Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp: Đánh giá thích hợp đất đa tiêu chí phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đề xuất các loại cây trồng có triển vọng phát triển trong tương lai và xây dựng bản đồ định hướng phát triển một số cây trồng có triển vọng phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp mang lại hiệu quả kinh tế tại huyện Tây Hòa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp: Đánh giá thích hợp đất đa tiêu chí phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên
- i CÁM ƠN Để hoàn thành được luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn: - Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Phó Giáo sư, Tiến sĩ Huỳnh Văn Chương, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình cho tôi trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn. - Tôi xin gởi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô giáo khoa Tài nguyên đất và môi trường, phòng Đào tạo sau Đại học thuộc Trường Đại học Nông Lâm - Huế đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi được học và hoàn thiện luận văn. - Xin cảm ơn đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên đã cung cấp một số số liệu gốc cho luận văn, chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tây Hòa cùng với các cán bộ và người dân hai xã Hòa Mỹ Tây và xã Sơn Thành Tây đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn tại địa phưong. - Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn động viên và giúp đỡ cho tôi về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Một lần nữa tôi xin cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu trên. Huế, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan tất cả các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng bảo vệ một học vị nào. - Tôi xin cam đoan các nguồn số liệu trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và mọi sự giúp đỡ hoàn thiện luận văn đã được cảm ơn. Huế, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Ngô Quang Phú PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài ........................................................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2 4. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 2 4.1. Ý nghĩa khoa học............................................................................................ 2 4.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................ 2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 3 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu ....................................................... 3 1.1.1. Khái niệm về đất và đất đai ......................................................................... 3 1.1.2. Khái niệm về đánh giá đất........................................................................... 4 1.1.3. Các khái niệm trong đánh giá đất................................................................ 5 1.1.4. Các quy trình đánh giá đất .......................................................................... 6 1.1.5. Phân hạng thích hợp của đất ..................................................................... 10 1.1.6. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ................................................................ 12 1.1.7. Tổng quan về GIS ..................................................................................... 13 1.1.8. Tổng quan về AHP .................................................................................... 17 1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu .................................................. 19 1.2.1. Những nghiên cứu đánh giá đất trên thế giới ............................................ 19 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv 1.2.2. Những nghiên cứu phân hạng, đánh giá đất, sử dụng đất hợp lý và bền vững ở Việt Nam ................................................................................................. 21 1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan ....................................................... 22 1.3.1. Đánh giá đất thích hợp theo FAO trên phạm vi toàn quốc ....................... 22 1.3.2. Đánh giá sử dụng đất thích hợp theo FAO ở phạm vi vùng sinh thái và các tỉnh ............................................................................................................................. 23 1.3.3. Đánh giá sử dụng đất thích hợp trong phạm vi vùng chuyên canh hẹp và ở phạm vi cấp huyện............................................................................................... 23 1.3.4. Các nghiên cứu về phân loại và đánh giá đất tại tỉnh Phú Yên ................ 23 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 26 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 26 2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 26 2.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 26 2.3.1. Phương pháp tổng hợp số liệu................................................................... 26 2.3.2. Phương pháp bản đồ .................................................................................. 27 2.3.3. Phương pháp khảo sát thực địa ................................................................. 27 2.3.4. Phương pháp chồng xếp các thành phần đơn tính .................................... 27 2.3.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất ................................ 28 2.3.6. Phương pháp đánh giá và phân hạng thích hợp đất đai ............................ 28 2.3.7. Phương pháp đánh giá thích hợp đa tiêu chí ............................................. 29 2.3.8. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................... 32 2.3.9. Phương pháp xây dựng bản đồ .................................................................. 32 2.3.10. Phương pháp phân tích các mẫu đất trong phòng thí nghiệm................ 33 2.3.11 Phương pháp phân tích SWOT ................................................................ 33 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 34 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất của huyện Tây Hòa .................................................................................................... 34 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 34 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .......................................................................... 40 3.1.3 Tình hình sử dụng đất của huyện Tây Hòa ................................................ 43 3.2. Xác định và lựa chọn một số cây trồng có triển vọng của huyện Tây Hòa . 47 3.2.1. Xác định các loại hình sử dụng đất hiện tại của huyện Tây Hòa .............. 47 3.2.2. Lựa chọn một số cây trồng có triển vọng để đánh giá tại huyện Tây Hòa 47 3.3. Đánh giá mức độ thích hợp tự nhiên đối với các loại hình sử dụng đất được lựa chọn. .............................................................................................................. 51 3.3.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Tây Hòa ...................................... 51 3.3.2. Phân hạng thích hợp đất đai ...................................................................... 63 3.4. Đánh giá mức độ thích hợp đa tiêu chí đối với các loại hình sử dụng đất được lựa chọn ...................................................................................................... 66 3.4.1. Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của những cây trồng có triển vọng được lựa chọn..................................................................................... 66 3.4.2. Lựa chọn các tiêu chí đánh giá .................................................................. 68 3.4.3. Kết quả xác định trọng số của các tiêu chí................................................ 71 3.4.4. Kết quả đánh giá thích hợp về điều kiện kinh tế - xã hội và môi trường đối với những cây trồng có triển vọng được lựa chọn .............................................. 77 3.4.5. Xây dựng bản đồ thích hợp hiện tại đối với một số cây trồng có triển vọng ............................................................................................................................. 79 3.5. Xây dựng bản đồ định hướng phát triển một số cây trồng có triển vọng tại huyện Tây Hòa .................................................................................................... 80 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................. 82 Kết luận ............................................................................................................... 82 Đề nghị ................................................................................................................ 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 84 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AHP :Quá trình phân tích thứ bậc (Analytic Hierarchy Process) ĐVĐĐ :Đơn vị đất đai FAO :Tổ chức nông lương liên hiệp quốc (Food and Agriculture Organization) GIS :Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System) LMU :Bản đồ đơn vị đất đai (Land Map Unit) LUS :Hệ thống sử dụng đất (Land Use System) LUT :Loại hình sử dụng đất (Land Use Type) TPCG :Thành phần cơ giới BVTV :Bảo vệ thực vật PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Bảng độ ưu tiên chuẩn ........................................................................ 19 Bảng 2.1. Phạm vi cho điểm theo Saaty ............................................................. 30 Bảng 2.2. Một ví dụ về cách tính toán trọng số tiêu chí theo phương pháp AHP ............................................................................................................................. 31 Bảng 2.3. Phân loại chỉ số thích hợp ................................................................... 32 Bảng 3.1. Cơ cấu diện tích các nhóm, loại đất theo nguồn gốc phát sinh .......... 37 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất theo đơn vị hành chính .................................. 43 Bảng 3.3. Cơ cấu các loại hình sử dụng đất ........................................................ 44 Bảng 3.4. Các loại hình sử dụng đất hiện tại của huyện Tây Hòa ...................... 47 Bảng 3.5. Hiệu quả kinh tế các loại cây trồng huyện Tây Hòa........................... 48 Bảng 3.6. Phân tích SWOT cho LUT trồng mía huyện Tây Hòa ....................... 49 Bảng 3.7. Phân tích SWOT cho LUT trồng hồ tiêu huyện Tây Hòa .................. 50 Bảng 3.8. Hàm lượng mùn của mẫu đất phân tích .............................................. 52 Bảng 3.9. Trị số pHKCl ......................................................................................... 53 Bảng 3.10. Chỉ tiêu phân cấp đơn vị đất đai ....................................................... 55 Bảng 3.11. Đặc tính đơn vị đất đai huyện Tây Hòa ........................................... 58 Bảng 3.12. Xếp hạng các yếu tố chẩn đoán cho 02 loại cây trồng được lựa chọn để đánh giá tại huyện Tây Hòa ............................................................................ 62 Bảng 3.13. Tổng hợp mức độ thích hợp tự nhiên đối với cây hồ tiêu ................ 63 tại huyện Tây Hòa ............................................................................................... 63 Bảng 3.14. Tổng hợp mức độ thích hợp tự nhiên đối với cây mía tại huyện Tây Hòa ...................................................................................................................... 65 Bảng 3.15. Các tiêu chí đánh giá đối với cây mía............................................... 68 Bảng 3.16. Các tiêu chí đánh giá đối với cây hồ tiêu.......................................... 70 Bảng 3.17. Tính toán trọng số các tiêu chí chính trong đánh giá thích hợp kinh tế, xã hội và môi trường đối với cây mía ............................................................ 72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii Bảng 3.18. Tính toán trọng số các tiêu chí phụ trong nhóm tiêu chí kinh tế - cơ sở hạ tầng đối với cây mía................................................................................... 72 Bảng 3.19. Tính toán trọng số các tiêu chí phụ trong nhóm tiêu chí xã hội đối với cây mía ....................................................................................................................... 73 Bảng 3.20. Tính toán trọng số các tiêu chí phụ trong nhóm tiêu chí môi trường đối với cây mía .................................................................................................... 73 Bảng 3.21. Tổng hợp trọng số các tiêu chí đánh giá thích hợp kinh tế, xã hội và môi trường đối với cây mía ................................................................................. 74 Bảng 3.22. Tính toán trọng số các tiêu chí chính trong đánh giá thích hợp kinh tế, xã hội và môi trường đối với cây hồ tiêu ....................................................... 75 Bảng 3.23. Tính toán trọng số các tiêu chí phụ trong nhóm tiêu chí kinh tế - cơ sở hạ tầng đối với cây hồ tiêu.............................................................................. 75 Bảng 3.24. Tính toán trọng số các tiêu chí phụ trong nhóm tiêu chí xã hội ....... 76 đối với cây hồ tiêu ............................................................................................... 76 Bảng 3.25. Tính toán trọng số các tiêu chí phụ trong nhóm tiêu chí môi trường76 đối với cây hồ tiêu ............................................................................................... 76 Bảng 3.26. Tổng hợp trọng số các tiêu chí đánh giá thích hợp kinh tế, xã hội và môi trường đối với cây hồ tiêu ............................................................................ 77 Bảng 3.27. Tổng hợp mức độ thích hợp kinh tế - cơ sở hạ tầng, xã hội và môi trường đối với cây mía ........................................................................................ 78 Bảng 3.28. Tổng hợp mức độ thích hợp kinh tế - cơ sở hạ tầng, xã hội và môi trường đối với cây hồ tiêu ................................................................................... 79 Bảng 3.29. Diện tích thích hợp hiện tại của các loại cây trồng được lựa chọn .. 80 Bảng 3.30. Diện tích một số cây trồng có triển vọng phát triển tại huyện Tây Hòa ...................................................................................................................... 81 Bảng 3.31. Phân bố diện tích một số cây trồng có triển vọng phát triển tại huyện Tây Hòa theo đơn vị hành chính cấp xã .............................................................. 81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ các phương pháp đánh giá đất theo FAO .................................. 8 Hình 1.2. Các thành phần của hệ thống thông tin địa lý (GIS) ........................... 14 Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức một hệ phần cứng GIS ................................................. 14 Hình 1.4. Phần mềm của GIS .............................................................................. 15 Hình 1.5. Các nhóm chức năng trong GIS .......................................................... 16 Hình 1.6. Sơ đồ phân cấp trong phương pháp đánh giá đa tiêu chí .................... 18 Hình 2.1. Tổ chức sắp xếp các nhóm tiêu chí ..................................................... 29 Hình 3.1. Vị trí địa lý huyện Tây Hòa................................................................. 34 Hình 3.2. Mô hình chồng ghép các bản đồ đơn tính, xây dựng bản đồ ĐVĐĐ . 57 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là yếu tố quan trọng hàng đầu, không thể thay thế được đối với hầu hết các hoạt động sản xuất nông nghiệp. Trong thực tiễn sản xuất, hầu hết các sản phẩm lương thực và thực phẩm thu được đều thông qua đất. Việc nghiên cứu cải tiến, phát triển các hoạt động sản xuất nông nghiệp đều phải bắt đầu từ việc tìm hiểu, nghiên cứu, đánh giá tiềm năng tài nguyên đất đai. Từ đó xác định được những ưu thế cũng như những hạn chế của các hoạt động canh tác hiện tại, tạo cơ sở đề xuất những giải pháp khoa học và xây dựng hướng sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả nhằm khai thác sử dụng đất tốt hơn và bảo vệ môi trường sinh thái. Theo phương pháp đánh giá đất đai của FAO, các yếu tố tự nhiên (Địa hình, đất đai, sông ngòi, khí hậu, thảm thực vật, v.v), kinh tế - xã hội, nhu cầu dinh dưỡng cây trồng, khả năng đầu tư thâm canh, hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất, mức độ ảnh hưởng của môi trường... được xem xét dựa trên những luận cứ khoa học và được tiến hành theo từng bước. Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ thông tin nói chung, hệ thống thông tin địa lý GIS nói riêng, việc quản lý và sử dụng đất đã ngày càng được cải tiến và nâng cao chất lượng. Đặc biệt trong công tác đánh giá sự thích hợp của đất bằng việc ứng dụng công nghệ GIS đã giúp xác định được những đơn vị đất đai thích hợp nhất đối với các tiêu chí của vùng nghiên cứu. Vì vậy, đánh giá đất đai đa tiêu chí là rất cần thiết, mặt khác để thấy được mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí, cũng như mức độ ưu tiên của nó đối với sự thích hợp của các loại hình sử dụng đất trên cơ sở kết hợp giữa quá trình phân tích thứ bậc AHP và hệ thống thông tin địa lý GIS giúp chúng ta đánh giá một cách chính xác và khách quan hơn vấn đề nghiên cứu. Từ đó, giúp cho các đối tượng quản lý, sử dụng đất có những phương hướng và quyết sách đúng đắn để lựa chọn mô hình sản xuất tối ưu nhất. Huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên có diện tích tự nhiên là 608,44 km2, dân số trung bình năm 2014: 118.647 người, mật độ dân số 198 người/km2, chiếm 12,1% diện tích và 14% dân số so với Tỉnh, bao gồm 01 thị trấn và 10 xã: Thị trấn Phú Thứ, xã Hòa Bình 1, Hòa Phong, Hòa Phú, Hòa Mỹ Tây, Hòa Mỹ Đông, Hòa Đồng, Hòa Thịnh, Hòa Tân Tây, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây. Trong đó có 07 xã đồng bằng và 04 xã miền núi. Trên địa bàn có các tuyến giao thông quan trọng nối với các khu vực trong và ngoài tỉnh, là cầu nối các tỉnh duyên hải Nam Trung bộ với các tỉnh Tây Nguyên, tạo điều kiện thuận lợi trao đổi mua bán hàng hóa và liên kết, hợp tác phát triển kinh tế - PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 xã hội thông qua hàng lang kinh tế Quốc lộ 29 và ĐT 645. Mặt khác, Tây Hòa nằm gần Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam, sân bay Tuy Hòa và cảng biển Vũng Rô là các đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh. Với diện tích đất nông nghiệp chiếm trên 80% tổng diện tích đất tự nhiên, trong đó diện tích đất sản xuất nông nghiệp chiếm 22,86% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện và các điều kiện thuận lợi về khí hậu, thời tiết, sông ngòi, dân cư…Tây Hòa có điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp vững mạnh. Huyện nằm dọc theo hạ lưu sông Ba và sông Bánh Lái, lượng phù sa hàng năm lớn, nước tưới dồi dào thích hợp phát triển nhiều loại cây trồng. Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi nên Tây Hòa là huyện chuyên sản xuất về nông nghiệp, đặc biệt là cây lúa, bắp, mía, sắn và các cây công nghiệp dài ngày rất phù hợp có năng suất cao và chất lượng tốt. Để phát huy lợi thế trong sản xuất trồng trọt của Huyện, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cho người sản xuất. Việc đánh giá thích hợp đất đai, xác định và bố trí cơ cấu cây trồng đạt hiệu quả kinh tế cao cho huyện Tây Hòa là rất cần thiết. Với tính cấp thiết trên, cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầy giáo Phó Giáo sư - Tiến sĩ Huỳnh Văn Chương, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thích hợp đất đa tiêu chí phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên”. 2. Mục đích của đề tài Đề xuất các loại cây trồng có triển vọng phát triển trong tương lai và xây dựng bản đồ định hướng phát triển một số cây trồng có triển vọng phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp mang lại hiệu quả kinh tế tại huyện Tây Hòa. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Điều kiện đất đai, các loại hình sử dụng đất nông nghiệp của huyện Tây Hòa. - Phạm vi nghiên cứu: Đất sản xuất nông nghiệp của huyện Tây Hòa. 4. Ý nghĩa của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học Kết hợp và khai thác hiệu quả sự phát triển của khoa học công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa lý GIS và các thuật toán AHP đánh giá tài nguyên đất nhằm hỗ trợ ra quyết định trong quản lý sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn - Xây dựng, đề xuất hướng sử dụng đất hiệu quả đối với loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên. - Nhân rộng mô hình đánh giá đất cho cây trồng khác ở các vùng tương tự. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Khái niệm về đất và đất đai Trên thế giới, người ta thường sử dụng hai thuật ngữ có ý nghĩa khác nhau để mô tả về đất, đó là đất (soil) và đất đai (land). a. Đất (soil) Theo V.V.Docutraev (1846-1903) người Nga là người đầu tiên đã xác định một cách khoa học về đất rằng: Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dưới tác dụng tổng hợp của nhiều yếu tố. Theo Docutraev: Đất trên bề mặt lục địa là một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp của 5 yếu tố: Sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương [5]. Theo V.R.Wiliam (1863- 1939) - Viện sĩ thổ nhưỡng nông hóa Liên Xô (cũ) thì cho rằng đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng. Tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt giữa “đá mẹ” và đất là độ phì nhiêu, nếu chưa có độ phì nhiêu, thực vật thượng đẳng chưa sống được thì chưa gọi là đất [5]. Như vậy, nguồn gốc của đất (soil) là từ các loại “đá mẹ” nằm trong thiên nhiên lâu đời bị phá hủy dần dần dưới tác dụng của yếu tố lý học, hóa học và sinh học, tạo ra độ phì nhiêu để cây trồng sinh trưởng, phát triển và cho năng suất. Đối với đất trồng trọt ngoài những yếu tố tự nhiên thì yếu tố con người có ảnh hưởng mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của đất [5]. b. Đất đai (land) Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được nhìn nhận như một nhân tố sinh thái (FAO, 1976). FAO cho rằng đất đai là một tổng thể của nhiều yếu tố bao gồm: Khí hậu, địa mạo/địa hình, thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật tự nhiên (bao gồm cả rừng), động vật tự nhiên, những biến đổi của đất do hoạt động của con người [5].Theo Brinkman và Smyth (1973): “Đất đai là một vạt đất xác định về mặt địa lý, là một phần diện tích bề mặt của trái đất với những thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đoán được của môi trường bên trên, bên trong và bên dưới nó như không khí, loại đất, điều kiện địa chất, thủy văn, động vật, thực vật cư trú, những hoạt động tác động từ trước và hiện tại của con người, ở chừng mực mà những thuộc tính này có ảnh hưởng đáng kể đến việc sử dụng vạt đất đó của con người trong hiện tại và tương lai”[18]. Từ các định nghĩa trên, có thể hiểu đơn giản: Đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí cụ thể và có những thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội như: Thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa chất, thủy văn, thực vật, động vật và hoạt động sản xuất của con người. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 Như vậy, đất chỉ là một phần, một bộ phận quan trọng của đất đai và một vùng đất mặc dù có tầng dày lớn, độ phì nhiêu cao,... nhưng các yếu tố về khí hậu, thủy văn, kinh tế - xã hội không thuận lợi thì không thể được coi là đất đai có giá trị. Để xác định giá trị hay đánh giá tiềm năng đất đai của một khu vực, người ta phải có ít nhất ba nguồn tư liệu thống kê ban đầu: Tư liệu khí hậu, thổ nhưỡng và kinh tế - xã hội. 1.1.2. Khái niệm về đánh giá đất Công tác đánh giá đất đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu khá lâu do đó hình thành khá nhiều khái niệm khác nhau về đánh giá đất đai, đó là:Đánh giá đất đai là so sánh, đánh giá khả năng của đất theo từng khoanh đất dựa vào độ màu mỡ và khả năng sản xuất của đất. Theo Sôbôlev: Đánh giá đất đai là học thuyết về sự đánh giá có tính chất so sánh chất lượng đất của các vùng đất khác nhau mà ở đó thực vật sinh trưởng và phát triển.Theo A.Young (Anh): Đánh giá đất đai là quá trình đoán định tiềm năng của đất đai cho một hoặc một số loại sử dụng đất đai được đưa ra để lựa chọn.Đánh giá đất đai là sự phân chia có tính chất chuyên canh về hiệu suất của đất do những dấu hiệu khách quan (khí hậu thời tiết, thủy sản, thảm thực vật tự nhiên, hệ động vật tự nhiên v.v) và thuộc tính của chính đất đai tạo nên.Đánh giá đất đai chỉ có ý nghĩa trong lĩnh vực một vùng có điều kiện tự nhiên (trừ yếu tố đất) và điều kiện kinh tế - xã hội như nhau.Theo Stewart (1968): Đánh giá đất đai là “sự đánh giá khả năng thích hợp của đất đai cho việc sử dụng đất của con người vào nông nghiệp, lâm nghiệp, thiết kế thủy lợi, quy hoạch sử dụng đất”hay “đánh giá đất nhằm mục tiêu cung cấp những thông tin về sự thuận lợi và khó khăn cho việc sử dụng đất đai, làm căn cứ để đưa ra những quyết định về sử dụng và quản lý đất đai” [7].Từ các quan điểm trên, FAO đã đề xuất định nghĩa về đánh giá đất đai (1976) như sau:“Đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu những tính chất vốn có của vạt/khoanh đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà loại hình sử dụng đất yêu cầu”[18].Trong sản xuất nông nghiệp, việc đánh giá đất nông nghiệp được dựa theo các yếu tố đánh giá đất với những mức độ khác nhau. Mức độ khác nhau của các yếu tố đánh giá đất được tính toán dựa trên những cơ sở khách quan, phản ánh các thuộc tính của đất và mối tương quan giữa chúng với năng suất cây trồng trong nhiều năm. Nói cách khác, đánh giá đất đai trong sản xuất nông nghiệp thường dựa vào chất lượng (độ phì tự nhiên và độ phì hữu hiệu) của đất và mức sản phẩm mà độ phì đất tạo nên.Trong đánh giá đất đai có hai khái niệm cụ thể như sau: 1.1.2.1. Đánh giá tiềm năng sử dụng đất đai Đánh giá tiềm năng sử dụng đất đai là việc phân chia hay phân hạng đất đai thành các nhóm dựa trên các yếu tố thuận lợi hay hạn chế trong sử dụng như độ dốc, độ dày tầng đất, đá lẫn, tình trạng xói mòn, úng ngập, khô hạn, mặn hóa,... Trên cơ sở đó có thể lựa chọn những kiểu sử dụng đất phù hợp. Việc đánh giá tiềm năng sử dụng đất thường áp dụng trên quy mô lớn như trong phạm vi một nước, một tỉnh hay một huyện. Yếu tố hạn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 chế là những yếu tố hầu như không thay đổi được như độ dốc, độ dày tầng đất, khí hậu. Đánh giá tiềm năng sử dụng đất là phương pháp đánh giá đất đai tổng quát với mục tiêu sử dụng lớn như cho nông nghiệp, lâm nghiệp và không đi sâu đánh giá chi tiết cho từng thành phần của mỗi kiểu sử dụng đất tổng quát [13]. 1.1.2.2. Đánh giá mức độ thích hợp đất đai Đánh giá mức độ thích hợp đất đai là quá trình xác định mức độ thích hợp cao hay thấp của các kiểu sử dụng đất cho một đơn vị đất đai và tổng hợp cho toàn khu vực dựa trên so sánh yêu cầu kiểu sử dụng đất với đặc điểm các đơn vị đất đai. Đánh giá đất được tiến hành xem xét trên phạm vi rất rộng bao hàm cả không gian và thời gian, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường. Đánh giá tiềm năng đất đai phải gắn liền với việc nghiên cứu các điều kiện sinh thái nhằm đưa ra một hệ thống sản xuất có chọn lọc, đáp ứng cả 3 chỉ tiêu là: phù hợp với điều kiện sinh thái, có hiệu quả kinh tế - xã hội cao và chất lượng môi trường đảm bảo. Đánh giá phân hạng đất đai không chỉ là lĩnh vực khoa học mà còn là lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật. Vì vậy, việc đánh giá đất đai phải được xem xét trên nhiều phương diện và có sự kết hợp liên ngành. 1.1.3. Các khái niệm trong đánh giá đất 1.1.3.1. Sử dụng đất Đó là mục đích tác động vào đất đai nhằm đạt kết quả mong muốn. Trên thực tế có nhiều kiểu sử dụng đất khác nhau, trong đó có các kiểu sử dụng đất chủ yếu như trồng cây hàng năm, lâu năm, đồng cỏ, trồng rừng, cảnh quan du lịch,... Ngoài ra còn có sử dụng đa mục đích với hai hay nhiều kiểu sử dụng đất chủ yếu trên cùng một diện tích đất. Kiểu sử dụng đất có thể là hiện tại nhưng cũng có thể trong tương lai, nhất là khi các điều kiện kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng, tiến bộ khoa học kỹ thuật thay đổi. Trong mỗi kiểu sử dụng đất nông lâm nghiệp thường gắn với các cây trồng cụ thể [13]. 1.1.3.2. Loại hình sử dụng đất chính Loại hình sử dụng đất chính là sự phân nhỏ của sử dụng đất trong khu vực hoặc vùng nông lâm nghiệp dựa trên đặc điểm của cây trồng và công nghệ áp dụng (nước tưới, vật tư…)[18]. 1.1.3.3. Loại hình sử dụng đất LUT là loại hình đặc biệt của sử dụng đất được mô tả theo các thuộc tính nhất định. LUT là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của một vùng đất với những phương thức quản lý sản xuất trong các điều kiện kinh tế - xã hội và kỹ thuật được xác định. Trong sản xuất nông lâm nghiệp, loại hình sử dụng đất được hiểu khái quát là hình thức sử dụng đất đai để sản xuất hoặc phát triển một nhóm cây trồng, vật nuôi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 trong chu kỳ một hoặc nhiều năm. Ngoài ra, LUT còn có nghĩa là kiểu sử dụng đất - Land use utilization. Có rất nhiều mô hình đặc trưng để mô tả loại hình sử dụng đất, trong số đó có các đặc trưng cơ bản như: quy trình sản xuất, các đặc tính về quản lý đất đai như sức kéo trong làm đất, đầu tư vật tư kỹ thuật,... và các đặc tính về kinh tế, kỹ thuật như định hướng thị trường, vốn thâm canh, lao động, vấn đề sở hữu đất đai,...[18]. Trong nghiên cứu đánh giá đất đai, loại hình sử dụng đất được điều tra, mô tả một cách chi tiết, đặc biệt đối với dạng sử dụng đất có mục đích nhằm đáp ứng yêu cầu của việc đánh giá. 1.1.3.4. Đơn vị bản đồ đất đai (LMU) Theo FAO (1983), đơn vị bản đồ đất đai là một khoanh/vạt đất cụ thể được xác định trên bản đồ đơn vị đất đai với những đặc tính và tính chất đất đai riêng biệt (như chế độ nhiệt, độ dốc, loại đất, địa hình, chế độ nước,...) thích hợp đồng nhất cho từng loại hình sử dụng đất cụ thể, có cùng một điều kiện quản lý đất và cùng một khả năng sản xuất và cải tạo đất[18]. 1.1.3.5. Hệ thống sử dụng đất (LUS) LUS là sự kết hợp của LMU và LUT (hiện tại và tương lai). Hệ thống sử dụng đất là một loại hình sử dụng đất được bố trí trong một điều kiện tự nhiên cụ thể, có thể là một đơn vị bản đồ đất đai. Như vậy, mỗi hệ thống sử dụng đất - LUS có một hợp phần đất đai và một hợp phần sử dụng đất đai. Hợp phần đất đai của LUS là các đặc tính của LMU như thời vụ cây trồng, độ dốc, thành phần đất đai,... Hợp phần sử dụng đất của LUS là sự mô tả LUT bởi các thuộc tính. Các đặc tính của LMU và các thuộc tính của LUT đều ảnh hưởng đến tính thích hợp của đất đai. 1.1.4. Các quy trình đánh giá đất 1.1.4.1. Quy trình đánh giá đất theo FAO Thấy rõ vai trò quan trọng của đánh giá, phân hạng làm cơ sở cho công tác quy hoạch sử dụng đất đai, tổ chức nông lương Liên Hiệp Quốc (FAO) đã hòa hợp hai phương pháp đánh giá đất Liên Xô (cũ) (thiên về yếu tố chất lượng đất) và Mỹ (thiên về yêu cầu của cây trồng) để xây dựng bản: “Đề cương đánh giá đất đai - A framework for land evaluation” (FAO - 1976) làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững. Sau đó được chỉnh sửa năm 1983 và được chỉ dẫn trong các tài liệu hướng dẫn đánh giá đất cho từng đối tượng cụ thể: Đánh giá đất cho nông nghiệp nhờ nước trời (Land evaluation for rainfed agriculture, 1983); Đánh giá đất cho đất rừng (Land evaluation for forestry, 1984); Đánh giá đất cho nông nghiệp có tưới (Land evaluation for irrigated agriculture, 1985); Đánh giá đất cho đồng cỏ chăn thả (Land evaluation for extensive grazing, 1989); Đánh giá đất và phân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 tích hệ thống nông hộ cho quy hoạch sử dụng đất (Land evaluation and farm systems analysis for land use planning, 1992). a. Mục đích Đánh giá đất theo FAO nhằm mục đích:Lựa chọn các loại sử dụng đất thích hợp, xây dựng các yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng đất được lựa chọn; Đánh giá khả năng thích hợp của các loại sử dụng đất đã lựa chọn trên từng đơn vị đất đai trong điều kiện hiện tại và tương lai, có xem xét đến vấn đề cải tạo đất, bảo vệ môi trường, kinh tế - xã hội; Định hướng cho sản xuất nông lâm nghiệp; Quản lý sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất; Dự đoán những kết quả do sử dụng đất hiện tại hoặc do sự thay đổi loại hình sử dụng đất (đặc biệt quan tâm đến việc lựa chọn một loại hình sử dụng đất mới gây ra sự thay đổi của bản thân đất đai). b. Các phương pháp thực hiện quy trình đánh giá đất - Phương pháp hai bước: Trước tiên, đánh giá phân hạng đất theo điều kiện tự nhiên, sau đó trong bước thứ hai, tiến hành đánh giá phân hạng kết hợp theo điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội. Phương pháp này được tiến hành theo mô hình trình tự rõ ràng, vì vậy có thể chủ động về mặt thời gian cho các hoạt động và huy động người tham gia. - Phương pháp song song: Những số liệu kinh tế và xã hội được thu thập và nghiên cứu đồng thời với những số liệu về tự nhiên. Ưu điểm của phương pháp này là nhóm cán bộ đa ngành cùng làm việc và đưa ra nhận xét. Phương pháp này thường được sử dụng đánh giá chi tiết hoặc bán chi tiết PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 Tham khảo ban đầu Phương pháp hai bước Phương pháp song song Điều tra cơ bản Điều tra cơ bản Bước thứ nhất Phân hạng thích hợp đất định tính /bán định lượng Phân hạng thích hợp đất theo định Phân tích Phân tích lượng và định kinh tế và kinh tế - xã hội tính xã hội Bước thứ hai Phân hạng thích hợp đất theo định tính Quyết định quy hoạch Hình 1.1. Sơ đồ các phương pháp đánh giá đất theo FAO 1.1.4.2. Quy trình đánh giá đất ở Việt Nam a. Nguyên tắc đánh giá đất Đánh giá đất tập trung cho một số cây trồng chính: Lúa và các loại cây lương thực khác, cây công nghiệp ngắn ngày và dài ngày, cây ăn quả,…; Đánh giá đất dựa vào điều kiện tự nhiên của đất và không đề cập đến đặc điểm kinh tế - xã hội; Đánh giá đất dựa trên một số loại đất chính và đánh giá đất dựa vào kinh nghiệm sản xuất của nông dân. b. Nội dung đánh giá đất Nội dung đánh giá đất ở Việt Nam bao gồm các nội dung sau:Xác định các yếu tố đánh giá đất; xây dựng tiêu chuẩn đánh giá đất và xây dựng bản đồ đất (thể hiện các yếu tố đánh giá đất). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 c. Quy trình đánh giá đất Bước 1: Chuẩn bị trong phòng - Thu thập số liệu và tài liệu cần thiết có liên quan + Số liệu về điều kiện tự nhiên. + Số liệu về điều kiện kinh tế - xã hội. - Khoanh ranh giới đất. - Thu thập năng suất. Bước 2: Điều tra ngoài đồng - Tổ chức điều tra ngoài đồng. - Lấy mẫu đất. + Lấy mẫu đất ở tầng canh tác. + Đào phẫu diện và lấy đất ở tất cả các tầng của phẫu diện. Bước 3: Phân tích đất, tổng hợp kết quả điều tra về đất - Phân tích đất Các chỉ tiêu về tính chất lý học, hóa học được tiến hành phân tích theo phương pháp chuẩn quốc gia và được thống kê theo hình cho từng khoanh đất. - Xác định các yếu tố đánh giá đất + Xác định các yếu tố định lượng. + Xác định các yếu tố định tính. - Xác định giá trị từng yếu tố đánh giá đất Tiến hành tính điểm cho từng yếu tố đánh giá đất bằng phương pháp thống kê đơn giản và xếp loại rồi tính trung bình. - Xác định điểm của một khoanh đất Điểm bình quân của một khoanh đất được tính theo công thức So S= N Trong đó: So là tổng số điểm của các yếu tố đánh giá đất. N là số yếu tố đánh giá đất. - Xác định tiêu chuẩn đánh giá đất: Tiêu chuẩn đánh giá đất được thể hiện theo các hình thức: Giá trị tương đối bằng điểm, năng suất cây trồng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 - Xây dựng tài liệu: Bản đồ đất (thể hiện các yếu tố đánh giá đất); Bản đồ đánh giá đất (thể hiện các hạng đất). Các khoanh đất có cùng hạng được gộp lại với nhau. - Thuyết minh: Giới thiệu đặc điểm, tình hình về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương; Quá trình tiến hành đánh giá đất, những đề xuất và vấn đề tồn tại cần tiếp tục giải quyết. 1.1.5. Phân hạng thích hợp của đất 1.1.5.1. Khái niệm Phân hạng thích hợp của đất là sự kết hợp các thích hợp từng phần của từng đặc tính đất đai thành lớp thích hợp tổng thể của đơn vị bản đồ đất đai cho một loại hình sử dụng đất nhất định. 1.1.5.2. Cấu trúc phân hạng thích hợp đất đai theo tổ chức FAO Theo hướng dẫn của khung đánh giá đất của FAO, phân hạng thích hợp đất đai được phân chia thành 4 cấp là: Bộ (loại), hạng, hạng phụ và đơn vị. Sơ đồ cấu trúc phân hạng thích hợp của đất đai theo FAO [5]. a. Bộ (loại) Bộ (loại) (Order) phản ánh khả năng thích hợp, chỉ ra một loại đất thích hợp (S - Suitable) hay không thích hợp (N - Not suitable) đối với một loại hình sử dụng đất được lựa chọn.Bộ (loại) thích hợp có nghĩa là loại hình sử dụng đất thuộc bộ này sẽ có năng suất cao khi có đầu tư và không bị ảnh hưởng của các rủi ro hoặc không gây ảnh hưởng xấu đến tài nguyên đất. Bộ (loại) không thích hợp có nghĩa là đất có các yếu tố hạn chế khắc nghiệt mà ở loại thích hợp không có, rất khó hoặc không thể khắc phục được đối với các loại hình sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 b. Hạng Hạng (Class) phản ánh mức độ thích hợp của loại và được chia thành: + S1 - S3: các hạng thích hợp đất đai. + Sc: hạng thích hợp đất đai có điều kiện. + N1 - N2: các hạng không thích hợp. + S1 (very suitable) - hạng rất thích hợp, chỉ các đơn vị đất đai không có yếu tố hạn chế hoặc chỉ có hạn chế ở mức độ rất nhẹ, dễ khắc phục và không ảnh hưởng đến năng suất của một loại hình sử dụng đất trong những điều kiện kinh tế và xã hội nhất định. + S2 (suitable) - hạng thích hợp trung bình, chỉ các đơn vị đất đai có một số yếu tố hạn chế ở mức trung bình, có thể khắc phục được bằng các biện pháp kỹ thuật hoặc tăng mức đầu tư cho loại hình sử dụng đất được lựa chọn. + S3 (poorly suitable) - hạng ít thích hợp, chỉ các đơn vị đất đai có nhiều yếu tố hạn chế hoặc một yếu tố hạn chế nghiêm trọng khó khắc phục, làm giảm năng suất hoặc làm tăng chi phí, về mặt kinh tế những đất đai này ở gần mức phải loại bỏ cách sử dụng được đề nghị. Tuy nhiên, những yếu tố hạn chế đó chưa ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự tồn tại của một loại hình sử dụng đất nào đó. + Sc (conditionally suitable) - hạng thích hợp có điều kiện, chỉ áp dụng với quy mô hẹp bằng các biện pháp cải tạo đơn giản và ít tốn kém. + N1 (present unsuitable) - hạng không thích hợp hiện tại, chỉ đất có những yếu tố hạn chế nghiêm trọng có thể khắc phục được ở một tương lai gần, nhưng với trình độ kỹ thuật và hiểu biết hiện tại và mức chi phí hiện nay thì chưa thể khắc phục được và không thể sử dụng đất này có kết quả cho một loại hình sử dụng đất nào đó. + N2 (permament unsuitable) - hạng không thích hợp vĩnh viễn, chỉ đất có những yếu tố hạn chế nghiêm trọng đến mức không thể có khả năng sử dụng có hiệu quả những đất đai này cho một loại hình sử dụng đất ở thời điểm hiện tại cũng như trong tương lai. c. Hạng phụ thích hợp Hạng phụ thích hợp (subclass) phản ánh các yếu tố hạn chế đang hạn chế khả năng sử dụng đất hay loại biện pháp cải tạo chính cần cho một hạng. Các yếu tố hạn chế ở hạng phụ chủ yếu là các điều kiện tự nhiên. Kí hiệu của các yếu tố hạn chế phụ là các chữ cái la tinh viết thường: f: Hạn chế do ngập lụt. g: Hạn chế do đất đai (phèn, mặn...). i: Hạn chế do điều kiện tưới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn