intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mộ Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

29
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất NTTS trên địa bàn huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi. Từ đó, đề xuất một số biện pháp nhằm phát huy các vấn đề SDĐ tích cực, khắc phục những hạn chế các vấn đề còn tồn tại trong quản lý sử dụng đất NTTS, giúp cơ quan quản lý nhà nước, quản lý và sử dụng hiệu quả và chặt chẽ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mộ Đức

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ HỒNG SA ĐỀ TÀI ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘ ĐỨC, TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ - 2015 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ HỒNG SA ĐỀ TÀI ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘ ĐỨC, TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60.85.01.03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HỒ KIỆT HUẾ - 2015 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Tất cả các số liệu trong đề tài nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên Lê Hồng Sa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài này, tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Huế, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường Nông nghiệp và các thầy, cô giáo đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Hồ Kiệt, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và luôn tạo điều kiện để cho tôi hoàn thành được luận văn này. Xin chân thành cảm ơn phòng Nuôi trồng thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Quảng Ngãi, UBND huyện Mộ Đức, phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Mộ Đức, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Mộ Đức, Trung tâm khuyến nông huyện Mộ Đức, UBND các xã có đất nuôi trồng thủy sản, các tổ chức, cá nhân nuôi trông thủy sản trên địa bàn huyện Mộ Đức và bạn bè đồng nghiệp đã luôn tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu để phục vụ cho đề tài và trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn Tuy nhiên, do kiến thức của bản thân và thời gian thực tập còn hạn chế nên nội dung đề tài không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý, chỉ dẫn thêm của các thầy cô giáo và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Huế, ngày tháng 6 năm 2015 Học viên Lê Hồng Sa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. iii LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... iv MỤC LỤC ............................................................................................................. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. x DANH MỤC ĐỒ THỊ .......................................................................................... xi MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... 1 2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU NGHIÊN CỨU ................................................... 2 2.1. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2 2.2. Yêu cầu nghiên cứu. ....................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ....................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học............................................................................................ 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................ 2 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 3 4.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3 Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................. 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 4 1.1.1. Khái quát về đất đai và quản lý đất đai ....................................................... 4 1.1.2. Quản lý và sử dụng đất trên quan điểm phát triển bền vững. ..................... 8 1.1.3. Khái niệm về qui hoạch và kế hoạch sử dụng đất....................................... 9 1.1.4. Khái niệm hiệu quả sử dụng đất ................................................................ 10 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................... 11 1.2.1. Tình hình phát triển nuôi trồng thủy sản trên thế giới .............................. 11 1.2.2. Tình hình phát triển nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam. .............................. 13 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 1.2.3. Tình hình phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ... 