Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của cơ giới hóa đến hiệu quả sản xuất lúa nông hộ vùng đồng bằng huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
lượt xem 7
download
Mục đích của đề tài là nghiên cứu ảnh hưởng của cơ giới hóa đến hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ ở vùng đồng bằng huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. Chúng tôi dùng phương pháp nghiên cứu có sự tham gia của cán bộ quản lý và hộ dân. Thông tin thu thập gồm: số liệu thứ cấp, phỏng vấn người am hiểu, thảo luận nhóm và phỏng vấn 120 hộ dân ở hai xã Tịnh Sơn và xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh bằng phiếu phỏng vấn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của cơ giới hóa đến hiệu quả sản xuất lúa nông hộ vùng đồng bằng huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng trong luận văn nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Bùi Nghĩa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập tốt nghiệp vừa qua, với đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của cơ giới hóa đến hiệu quả sản xuất lúa nông hộ vùng đồng bằng huyện Sơn Tịnh” tôi đã nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ nhiệt tình của các cá nhân, tập thể đã giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo của trường Đại học Nông lâm Huế, Khoa Khuyến nông và Phát triển nông thôn, đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy giáo PGS.TS.Trương Văn Tuyển, người đã trực tiếp hướng dẫn để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo và cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Sơn Tịnh, UBND xã Tịnh Sơn và Tịnh Trà, các hộ nông dân và nhân dân huyện Sơn Tịnh đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp tại địa phương. Cuối cùng xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất tới gia đình và bạn bè đã động viên, ủng hộ về tinh thần và vật chất cho tôi trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Huế, ngày 30 tháng 8 năm 2016 Học viên Bùi Nghĩa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Mục đích của Đề tài là nghiên cứu ảnh hưởng của cơ giới hóa đến hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ ở vùng đồng bằng huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. Chúng tôi dùng phương pháp nghiên cứu có sự tham gia của cán bộ quản lý và hộ dân. Thông tin thu thập gồm: số liệu thứ cấp, phỏng vấn người am hiểu, thảo luận nhóm và phỏng vấn 120 hộ dân ở hai xã Tịnh Sơn và xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh bằng phiếu phỏng vấn. Qua kết quả nghiên cứu, cho thấy ảnh hưởng của cơ giới hóa đến hiệu quả sản xuất lúa nông hộ ở vùng đồng bằng huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi như sau: Một là, ảnh hưởng của CGH đến hiệu quả sản xuất lúa của hộ dân: Hộ dân sản xuất lúa ở xã Tịnh Sơn đã chi cho CGH vào hai khâu làm đất và thu hoạch lúa cao hơn hộ dân sản xuất lúa ở xã Tịnh Trà 0,48 triệu đồng/ha/năm, lãi gộp thu được từ sản xuất lúa thấp hơn 0,36 triệu/ha/năm và lãi ròng thu được từ sản xuất lúa cao hơn là 2,89 triệu/ha/năm. Hai là, ảnh hưởng của của giới hóa đến thu nhập của hộ dân: Trong 3 năm liên tiếp từ 2013 - 2015 hộ dân sản xuất lúa ở hai xã Tịnh Sơn và xã Tịnh Trà đã chi cho cơ giới hóa vào hai khâu làm đất và thu hoạch lúa tăng từ 2,54 triệu/hộ/năm lên 3,06 triệu đồng/hộ/năm nhưng thu nhập từ sản xuất lúa của hộ dân giảm từ 14,06 triệu năm 2013 xuống còn 13,38 triệu năm 2015. Ba là, trong ba năm từ 2013 - 2015, tổng thu nhập của hộ dân tăng nhưng thu nhập từ sản xuất lúa của hộ dân giảm từ 12,39 triệu đồng/hộ/ha (2013) xuống 12,03 triệu đồng/hộ/năm (2014) và 11,71 triệu đồng/hộ/năm (2015) và tỷ trọng thu nhập từ lúa giảm. Bốn là, ý kiến đánh giá của hộ dân về cơ giới hóa trong sản xuất lúa: Hộ dân sản xuất lúa ở hai xã đã nhận thức được vai trò của cơ giới hóa trong hai khâu làm đất và thu hoạch là rất lớn. Cơ giới hóa đã nâng cao năng suất, giảm tổn thất sau thu hoạch, giảm chi phí sản xuất, giải phóng sức lao động. Dịch vụ cơ giới hóa phục vụ sản xuất lúa cho hộ dân ở 2 xã nhiều, dễ tiếp cận, chi phí thuê dịch vụ cơ giới hóa thấp và nhu cầu áp dụng cơ giới hóa vào các khâu trong sản xuất lúa khá cao. Ruộng đất sản xuất lúa của hộ dân ở hai xã manh mún, việc thực hiện chủ trương dồn điền đổi thửa chậm, hộ dân chưa tiếp cận được nguồn vốn vay hỗ trợ lãi suất mua máy móc nông nghiệp phục vụ sản xuất. Hộ dân sản xuất lúa ở 2 xã có kế hoạch áp dụng cơ giới hóa vào 2 khâu làm đất bằng máy cày và thu hoạch bằng máy gặt đập liên hợp, các khâu còn lại như gieo sạ, chăm sóc, vận chuyển, sấy hạt hộ dân sẽ làm bằng thu công để giảm chi phí sản xuất. Trên cơ sở những kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề xuất, kiến nghị những nội dung cơ bản để giúp cho hộ dân và chính quyền địa phương chỉ đạo, hướng dẫn hộ dân phát triển cơ giới hóa vào sản xuất lúa đạt hiệu quả hơn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................ ii TÓM TẮT ...................................................................................................................................... iii MỤC LỤC ..................................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ...................................................................................... ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................................2 3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................................ 3 1.1. CƠ GIỚI, CÁC HÌNH THỨC DỊCH VỤ CƠ GIỚI VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT ........3 1.1.1. Khái niệm về cơ giới hóa......................................................................................3 1.1.2. Nội dung cơ giới hóa trong sản xuất lúa ...............................................................3 1.1.3. Các hình thức dịch vụ cơ giới hóa và phương pháp đánh giá mức độ cơ giới hóa trong sản xuất lúa .............................................................................................................5 1.1.4. Hiệu quả và hiệu quả sản xuất lúa .........................................................................5 1.2. CƠ GIỚI HÓA SẢN XUẤT LÚA Ở VIỆT NAM ...................................................6 1.2.1. Một số chủ trương, chính sách cơ giới hóa trong sản xuất lúa của Đảng, Chính phủ về đẩy mạnh phát triển cơ giới hoá trong sản xuất lúa .............................................6 1.2.2. Kết quả phát triển cơ giới hóa trong sản xuất lúa ở Việt Nam .............................7 1.3. QUÁ TRÌNH CƠ GIỚI HÓA SẢN XUẤT LÚA Ở QUẢNG NGÃI ......................9 1.3.1. Một số chủ trương, chính sách khuyến khích phát triển cơ giới hóa trong sản xuất lúa ở Quảng Ngãi .....................................................................................................9 1.3.2. Kết quả phát triển cơ giới hóa trong sản xuất lúa ở Quảng Ngãi ..........................9 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠ GIỚI TRONG SẢN XUẤT LÚA .....10 1.5. ẢNH HƯỞNG CỦA CƠ GIỚI ĐỐI VỚI HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ .....................................................................................................................11 1.6. KHUNG PHÂN TÍCH VỀ ỨNG DỤNG CƠ GIỚI VÀO SẢN XUẤT LÚA ......13 1.7. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ......................................14 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 16 2.1. ĐỐI TƯƠNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................16 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................16 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................16 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................16 2.2.1. Tình hình phát triển cơ giới hóa trong sản xuất lúa ở vùng đồng bằng huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2015 .................................................................16 2.2.2. Hiện trạng áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất lúa ở 02 xã: Tịnh Sơn và Tịnh Trà .........16 2.2.3. Đánh giá ảnh hưởng của cơ giới hóa đến hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ .....16 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................17 2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...................................................................17 2.3.2. Phương pháp chọn mẫu .......................................................................................17 2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................................17 2.3.4. Phương pháp xủ lý số liệu ...................................................................................19 2.3.5. Phương pháp phân tích ........................................................................................19 2.4. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIẾN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN SƠN TỊNH VÀ CÁC XÃ NGHIÊN CỨU .............................................................................19 2.4.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội ở huyện Sơn Tịnh ......................................19 2.4.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội 2 xã nghiên cứu .........................23 CHƯƠNG 3 . KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 26 3.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA Ở HUYỆN SƠN TỊNH VÀ CÁC XÃ NGHIÊN CỨU...............................................................................................................................26 3.1.1. Tình hình sản xuất lúa ở huyện Sơn Tịnh ...........................................................26 3.1.2. Tình hình sản xuất lúa ở xã Tịnh Sơn .................................................................27 3.1.3. Tình hình sản xuất lúa ở xã Tịnh Trà ..................................................................27 3.2. PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ CƠ GIỚI HÓA SẢN XUẤT LÚA Ở HUYỆN SƠN TỊNH VÀ CÁC XÃ NGHIÊN CỨU .............................................................................28 3.2.1. Phương tiện phục vụ cơ giới hóa sản xuất lúa ở huyện Sơn Tịnh .......................28 3.2.2. Phương tiện phục vụ sản xuất lúa ở xã Tịnh Sơn ................................................30 3.2.3. Phương tiện phục vụ sản xuất lúa ở xã Tịnh Trà .................................................30 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.3. MỨC ĐỘ ÁP DỤNG CƠ GIỚI HÓA CÁC KHÂU TRONG SẢN XUẤT LÚA Ở HUYỆN SƠN TỊNH VÀ CÁC XÃ NGHIÊN CỨU .....................................................31 3.3.1. Mức độ cơ giới hóa các khâu trong sản xuất lúa ở huyện Sơn Tịnh ...................31 3.3.2. Mức độ cơ giới hóa các khâu trong sản xuất lúa ở xã Tịnh Sơn .........................32 3.3.3. Mức độ cơ giới hóa các khâu trong sản xuất lúa ở xã Tịnh Trà ..........................32 3.4. HÌNH THỨC DỊCH VỤ CƠ GIỚI TRONG SẢN XUẤT LÚA Ở HUYỆN SƠN TỊNH VÀ CÁC XÃ NGHIÊN CỨU ............................................................................32 3.4.1. Hình thức dịch vụ cơ giới trong sản xuất lúa ở huyện Sơn Tịnh ........................32 3.4.2. Hình thức dịch vụ cơ giới trong sản xuất lúa ở xã Tịnh Sơn ..............................33 3.4.3. Hình thức dịch vụ cơ giới trong sản xuất lúa ở xã Tịnh Trà ...............................34 3.5. ĐẶC ĐIỂM NÔNG HỘ SẢN XUẤT LÚA TẠI CÁC XÃ NGHIÊN CỨU .........34 3.5.1. Đặc điểm nhân khẩu và lao động của hộ .............................................................34 3.5.2. Tình hình hoạt động sinh kế và tạo thu nhập của hộ ...........................................36 3.5.3. Tình hình trang bị máy cơ giới phục vụ sản xuất lúa của hộ ..............................37 3.5.4. Tình hình sản xuất lúa của hộ ..............................................................................39 3.6. TÌNH HÌNH CƠ GIỚI HÓA TRONG SẢN XUẤT LÚA CỦA HỘ ....................40 3.6.1. Mức độ cơ giới hóa các khâu sản xuất lúa của hộ ...............................................40 3.6.2. Hình thức cơ giới hóa trong sản xuất lúa của hộ .................................................42 3.6.3. Nguồn dịch vụ cơ giới hóa trong sản xuất lúa của hộ .........................................43 3.6.4. Chi phí đầu tư cho cơ giới hóa trong sản xuất lúa của hộ ...................................45 3.7. HIỆU QUẢ VÀ THU NHẬP TỪ SẢN XUẤT LÚA CỦA HỘ ............................46 3.7.1. Chi phí và tỷ trọng chi phí dịch vụ cơ giới sản xuất lúa của hộ ..........................46 3.7.2. Hiệu quả sản xuất lúa của hộ theo mức độ cơ giới hóa .......................................47 3.7.3. Thu nhập từ sản xuất lúa của hộ ..........................................................................48 3.7.4. Vai trò thu nhập từ lúa trong tổng thu nhập của hộ .............................................50 3.8. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CƠ GIỚI HÓA TRONG SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ ....51 3.8.1. Vai trò của cơ giới hóa đến hiệu quả sản xuất lúa ...............................................51 3.8.2. Thuận lợi, khó khăn khi ứng dụng cơ giới hóa vào sản xuất lúa của hộ .............53 3.8.3. Kế hoạch ứng dụng cơ giới hóa vào sản xuất lúa của hộ ....................................55 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................ 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 61 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQ Bình quân BVTV Bảo vệ thực vật CC Cơ cấu CGH Cơ giới hóa DVCG Dịch vụ cơ giới DĐĐT Dồn điền đổi thửa GĐLH Gặt đập liên hợp GTSX Giá trị sản xuất HTX Hợp tác xã HP Mã lực NN Nông nghiệp PTNT Phát triển nông thôn SL Số lượng TBKT Tiến bộ kỹ thuật UBND Ủy ban nhân dân ƯD Ứng dụng XD Xây dựng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Diện tích đất nông nghiệp của Sơn Tịnh giai đoạn 2013 - 2015 .......................... 21 Bảng 2.2. Lao động làm việc theo khu vực kinh tế của Sơn Tịnh ......................................... 22 Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh huyện Sơn Tịnh giai đoạn 2013 – 2015 ................. 23 Bảng 2.4. Tình hình tự nhiên - xã hội ở xã Tịnh Sơn và Tịnh Trà năm 2015 ....................... 24 Bảng 2.5. Tình hình sản xuất kinh doanh ở xã Tịnh Sơn và Tịnh Trà năm 2015 ................. 25 Bảng 3.1. Tình hình sản xuất lúa ............................................................................................... 26 Bảng 3.2. Số lượng máy cơ giới phục vụ khâu làm đất lúa .................................................... 28 Bảng 3.3. Số lượng máy cơ giới phục vụ khâu thu hoạch lúa ................................................ 29 Bảng 3.4. Mức độ áp dụng cơ giới hóa các khâu trong sản xuất lúa ...................................... 31 Bảng 3.5. Hình thức dịch vụ cơ giới trong sản xuất lúa .......................................................... 33 Bảng 3.6. Thông tin về nhân khẩu, lao động của hộ ................................................................ 34 Bảng 3.7. Thông tin về hoạt động sinh kế và thu nhập (Triệu đồng/hộ/năm) ....................... 37 Bảng 3.8. Thông tin về tài sản và phương tiện sản xuất cơ giới của hộ ................................. 38 Bảng 3.9. Thông tin về sản xuất lúa của hộ .............................................................................. 39 Bảng 3.10. Kết quả ứng dụng cơ giới hóa vào sản xuất lúa của hộ (% hộ) ........................... 40 Bảng 3.11. Hình thức cơ giới hóa trong sản xuất lúa của hộ .................................................. 42 Bảng 3.12. Nguồn dịch vụ cơ giới hóa trong sản xuất lúa của hộ (% hộ) ............................. 43 Bảng 3.13. Kết quả chi phí đầu tư cho cơ giới hóa trong sản xuất lúa của hộ (Triệu đồng/hộ/năm) ............................................................................................................................... 45 Bảng 3.14. Chi phí và tỷ trọng chi phí DVCG sản xuất lúa của hộ (triệu đồng/ha/năm) .... 47 Bảng 3.15. Hiệu quả sản xuất lúa của hộ theo mức độ cơ giới hóa (triệu đồng/ha/năm) 48 Bảng 3.16. Thu nhập từ sản xuất lúa của hộ sản xuất lúa (triệu đồng/hộ/năm) .................... 49 Bảng 3.17. Kết quả thu nhập từ lúa trong tổng thu nhập của hộ (triệu đồng/hộ/năm) ......... 50 Bảng 3.18. Vai trò của CGH đến hiệu quả sản xuất lúa (% hộ) ............................................. 52 Bảng 3.19. Thuận lợi, khó khăn khi ứng dụng CGH vào sản xuất lúa của hộ (% hộ) ......... 54 Bảng 3.20. Kế hoạch ứng dụng CGH vào sản xuất lúa của hộ (% hộ) .................................. 56 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Khung phân tích về ứng dụng cơ giới hóa vào sản xuất lúa.............................. 14 Sơ đồ 2.1. Phân bổ mẫu phỏng vấn theo các cấp ở huyện Sơn Tịnh ..................................... 18 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Lịch sử phát triển xã hội đã khẳng định, nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội. Xã hội loài người muốn tồn tại và phát triển được thì cần có những nhu cầu cần thiết không thể thiếu và nông nghiệp chính là ngành cung cấp. Hiện nay và trong tương lai, nông nghiệp vẫn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống nhân dân và trong sự phát triển nông thôn. Ngành nông nghiệp có vai trò và vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là nền tảng góp phần ổn định và phát triển xã hội. Muốn tiến hành thành công sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước thì việc tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn giữ vai trò quan trọng hàng đầu. Nhận thức được tầm quan trọng đó, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách để hỗ trợ tiến hành công nghiệp hóa phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông nghiệp, nông thôn. Trong đó đáng chú ý là vấn đề cơ giới hóa nông nghiệp, đây là yếu tố tác động trực tiếp đến việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Trong xu thế hội nhập kinh tế của nước ta vào khu vực và thế giới đặt ra là phải làm thế nào để nâng cao được chất lượng, hạ giá thành sản phẩm trong đó có nông sản xuất khẩu là rất có ý nghĩa cạnh tranh trên thị trường nông sản. Hầu hết các sản phẩm nông sản của nước ta có chất lượng chưa tốt, giá thành lại cao nên không cạnh tranh được với các đối tác. Do vậy, cần phải nhanh chóng đẩy nhanh việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Để có thể làm được điều này thì Nhà nước cần phải giải quyết hàng loạt các vấn đề có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến lĩnh vực sản xuất nông nghiệp như đầu tư vốn, xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghệ chế biến, cơ giới hóa, tiêu thụ sản phẩm. Trên thực tế việc thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp, nông thôn ở nước ta hiện nay còn nhiều vướng mắc từ cơ sở lý luận đến việc thực hiện. Sơn Tịnh là một huyện đồng bằng tỉnh Quảng Ngãi, có diện tích đất nông nghiệp ít, đã và đang thực hiện chủ trương dồn điền đổi thửa và phấn đấu trở thành huyện nông thôn mới vào năm 2020. Trong điều kiện đó, diện tích nông nghiệp sẽ giảm qua các năm, lực lượng lao động sẽ chuyển sang công nghiệp, dịch vụ. Vì vậy, yêu cầu cấp thiết đặt ra là phải tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và cơ giới hóa vào trong sản xuất, nhằm làm tăng năng suất và chất lượng nông sản, góp phần đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa trên thị trường. Tuy nhiên, việc tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất đòi hỏi người dân phải đầu tư giống, vật tư, thuốc bảo vệ thực vật với chi phí lớn cộng với chi phí dịch vụ cơ giới hóa các khâu trong sản xuất mới đêm lợi năng suất lúa cao. Trong khi đó, giá thành lúa thấp, gánh nặng lại đè lên vai người dân. Nhiều người dân trong huyện sản xuất lúa thu được giá trị thấp hơn chi phí đầu tư ban đầu. Các hình PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 thức dịch vụ cơ giới hóa trong sản xuất lúa phát triển mạnh mẽ ở các địa phương trong huyện mà không tính đến hiệu quả sản xuất lúa đối với nông hộ. Nghiên cứu ảnh hưởng của cơ giới hóa đến hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ để tìm ra lợi ích mà hộ dân sản xuất lúa thu được khi ứng dụng cơ giới hóa vào sản xuất là một việc làm cần thiết mà chưa có đề tài nào nghiên cứu trên địa bàn huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. Xuất phát từ thực tế trên cùng với sự nhất trí của Trường Đại học Nông Lâm Huế và giáo viên hướng dẫn, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của cơ giới hóa đến hiệu quả sản xuất lúa nông hộ vùng đồng bằng huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Tìm hiểu tình hình phát triển cơ giới hóa và các hình thức dịch vụ cơ giới hóa cho sản xuất lúa vùng đồng bằng huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. Tìm hiểu hiện trạng cơ giới hóa và hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ. Đánh giá ảnh hưởng của cơ giới hóa đến hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ. 3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI 3.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài góp phần đánh giá ảnh hưởng của cơ giới hóa đến hiệu quả sản xuất lúa nông hộ. Từ đó thấy được mức độ áp dụng cơ giới hóa ảnh hưởng đến hiệu quả và thu nhập từ sản xuất lúa của nông hộ. 3.1. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sở để khuyến nghị các hình thức dịch vụ cơ giới hóa trong sản xuất lúa nông hộ phù hợp với điều kiện của từng vùng khác nhau. Đây là cơ sở để địa phương có thể vận dụng trong tiến trình xây dựng nông thôn mới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ GIỚI, CÁC HÌNH THỨC DỊCH VỤ CƠ GIỚI VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT 1.1.1. Khái niệm về cơ giới hóa Theo FAO: Cơ giới hóa nông nghiệp là quá trình sử dụng máy móc để thực hiện các công việc trong nông nghiệp nhằm thay thế lao động thủ công, tăng năng suất và cải thiện chất lượng sản phẩm. [9] Theo Cù Ngọc Bắc (2008), cơ giới hóa nông nghiệp là quá trình thay thế công cụ thô sơ bằng công cụ cơ giới, động lực của người và gia súc bằng công cụ cơ giới, lao động thủ công bằng công cụ cơ giới, thay thế phương pháp sản xuất lạc hậu bằng phương pháp khoa học. [2] Quá trình cơ giới hóa nông nghiệp được tiến hành qua các giai đoạn sau: Cơ giới hóa bộ phận chủ yếu được thực hiện ở những công việc nặng nhọc tốn nhiều sức lao động và dễ dàng thực hiện. Đặc điểm giai đoạn này là mới sử dụng các chiếc máy nhỏ. Cơ giới hóa đồng bộ là sử dụng liên tiếp các hệ thống máy móc vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất. Đặc trưng của giai đoạn này là sự ra đời hệ thống máy trong nông nghiệp, đó là những tổng thể máy bổ sung lẫn nhau và hoàn thành liên tiếp tất cả các quá trình lao động sản xuất sản phẩm ở địa phương, từng vùng. Tự động hóa là giai đoạn cao của cơ giới hóa, sử dụng hệ thống máy với phương tiện tự động để hoàn thành liên tiếp tất cả các quá trình sản xuất từ lúc chuẩn bị đến lúc kết thúc cho sản phẩm. Đặc trưng giai đoạn này là một phần lao động chân tay với lao động trí óc, con người giữ vai trò giám sát, điều chỉnh quá trình sản xuất nông nghiệp. [2] 1.1.2. Nội dung cơ giới hóa trong sản xuất lúa Sản xuất lúa là một lĩnh vực trong sản xuất nông nghiệp, việc áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất lúa chính là việc đưa các máy móc, tiên bộ kỹ thuật vào trong các khâu làm đất, tưới tiêu, gieo cấy, chăm sóc, thu hoạch và sau thu hoạch. Trong đó, các khâu làm đất và thu hoạch chiếm nhiều công sức lao động hơn so với các khâu còn lại. Như vậy, cơ giới hóa trong sản xuất lúa là quá trình sử dụng máy móc vào trong sản xuất lúa nhằm thay thế một phần hoặc toàn bộ sức người hoặc súc vật qua đó tăng năng suất lao động và giảm nhẹ cường độ lao động trong các khâu sản xuất lúa như làm đất, tưới tiêu, gieo cấy, chăm sóc, thu hoạch và sau thu hoạch. [4] Cũng như quá trình cơ giới hóa trong nông nghiệp, cơ giới hóa trong sản xuất lúa được tiến hành từ cơ giới hóa bộ phận (từng khâu riêng lẻ) tiến lên cơ giới hóa đồng bộ rồi tự động hóa. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 - Làm đất là việc dùng các công cụ lao động, máy làm đất tác động vào đất với các công đoạn cày, bừa, làm phẳng mặt ruộng để tạo ra một môi trường thuận lợi cho cây trồng phát triển (Nguyễn Thị Ngọc và Phan Hòa, 2011). [4] Làm đất lúa: là việc tác động vào đất đai, đồng ruộng để tạo ra môi trường có những điều kiện lý, hóa, sinh thích hợp cho sự phát triển của cây lúa, đặc biệt là giai đoạn lúa nảy mầm hay mạ non bám rễ vào đất. Nó có ảnh hưởng quyết định đến thâm canh tăng năng suất lúa. Do đó, làm đất lúa đòi hỏi phải đảm bảo kỹ thuật nông học và đúng thời vụ. Máy làm đất: Là máy phá vỡ, làm tơi nhuyễn lớp đất trồng trọt đến độ sâu nhất định, để canh tác cho từng loại cây trồng. Mục đích của việc sử dụng máy làm đất là nâng cao độ phì của đất, tạo điều kiện cho sự sinh trưởng và phát triển của hạt giống và cây trồng (Cù Ngọc Bắc, 2008). [2] Cơ giới hóa khâu làm đất là đưa máy móc nông nghiệp có công suất lớn vào thay thế các công cụ lao động thô sơ và thay thế cho sức người, sức gia súc kéo trong làm đất canh tác nông nghiệp nói chung và canh tác lúa nói riêng. - Thu hoạch lúa: là khâu thu hạt thóc từ đồng lúa. Đây là khâu cuối cùng của quá trình canh tác lúa. Có nhiều quan điểm khác nhau về các công đoạn trong khâu thu hoạch lúa. Theo Nguyễn Hữu Hiệt (2011), theo nghĩa hẹp, thu hoạch lúa chỉ bao gồm: cắt lúa, thu gom và tách hạt (tuốt đập), làm sạch và vận chuyển. Còn hiểu theo nghĩa rộng, thu hoạch lúa bao gồm các công đoạn: cắt lúa, thu gom, tuốt đập, phơi sấy, làm sạch và vận chuyển. Ở nước ta hiện nay, phương pháp thu hoạch lúa có thể phân loại theo phương pháp thu hoạch nhiều giai đoạn hoặc phương pháp thu hoạch một giai đoạn. [8] Phương pháp thu hoạch lúa nhiều giai đoạn: cắt, thu gom, đập, làm sạch. Trong các giai đoạn này có thể làm hoàn toàn bằng sức lao động thủ công hoặc một phần bằng máy. Phương pháp thu hoạch lúa 1 giai đoạn: được thực hiện trên một máy máy gặt đập liên hợp với các bộ phận cắt, thu gom, vận chuyển lúa, tuốt hạt, làm sạch và đóng bao được tiến hành liên tục. [8] Trong khuôn khổ của đề tài chúng tôi chỉ tiến hành nghiên cứu cơ giới hóa trong khâu thu hoạch bằng ứng dụng máy gặt đập liên hợp. Bởi đây là phương pháp thu hoạch tiên tiến, hiện đại nhất hiện nay. Nó loại bỏ được các khâu trung gian mà ở đó gây nhiều tổn thất trong quá trình chuyển tiếp thực hiện các công đoạn từ thủ công sang máy hoặc từ máy này sang máy khác. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 1.1.3. Các hình thức dịch vụ cơ giới hóa và phương pháp đánh giá mức độ cơ giới hóa trong sản xuất lúa - Hình thức dịch vụ cơ giới là việc tổ chức, HTX, cá nhân trang bị máy móc, thiết bị cơ giới về làm cho gia đình hoặc làm dịch vụ cho các hộ dân sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói riêng. Hiện nay, có các hình thức dịch vụ cơ giới hóa như sau: HTX, Tổ hợp tác, cá nhân trang bị máy móc, thiết bị như là máy làm đất, máy GĐLH để làm dịch vụ cho các hộ dân sản xuất lúa. - Mức độ cơ giới hóa các khâu trong sản xuất lúa là tỉ lệ phần trăm diện tích sản xuất lúa được cơ giới hóa trên cho tổng diện tích sản xuất lúa hoặc mở rộng các khâu trong sản xuất lúa được cơ giới hóa của một vùng hay một địa phương nào đó trong một thời gia nhất định. [12] 1.1.4. Hiệu quả và hiệu quả sản xuất lúa - Khái niệm về hiệu quả: Hiệu quả là việc xem xét và lựa chọn thứ tự ưu tiên các nguồn lực sao cho đạt kết quả cao nhất. Hiệu quả bao gồm 3 yếu tố: Không sử dụng nguồn lực lãng phí, sản xuất với chi phí thấp và sản xuất để đáp ứng nhu cầu của con người. Muốn đạt hiệu quả sản xuất thì phải đạt hiệu quả kinh tế và hiệu quả kỹ thuật. + Hiệu quả kinh tế thực ra là giá trị, nghĩa là khi sự thay đổi làm tăng giá trị thì sự thay đổi đó hiệu quả và ngược lại thì không có hiệu quả. + Hiệu quả kỹ thuật là việc tạo ra một số lượng sản phẩm nhất định từ việc sử dụng các nguồn lực đầu vào ít nhất. Nó được xem là một thành phần của hiệu quả kinh tế. Bời vì, muốn đạt được hiệu quả kinh tế thì trước hết phải đạt được hiệu quả kỹ thuật. - Các chỉ tiêu được áp dụng để đánh giá hiệu quả sản xuất lúa: + Chi phí là những khoảng chi ra để mua, trao đổi các nguồn lực đầu vào cho sản xuất nhằm thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh để thu được các sản phẩm dịch vụ đầu ra. Trong sản xuất nông nghiệp, chi phí là số tiền mà người nông dân bỏ ra để có được các nguồn lực đầu vào như vật tư nông nghiệp, thuê mướn lao động, máy móc, thiết bị.v.v.. nhằm thực hiện quá trình sản xuất, mục đích cuối cùng là nhận được các sản phẩm nông sản đầu ra. Hoạt động sản xuất lúa gồm các khoảng chi như: Chi phí về giống, chi phí về vật tư, chi phí công lao động, chi phí cho cơ giới hóa và một số khoản chi khác. + Doanh thu là toàn bộ số tiền mà nhà sản xuất, kinh doanh dịch vụ có được từ hoạt động bán sản phẩm hàng hóa và dịch vụ trên thị trường. Trong nông nghiệp, doanh thu là số tiền mà người nông dân có được sau khi bán các mặt hàng nông sản do chính họ làm ra. Đối với những hộ sản xuất lúa, doanh thu là số tiền thu được từ việc bán sản phẩm lúa và bán rạ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 + Giá trị sản xuất (GO) là giá trị bằng tiền của các sản phẩm sản xuất ra của hộ dân sản xuất lúa, bao gồm giá trị để lại tiêu dùng (tiêu dùng cho sinh hoạt, tiêu dùng cho tái sản xuất) và giá trị bán ra thị trường. GO = ∑Pi x Qi Trong đó: + GO: Giá trị sản xuất. + Pi: Giá bán sản phẩm lần i. + Qi: Sản lượng sản phẩm lần i. + Chi phí trung gian (IC): Là toàn bộ các khoản chi phí vật chất bằng tiền (chi phí vật tư, chi phí cho cơ giới hóa và chi phí thuê lao động). + Tổng chi phí (TC): Là tổng chi phí sản xuất (Chi phí bằng tiền + Chi phí vật chất) + Thu nhập hỗn hợp (MI) hay còn gọi là lãi gộp: (Theo phương pháp hoạch toán của Bộ Nông nghiệp và PTNT) là tổng thu trừ đi tổng chi (nhưng tổng chi không tính lao động gia đình và chi phí vật chất tự có). + Lãi ròng hay còn gọi là lợi nhuận: Là tổng thu trừ đi tổng chi (trường hợp này tổng chi phí bao gồm cả lao động gia đình và chi phí vật tư tự có khác). [1] 1.2. CƠ GIỚI HÓA SẢN XUẤT LÚA Ở VIỆT NAM 1.2.1. Một số chủ trương, chính sách cơ giới hóa trong sản xuất lúa của Đảng, Chính phủ về đẩy mạnh phát triển cơ giới hoá trong sản xuất lúa Đất nước ta đang trong thời kỳ tiến hành công nghiệp hóa - hiện đại hóa để đổi mới toàn diện đất nước, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn. Nhận thức được vai trò quan trọng của việc ứng dụng cơ giới hóa vào sản xuất nông nghiệp để nâng cao năng suất, chất lượng nông sản phẩm phục vụ đời sống nhân dân và hướng tới xuất khẩu, Đảng Nhà nước ta có nhiều chủ trương để khuyến khích việc ứng dụng máy móc vào sản xuất nông nghiệp. Trong các văn bản, Nghị quyết của Đảng đã thể hiện rõ điều này. Trong những năm gần đây, Nhà nước ta đã có nhiều văn bản thể hiện cụ thể hóa chủ trương khuyến khích áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất: a) Giai đoạn trước năm 2013: - Quyết định số 497/QĐ-TTg ngày 17/4/2009 và Quyết định số 2213/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất vốn vay mua máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở khu vực nông thôn. - Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản; Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 62/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/10/2010 về quy định danh mục các loại máy móc, thiết bị được hưởng chính sách PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 theo Quyết định số 63 của Thủ tướng Chính phủ; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành thông tư số 03/2011/TT-NHNN ngày 08/3/2011 về hướng dẫn chi tiết thực hiện Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2011; Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 65/2011/TT-BTC ngày 16/5/2011 về hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã công bố danh sách cho các tổ chức, cá nhân sản xuất máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch được hưởng chính sách theo Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ được 3 đợt, gồm: (1) Quyết định số 1379/QĐ-BNN-CB ngày 24 tháng 6 năm 2011 về công bố đợt I năm 2011 được (07) tổ chức, cá nhân; (2) Quyết định số 1801/QĐ-BNN-CB ngày 09 tháng 8 năm 2011 về công bố đợt II năm 2011 được (05) tổ chức, cá nhân; (3) Quyết định số 2397/QĐ-BNN-CB ngày 10 tháng 10 năm 2011 về công bố đợt III năm 2011 được (11) tổ chức, cá nhân. Các loại máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản, gồm: Máy sấy nông sản; máy tách hạt bắp; máy gặt lúa rải hàng; máy gặt đập liên hợp; máy và thiết bị sấy cà phê; xát cà phê khô; chế biến ướt cà phê; máy móc, thiết bị nâng cao phẩm cấp cà phê; máy xay xát lúa gạo; máy kéo 2 bánh; máy kéo 4 bánh; máy cày; bơm nước; thiết bị nuôi trồng hải sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi, 2015). [14] b) Giai đoạn từ năm 2013 đến 2015: Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 23/9/2009 của Chính phủ về cơ chế chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản. Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp. Quyết định số 3642/QĐ-BNN-CB ngày 08/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt đẩy mạnh cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp. 1.2.2. Kết quả phát triển cơ giới hóa trong sản xuất lúa ở Việt Nam Trong những năm vừa qua, nhờ có những chủ trương, biện pháp khuyến khích hỗ trợ về vốn, kỹ thuật của Nhà nước và của các tỉnh cho việc đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất nông nghiệp nên số lượng máy móc đưa vào sản xuất ngày càng nhiều, diện tích được cơ giới hóa ngày càng tăng. Điều đó đã góp phần đáng kể vào việc tạo ra những thành tựu vượt bậc của ngành nông nghiệp những năm qua. Hiện nay, diện tích gieo trồng lúa cả nước ước đạt 7,8 triệu ha/năm, trang bị động lực bình quân trong sản xuất nông nghiệp cả nước đạt 1,6 HP/ha canh tác, đối với PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 lúa đạt 2,2 HP/ha canh tác. Con số này tăng gần gấp 2 lần so với năm 2008, nhưng so với các nước trong khu vực thì ở mức rất thấp : Thái Lan 4HP/ha, Trung Quốc 8HP/ha, Hàn Quốc 10 HP/ha. - Mức độ cơ giới hóa các khâu cũng không đồng đều: Khâu làm đất lúa cả nước đạt 90%, cao nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long 98%, thấp nhất là vùng trung du miền núi phía Bắc đạt 45%; Khâu gieo, trồng lúa bằng công cụ xạ hàng và cấy đạt 30% ; Khâu chăm sóc, phun thuốc bảo vệ thực vật cho lúa đạt 60% ; Khâu tưới tiêu : Cả nước có 16.000 trạm bơm phục vụ sản xuất nông nghiệp, hệ thống kênh mương được kiên cố hóa chiếm 23,2% và hơn 2 triệu máy bơm nước các loại sử dụng trong nông nghiệp. Năng lực của hệ thống thủy lợi bảo đảm tưới chủ động cho 7,26 triệu ha lúa, đạt 94%. Khâu thu hoạch: Thu hoạch lúa bằng máy gặt đập liên hợp đạt 42%, cao nhất vùng đồng bằng sông Cửu Long 65%, thấp nhất là phía Bắc bình quân đạt 20%. Khâu vận chuyển: Ở đồng bằng sông Cửu Long, lúa được vận chuyển 100% bằng các phương tiện như: ghe, thuyền, ô tô và xe công dụng. Khâu bảo quản (sấy, dự trữ): Năng lực sấy lúa của đồng bằng sông Cửu Long đạt khoảng 45%, chủ yếu dùng máy sấy tĩnh vỉ ngang chiếm khoảng 90%, máy sấy tháp 10%. Về bảo quản: Ở đồng bằng sông Cửu Long, lúa, gạo chủ yếu được chứa trong các nhà kho lớn có nền bê tông và mái tôn hay các kho chứa có kết cấu thép có hình dạng vuông hoặc chữ nhật để chưa lúa gạo hạt rời (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2015). [1] - Hệ thống dịch vụ máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp thông qua các cửa hàng, đại lý giới thiệu sản phẩm thực hiện các dịch vụ bán hàng và sau bán hàng trên cả nước phát triển nhanh. Hiện có 1.267 cơ sở, trên 18.000 người chuyên kinh doanh; 1.218 cơ sở với 14.146 người chuyên sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành máy móc, thiết bị. Các dịch vụ này phần lớn do tổ hợp tác và tư nhân đảm nhiệm, chiếm khoảng 80% số cơ sở dịch vụ. Tuy nhiên, cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp còn thấp, chưa đồng bộ và phát triển chưa toàn diện. Có nhiều tỉnh, địa phương đã có những chủ trương khuyến khích mạnh mẽ việc ứng dụng cơ giới hóa vào sản xuất nông nghiệp để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm tại địa phương: - UBND thành phố Cần Thơ đã có chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011-2012 (Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 28/9/2011), theo đó hỗ trợ các đối tượng mua 200 máy gặt đập liên hợp và 50 máy kéo. Đối tượng nông dân, chủ trang trang trại được PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 mua 01 loại máy, thời gian được hỗ trợ lãi suất tối đa 36 tháng. Trường hợp đối tượng mua máy móc, thiết bị có tỷ lệ nội địa thấp hơn 60% và có mức giá cao hơn mức giá được công bố thì phần chênh lệch giá do đối tượng mua tự thanh toán. - UBND tỉnh Đồng Tháp đã có Quyết định 833/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 phê duyệt dự án đầu tư hỗ trợ phát triển lò sấy lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2013, theo đó hỗ trợ đầu tư xây dựng mới 250 lò sấy lúa các loại có công suất từ 20-40 tấn/mẻ với tổng nhu cầu vốn 228,357 tỷ đồng trong đó vốn vay ngân hàng chiếm 70% tổng vốn, vốn tự có của các tổ chức, cá nhân tham gia dự án chiếm 30% (Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Ngãi, 2015). [14] 1.3. QUÁ TRÌNH CƠ GIỚI HÓA SẢN XUẤT LÚA Ở QUẢNG NGÃI 1.3.1. Một số chủ trương, chính sách khuyến khích phát triển cơ giới hóa trong sản xuất lúa ở Quảng Ngãi Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 10/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2020. Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 07/8/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2020 (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi, 2015). [14] 1.3.2. Kết quả phát triển cơ giới hóa trong sản xuất lúa ở Quảng Ngãi Quảng Ngãi là một tỉnh có diện tích canh tác lúa nước thấp, ước đạt 41.103 ha. Để đảm bảo tính thời vụ và nhu cầu sản xuất lúa, các Hợp tác xã nông nghiệp và hộ dân đã tự trang bị máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp cho chính mình và làm thuê cho các hộ nông dân khác. - Tình hình trang bị máy cơ giới phục vụ sản xuất nông ngiệp: Năm 2015, máy làm đất có 1.977 chiếc với tổng công suất 45.000 HP so với năm 2011 tăng 650 chiếc máy làm đất. Máy gặt đập liên hợp có 439 chiếc (2015) với tổng công suất là 24.000 HP so với năm 2011 tăng 439 chiếc. Ngoài ra, trước đây các hộ dân đã trang bị máy cắt lúa rãi hàng và máy cắt mang vai với hơn 14.500 chiếc, máy tuốt lúa có gắn động cơ có hơn 14.500 chiếc để phục vụ thu hoạch lúa cho gia đình mình và thu hoạch thuê cho các hộ khác. Chỉ số trang bị máy kéo bình quân cho 1 ha đất canh tác ở tỉnh Quảng Ngãi đạt 1,1 HP/ha so với năm 2011 tăng lên 0,4 HP/ha nhưng vẫn còn thấp so với các tỉnh có cơ giới hóa phát triển ở trong nước và các nước trên thế giới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 - Mức độ cơ giới hóa bình quân một số khâu trong sản xuất lúa như sau: Khâu làm đất đạt 86,9%, khâu thu hoạch: gặt lúa bằng máy gặt đập liên hợp đạt 80%, cắt lúa bằng máy mang vai và máy rãi hàng kết hợp với máy tuốt gắn động cơ đạt 20%; khâu vận chuyển bằng xe máy, xe cơ giới đạt 70%%. Một số khâu còn lại có mức độ cơ giới hóa rất thấp, người dân chưa thật sự chú trọng đến việc cơ giới hóa các khâu này, mà chủ yếu tận dụng lao động thủ công để sản xuất. [14] 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠ GIỚI TRONG SẢN XUẤT LÚA Việc thực hiện cơ giới hóa trong sản xuất lúa chịu ảnh hưởng của các nhân tố sau: - Điều kiện tự nhiên: bao gồm khí hậu, thời tiết, đặc biệt là diện tích và địa hình ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng máy móc: + Điều kiện khí hậu thủy văn: Khí hậu thủy văn ngoài việc ảnh hưởng đến năng suất chất lượng cây lúa, còn ảnh hưởng đến việc đưa máy móc vào sản xuất. Vào những mùa mưa đồng ruộng bị ngập úng, lầy lội gây khó khăn cho việc sử dụng máy móc vào canh tác. Đối với khâu làm đất nếu gặp trời mưa sẽ gây ra hiện tượng xa lầy máy không hoạt động được, hoặc nếu vào thời tiết khô hạn đất cứng sẽ làm giảm năng suất hoạt động của máy. Đối với khâu thu hoạch sử dụng máy gặt đập liên hợp yêu cầu ruộng có độ lầy bùn không quá 15 cm. Nếu vào những ngày mưa sẽ gây ra hiện tượng sa lầy, máy không thể hoạt động. Đồng thời, mưa sẽ làm cho cây lúa bị đổ gây ảnh hưởng đến chất lượng gặt, giảm tốc độ của máy và gây tổn thất lúa. + Điều kiện diện tích và địa hình: những ruộng có diện tích manh mún nhỏ lẻ hoặc địa hình không bằng phẳng sẽ khó khăn trong việc đưa máy móc vào sản xuất. Ngược lại, những vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng, diện tích của các thửa ruộng lớn là điều kiện thuận lợi để thực hiện cơ giới hóa. - Điều kiện kinh tế - xã hội: + Điều kiện phong tục tập quán, phương thức sản xuất ảnh hưởng đến việc sử dụng máy móc vì đa số nông dân vẫn còn tư tưởng sản xuất tiểu nông với việc sử dụng công cụ thô sơ và sức lao động là chính. + Thu nhập của nông dân còn thấp ảnh hưởng đến việc mua sắm máy móc, công cụ phục vụ sản xuất. Khả năng tích lũy vốn của nông dân chưa cao, nên khả năng đầu tư mua sắm máy móc hiện đại phục vụ sản xuất còn hạn chế. Điều này cần có sự hỗ trợ kinh phí của Nhà nước. + Chi phí của dịch vụ cơ giới hóa: Chi phí là khoản chi phí mà người nông dân thuê dịch vụ cơ giới hóa phải bỏ ra để trả cho người cung cấp dịch vụ cơ giới PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 hóa. Nó có ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lúa của hộ. Do đó, nếu chi phí dịch vụ cơ giới hóa thấp hơn chi phí thuê lao động thủ công thì người dân sẽ chủ động tiếp cận và thuê cơ giới hóa nhiều hơn. Ngược lại, nếu chi phí thuê dịch vụ cơ giới hóa cao thì người dân sẽ chủ động tìm thuê lao động thủ công và ít ứng dụng loại dịch vụ cơ giới hóa. + Nguồn lao động trong nông nghiệp, nông thôn hiện nay còn tương đối dồi dào. Điều này ảnh hưởng đến việc đưa máy móc vào sản xuất bởi vì nó sẽ làm cho tình trạng việc làm trong nông nghiệp, nông thôn càng trở nên phức tạp. Tuy nhiên, với xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ nhanh như hiện nay thì trong tương lai gần nguồn lao động trong nông nghiệp sẽ giảm nhanh chóng và việc phải tiến hành cơ giới hóa, đưa máy móc vào sản xuất nông nghiệp là yêu cầu rất cần thiết. + Trình độ của người nông dân: Cơ giới hóa trong sản xuất lúa đòi hỏi người nông dân phải thay đổi tư duy từ sản xuất tiểu nông, nhỏ lẻ sang sản xuất hàng hóa có quy mô lớn. Do vậy nhận thức cũng như trình độ của người nông dân có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát triển cơ giới hóa trong sản xuất lúa. - Chính sách của Nhà nước và của địa phương: Việc đầu tư mua sắm máy móc, các phương tiện cơ giới đòi hỏi nguồn vốn lớn. Trong khi đó, vốn tích lũy của người nông dân còn thấp. Do đó, nếu được hỗ trợ, khuyến khích từ những chính sách của Nhà nước và địa phương thì việc ứng dụng cơ giới hóa được đẩy nhanh. Ngược lại, nếu Nhà nước và địa phương không có chính sách hỗ trợ thì sẽ làm cho quá trình ứng dụng cơ giới hóa vào sản xuất lúa chậm lại, thậm chí không phát triển được. [3] [9] 1.5. ẢNH HƯỞNG CỦA CƠ GIỚI ĐỐI VỚI HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ Ảnh hưởng của cơ giới hóa đối với hiệu quả sản xuất lúa là việc ứng dụng cơ giới hóa vào các khâu trong sản xuất lúa mang lại hiệu quả sản xuất lúa cho các hộ dân như sau: - Việc thực hiện cơ giới hóa sẽ nâng cao được năng suất lao động: Ví dụ một người lao động bình thường cuốc đất sẽ được khoảng 40 m2/h, khi sử dụng trâu bò cày đất được khoảng 300 m2/h, khi sử dụng máy cày công suất nhỏ năng suất có thể đạt 400 - 720 m2/h , nếu sử dụng máy cày công suất lớn thì năng suất có thể lên tới 5000 m2/h (Cù Ngọc Bắc và cộng sự, 2008). Ngoài ra, khi sử dụng lao động thủ công thì chỉ có thể lao động được một thời gian ngắn trong ngày còn khi sử dụng máy móc thì thời gian làm việc có thể tăng lên 2 - 3 lần bằng cách làm việc nhiều ca, vì vậy năng suất lao động khi sử dụng máy cao gấp nhiều lần so với lao động thủ công. - Khi tiến hành cơ giới hóa sẽ giảm tính căng thẳng thời vụ trong sản xuất lúa: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 413 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 343 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn