Luận văn thạc sỹ<br />
<br />
Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội<br />
<br />
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI<br />
<br />
LƯƠNG THỊ LOAN<br />
<br />
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP<br />
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MYTV<br />
TẠI CÔNG TY VIỄN THÔNG THÁI NGUYÊN<br />
<br />
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC<br />
QUẢN TRỊ KINH DOANH<br />
<br />
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐẠI THẮNG<br />
<br />
HÀ NỘI - 2013<br />
<br />
Lương Thị Loan<br />
<br />
1<br />
<br />
CH QTKD: 2011 - 2013<br />
<br />
Luận văn thạc sỹ<br />
<br />
Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội<br />
<br />
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ<br />
Đề tài: Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ MyTV<br />
tại Viễn thông Thái Nguyên.<br />
Tác giả luận văn: Lương Thị Loan<br />
<br />
Lớp 11AQTKD- TN<br />
<br />
Người hướng dẫn khoa học : TS. Nguyễn Đại Thắng<br />
Nội dung tóm tắt :<br />
a. Lý do chọn đề tài: Internet Protocol Television (IPTV) ra đời, dễ dàng cung<br />
cấp nhiều hoạt động tương tác hơn, làm tăng mức độ cạnh tranh cho các doanh<br />
nghiệp kinh doanh dịch vụ truyền hình. Nắm được xu thế mới này, rất nhiều doanh<br />
nghiệp trong đó có VNPT đã nhập công nghệ và phát triển dịch vụ này tại Việt<br />
Nam. Tuy nhiên dịch vụ truyền hình MyTV mới đưa vào sử dụng đã gặp phải sự<br />
cạnh tranh gay gắt, chính vì vậy việc nâng cao chất lượng dịch vụ MyTV là một<br />
vấn đề quan trọng hàng đầu của tập đoàn VNPT nói chung và VNPT Thái Nguyên<br />
nói riêng. Đề tài “ Phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ<br />
MyTV tại Viễn thông Thái Nguyên” được lựa chọn để nghiên cứu.<br />
b. Mục đích nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.<br />
• Mục đích nghiên cứu: Đánh giá chất lượng dịch vụ MyTV tại Viễn thông<br />
Thái Nguyên, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ<br />
MyTV.<br />
• Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng và những nhân tố ảnh hưởng đến dịch<br />
vụ MyTV<br />
• Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu chất lượng một số dịch vụ<br />
MyTV của Viễn thông Thái Nguyên từ năm 2010 đến nay.<br />
c. Tóm tắt nội dung và đóng góp mới của tác giả.<br />
Kết cấu luận văn gồm 3 chương:<br />
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ và đặc trưng của dịch vụ<br />
IPTV (MyTV).<br />
<br />
Lương Thị Loan<br />
<br />
1<br />
<br />
CH QTKD: 2011 - 2013<br />
<br />
Luận văn thạc sỹ<br />
<br />
Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội<br />
<br />
Trong chương 1 tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về dịch vụ, chất<br />
lượng dịch vụ, các đặc trưng của dịch vụ IPTV. Trong đó đề cập đến các khái<br />
niệm, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ IPTV, các công cụ phân tích<br />
nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng<br />
dịch vụ IPTV<br />
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ MyTV tại Viễn thông<br />
Thái Nguyên.<br />
Trong chương 2, tác giả đã phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ MyTV<br />
của Viễn thông Thái Nguyên, phân tích so sánh chất lượng dịch vụ của MyTV so<br />
với một số đối thủ cạnh tranh, phân tích các yếu tố chính ảnh hưởng tới chất<br />
lượng dịch vụ MyTV làm cơ sở cho việc đưa ra các giải pháp ở chương 3.<br />
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ MyTV tại<br />
Viễn thông Thái Nguyên.<br />
Chương 3 tác giả đã đề xuất được các giải pháp khắc phục nguyên nhân ảnh<br />
hưởng đến chất lượng dịch vụ MyTV của Viễn thông Thái Nguyên và lợi ích các<br />
giải pháp đem lại<br />
d. Phương pháp nghiên cứu<br />
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính là khảo sát thực tế về chất lượng<br />
dịch vụ MyTV. Những thông tin được tập hợp, hệ thống hoá, phân tích, đánh giá và<br />
dùng phương pháp suy luận logic, khái quát hoá để rút ra các kết luận cần thiết.<br />
e. Kết luận<br />
Tác giả đã cố gắng làm rõ một số vấn đề: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất<br />
lượng dịch vụ nói chung và dịch vụ IPTV nói riêng; Vận dụng lý luận để phân<br />
tích thực trạng cung cấp dịch vụ của Viễn thông Thái Nguyên, phân tích đánh giá<br />
chất lượng dịch vụ nhằm phát hiện các chỉ tiêu chưa đạt yêu cầu và các nguyên<br />
nhân ảnh hưởng. Đề xuất 3 giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ MyTV<br />
của Viễn thông Thái Nguyên.<br />
<br />
Lương Thị Loan<br />
<br />
2<br />
<br />
CH QTKD: 2011 - 2013<br />
<br />
Luận văn thạc sỹ<br />
<br />
Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội<br />
<br />
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT<br />
Chữ viết<br />
tắt<br />
<br />
Diễn giải tiếng Anh<br />
<br />
Ý nghĩa<br />
<br />
ADSL<br />
<br />
Asymetric Digital Subcriber Line<br />
<br />
Đường thuê bao số bất đối<br />
xứng<br />
<br />
ISO<br />
<br />
International Organization for<br />
Standardization<br />
<br />
Tổ chức tiêu chuẩn hóa<br />
quốc tế<br />
<br />
TQM<br />
<br />
Total quality management<br />
<br />
Quản lý chất lượng toàn<br />
diện<br />
<br />
IPTV<br />
<br />
Internet Protocol Television<br />
<br />
Truyền hình giao thức<br />
Internet<br />
<br />
TCN<br />
<br />
Tiêu chuẩn ngành<br />
<br />
TCVN<br />
<br />
Tiêu chuẩn Việt Nam<br />
<br />
VNPT<br />
<br />
Viet Nam Posts and Telecommunications Group<br />
<br />
Tập đoàn Bưu chính Viễn<br />
thông Việt Nam<br />
<br />
TSL<br />
<br />
Truyền số liệu<br />
<br />
CNTT<br />
<br />
Công nghệ thông tin<br />
<br />
CSKH<br />
<br />
Chăm sóc khách hàng<br />
<br />
ITU<br />
<br />
Liên minh Viễn thông quốc<br />
tế<br />
<br />
VoD<br />
<br />
Video on Demand<br />
<br />
Truyền hình theo yêu cầu<br />
<br />
VoIP<br />
<br />
Voice over Internet Protocol<br />
<br />
SDTV<br />
<br />
Standard Definition Television<br />
<br />
Truyền hình độ phân giải<br />
tiêu chuẩn<br />
<br />
HDTV<br />
<br />
High Definition Television<br />
<br />
Truyền hình độ phân giải<br />
cao<br />
Công ty phần mềm và<br />
truyền thông VASC<br />
<br />
VASC<br />
<br />
Lương Thị Loan<br />
<br />
1<br />
<br />
CH QTKD: 2011 - 2013<br />
<br />
Luận văn thạc sỹ<br />
<br />
Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội<br />
<br />
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ<br />
Bảng 2.1: Trình độ lao động tại Viễn thông Thái Nguyên<br />
Bảng 2.2 Doanh thu và tỷ trọng doanh thu<br />
Bảng 2.3 Các chỉ tiêu truyền dẫn đối với dịch vụ SDTV, VoD mã MPEG -2 <br />
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu truyền dẫn đối với dịch vụ SDTV, VoD mã MPEG -4 AVC<br />
hay VC-1<br />
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu truyền dẫn đối với dịch vụ HDTV mã MPEG -2<br />
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu truyền dẫn đối với dịch vụ HDTV mã MPEG -4 AVC hay<br />
VC-1<br />
Bảng 2.7 Các chỉ tiêu thời gian tương tác.<br />
Bảng 2.8 Chỉ tiêu đồng bộ giữa tín hiệu hình và tiếng.<br />
Bảng 2.9 Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật của MyTV tại VNPT Thái Nguyên<br />
Bảng 2.10 Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ của MyTV tại VNPT Thái Nguyên<br />
Bảng 3.1 Dự báo nhu cầu dịch vụ MyTV đến năm 2015<br />
Biểu 2.1 Tỷ trọng và sản lượng doanh thu các dịch vụ năm 2010 - 2012<br />
Biểu 2.2 Tỷ trọng và sản lượng doanh thu các dịch vụ năm 2012<br />
Hình 1.1 Các yếu tố trong hệ thống Servuction<br />
Hình1.2 Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ<br />
Hình 1.3 Biểu đồ xương cá<br />
Hình 1.4 Biểu đồ Pareto<br />
Hình 1.5 Biểu đồ tán xạ<br />
Hình 1.6 Biểu đồ kiểm soát X<br />
Hình 1.7 Biểu đồ kiểm soát R<br />
Hình 1.8 Biểu đồ tần số<br />
Hình 1.9 Sơ đồ lưu trình tổng quát<br />
<br />
Lương Thị Loan<br />
<br />
2<br />
<br />
CH QTKD: 2011 - 2013<br />
<br />