14 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 19 2.1. MỤC TIÊU ................................................................................................... 19 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 19 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 19 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 19 2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................... 20 2.3.3. Phương pháp minh họa bằng bản đồ ......................................................... 20 2.3.4. Phương pháp đánh giá ............................................................................... 20 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 22 3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN MỘ ĐỨC .................................................................................................................... 22 3.1.1. Khái quát về đặc điểm điều kiện tự nhiên huyện Mộ Đức ....................... 22 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội........................................................ 32 3.1.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng........................................................... 41 3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TẠI HUYỆN MỘ ĐỨC ..................................................................................... 48 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất..................................... 48 3.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất nuôi trồng thủy sản.............................. 57 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN .. 66 3.3.1. Tỷ lệ sử dụng đất ....................................................................................... 66 3.3.2. Hiệu quả về kinh tế.................................................................................... 67 3.3.3. Hiệu quả về xã hội..................................................................................... 71 3.3.4. Hiệu quả về môi trường............................................................................. 73 3.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ............................................................................... 79 3.4.1. Giải pháp về quản lý, sử dụng đất đai. ...................................................... 79 3.4.2. Phát triển cơ sở hạng tầng và tổ chức sản xuất nuôi trồng thủy sản. ........ 80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii 3.4.3. Giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản gắn với bảo vệ môi trường. ...... 81 3.4.4. Phát triển khoa học công nghệ .................................................................. 81 3.4.5. Giải pháp về thực hiện các chính sách về phát triển nuôi trồng thủy sản. 82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 83 1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 83 2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 86 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT FAO Tổ chức lương nông Liên Hợp Quốc GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HTX Hợp tác xã HQKT Hiệu quả kinh tế KT-XH Kinh tế - xã hội NTTS Nuôi trồng thủy sản PTNT Phát triển nông thôn QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất QCVN Qui chuẩn Việt Nam SXTMDV Sản xuất thượng mại dịch vụ UBND Uỷ ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích nuôi trồng thủy sản theo loại hình và đối tượng ...........................14 Bảng 1.2. Diện tích nuôi trồng thủy sản hiện có theo địa phương năm 2013 ...............16 Bảng 1.3. Diễn biến năng suất nuôi tôm thủy sản giai đoạn 2001 – 2013 ....................17 Bảng 3.1. Giá trị sản xuất trên địa bàn huyện Mộ Đức 2010 - 2014.............................33 Bảng 3.2. Năng suất, sản lượng một số sản phẩm trong nông nghiệp ..........................34 Bảng 3.3. Dân số huyện Mộ Đức năm 2014 ................................................................40 Bảng 3.4. Tình hình lao động, việc làm 2010-2014 ......................................................41 Bảng 3.5. Diện tích theo đơn vị hành chính năm 2013 .................................................48 Bảng 3.6. Hiện trạng đất nông nghiệp năm 2013 ..........................................................49 Bảng 3.7. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2013 ......................................52 Bảng 3.8. Hiện trạng và biến động sử dụng đất 2009-2013 ..........................................55 Bảng 3.9. Năng suất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mộ Đức .........................57 Bảng 3.10. Sản lượng nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện ....................................58 Bảng 3.11. Hiện trạng và biến động diện tích đất nuôi trồng thủy sản .........................60 Bảng 3.12. Diện tích đất nuôi trồng thủy sản được giao, cho thuê ...............................62 Bảng 3.13. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản ....63 Bảng 3.14. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính trong sử dụng đất thủy sản............64 Bảng 3.15. Tỷ lệ sử dụng đất giai đoạn 2009-2013 ......................................................66 Bảng 3.16. Giá trị nuôi trồng thủy sản (doanh thu) giai đoạn 2009-2013 ...................68 Bảng 3.17. Lợi nhuận của các dự án giai đoạn 2009 - 2013 ........................................69 Bảng 3.18. Số hộ và lao động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện .........................71 Bảng 3.19. Tình hình sử dụng lao động nuôi trồng thủy sản ở một số đơn vị và hộ gia đình, cá nhân. .................................................................................................................72 Bảng 3.20. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực nuôi trồng thủy sản .....75 Bảng 3.21. Kết quả phân tích nước biển ven bờ khu vực nuôi trồng thủy sản .............77 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Sơ đồ vị trí huyện Mộ Đức trong tỉnh Quảng Ngãi ..........................................23 Hình 3.2: Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 huyện Mộ Đức..................................56 Hình 3.3: Sơ đồ phân bổ hiện trạng sử dụng đất nuôi trồng thủy sản năm 2010 của huyện Mộ Đức ........................................................................................................................59 Hình 3.4. Các hoạt động nuôi trồng thủy sản liên quan đến môi trường .........................73 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. xi DANH MỤC ĐỒ THỊ Biểu đồ 1.1: Sản lượng nuôi trồng thủy sản toàn cầu năm 2012...................................12 Biểu đồ 3.1: Cơ cấu các loại đất theo diện tích tự nhiên ...............................................49 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu diện tích đất nông nghiệp .............................................................52 Biểu đồ 3.3: Cơ cấu diện tích đất phi nông nghiệp .......................................................53 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai có một vị trí quan trọng, không thể thay thế đối với con người và đối với nền sản xuất xã hội. Trong quá trình phát triển, sự gia tăng dân số của thế giới đã thúc đẩy nhu cầu ngày càng lớn về lương thực và thực phẩm, cùng với đó là sự phát triển về kinh tế, phát triển mạnh mẽ về khoa học công nghệ, nhiều hoạt động của con người đã gây ảnh hưởng đến môi trường và nguồn tài nguyên đất đai, một tài nguyên không tái tạo được. Bên cạnh đó, việc sử dụng đất nông nghiệp nói chung và sử dụng đất nuôi trông thủy sản nói riêng có xu thế tăng dần về qui mô, cũng như đạt hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất hàng hóa là vấn đề quan tâm hàng đầu trong công tác quản lý sử dụng đất đai của nhà nước. Trong sản xuất nông nghiệp việc sử dụng đất nuôi trồng thủy sản lấy đất đai làm tư liệu sản xuất quan trọng. Việc đánh giá để lựa chọn và so sánh để phù hợp với điều kiện đất đai và sản xuất là đòi hỏi người sử dụng đất, cơ quan quản lý nhà nước có những quyết định về chính sách, về qui hoạch, kế hoạch và sử dụng nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao và bền vững. Vì vậy, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất phục vụ cho NTTS là một việc làm tất yếu của mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ hay tại một địa phương. Tình hình thực tế ở nước ta cho thấy trong những năm gần đây nghề NTTS phát triển mạnh mẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao so với các ngành nghề khác trong sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, việc quản lý và sử dụng còn nhiều bất cập, SDĐ chưa phù hợp với qui hoạch, kế hoạch nói chung, việc giao đất, cho thuê đất và cấp GCNQSDĐ cho đất NTTS còn chậm so với các loại đất khác. Ngoài ra việc sử dụng đất NTTS phát sinh các yếu tố gây ô nhiễm môi trường. Đối với nước ta là một nước nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, có ngành NTTS có vai trò quan trọng và rất phát triển, do đó cần nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất NTTS càng trở nên rất cần thiết để phục vụ phát triển KT-XH. Cùng với sự phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Ngãi nói chung, huyện Mộ Đức là một huyện đồng bằng ven biển của tỉnh Quảng Ngãi cũng đang bước vào thời kỳ hội nhập kinh tế mạnh mẽ, đang thực hiện tốt chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới, đang được tập trung đầu tư phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng như cơ cấu SDĐ mạnh mẽ, đã xác định phát triển NTTS là trọng tâm trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Trong những năm qua việc SDĐ cho phát triển nuôi trồng trong đã đem lại giá trị kinh tế cao, đã góp phần quan trọng làm thay đổi diện mạo mới ở vùng nông thôn. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển cũng bộc lộ nhiều vấn để đáng quan tâm, đó là nhiều vùng phát triển tự phát, qui hoạch sử dụng đất NTTS còn nhiều bất cập, việc giao đất, cho thuê đất thiếu ổn định, trình trạng khai thác nước ngầm, xả thải nước thải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 chưa kiểm soát được, ô nhiễm đất và xâm nhập mặn đã và đang diễn ra, trình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại vùng NTTS. Đây chính là cơ sở cho việc định hướng cho việc SDĐ với phương châm SDĐ hiệu quả và bền vững. Để đáp ứng nhu cầu phát triển, định hướng cho việc khắc phục những tồn tại trong quản lý và sử dụng đất NTTS hợp lý, có hiệu quả là một trong những vấn đề hết sức cần thiết để nâng cao hiệu quả SDĐ và đề xuất hướng sử dụng đất NTTS trên địa bàn huyện Mộ Đức thích hợp là việc làm rất quan trọng và cấp bách. Vì lẽ đó, tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài “Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Mộ Đức”. 2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục đích nghiên cứu Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất NTTS trên địa bàn huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi. Từ đó, đề xuất một số biện pháp nhằm phát huy các vấn đề SDĐ tích cực, khắc phục những hạn chế các vấn đề còn tồn tại trong quản lý sử dụng đất NTTS, giúp cơ quan quản lý nhà nước, quản lý và sử dụng hiệu quả và chặt chẽ. 2.2. Yêu cầu nghiên cứu. - Các thông tin, tài liệu số liệu điều tra đầy đủ chính xác và phản ảnh đúng hiện trạng thực tế theo yêu cầu. - Tìm hiểu các qui định, định mức, cũng như hiệu quả sử dụng đất NTTS nói chung. - Nghiên cứu thực trạng SDĐ cũng như quá trình chuyển mục đích SDĐ từ đất khác sang đất NTTS và từ đất NTTS qua các loại đất khác. - Đưa ra được giải pháp để phát huy những tích cực trong quản lý sử dụng đất NTTS cũng như khắc phục những hạn chế, tồn tại, theo hướng sản xuất bền vững. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học - Kết quả nghiên cứu đề tài góp phần làm rõ cơ sở lý luận của công tác quản lý và sử dụng đất đai, đặc biệt là đất NTTS. - Làm cơ sở cho việc bổ sung và hoàn thiện các cơ chế chính sách cũng như định hướng SDĐ. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Thông qua nghiên cứu đề tài để đánh giá tính đúng đắn và hiệu quả của việc quản lý sử dụng đất NTTS tại huyện Mộ Đức, góp phần giúp các nhà quản lý đánh giá thực tế, khách quan, tích cực để thực hiện việc quản lý được tốt hơn và sử dụng có hiệu quả hơn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ phản ánh tình hình thực hiện qui hoạch, kế hoạch SDĐ, giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSDĐ, việc chấp hành pháp luật về đất đai của người SDĐ và đánh giá về hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường đất nuôi trồng thủy sản. Từ đó, đề xuất những chủ trương, chính sách, phương pháp, định hướng trong quản lý SDĐ hiệu quả và bền vững hơn, nhằm phát huy tốt nguồn lực đất đai tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Công tác quản lý, sử dụng đất NTTS của huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi. - Toàn bộ diện tích đất NTTS theo số liệu thống kê đất đai đến ngày 01/01/2014 là: 208,59 ha. - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất NTTS. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Quá trình quản lý, SDĐ và số liệu liên quan đến quản lý sử dụng đất NTTS từ gian đoạn năm 2009 – 2013. - Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu, khảo sát, đánh giá đất NTTS trên địa bàn các xã, thị trấn có đất NTTS trên địa bàn huyện Mộ Đức. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái quát về đất đai và quản lý đất đai Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt được mục tiêu đề ra, đúng ý chí của con người quản lý và bao gồm 5 yếu tố quản lý: xã hội, chính trị, tổ chức, quyền uy và thông tin. Quản lý Nhà nước về đất đai là một dạng quản lý cụ thể của quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực của xã hội là đất đai. Đó là nghiên cứu toàn bộ những đặc trưng của đất đai nhằm nắm chắc về số lượng, chất lượng từng loại đất của từng vùng, từng địa phương theo đơn vị hành chính ở mỗi cấp. Từ đó, thống nhất về quy hoạch, kế hoạch sử dụng khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai trong cả nước, từ trung ương đến địa phương thành một hệ thống quản lý đồng bộ, thống nhất, tránh tình trạng phân tán đất, sử dụng không đúng mục đích hoặc bỏ hoang, bỏ hóa làm cho đất bị thoái hóa. Hiến pháp Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 khẳng định tại Điều 53: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”; Khoản 1, Điều 54 “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật ”[21]. Luật Đất đai năm 2013 tại Điều 4 cũng quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này” [23]. 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai Trong nền sản xuất, đất đai giữ vị trí đặc biệt quan trọng. Đất đai là điều kiện vật chất mà mọi vật chất, mọi sản xuất và sinh hoạt đều cần đến. Đất đai là khởi điểm tiếp xúc và sử dụng tự nhiên ngay sau khi nhân loại xuất hiện. Trong quá trình phát triển của xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất và văn minh tinh thần, tất cả các kỹ thuật vật chất và văn hóa khoa học đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản là sử dụng đất đai. Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì đất là lớp mỏng trên cùng của vỏ Trái đất tương đối tơi xốp do các loại đá phong hoá ra, có độ phì, trên đó cây cỏ có thể mọc được. Đất hình thành do tác động tổng hợp của nước, không khí và sinh vật lên đá mẹ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 Như vậy, tùy theo quan điểm trong từng lĩnh vực về chuyên môn mà đất đai được các tác giả nhìn nhận trên các phương diện khác nhau và có nhiều ý nghĩa khác nhau. Về mặt thuật ngữ khoa học “Đất” và “Đất đai”có sự phân biệt nhất định [17]. - Đất (soil) là lớp đất mặt của vỏ trái đất gọi là thổ nhưỡng. Thổ nhưỡng phát sinh là do tác động lẫn nhau của khí trời (khí quyển), nước (thủy quyển), sinh vật (sinh quyển) và đá mẹ (thạch quyển) qua thời gian lâu dài. - Đất đai (land) có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, đất như là không gian, cộng đồng lãnh thổ, vị trí địa lý, nguồn vốn, môi trường, tài sản. Trong quản lý Nhà nước về đất đai người ta thường đề cập đến đất đai theo khái niệm đất (land). Tuy nhiên, khái niệm đầy đủ và phổ biến nhất hiện nay về đất đai như sau: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà cửa…)” (Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Rio de Janerio, Brazil, 1993) [17] - Phân loại đất. Hiện nay, trên thế giới tùy theo mục đích phân loại mà có nhiều cách phân loại đất khác nhau. Ở Việt Nam đất thường được phân loại theo hai cách: Phân loại đất theo thổ nhưỡng và phân loại đất theo mục đích sử dụng. + Phân loại theo thổ nhưỡng (theo khoa học đất): Mục đích để xây dựng bản đồ thổ nhưỡng. Có 3 trường phái chủ yếu: Phân loại theo nguồn gốc phát sinh, phân loại theo định lượng các tầng đất, phân loại theo FAO-UNESCO [17]. + Phân loại đất theo mục đích sử dụng. Ở Việt Nam, qui định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 quy định căn cứ theo mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 3 nhóm: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng [23]. - Nhóm đất nông nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác. - Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất sử dụng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 vào mục đích công cộng, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng, đất phi nông nghiệp khác. - Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. 1.1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai Ngày nay, do vai trò quan trọng của tài nguyên đất và yêu cầu đa chức năng, đa mục đích của khoa học quản lý nhà nước về đất đai, cần hoàn thiện hơn nữa phương pháp luận khoa học và các phương pháp triển khai công việc của quản lý đất đai. Từ góc độ khoa học, theo A. X. Tresev và I. Ph. Phexenco (2000), quản lý đất đai được xem như là một lĩnh vực có những đặc trưng sau: - Quản lý đất đai là quá trình mang tính chất liên tục theo thời gian và không gian; - Quản lý đất đai là quá trình có mục tiêu rõ rệt, đòi hỏi sự phân tích sâu sắc, xử lý và sử dụng những thông tin thu thập được để đặt ra mục đích và giải quyết nhiệm vụ đánh giá đất đai và những bất động sản gắn liền với đất. - Những tư liệu quản lý đất đai tác động đến chức năng quản lý tài nguyên đất và các lĩnh vực khác của nền kinh tế quốc dân, đến cơ chế quản lý trong nền kinh tế thị trường. - Đặc biệt của quản lý đất đai thể hiện ở chỗ đối tượng nghiên cứu là thửa đất, nguồn sản sinh ra của cải vật chất và là tư liệu chung của sản xuất. Vì vậy, đặc trưng của quản lý đất đai được chế định bởi những thuộc tính của đất đai. Như vậy, quản lý đất đai là sự tổng hợp các yếu tố và tính chất của đất đai trong mối quan hệ và tương tác với nhau theo một cấu thành nào đó nhằm cung cấp cho các đối tượng sử dụng những thông tin về các thửa đất. Nếu xem xét quản lý đất đai với tư cách là một ngành khoa học có thể đưa ra định nghĩa sau: “ Quản lý đất đai là khoa học nghiên cứu những qui luật khách quan về cung cấp thông tin, hệ thống hóa cách thức và phương pháp đánh giá đất đai như một tư liệu chung của sản xuất, trong mối quan hệ tương tác giữa chủ thể và khách thể sử dụng đất” [13]. Ở Việt Nam, công tác quản lý tài nguyên đất đã được quan tâm từ rất sớm, từ những năm đầu của thập kỷ 80, Nhà nước đã xây dựng một hệ thống chính sách về đất đai phù hợp với tình hình đất nước thể hiện ở chính sách thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cường công tác quản lý ruộng đất trong cả nước, đồng thời thực hiện công tác đo đạc phân hạng đất và đăng ký thống kê đất đai trong cả nước. Đặc biệt ngày 18/12/1980 Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Hiến pháp sửa đổi quy định: “Đất đai, rừng núi, sông hồ, hầm mỏ, tài nguyên thiên nhiên trong lòng đất, ở vùng biển và thềm lục địa… đều thuộc sở hữu toàn dân và Nhà nước PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch chung”. Đây là cơ sở pháp lý vô cùng quan trọng để thực thi công tác quản lý đất đai trên phạm vi cả nước. Nội dung quản lý đất nông nghiệp có những chuyển biến tích cực khi thực hiện Chỉ thị 100-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng ngày 13/01/1981 về việc mở rộng khoán sản phẩm đến nhóm lao động trong hợp tác xã nông nghiệp. Chỉ thị 100- CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng được coi là tiền đề cho những chính sách mang tính cải cách sâu rộng sau này. Ngày 29/12/1987, Quốc hội khoá VIII chính thức thông qua Luật đất đai 1988 và chính thức có hiệu lực từ ngày 08/01/1988. Nghị quyết 10/NQ-TW ngày 05/04/1988 của Bộ Chính trị về giao đất cho hộ gia đình sử dụng ổn định lâu dài là dấu mốc có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát triển của công tác quản lý sử dụng đất đai trong giai đoạn xây dựng đổi mới đất nước. Tiếp đó là Luật đất đai bổ sung một số điều của Luật Đất đai 1993, 2001. Hệ thống pháp luật về đất đai thời kỳ này đã đánh dấu một mốc quan trọng về sự đổi mới chính sách đất đai của Nhà nước ta với những thay đổi quan trọng như: Đất đai được khẳng định là có giá trị; ruộng đất nông lâm nghiệp được giao ổn định lâu dài cho các hộ gia đình, cá nhân; người SDĐ được hưởng các quyền: chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, cho thuê, thế chấp quyền SDĐ….và quy định 7 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Nghị định 64/CP ngày 27/09/1993 quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Nghị định 02/CP ngày 15/01/1994 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp. Luật Đất đai năm 2003 và Luật Đất đai năm 2013 đã vận dụng cũng như kế thừa những chính sách mang tính đổi mới, tiến bộ của hệ thống pháp Luật đất đai trước đây đồng thời tiếp thu những chính sách pháp Luật đất đai tiên tiến, hiện đại, phù hợp với tình hình kinh tế, xã hội, chính trị của đất nước. Điều 22, Luật Đất đai năm 2013 qui định 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai [23]: - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. - Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSĐĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thống kê, kiểm kê đất đai. - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. - Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. 1.1.2. Quản lý và sử dụng đất trên quan điểm phát triển bền vững. Khái niệm phát triển bền vững do Ủy ban thế giới về Môi trường và Phát triển đưa ra năm 1987 đã được thừa nhận rộng rãi trên toàn thế giới. Theo đó, phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm mất đi khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Tư tưởng chủ đạo của phát triển bền vững chính là sự bình đẳng trong một thế hệ và giữa các thế hệ. Hay nói cách khác, phát triển bền vững là sự phát triển bảo đảm hài hòa được các mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi trường [11]. Nhóm công tác về khung đánh giá quản lý đất bền vững (Nairobi, 1991) đưa ra định nghĩa như sau: “Quản lý bền vững đất đai bao gồm các tổ hợp công nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế - xã hội với các quan tâm môi trường để đồng thời: duy trì hoặc nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất); giảm rủi ro sản xuất (an toàn); bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn ngừa thoái hóa đất và nước (bảo vệ); có hiệu quả lâu dài (lâu bền); được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận)” [3]. Quan điểm chủ đạo về phát triển bền vững đã được Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX xác định là “phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường”. Quan điểm này đã được thể hiện trong Luật Bảo vệ môi trường, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua năm 2014. Tuy nhiên, cho đến nay, do quan điểm trên vẫn chưa được triển khai đầy đủ thành các cơ chế chính sách cụ thể về phát triển bền vững trong thực PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 tế nên các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan và chủ đầu tư chấp hành chưa đảm bảo, thiếu kiểm tra, giám sát làm ô nhiễm môi trường gây bức xúc, khiếu kiện của người dân. Cơ chế trong thực hiện các chính sách trong quản lý, SDĐ hiện hành đang có những bất cập lớn trong thực tiễn, chưa đặt đúng mức các lợi ích về xã hội và môi trường. Sự thiếu hụt các cơ chế, chính sách phát triển bền vững còn là một nguyên nhân dẫn đến sự bất bình đẳng trong phân chia lợi ích cũng như chia sẽ ô nhiễm môi trường của phát triển. Vì vậy, trước mắt cần có những nghiên cứu chính sách cụ thể hoá quan điểm chủ đạo về phát triển bền vững trong quản lý và SDĐ, trong đó có những nguyên tắc và cơ chế phù hợp cho người dân. 1.1.3. Khái niệm về qui hoạch và kế hoạch sử dụng đất Quy hoạch là một quá trình nghiên cứu, phân tích hiện trạng và tiềm năng để hoạch định một kế hoạch hành động cụ thể trong tương lai nhằm đạt được mục đích bằng con đường hiệu quả nhất. Quy hoạch là sự bố trí, sắp xếp sử dụng (một nhóm) tiềm năng nào đó cho (một nhóm) mục đích nhất định một cách có hiệu quả nhất, phù hợp với các điều kiện cụ thể của việc sử dụng tiềm năng đó trong hiện tại và trong tương lai. Đất đai là tiềm năng của quá trình phát triển do đất là tư liệu sản xuất đặc biệt và việc tổ chức SDĐ gắn chặt với sự phát triển của nền KT-XH. Do vậy, quy hoạch SDĐ sẽ là một hiện tượng KT-XH. Đây là một hoạt động vừa mang tính khoa học, vừa mang tính pháp lý của một hệ thống các biện pháp kỹ thuật, kinh tế và xã hội được xử lý bằng các phương pháp phân tích tổng hợp về sự phân bố địa lý của các điều kiện tự nhiên, KT-XH để tổ chức lại việc SDĐ theo pháp luật nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu SDĐ hiện tại và tương lai một cách tiết kiệm, khoa học và có hiệu quả cao nhất [17]. Luật đất đai năm 2013 giải thích từ ngữ “Quy hoạch sử dụng đất: là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển KT- XH, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng KT-XH và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định”[23]. Quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của nhà nước về tổ chức và SDĐ đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cả nước, tổ chức SDĐ như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền với đất, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường [17] . Trên quan điểm chức năng quản lý kinh tế của nhà nước, coi đất là tài sản quốc gia, được khai thác sử dụng trong điều kiện kiểm soát của nhà nước thì: QHSDĐ là PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2