Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Thực trạng công tác đấu giá quyền sử dụng đất ở tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nghiên cứu hiệu quả đạt được và những tồn tại của công tác đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn huyện Bố Trạch, từ đó đề xuất một số giải pháp về tổ chức, thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất ở nhằm giúp các nhà quản lý tổ chức thực hiện công tác đấu giá đất ở trên địa bàn huyện có hiệu quả cao hơn trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Thực trạng công tác đấu giá quyền sử dụng đất ở tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả đạt được trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu và tìm hiểu của riêng cá nhân tôi, chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ học vị nào. Trong toàn bộ nội dung của luận văn, những điều được trình bày hoặc là của cá nhân tôi hoặc là được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu. Tất cả tài liệu tham khảo đều có xuất xứ và trích dẫn rõ ràng, hợp pháp. Huế, ngày 25 tháng 6 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Hoài Nam PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ ngành quản lý đất đai và luận văn tốt nghiệp này, tôi xin trân trọng cám ơn: Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học trường Đại học Nông lâm Huế, Ban chủ nhiệm Khoa Tài nguyên Đất và Môi trường nông nghiệp đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi được tham gia khóa học Cao học Quản lý đất đai K19. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lời cám ơn chân thành đến TS. Nguyễn Hữu Ngữ, giáo viên hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Trân trọng cám ơn các cán bộ của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bố Trạch, Phòng tài chính huyện Bố Trạch, Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình đã giúp đỡ và chia sẻ tài liệu, số liệu để tôi hoàn thành tốt việc thu thập số liệu, tài liệu. Xin được gửi lời cám ơn gia đình, bạn bè và những người thân đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cám ơn! Huế, ngày 25 tháng 6 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Hoài Nam PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ix 1. 1. Đặt vấn đề ................................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2 1.3. Ý nghĩa của đề tài .....................................................................................................3 1.3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................4 1.1.1. Bất động sản và thị trường bất động sản ............................................................... 4 1.1.2. Khái quát về giá đất, định giá đất và bất động sản ................................................5 1.1.3. Đấu giá quyền sử dụng đất ....................................................................................9 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................11 1.2.1. Đấu giá đất ở một số nước trên thế giới .............................................................. 11 1.3. Đất đai, nhà ở trong thị trường bất động sản những năm qua ở Việt Nam ............14 1.3.1. Khái quát quá trình hình thành giá đất ở Việt Nam ............................................14 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trong đấu giá quyền sử dụng đất ...................18 1.3.3. Đánh giá nhu cầu về bất động sản ở Việt Nam ...................................................21 1.3.4. Thực trạng đấu giá quyền sử dụng đất tại Việt Nam ...........................................25 1.4. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ......................28 CHƯƠNG 2: PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 30 2.1. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 30 2.1.1. Phạm vi không gian ............................................................................................ 30 2.1.2. Phạm vi thời gian .................................................................................................30 2.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 30 2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 30 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................31 2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu .................................................................31 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 2.4.2. Phương pháp chuyên gia .....................................................................................32 2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................32 2.4.4. Phương pháp phân tích tổng hợp .........................................................................32 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................33 3.1. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH .....33 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .....................................................................33 3.1.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai tại huyện Bố Trạch ..................................38 3.2. THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH .........................................48 3.2.1. Các văn bản về đấu giá quyền sử dụng đất ở áp dụng tại huyện Bố Trạch .............48 3.2.2. Quy trình đấu giá quyền sử dụng đất ở, áp dụng tại địa bàn huyện Bố Trạch đến năm 2012. ............................................................................................................................... 50 3.2.3. Quy trình đấu giá quyền sử dụng đất ở áp dụng tại địa bàn huyện Bố Trạch từ sau năm 2012 đến nay. ..................................................................................................................51 3.2.4. Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất ở áp dụng tại huyện Bố Trạch ....................52 3.2.5. Thực trạng và kết quả đấu giá quyền sử dụng đất ở của một số dự án tại huyện Bố Trạch ........................................................................................................................57 3.2.6. Đánh giá chung về thực trạng và kết quả đấu giá quyền sử dụng đất ở tại huyện Bố Trạch ........................................................................................................................80 3.3. HIỆU QUẢ VÀ HẠN CHẾ CỦA CÔNG TÁC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH. ..............................................................................89 3.3.1. Hiệu quả của công tác đấu giá quyền sử dụng đất ở tại huyện Bố Trạch ...........89 3.3.2. Hạn chế của công tác đấu giá quyền sử dụng đất ở tại huyện Bố Trạch .............96 3.4. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH. .......................................................................................99 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................102 KẾT LUẬN .................................................................................................................102 KIẾN NGHỊ .................................................................................................................103 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................104 PHỤ LỤC ....................................................................................................................108 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầu đủ BĐS Bất động sản BNV Bộ nội vụ BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường GTT Giá thị trường GKĐ Giá khởi điểm KQHDC Khu quy hoạch dân cư NN Nông nghiệp QĐ Quyết định QSDĐ Quyền sử dụng đất TĐG Trúng đấu giá Tr.đồng Triệu đồng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT Thị trấn TTLT Thông tư liên tịch UBND Ủy ban nhân dân HĐĐG Hội đồng đấu giá PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. So sánh diện tích các loại đất ........................................................................23 Bảng 3.1. Giá trị sản xuất theo giá thực tế tại huyện Bố Trạch ………………………35 Bảng 3.2. Diễn biến thu ngân sách trên địa bàn huyện giai đoạn 2010 - 2014 .............36 Bảng 3.3. Diễn biến cơ cấu kinh tế các năm giai đoạn 2010-2014 ............................... 37 Bảng 3.4. Các khoản thu từ đất đai vào ngân sách huyện từ năm 2011-2014 ..............42 Bảng 3.5. Hiện trạng sử dụng đất huyện Bố Trạch năm 2014 .....................................44 Bảng 3.6. Biến động đất đai của huyện Bố Trạch giai đoạn 2010-2014 .......................47 Bảng 3.7. Văn bản về đấu giá quyền sử dụng đất ở áp dụng tại huyện Bố Trạch ........48 Bảng 3.8. Quy trình đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ....................................................................................................................51 Bảng 3.9. Bước giá tối thiểu để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn ......................55 tỉnh Quảng Bình.............................................................................................................55 Bảng 3.10. Khái quát về thực trạng đấu giá quyền sử dụng đất ở của 6 dự án thuộc 3 địa phương nghiên cứu ..................................................................................................58 Bảng 3.11. Kết quả đấu giá quyền sử dụng đất ở tại Tiểu khu 2,5,10, Thị trấn Hoàn ..59 Lão năm 2011 ................................................................................................................59 Bảng 3.12. Giá đất trên thị trường tại Tiểu khu 2,5,10 Thị trấn Hoàn Lão năm 2011 ..60 Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả đấu giá QSDĐ tại Khu vực Bàu Ri, TT Hoàn Lão năm 62 2013 ............................................................................................................................... 62 Bảng 3.14. Giá đất trên thị trường năm 2014 tại tại Khu vực Bàu Ri, Thị trấn Hoàn Lão, huyện Bố Trạch .....................................................................................................63 Bảng 3.15. Thực trạng đấu giá đất tại Thị trấn Hoàn Lão qua 2 năm 2011 và 2013 ....64 Bảng 3.16. Kết quả đấu giá quyền sử dụng đất ở tại khu dân cư thôn Thanh Khê xã Thanh Trạch năm 2011 ..................................................................................................64 Bảng 3.17. Giá đất trên thị trường tại khu vực đấu giá thuộc thôn Thanh Khê xã Thanh Trạch năm 2011……………………………………………………………………....68 Bảng 3.18. Kết quả đấu giá quyền sử dụng đất ở tại khu vực Đồng Miếu xã Thanh Trạch, huyện Bố Trạch năm 2014 .................................................................................69 Bảng 3.19. Giá đất trên thị trường tại khu vực Đồng Miếu, xã Thanh Trạch năm 2014 .......................................................................................................................................71 Bảng 3.20. Thực trạng đấu giá đất tại xã Thanh Trạch qua 2 năm 2011 và 2013.........72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii Bảng 3.21. Kết quả đấu giá quyền sử dụng đất ở tại KQHDC 1 xã Hưng Trạch, huyện Bố Trạch ........................................................................................................................74 Bảng 3.22. Giá đất trên thị trường tại KQHDC 1 xã Hưng Trạch, huyện Bố Trạch ....75 Bảng 3.23. Kết quả đấu giá quyền sử dụng đất ở tại KQHDC xã Hưng Trạch, huyện Bố Trạch ........................................................................................................................77 Bảng 3.24. Giá đất trên thị trường tại KQHDC 2 xã Hưng Trạch, huyện Bố Trạch ....78 Bảng 3.25. Thực trạng đấu giá đất tại xã Hưng Trạch qua 2 năm 2012 và 2013 ..........79 Bảng 3.26. Tổng hợp thực trạng đấu giá quyền sử dụng đất ở tại các dự án năm 2011- 2012 ............................................................................................................................... 80 Bảng 3.27. Thực trạng đấu giá quyền sử dụng đất ở tại các dự án năm 2013-2014 .....84 Bảng 3.28. Chênh lệch số tiền thu được giữa giá trúng đấu giá và giá khởi điểm ........90 Bảng 3.29. Tổng hợp kết quả đấu giá quyền sử dụng đất ở huyện Bố Trạch năm 2013 .......................................................................................................................................92 Bảng 3.30. Chênh lệch giá đất ở trung bình trên thị trường và giá trúng đấu giá .........93 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Đồ thị cung và cầu đất đai - ngắn hạn ........................................................... 22 Hình 1.2 Đồ thị cung và cầu đất đai đối với một thị trường đặc thù ............................ 22 Hình 3.1. Vị trí của vùng nghiên cứu ............................................................................33 Hình 3.2. Các khoản thu từ đất vào ngân sách huyện năm 2011-2014 .........................42 Hình 3.3. Cơ cấu sử dụng đất huyện Bố Trạch năm 2013 ............................................46 Hình 3.4. Biến động đất đai giai đoạn 2010-2014.........................................................47 Hình 3.5. Thực trạng đấu giá quyền sử dụng đất ở tại các dự án năm 2011-2012 ........82 Hình 3.6. Diễn biến kết quả đấu giá tại các dự án giai đoạn năm 2011-2012 theo các địa phương .....................................................................................................................82 Hình 3.7. Thực trạng đấu giá quyền sử dụng đất ở tại các dự án năm 2013-2014 ........86 Hình 3.8. Diễn biến kết quả đấu giá tại các dự án giai đoạn năm 2013-2014 theo các địa phương .....................................................................................................................86 Hình 3.9. Chênh lệch giá đất ở trung bình trên thị trường và giá trúng đấu giá ...........94 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. 1. Đặt vấn đề Ở nước ta, đất đai được xem là hàng hoá đặc biệt từ khá lâu, tuy nhiên do có nhiều hạn chế trong công tác quản lý đất đai, các chủ sử dụng đất chưa nhận thức đầy đủ vai trò của đất đai trong nền kinh tế và sự ảnh hưởng trực tiếp của đất đai đến đời sống dân sinh, Nhà nước duy trì nền kinh tế kế hoạch hóa quá dài đã kéo theo thị trường đất đai chậm phát triển, chỉ mang tính chất là thị trường ngầm, chưa thể hiện được hiệu quả kinh tế của thị trường đối với nền kinh tế đất nước. Từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI/ tháng 12/1986 đến nay cùng với sự chuyển dịch và phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa, sự hoàn thiện của cơ chế pháp lý, đặc biệt là các chủ thể sử dụng đất nhận thức được vai trò quan trọng và tiềm năng kinh tế của đất đai trong nền kinh tế. Thị trường đất đai đã có những bước phát triển rõ rệt. Nhà nước với vai trò là người đại diện các chủ thể sử dụng đất, thống nhất quản lý, đã và đang khai thác, phát triển thị trường đất đai bằng những biện pháp khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích của mình, trong đó công tác đấu giá quyền sử dụng đất là một biện pháp hữu ích, được mọi quốc gia trên thế giới áp dụng, giao đất cho các chủ thể sử dụng đất đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước nhằm phát triển kinh tế và tái đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, thúc đẩy thị trường phát triển. Để phát huy được nguồn nội lực từ đất đai phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, từ năm 1993 Chính phủ đã cho phép các địa phương thực hiện chủ trương sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng. Hình thức này trong thực tế đã đạt được một số thành quả làm thay đổi bộ mặt của một số địa phương, nhưng trong quá trình thực hiện đã bộc lộ một số khó khăn tồn tại trong việc định giá các khu đất, lô đất thiếu cơ sở, chưa sát với giá thị trường, việc giao đất, thanh toán tiền tiến hành không chặt chẽ .... làm giảm nguồn thu cho Nhà nước từ đất. Để khắc phục những tồn tại đó trong những năm gần đây Nhà nước đã thay đổi cơ chế đối với việc dùng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo hướng đấu thầu dự án hoặc đấu giá quyền sử dụng đất. Công tác đấu giá quyền sử dụng đất đã thể hiện được tính ưu việt của nó hơn các hình thức giao đất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 khác, nó thực sự là một hướng đi mới cho thị trường bất động sản. Giá đất quy định và giá đất theo thị trường đã xích lại gần nhau hơn thông qua việc đấu giá quyền sử dụng đất, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Trong những năm qua trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình công tác đấu giá quyền sử dụng đất diễn ra rất phổ biến. Tuy nhiên phương pháp tổ chức và thực hiện còn một số hạn chế như việc điều tra để xây dựng giá sàn còn chưa khoa học và còn mang nặng tính hành chính, quy chế đấu giá có sự khác nhau ở một số dự án, việc quá quan tâm đến nguồn thu từ đấu giá đã kéo theo một số vấn đề xã hội khác .... Xuất phát từ những vấn đề trên, đồng thời nhằm đánh giá lại tính hiệu quả, đề xuất được phương pháp tổ chức và thực hiện một cách hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả của công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới, tôi tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu: "Thực trạng công tác đấu giá quyền sử dụng đất ở tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình". 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu hiệu quả đạt được và những tồn tại của công tác đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn huyện Bố Trạch, từ đó đề xuất một số giải pháp về tổ chức, thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất ở nhằm giúp các nhà quản lý tổ chức thực hiện công tác đấu giá đất ở trên địa bàn huyện có hiệu quả cao hơn trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu các chính sách và văn bản liên quan đến đấu giá tài sản nói chung, đấu giá quyền sử dụng đất ở nói riêng. - Tìm hiểu phương pháp tổ chức và thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. - Đánh giá hiệu quả của đấu giá quyền sử dụng đất ở qua một số dự án trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. - Góp ý kiến và đề xuất giải pháp để hoàn thiện quy trình, cơ chế, nhằm tăng cường công tác đấu giá quyền sử dụng đất ở ngày càng tốt hơn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm rõ cơ sở lý luận của công tác đấu giá quyền sử dụng đất ở và đề xuất được quy trình tổ chức, thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất ở hợp lý. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần giúp các nhà quản lý tại tỉnh Quảng Bình nói chung và tại huyện Bố Trạch nói riêng có cách nhìn khách quan và sát thực để tổ chức thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất ở trong thời gian tới đạt hiệu quả cao hơn và sau đó nhân rộng mô hình đấu giá quyền sử dụng đất ở ra các địa phương khác. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Bất động sản và thị trường bất động sản 1.1.1.1. Bất động sản a. Khái niệm Theo Bộ luật Dân sự 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại điều 174 có quy định: “BĐS là các tài sản bao gồm: đất đai; nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng đó; các tài sản khác gắn liền với đất đai, tài sản khác do pháp luật quy định” [32]. Ở Việt Nam, hàng hóa trao đổi trên thị trường BĐS là giá trị QSDĐ có điều kiện và quyền sở hữu các tài sản gắn liền với đất. Trong đó, thị trường quyền sử dụng đất bao gồm các giao dịch: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất [6]. b. Đặc điểm Bất động sản mang những đặc điểm chủ yếu sau đây: Tính cá biệt và khan hiếm: Đặc điểm này của BĐS xuất phát từ tính cá biệt và tính khan hiếm của đất đai. Tính khan hiếm do diện tích bề mặt trái đất là có hạn. Tính khan hiếm cụ thể của đất đai là giới hạn về diện tích của từng mảnh đất, khu vực, vùng, địa phương, lãnh thổ,… Chính vì tính khan hiếm, tính cố định và không di dời được của đất đai nên hàng hóa BĐS có tính cá biệt [6], [14]. Trong cùng một khu vực nhỏ kể cả hai BĐS cạnh nhau đều có những yếu tố không giống nhau. Trên thị trường BĐS khó tồn tại hai công trình cạnh nhau và cùng xây dựng theo một thiết kế. Ngoài ra, chính các nhà đầu tư, kiến trúc sư đều quan tâm đến tính dị biệt hoặc để tạo ra sự hấp dẫn đối với khách hàng hoặc thỏa mãn sở thích cá nhân… tất cả những yếu tố đó tạo nên tính cá biệt của BĐS [6]. Tính bền lâu: Do đất đai là tài sản thiên nhiên ban tặng, một loại tài nguyên được xem như không thể hủy hoại, trừ khi có thiên tai, xói lở, vùi lấp. Đồng thời, các vật kiến trúc và công trình xây dựng trên đất sau khi xây dựng hoặc sau một thời gian sử dụng được cải tạo nâng cấp có thể tồn tại hàng trăm năm hoặc lâu hơn. Vì vậy, tính bền lâu của BĐS là chỉ tuổi thọ của vật kiến trúc và công trình xây dựng. Cần phân biệt “tuổi thọ vật lý” và “tuổi thọ kinh tế” của BĐS. Tuổi thọ kinh tế chấm dứt trong điều kiện thị trường và trạng thái hoạt động bình thường mà chi phí sử dụng BĐS mang lại ngang bằng với lợi ích thu được từ BĐS đó. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Tính chịu ảnh hưởng lẫn nhau: BĐS chịu sự ảnh hưởng rất lớn, giá trị của một BĐS này có thể bị tác động của BĐS khác. Đặc biệt, trong trường hợp Nhà nước đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng sẽ làm tăng vẻ đẹp và nâng cao giá trị của BĐS trong khu vực đó. Tính thích ứng: Lợi ích của BĐS được sinh ra trong quá trình sử dụng. BĐS trong quá trình sử dụng có thể điều chỉnh công năng mà vẫn giữ được những nét đặc trưng của nó, đồng thời vẫn đảm bảo yêu cầu sử dụng của người tiêu dùng trong việc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt, sản xuất - kinh doanh và các hoạt động khác. Tính phụ thuộc vào năng lực quản lý: Hàng hóa BĐS đòi hỏi khả năng quản lý cao hơn so với các hàng hóa thông thường khác. Việc đầu tư xây dựng BĐS rất phức tạp, chi phí lớn, thời gian dài. Do đó, BĐS đòi hỏi cần khả năng quản lý thích hợp và tương xứng. Mang nặng yếu tố tập quán, thị hiếu và tâm lý xã hội: Hàng hóa BĐS chịu sự chi phối của các yếu tố tập quán, thị hiếu và tâm lý xã hội mạnh hơn các hàng hóa thông thường khác. Nhu cầu về BĐS của mỗi vùng, mỗi khu vực, mỗi quốc gia là rất khác nhau, phụ thuộc vào thị hiếu, tập quán của người dân sinh sống tại đó. Yếu tố tâm lý xã hội, thậm chí các vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo, tâm linh,… chi phối nhu cầu và hình thức BĐS [14]. 1.1.1.2. Thị trường bất động sản Thị trường BĐS là tổng hòa các mối quan hệ về giao dịch BĐS diễn ra tại một khu vực địa lý nhất định, trong khoảng thời gian nhất định. Thị trường BĐS có thể được hiểu một cách đơn giản hoặc cụ thể hơn là hệ thống các quan hệ thông qua đó các giao dịch về BĐS được thực hiện [7], [14]. Thị trường BĐS là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế. Thị trường BĐS có liên quan đến một lượng tài sản lớn trong nền kinh tế của một nước. Việc phát triển thị trường BĐS tạo ra những kích thích cho đầu tư vào đất đai. Thực chất hàng hóa trao đổi trên thị trường BĐS ở Việt Nam là trao đổi giá trị QSDĐ có điểu kiện và quyền sở hữu các tài sản gắn liền với đất [7]. 1.1.2. Khái quát về giá đất, định giá đất và bất động sản 1.1.2.1. Khái quát về giá đất Những nước có nền kinh tế thị trường, giá đất được hiểu là biểu hiện mặt giá trị của quyền sở hữu đất đai. Xét về phương diện tổng quát, giá đất là giá bán quyền sở hữu đất chính là mệnh giá quyền sở hữu mảnh đất nào đó trong không gian và thời gian. Ở Việt Nam, giá đất chính là mệnh giá QSDĐ. Giá đất cũng như các loại hàng hóa khác trong cơ chế thị trường được hình thành và vận động theo quy luật sản xuất hàng hóa: quy luật giá trị, quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh [3], [4], [7]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Giá đất dựa trên giá trị của đất nhưng không phải bằng giá trị và được thể hiện ra bên ngoài bằng giá cả. Giá đất được xác định là cầu nối các mối quan hệ về đất đai - thị trường - sự quản lý của Nhà nước. Nhà nước điều tiết quản lý đất đai qua giá hay nói cách khác, giá đất là công cụ kinh tế để quản lý và người sử dụng đất tiếp cận với cơ chế thị trường đồng thời cũng là căn cứ đánh giá sự công bằng trong phân phối đất đai, để người sử dụng thực hiện theo nghĩa vụ của mình và Nhà nước điều chỉnh quan hệ đất đai theo quy hoạch sử dụng đất và pháp luật [4]. Giá đất là phương tiện thể hiện nội dung kinh tế của các quan hệ chủ QSDĐ và là căn cứ tính toán giá trị thu tiền khi giao đất hoặc cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi và tính thuế đất [3], [4], [5]. * Phân loại giá đất: Giá đất được phân thành các loại chủ yếu sau: Giá chuẩn: Là loại giá do Nhà nước quy định nhằm điều tiết giá cả trong cơ chế thị trường. Trong quy định giá chuẩn có: Khung giá đất Chính phủ quy định giá tối thiểu và giá tối đa; bảng giá của tỉnh/thành phố. Nhà nước quy định giá các loại đất để phục vụ cho các mục đích sau: Tính thuế chuyển QSDĐ; thu tiền khi giao đất, cho thuê đất; tính giá trị tài sản khi giao đất; bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi. Đặc điểm của giá chuẩn: Không sát với giá thị trường, nhưng nó vẫn mang tính logic nếu như vị trí càng thuận lợi giá đất càng cao, hạng đất càng cao giá đất càng thấp [4], [6]. Giá thị trường: Là loại giá đất luôn luôn biến động có thể cao hay thấp phụ thuộc vào điều kiện mua bán, được mọi người chấp nhận và qua điều tra xác định được giá thị trường. Giá thị trường được xác định trên cơ sở các yếu tố sau: Do tự nguyện giữa người bán và người mua thỏa thuận nhất trí; phụ thuộc vào mục đích của mua bán đất; nhu cầu đất đai của người mua và thị trường; tác động của môi trường sống và xã hội; một số yếu tố về mục đích sử dụng đặc biệt. Giá chứng khoán: Đất đai và các tài sản thuộc đất đai có thể trở thành tài sản trong thị trường chứng khoán và như vậy có thể mua phiếu chứng khoán tạo ra giá chứng khoán. Giá bảo hiểm: Giá trị bảo hiểm được xác định trên cơ sở giá thị trường của thửa đất do các bên bảo hiểm và bên tham gia bảo hiểm thỏa thuận. Giá trị bảo hiểm cao thấp phụ thuộc vào sự thỏa thuận ghi trong hợp đồng bảo hiểm giữa người chủ sở hữu thửa đất với cơ quan bảo hiểm. Giá thế chấp: Giá trị thế chấp của thửa đất được xác định căn cứ giá thị trường của thửa đất. Thông thường và phần lớn các thửa đất đều có giá trị thế chấp. Những thửa đất không được quyền trao đổi vì một lý do ràng buộc nào đó thì thửa đất đó tuy có giá trị sử dụng nhưng không có giá trị thế chấp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Giá cho thuê: Giá cho thuê đất đai là số tiền mà người đi thuê phải trả cho chủ đất trong suốt thời gian thuê đất. Chính là một phần lợi nhuận do sử dụng đất mang lại mà người thuê trả cho chủ đất. Tùy theo hợp đồng cho thuê đất mà giá cho thuê được xác định ngay từ khi cho thuê hay xác định theo từng thời điểm [3], [4], [6]. 1.1.2.2. Khái quát về định giá đất và bất động sản Trên thế giới, đất và những tài sản khác gắn liền với đất được coi là một tài sản thống nhất, gọi chung là BĐS. Trong hoạt động định giá có định giá BĐS và định giá đất. Định giá BĐS nói chung và định giá đất nói riêng là một lĩnh vực được nhiều nước trên thế giới kể cả các nước phát triển cũng như các nước đang phát triển quan tâm đầu tư nghiên cứu từ nhiều thập kỷ qua. Các nước như Mỹ, Nhật, Thụy Điển, Anh, Pháp, Australia, Malaysia, Singapore, Trung Quốc, định giá đất và BĐS đã trở thành một ngành quan trọng của nền kinh tế [3]. Mặc dù có sự khác nhau về hình thức và tổ chức bộ máy Nhà nước, nhưng nội dung định giá và quản lý Nhà nước đối với hoạt động định giá đất và BĐS nói chung tại nhiều nước trên thế giới đều có những điểm rất giống nhau, sự giống nhau đó có thể tóm tắt qua một số điểm chính sau đây: a. Định giá và quản lý hoạt động định giá đất được xác định là một trong những nội dung chính của hoạt động quản lý Nhà nước Thông qua hoạt động định giá giá đất và hoạt động định giá đất Nhà nước tăng cường sức mạnh của mình bằng việc đảm bảo các nguồn thu cho ngân sách nhà nước đầy đủ, ổn định thị trường bằng các biện pháp kinh tế, hoặc các biện pháp hành chính thông qua các hình thức thu tiền sử dụng đất, thu thuế và lệ phí mà người sử dụng đất và BĐS khác phải nộp theo quy định của pháp luật. b. Hoạt động định giá đất và bất động sản diễn ra trong hành lang pháp lý đã được xác lập, trong đó các nội dung được thể chế hoá rất đầy đủ và chi tiết Về chế độ định giá bất động sản: Các tài sản thuộc đối tượng phải định giá là đất và các BĐS khác gắn liền với đất. Phạm vi cần định giá là những loại đất và BĐS thuộc diện phải chịu thuế hoặc chịu lệ phí khi có sự chuyển nhượng, nhận thừa kế, thế chấp hoặc chuyển mục đích sử dụng. Ở Việt Nam, việc định giá BĐS được bắt đầu tiến hành vào ngày 1 tháng 10 hàng năm và có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 để áp dụng cho năm đó. Nội dung, trình tự, thủ tục định giá đất và bất động sản: Trình tự, thủ tục định giá đất và BĐS tại mỗi nước có thể được phân chia thành số bước nhiều ít khác nhau, nhưng nội dung và sản phẩm của hoạt động định giá được quy định tại các nước là cơ bản tương tự nhau [3]. Ở Việt Nam, qui trình định giá BĐS được thực hiện theo 6 bước sau đây: Bước 1 là xác định tổng quát về BĐS cần định giá; bước 2 là lập kế hoạch định giá; bước 3 là khảo sát hiện trường, thu thập thông tin; bước 4 là phân tích PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 thông tin; bước 5 là xác định giá BĐS; bước 6 là lập báo cáo và chứng thư kết quả thẩm định giá [4], [6]. Phương pháp định giá đất và bất động sản: Hiện nay đa số các nước sử dụng những phương pháp định giá đất và BĐS truyền thống, đó là: Phương pháp so sánh trực tiếp (hay còn gọi là phương pháp so sánh giá bán); phương pháp giá thành (còn gọi là phương pháp chi phí hay phương pháp chiết trừ) và phương pháp thu nhập. Tùy theo điều kiện thông tin của mỗi thửa đất, mỗi BĐS mà định giá viên lựa chọn phương pháp thích hợp nhất. Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của cơ quan định giá: Hiện nay, có 2 mô hình tổ chức định giá: tổ chức định giá của Nhà nước và tổ chức định giá của tư nhân. Tổ chức định giá tư nhân chịu sự quản lý về mặt Nhà nước của cơ quan định giá Nhà nước. Đối với cơ quan định giá của Nhà nước: Cơ quan định giá của Nhà nước có chức năng xây dựng giá đất và BĐS và thực hiện quản lý Nhà nước về công tác định giá đất và BĐS trên phạm vi cả nước. Cơ chế ban hành giá đất và BĐS được định giá theo chu kỳ hoặc định giá đột xuất (tuỳ theo quy định của mỗi nước). Trường hợp những thửa đất hoặc BĐS có sự tham gia định giá của tư nhân, nếu kết quả định giá của các cơ quan đó có sự chênh lệch lớn về giá trị mà các bên không thương lượng được thì buộc phải đưa ra toà để giải quyết, quyết định của Toà án sẽ là quyết định cuối cùng và có hiệu lực pháp luật. Đối với cơ quan định giá của tư nhân: được hình thành và phát triển trong cơ chế thị trường nhằm đáp ứng các nhu cầu thường xuyên, đa dạng của người sử dụng đất và hữu tư BĐS như: thế chấp, chuyển nhượng, thuê, nhận thừa kế, bảo hiểm, đầu tư phát triển và trong nhiều trường hợp nhằm giải quyết các tranh chấp về giá trị đất và BĐS giữa các bên có liên quan. Tổ chức định giá tư nhân hoạt động chủ yếu dưới hình thức công ty kinh doanh BĐS hoặc tư vấn pháp luật. Có thể thấy mặc dù các thể chế chính trị, pháp luật và chính sách đất đai, với chức năng, nhiệm vụ và hệ thống tổ chức quản lý đất đai rất khác nhau đối với mỗi nước, mỗi khu vực trên thế giới. Tuy nhiên công tác định giá đất, định giá BĐS gắn với đất ở hầu hết các nước trên thế giới đều được coi trọng và được tổ chức thành một hệ thống công cụ, có thể nằm ở các cơ quan khác nhau nhưng đều có những điểm giống nhau về mặt kỹ thuật chuyên môn, nghiệp vụ (đều có những nét cơ bản giống nhau) và độc lập khi hoạt động để thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai trong cơ chế thị trường BĐS [3], [4]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 1.1.3. Đấu giá quyền sử dụng đất 1.1.3.1. Khái niệm và vai trò của đấu giá quyền sử dụng đất a. Khái niệm Đấu giá QSDĐ là việc chuyển nhượng QSDĐ thông qua hình thức đấu giá công khai, thực hiện bởi tổ chức bán đấu giá tài sản, trong đó người trả giá cao nhất sẽ được nhận QSDĐ đấu giá [8]. b. Vai trò Đấu giá QSDĐ là công cụ để nhà nước giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, nhằm đảm bảo tính công khai minh bạch trong quản lý và sử dụng đất. Đấu giá QSDĐ thể hiện một số vai trò chính sau: Thứ nhất, đấu giá QSDĐ sẽ tạo ra mặt bằng giá thị trường công khai, minh bạch, góp phần giải quyết được bài toán về việc xác định giá đất sát với giá thị trường vốn đang rất bức xúc hiện nay. Thứ hai, việc đấu giá QSDĐ sẽ tách được chủ thể bị thu hồi đất và chủ thể được sử dụng đất sau khi thu hồi, chủ thể có nhu cầu sử dụng đất phải tham gia đấu giá công khai tại các cơ quan chức năng, không liên quan đến người có đất bị thu hồi, chênh lệch giá đất được thu vào ngân sách Nhà nước. Điều này sẽ hạn chế tình trạng khiếu kiện về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Thứ ba, đấu giá QSDĐ sẽ hạn chế được tình trạng “xin - cho” trong giao đất, cho thuê đất. Việc thông báo, nêm yết công khai các thông tin liên quan đến đấu giá QSDĐ trên các phương tiện thông tin đại chúng, tạo điều kiện nhiều người tham gia đấu giá sẽ dần loại bỏ cơ chế “xin - cho”. Thứ tư, đấu giá QSDĐ các lô đất phân lô gắn với các thông số quy hoạch trong xây dựng thửa đất trúng đấu tạo nên hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, hạn chế đất bỏ hoang không đưa vào sử dụng [8], [30]. 1.1.3.2. Nguyên tắc, yêu cầu trong đấu giá quyền sử dụng đất Công tác đấu giá QSDĐ ở các địa phương trong cả nước đều gắn với những quy định cụ thể riêng của từng địa phương, nhưng đều phải tuân thủ các nguyên tắc, yêu cầu chung của Nhà nước. a. Nguyên tắc Đảm bảo công khai, liên tục, khách quan, bình đẳng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của quy chế và các quy định khác của pháp luật. Mọi cuộc bán đấu giá QSDĐ đều phải do đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá theo đúng trình tự, thủ tục quy định, trừ trường hợp bán đấu giá QSDĐ trong trường hợp đặc biệt quy định tại điều 20 của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010 của Chính phủ [11] và trong trường hợp không thuê được tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp quy định tại khoản 2, điều 12 của Thông tư số 23/2010/TT-BTP PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 ngày 06/12/2010 của bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản. Hội đồng bán đấu giá QSDĐ trong trường hợp đặc biệt được thành lập để bán đấu giá QSDĐ có giá trị lớn, phức tạp hoặc trong trường hợp không thuê được tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp khi đã hết hạn thông báo công khai về thuê tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp để thực hiện đấu giá thì tiến hành lập hội đồng bán đấu giá theo quy định. b. Yêu cầu Diện tích đất đưa ra đấu giá QSDĐ phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc đấu giá được thực hiện từng ô đất, lô đất, thửa đất cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng. Trường hợp đấu giá cả dự án hoặc lô đất gồm nhiều thửa đất có công năng sử dụng khác nhau do UBND tỉnh quyết định [3]. 1.1.3.3. Những yếu tố cơ bản xác định giá đất trong đấu giá quyền sử dụng đất Khi xác định giá đất để đấu giá phải đảm bảo lợi ích của hai phía là nhà nước và người tham gia đấu giá, giá đất tính được phải dựa vào giá thị trường và khả năng sinh lợi của đất. Đất đai dùng vào mục đích khác nhau thì khả năng sinh lợi khác nhau, khả năng sinh lợi phụ thuộc vào sự thuận lợi của mảnh đất bao gồm các yếu tố [4], [25]. a. Vị trí của khu đất Vị trí là một trong những yếu tố quan trọng trong việc xác định giá đất, ví dụ trong cùng một loại đường phố của một loại đô thị thì giá đất ở những vị trí mặt tiền sẽ có giá cao hơn ở những vị trí trong ngõ hẻm. Hay ở quỹ đất phân lô bán đấu giá theo quy hoạch thì những lô đất “góc” có 2 mặt tiền sẽ có giá cao hơn những lô đất chỉ có 1 mặt tiền. Mặt khác, các vị trí ở khu trung tâm văn hóa, kinh tế - xã hội, thương mại,… sẽ có giá cao hơn ở các vị trí xa trung tâm (cùng đặt tại vị trí mặt tiền) hoặc cùng ở mặt đường phố, nhưng vị trí ở gần khu sản xuất có các khí độc hại thì giá đất sẽ thấp hơn các vị trí tương tự nhưng xa trung tâm hơn. b. Yếu tố ảnh hưởng về khả năng đầu tư cơ sở hạ tầng Một khu đất cho dù có rất nhiều yếu tố thuận lợi như có vị trí trung tâm, mặt tiền,… nhưng chưa được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì sẽ có những hạn chế nhất định và ngược lại, cũng khu đất đó nếu được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ như hệ thống giao thông, hệ thống cấp thoát nước, dịch vụ thông tin liên lạc, điện sinh hoạt, điện sản xuất (những yếu tố phục vụ trực tiếp và thiết thực đối với đời sống sinh hoạt của dân cư và nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp) sẽ làm tăng giá trị của đất và tác động trực tiếp đến giá đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 c. Điều kiện kinh tế - xã hội và khả năng hình thành các công trình dịch vụ Khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển thuận lợi cho kinh doanh thương mại, văn phòng, cửa hàng dịch vụ hoặc môi trường sinh sống là điều kiện có sức thu hút dân cư đến ở, các yếu tố này sẽ làm cho giá đất thực tế ở khu vực này tăng lên. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu kinh tế được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, hoàn thiện sẽ thu hút các nhà đầu tư trong nước, nước ngoài vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến, công nghiệp,… d. Yếu tố về khả năng sử dụng theo các mục đích và yêu cầu khác nhau Một lô đất nếu dùng để sử dụng cho các mục đích khác thì giá đất của nó cũng chịu ảnh hưởng theo các mục đích đó vì đất đai là một tài sản không giống như những tài sản thông thường, đó là tính không đồng nhất, sự cố định về vị trí, có hạn về không gian và vô hạn về thời gian sử dụng. Đất có hạn về số lượng cung cấp nhưng nó lại cho một chức năng sử dụng xác định như nhà ở. 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.2.1. Đấu giá đất ở một số nước trên thế giới 1.2.1.1. Trung Quốc Từ ngày 01 tháng 7 năm 1997, Trung Quốc đã chia thành 23 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc Trung ương và 1 khu vực Hành chính đặc biệt (Hồng Công). Luật quản lý BĐS của Trung Quốc được Quốc hội khoá VIII, kỳ họp thứ 8 ngày 5 tháng 7 năm 1994 thông qua và được Chủ tịch nước công bố theo lệnh số 24, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1995. Theo quy định của lệnh này Nhà nước giao quyền sử dụng đất thuộc sở hữu Nhà nước (sau đây gọi tắt là quyền sử dụng đất) cho người sử dụng trong một số năm nhất định. Việc nộp tiền cho nhà nước về quyền sử dụng đất của người sử dụng đất được gọi là “xuất nhượng quyền sử dụng đất”. Việc xuất nhượng quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất tổng thể, quy hoạch đô thị và kế hoạch sử dụng đất xây dựng hàng năm. Xuất nhượng quyền sử dụng đất của UBND cấp huyện trở lên để làm nhà ở phải căn cứ vào chỉ tiêu khống chế và phương án giao đất làm nhà ở hàng năm của UBND cấp tỉnh và phải báo cáo với Chính phủ hoặc UBND tỉnh phê chuẩn theo quy định của Chính phủ. Khi xuất nhượng quyền sử dụng đất phải thực hiện theo kế hoạch và bước đi của UBND cấp huyện, thị. Việc giao từng thửa đất, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng và những điều kiện khác là do các cơ quan quản lý cấp huyện, thị về quy hoạch, xây dựng nhà đất phối hợp để hình thành phương án theo quy định của Chính phủ. Sau đó trình báo cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn. Dựa trên kết quả được phê chuẩn cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, thị tổ chức thực hiện theo phương án. UBND huyện, thị trực thuộc quy định quyền hạn của các cơ quan thuộc quyền quản lý của mình. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 411 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 234 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn