sở hữu nắm giữ, quản lý tài sản thuộc sở  hữu của mình. Trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật thì người không  nắm giữ tài sản cũng có quyền sở hữu tài sản (nhà vắng chủ). ­ Quyền sử dụng là quyền của chủ sở hữu khai thác công dụng, hưởng hoa   lợi, lợi tức từ tài sản. Chủ sở hữu có quyền khai thác giá trị tài sản theo ý chí của   mình bằng cách thức khác nhau. Người không phải là chủ sở hữu cũng có quyền  sử dụng tài sản trong trường hợp được chủ sở hữu giao quyền sử dụng, điều này  thấy rõ trong việc Nhà nước giao QSDĐ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. ­ Quyền định đoạt là quyền của chủ  sở  hữu chuyển giao quyền sở hữu tài  sản của mình cho người khác hoặc từ  bỏ  quyền sở  hữu đó. Chủ  sở  hữu thực  hiện quyền định đoạt tài sản của mình theo hai phương thức: + Định đoạt số  phận pháp lý của tài sản, tức là chuyển quyền sở  hữu tài  sản của mình cho người khác thông qua hình thức giao dịch dân sự như  bán, đổi,  tặng cho, để thừa kế; + Định đoạt số  phận thực tế của tài sản, tức là làm cho tài sản không còn   trong thực tế. Ví dụ: tiêu dùng hết, tiêu huỷ, từ bỏ quyền sở hữu. 5
  19. Quyền định đoạt là quyền được pháp luật bảo vệ trong việc quyết định số  phận pháp lý của bất động sản. Có 3 hình thức sở hữu: sở hữu Nhà nước (chủ sở hữu là Nhà nước); sở hữu  tập thể, cộng đồng (chủ  sở  hữu là tập thể    hoặc cộng đồng); sở  hữu cá nhân  (chủ  sở hữu là cá nhân). Chủ  sở  hữu có quyền thực hiện bất cứ  hoạt động nào  mà không trái với pháp luật, không xâm phạm quyền và lợi ích người khác bao   gồm chiếm hữu, sử  dụng, định đoạt, thế  chấp, chuyển nhượng, cho thuê, để  thừa kế, cho tặng hoặc từ bỏ bất động sản. Quyền sở hữu bất động sản được xác lập khi một pháp nhân tạo được một   bất động sản mới để  sử  dụng hợp pháp hoặc do mua bán, chuyển nhượng, cho,  tặng, thừa kế theo di chúc hoặc phán quyết của Toà án. Quyền sở hữu bất động   sản chấm dứt khi: thực thể pháp lý từ bỏ quyền sở hữu bằng văn bản, bất động   sản bị  thu hồi theo quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp  luật hoặc phán quyết của Toà án (Nguyễn Đình Bồng và CS, 2005) []. 1.1.2 Quyền sở hữu toàn dân về đất đai Theo bài báo “Bảo vệ quyền sở hữu toàn dân về đất đai và quyền sử dụng  đất của người sử dụng đất”, Đinh Dũng Sỹ (2003) [16] cho biết:  Sở  hữu đất đai có thể  được hiểu  ở  nhiều hình thức khác nhau, nhưng xét  cho cùng trong mọi xã hội, mọi hình thái kinh tế ­ xã hội có nhà nước, sở hữu đất  đai cũng chỉ tồn tại ở hai chế độ sở hữu cơ bản, đó là sở hữu tư và sở hữu công.  Cũng có thể  trong một chế  độ  xã hội, một quốc gia chỉ  tồn tại một chế  độ  sở  hữu hoặc là chế độ sở hữu công cộng, hoặc là chế độ sở hữu tư nhân về đất đai.  Hoặc cũng có thể là sự đan xen của cả hai chế độ sở hữu đó, trong đó có những  hình thức phổ biến của một chế độ sở hữu nhất định. Ở  Việt Nam, chế  độ  sở  hữu về  đất đai mang dấu  ấn và chịu sự  chi phối  của những hình thái kinh tế ­ xã hội, cũng được hình thành và phát triển theo tiến  trình lịch sử nhất định. Nghiên cứu quá trình hình thành chế  độ  và các hình thức sở  hữu đất đai  ở  6
  20. Việt Nam cho thấy, chế độ sở hữu công về đất đai ở Việt Nam đã được xác lập   từ  thời phong kiến  ở  các hình thức và mức độ  khác nhau. Tuy nhiên, khi Hiến   pháp 1980 ra đời thì quyền sở  hữu toàn dân về  đất đai mới được hình thành và   được khẳng định một cách tuyệt đối, sau đó tiếp tục khẳng định và củng cố  trong Hiến pháp 1992. Điều 17 Hiến pháp 1992 (Quốc hội) khẳng định: “Đất đai,  rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển,  thềm lục địa và vùng trời, phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư  vào các xí  nghiệp, công trình thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học,   kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh cùng các tài sản khác mà pháp luật quy  định là của Nhà nước, đều thuộc sở hữu toàn dân”. Nhà nước thống nhất quản lý  toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật (Quốc hội, Hiến pháp 1992). Luật Đất đai 1993 (Luật đất đai sửa đổi, bổ  sung 1998, 2001, 2003, 2013)  cũng đã thể chế hoá chính sách đất đai của Đảng và cụ thể hoá các quy định của   Hiến pháp về chế độ sở hữu đất đai. Luật Đất đai quy định các nguyên tắc quản   lý và sử dụng đất đai: đất đai thuộc sở hữu toàn dân, Nhà nước thống nhất quản lý   đất đai theo quy hoạch và pháp luật, sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm, đúng mục  đích và có hiệu quả, bảo vệ và cải tạo bồi dưỡng đất, bảo vệ môi trường để phát  triển bền vững. Luật Đất đai 2003 đã quy định cụ  thể  hơn về  chế  độ  “sở  hữu đất đai”  (Điều 5), “Quản lý Nhà nước về đất đai” (Điều 6), “Nhà nước thực hiện quyền   đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý Nhà nước về đất  đai ” (Điều 7). Luật đất đai 2013 quy định cụ thể ở Điều 1 và 2 khẳng định nhà  nước là đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai. Với tư cách là đại diện chủ sở  hữu toàn dân về đất đai, Nhà nước thực hiện việc thống nhất quản lý về đất đai  trong phạm vi cả nước nhằm bảo đảm cho đất đai được sử dụng theo đúng quy  hoạch, kế  hoạch sử  dụng đất, đảm bảo lợi ích của Nhà nước cũng như  của  người sử  dụng. Quyền sở hữu đất đai bao gồm các quyền năng cơ  bản: quyền   chiếm hữu đất đai, quyền sử  dụng đất đai và quyền định đoạt đất đai. Tại hội   7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0