Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại dự án nâng cấp mở rộng quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. Từ đó đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, góp phần đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng của các dự án đầu tư khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện, có sự hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn khoa học là TS. Trần Thanh Đức. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. Mọi thông tin trích dẫn trong luận văn và những số liệu trong các bảng biểu để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn tài liệu khác nhau và đều đã chỉ rõ nguồn gốc, đồng thời có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình. Tác giả Nguyễn Văn Thiện PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường nhà trường, Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường Nông nghiệp - Trường Đại học Nông Lâm Huế, quý Thầy Cô giáo đã giảng dạy trong chương trình Cao học Quản lý đất đai K20D, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích về quản lý đất đai làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt nghiệp luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Trần Thanh Đức, người thầy đã tận tình động viên, định hướng và dành nhiều thời gian hướng dẫn khoa học cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam, Lãnh đạo và các anh chị đồng nghiệp của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Quảng Nam đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi được học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến UBND huyện Núi Thành, Trung tâm Phát triển Quỹ đất huyện Núi Thành, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Núi Thành, Phòng Kinh tế hạ tầng huyện Núi Thành, Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Quảng Nam, Văn phòng Đăng ký Đất đai huyện Núi Thành, Uỷ ban Nhân dân và toàn thể hộ gia đình, cá nhân trong vùng dự án nghiên cứu tại các xã Tam Xuân 1, Tam Xuân 2, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam, Tam Hiệp, Tam Nghĩa và thị trấn Núi Thành đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình điều tra thu thập số liệu thực tế phục vụ cho nội dung nghiên cứu luận văn. Cuối cùng, Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn luôn động viên, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như để tôi thực hiện và hoàn thành luận văn. Tác giả Nguyễn Văn Thiện PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của mỗi địa phương, đất đai là một yếu tố đầu vào không thể thiếu, muốn vậy nhà nước cần phải thu hồi đất và thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng cho các đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho các dự án đầu tư. Công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng là vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất, tác động tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và cộng đồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của nhà nước, chủ đầu tư, đặc biệt với hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này, ngoài đơn giá bồi thường chưa hợp lý, còn là do chế độ chính sách về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư còn nhiều bất cập, chưa đảm bảo hài hòa giữa nghĩa vụ và quyền lợi hợp pháp của đối tượng sử dụng đất bị thu hồi. Để tìm hiểu, đánh giá đúng thực trạng công tác này, nhằm kịp thời đề xuất các giải pháp khắc phục những tồn tại, góp phần làm cho công tác quản lý nhà nước về đất đai ngày càng tốt hơn, đẩy nhanh công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của các dự án đầu và củng cố lòng tin của người nhân dân vào chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước, tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại dự án nâng cấp mở rộng quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. Từ đó đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, góp phần đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng của các dự án đầu tư khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp - Thu thập tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, đất đai, tình hình phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng của huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam; - Thu thập các báo cáo, số liệu, tài liệu tại các phòng, ban, đơn vị chức năng của huyện Núi Thành để có được thông tin cơ bản của vùng nghiên cứu; - Thu thập những văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trung ương và địa phương về chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, chính sách giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi từ các cơ quan nhà nước; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv - Thu thập thông tin từ những công trình nghiên cứu đã được công bố, những bài báo, báo cáo, tài liệu hội thảo. 3.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu sơ cấp - Thu thập thông tin của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong diện giải tỏa bồi thường và bố trí tái định cư thông qua phương pháp phỏng vấn sâu để tìm hiểu tình hình sử dụng đất cũng như đời sống của người dân và thu thập các thông tin nhằm đạt được mục đích nghiên cứu. Do mục đích chính của đề tài là đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, tổng số hộ có đất bị thu hồi trong dự án là rất lớn, nên số hộ được lựa chọn tham gia phỏng vấn sâu theo phương pháp lựa chọn ngẫu nhiên có tiêu chí. Đề tài đã điều tra 120 hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất, nôi dung chính của phiếu điều tra là (1) Thông tin chung của hộ điều tra, (2) Thông tin về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, (3) Đề xuất, kiến nghị của hộ. - Thu thập thông tin từ các cán bộ có liên quan đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án (các cấp chính quyền, Các phòng chuyên môn của huyện, Đơn vị làm nhiệm vụ bồi thường, GPMB và các cơ quan tổ chức có liên quan khác) để kiểm chứng lại một số thông tin điều tra tìm ra nguyên nhân cũng như giải pháp và khó khăn trong thực tế. 3.3. Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu, tài liệu - Đối với nguồn số liệu, tài liệu thứ cấp: Tất cả các tài liệu, số liệu thứ cấp thu thập được, sẽ được thống kê, phân loại, lựa chọn và hệ thống theo từng nội dung nghiên cứu. Sau đó tiến hành thu thập tiếp những số liệu còn thiếu và xác minh lại những số liệu chưa chính xác hoặc còn nghi ngờ. - Đối với nguồn số liệu, tài liệu sơ cấp: Thống kê kết quả thu được của quá trình điều tra khảo sát thực địa và thống kê qua các phiếu điều tra của các đối tượng là hộ gia đình, cá nhân trong vùng dự án theo các chỉ tiêu cần thiết. Sau đó phân tích, xử lý số liệu và đánh giá, đảm bảo các số liệu thu thập có tính đồng bộ cao và tính chính xác của thông tin. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Dự án mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành, tinh Quảng Nam là 24.455 m đi qua 07 xã, thị trấn với tổng diện tích đất thu hồi là 76,01 ha và 3.014 hộ bị ảnh hưởng. Quá trình triển khai thực hiện công tác bồi thường, GPMB trong vùng dự án đã cơ bản bám sát các quy định của pháp luật về đất đai với tinh thần tính đúng, tính đủ và công khai, minh bạch cho các đối tượng bị thu hồi đất, đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ của các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thương, GPMB với các Phòng, Ban có PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v liên quan của huyện Núi Thành và UBND các xã, thị trấn đê kịp thời xử lý những phát sinh vướng mắc và kiến nghị của nhân dân theo đúng quy định. Tuy nhiên, đây là dự án trọng điểm của tỉnh, đòi hỏi tiến độ bồi thường, GPMB mang tính khẩn trương nên các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, GPMB phải vận động nhân dân để rút ngắn thời gian thực hiện của một số hạng mục công việc, cụ thể như rút ngắn thời gian thông báo thu hồi đất, thời gian công khai phương án và thời gian chi trả tiền bồi thường. Bên cạnh đó, diện tích và loại đất được bồi thường trong vùng dự án chưa có sự đồng thuận cao của người bị thu hồi đất (31,67% hộ điều tra không đồng ý) mà nguyên nhân chủ yếu là do trước đây khi triển khai thực hiện Nghị định số 203/HĐBT ngày 21/12/1982 của Hội đồng Bộ trưởng và Quyết định số 1856/QĐ-TTg ngày 27/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt thì các hộ sử dụng đất hợp pháp trong hành lang an toàn đường bộ đã được kiểm đếm bàn giao mặt bằng làm mất đi hiện trạng sử dụng đất ban đầu, nhưng chưa được bồi thường, hoặc người sử dụng đất tự ý thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho, tặng, chuyển mục đích sử dụng đất... chưa đúng quy trình dẫn đến việc sai lệch diện tích, loại đất giữa giấy tờ và thực tế sử dụng, nên khi triển khai công tác bồi thường, GPMB của dự án thì phát sinh nhiều xung đột giữa người sử dụng đất với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, GPMB về diện tích và loại đất được bồi thường. Nhận thấy nội dung khiếu nại, khiếu kiện của người dân là chính đáng và có cơ sở pháp lý để xem xét giải quyết, trách nhiệm này thuộc về nhà nước do buông lỏng kéo dài về công tác quản lý của nhà nước về đất đai trong vùng dự án, nên UBND tỉnh Quảng Nam đã thống nhất hỗ trợ bằng tiền (thông qua Thông báo số 202/TB- UBND ngày 09/6/2014 và Thông báo số 235/TB-UBND ngày 07/7/2014) đối với phần diện tích mà hộ gia đình, cá nhân sử dụng hợp pháp trước đây được ghi nhận tại hồ sơ địa chính qua các thời kỳ, nhằm khắc phục những bất cập trong quan hệ quản lý và sử dụng đất đai trước đây trong vùng dự án, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Chính sách bồi thường, hỗ trợ về đất của dự án chủ yếu là bồi thường bằng tiền, không bồi thường bằng đất. Tuy nhiên, qua điều tra thực tế thì giá bồi thường về đất nông nghiệp là thỏa đáng, nhưng giá bồi thường về đất ở vẫn chưa thỏa đáng (tỷ lệ hộ không đồng ý là 23,33%), nên phát sinh nhiều khiếu nại trong công tác bồi thường, GPMB của dự án; riêng việc bố trí tái định cư của dự án được đáp ứng kịp thời, vì bố trí lồng ghép (61 hộ) với các khu tái định cư có sẵn đã được đầu tư xây dựng trước đó tương ứng với từng địa bàn của từng xã, thị trấn, hoặc hỗ trợ suất đầu tư hạ tầng (25 hộ) để động viên cho các hộ tự lo chỗ ở mới nên đã góp phần đẩy nhanh tiến độ bồi thường, GPMB của dự án. Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác thu hồi đất để gắn với phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (mở rộng Quốc lộ 1) đã giúp cho người dân trong vùng dự án có cuộc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi sống tốt hơn nhiều so với trước đây, vì cơ sở hạ tầng kỹ thuật (điện, nước, hệ thống thông tin) được bố trí, sắp xếp lại một cách mỹ quan và hữu dụng hơn, ngoài ra hệ thống giao thông được mở rộng thông thoáng, thuận tiện cho việc đi lại kinh doanh buôn bán đã góp phần tăng thu nhập cho người dân. Tuy nhiên, vẫn còn một số hộ (4,17%) trong vùng dự án cho rằng điều kiện cuộc sống tại các khu tái định cư không còn phù hợp với ngành nghề cũ nên phải chuyển đổi nghề nghiệp, dẫn đến tình trạng không có việc làm ổn định, thu nhập giảm sút, ảnh hưởng đến mọi mặt đời sống, sinh kế của một bộ phận người dân. Với mục đích nhằm đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng của các dự án đầu tư, đề tài đã nghiên cứu đề xuất 06 nhóm giải pháp cụ thể nhằm góp phần hoàn thiện hơn chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đồng thời nâng cao hiệu quả đẩy nhanh tiến độ bồi thường, GPMB khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trong thời gian đến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC .................................................................................................................... vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................x DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................xi DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ......................................................................... xiii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ....................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................4 1.1.1. Khái quát chung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ...............................................4 1.1.2. Nghiên cứu chính sách liên quan đến thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số nước trên thế giới .....................................................................................6 1.1.3. Nghiên cứu chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam ...............13 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .............................................................................................. 28 1.2.1. Tình hình thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam .................28 1.2.2. Tình hình thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở tỉnh Quảng Nam ......31 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .......................................39 1.3.1. Đề tài “Nghiên cứu việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong các dự án tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam”, luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Ngọc Hiếu ......................................................................................................................39 1.3.2. Đề tài “Ảnh hưởng của công trình thủy điện Sông Bung 4 đến tài nguyên đất và sinh kế của người dân tại huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam”, luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Công Bình ............................................................................................ 40 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................................................................42 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................42 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................42 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 42 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................42 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................42 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ................................................................ 42 2.3.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa .............................................................. 43 2.3.3. Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu, tài liệu .....................................43 2.3.4. Phương pháp minh họa bằng bảng biểu và hình ảnh ...........................................44 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................45 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM ....................................................................................................45 3.1.1. Điều kiện tự nhiên. .............................................................................................. 45 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................52 3.1.3. Tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam ............54 3.1.4. Đánh giá chung những ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam ..............................................................................58 3.2. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN NÂNG CẤP MỞ RỘNG QUỐC LỘ 1, ĐOẠN QUA HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM ............................................................. 59 3.2.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................59 3.2.2. Các văn bản pháp lý có liên quan đến dự án.. .....................................................60 3.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI DỰ ÁN NGHIÊN CỨU .........................62 3.3.1. Quy trình tổ chức thực hiện .................................................................................62 3.3.2. Trách nhiệm và sự phối hợp của các cấp, các ngành ..........................................64 3.3.3. Kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án nghiên cứu ..........69 3.3.4. Tiến độ tổ chức thực hiện GPMB tại dự án nghiên cứu ......................................83 3.3.5. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện công tác bồi thường GPMB của dự án nghiên cứu ........................................................................................85 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix 3.3.6. Một số nguyên nhân tồn tại, phát sinh vướng mắc ..............................................87 3.4. ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ĐỐI VỚI NGƯỜI DÂN CÓ ĐẤT BỊ THU HỒI CỦA DỰ ÁN NGHIÊN CỨU......................90 3.4.1. Tổng hợp ý kiến của người có đất bị thu hồi để thực hiện dự án ........................90 3.4.2. Một số khiếu nại, kiến nghị đối với phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án nghiên cứu .....................................................................................................99 3.5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ..................................102 3.5.1. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai ............................................102 3.5.2. Tăng cường quản lý hiện trạng sử dụng đất ......................................................103 3.5.3. Chủ động về quỹ đất để bố trí tái định cư .........................................................104 3.5.4. Hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ..................................104 3.5.5. Điều chỉnh khung giá các loại đất và tài sản trên đất ........................................105 3.5.6. Tăng cường các biện pháp tổ chức thực hiện ....................................................106 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................................108 1. KẾT LUẬN .............................................................................................................108 2. ĐỀ NGHỊ .................................................................................................................110 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................112 PHỤ LỤC ....................................................................................................................118 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BT Bồi thường BT, HT&TĐC Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư KDC Khu dân cư TĐC Tái định cư CNH Công nghiệp hóa HĐH Hiện đại hóa CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB Giải phóng mặt bằng CP Chính phủ UBND Ủy ban Nhân dân UBMTTQVN Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam QL1 Quốc lộ 1 XH Xã hội CSHT Cơ sở hạ tầng HTKT Hạ tầng kỹ thuật PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Thời hạn sử dụng đất tại Singapore ...........................................................10 Bảng 1.2. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi ở một số địa phương trên cả nước ...........30 Bảng 1.3. Diện tích đất bị thu hồi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 ..................................................................................33 Bảng 3.1. Dân số và lao động trên địa bàn huyện Núi Thành năm 2015. ..................52 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Núi Thành năm 2015 .................................54 Bảng 3.3. Diện tích thu hồi đất của dự án mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành ...70 Bảng 3.4. Đơn giá đất nông nghiệp để áp dụng bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành .............71 Bảng 3.5. Đơn giá đất ở để áp dụng bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành ............................. 72 Bảng 3.6. Tổng hợp giá trị bồi thường về đất của dự án mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành .......................................................................................74 Bảng 3.7. Tổng hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ về cây cối hoa màu và tài sản gắn liền với đất của dự án mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành ...........76 Bảng 3.8. Tổng hợp các chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất của dự án mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành ..............................................77 Bảng 3.9. Tổng hợp giá trị hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất của dự án mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành ................................................................ 80 Bảng 3.10. Tổng hợp số hộ được bố trí tái định cư khi nhà nước thu hồi đất của dự án mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành .......................................82 Bảng 3.11. Kết quả khảo sát ý kiến của hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng dự án về diện tích và loại đất bồi thường .................................................................90 Bảng 3.12. Kết quả khảo sát ý kiến của hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng dự án về đơn giá bồi thường về đất ở .......................................................................92 Bảng 3.13. So sánh giá đất ở bồi thường của dự án và hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 theo Luật Đất đai 2013......................................................................93 Bảng 3.14. Kết quả khảo sát ý kiến của hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng dự án về đơn giá bồi thường nhà ở, tài sản vật kiến trúc gắn liền với đất ................95 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xii Bảng 3.15. Kết quả khảo sát ý kiến của hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng dự án về bố trí tái định cư .............................................................................................. 96 Bảng 3.16. Kết quả khảo sát ý kiến của hộ gia đình, cá nhân trong vùng dự án nghiên cứu về cuộc sống sau khi bị thu hồi đất .....................................................97 Bảng 3.17. Tổng hợp các kiến nghị, khiếu nại của người dân trong vùng dự án nghiên cứu ........99 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xiii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Nam ............................................................. 31 Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam ............................... 45 Hình 3.2. Bản đồ hiện trạng hệ thống thủy văn năm 2010 huyện Núi Thành ...............47 Hình 3.3. Hiện trạng sử dụng đất huyện Núi Thành năm 2015 ....................................57 Hình 3.4. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Núi Thành ..................57 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện tồn tại, phát triển của mỗi con người và các sinh vật khác trên trái đất. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng… Trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của mỗi địa phương, đất đai là một yếu tố đầu vào không thể thiếu, muốn vậy nhà nước cần phải thu hồi đất và thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng cho các đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho các dự án đầu tư. Công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng là vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất, tác động tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và cộng đồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của nhà nước, chủ đầu tư, đặc biệt với hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này, ngoài đơn giá bồi thường chưa hợp lý, còn là do chế độ chính sách về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư còn nhiều bất cập, chưa đảm bảo hài hòa giữa nghĩa vụ và quyền lợi hợp pháp của đối tượng sử dụng đất bị thu hồi. Huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam được xác định cơ cấu kinh tế là thương mại dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp. Trong thời gian qua, nhiều dự án phát triển kết cấu hạ tầng, khu công nghiệp, thương mại, dịch vụ đã được đầu tư như: Khu công nghiệp Tam Nghĩa, Khu công nghiệp Bắc Chu Lai, Khu Kinh tế mở Chu Lai, Khu du lịch ven biển, Dự án nâng cấp mở rộng tuyến quốc lộ 1, ... đã góp phần làm thay đổi căn bản về diện mạo cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại địa phương, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của huyện nhà. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt được nhất định thì vẫn còn nhiều dự án chưa được triển khai hoặc triển khai chậm tiến độ, mà nguyên nhân căn bản là công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư còn nhiều bất cập, những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện ảnh hưởng đến các yếu tố xã hội như: người lao động mất đất sản xuất, vấn đề chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm cho nhân dân, tái định cư,... chưa được giải quyết triệt để, làm gia tăng tình trạng khiếu kiện, khiếu nại trong nhân dân nên kéo theo chậm tiến độ bàn giao mặt bằng để thi công các công trình. Do vậy, vấn đề đặt ra hiện nay là làm thế nào để giải quyết những bất cập nêu trên trong công tác bồi thường, giải phóng mặt băng, vừa đảm bảo hài hòa quyền lợi của các bên liên quan vừa đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật trong lĩnh vực này. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 Để tìm hiểu, đánh giá đúng thực trạng công tác này là việc làm cần thiết, nhằm kịp thời đề xuất các giải pháp khắc phục những tồn tại, góp phần làm cho công tác quản lý nhà nước về đất đai ngày càng tốt hơn, đẩy nhanh công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và củng cố lòng tin của người nhân dân vào chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước, tôi đã thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam”. 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại dự án nâng cấp mở rộng quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. Từ đó đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, góp phần đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng cho các dự án. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. - Đánh giá những mặt đạt được, chưa đạt được và nguyên nhân tồn tại của việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. - Đề xuất những giải pháp nhằm đẩy nhanh công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các dự án trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Góp phần làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn đối với chính sách của nhà nước về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần tạo cơ sở lý luận, khoa học để các cơ quan quản lý nhà nước xây dựng các chính sách hợp lý về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, nhằm đẩy nhanh việc hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng các công trình trên địa bàn huyện Núi Thành cũng như tỉnh Quảng Nam trong thời gian tới. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Thấy rõ thực trạng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng từ đó góp phần đưa ra những chính sách hợp lý để góp phần hoàn thiện hệ thống Luật đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 - Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. - Kết quả nghiên cứu của đề tài là nguồn thông tin tham khảo làm cơ sở nghiên cứu về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các đơn vị khác trên địa bàn tỉnh tỉnh Quảng Nam. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Khái quát chung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 1.1.1.1. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Quá trình nghiên cứu công tác thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất phải đề cập một số khái niệm cơ bản sau: Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai [41]. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất [41]. Việc bồi thường cho người bị thu hồi đất có thể bằng đất, bằng tiền, hoặc bằng các hình thức bồi thường khác cho người bị thu hồi đối với thiệt hại do việc Nhà nước lấy đi diện tích đất cùng với tài sản gắn liền với đất và các chi phí mà người sử dụng đã đầu tư vào diện tích đất bị thu hồi [42]. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển [42]. Hỗ trợ đối với người bị thu hồi đất bao gồm: Hỗ trợ di chuyển; hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở; hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và tạo việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp; hỗ trợ khác [41]. Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Tái định cư (TĐC) được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Như vậy, TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng một trong các hình thức sau; - Bồi thường bằng nhà ở; - Bồi thường bằng giao đất ở mới; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 - Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở. Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng. Các dự án TĐC cũng được coi là các dự án phát triển và phải thực hiện như các dự án phát triển khác. Đối với các dự án tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở và tiến hành phân lô theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để bố trí lại cho các hộ giải tỏa sau khi đã thi công hạ tầng cơ sở thì được gọi là tái định cư tại chỗ. Việc bố trí tái định cư tại nơi ở mới phải có điều kiện sinh hoạt tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ. Bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế là những hành vi được qui định tại Hiến pháp năm 1992, mục 4 chương II Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành. 1.1.1.2. Một số thuật ngữ có liên quan - Dự án: Là bất kỳ hình thức nào cần thu hồi đất để sử dụng vào các loại hoạt động khác nhau bao gồm: công nghiệp, cơ sở hạ tầng, thương mại, nhà cửa [42]. - Người bị ảnh hưởng bởi dự án: Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nằm trong khu vực hoạt động của dự án, có mức sống, tài sản, đất ở hoặc đất nông nghiệp, doanh nghiệp, nghề nghiệp, nơi làm việc hoặc nơi bị ảnh hưởng bất lợi [42]. - Chủ đầu tư: Là tổ chức, cá nhân hay doanh nghiệp đang thực hiện dự án [42]. - Tài sản: Là nhà ở, tài sản hiện vật khác ngoài đất [42]. - Hộ gia đình sử dụng đất: Là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất [41]. - Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp: Là hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó [41]. - Chi phí đầu tư vào đất còn lại: Bao gồm chi phí san lấp mặt bằng và chi phí khác liên quan trực tiếp có căn cứ chứng minh đã đầu tư vào đất mà đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi được. - Giá đất: Là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. - Giá trị quyền sử dụng đất: Là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 1.1.2. Nghiên cứu chính sách liên quan đến thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số nước trên thế giới 1.1.2.1. Trung Quốc Ở Trung Quốc, đất đai thuộc chế độ công hữu, gồm sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể. Đất đai ở khu vực thành thị và đất xây dựng thuộc sở hữu nhà nước. Đất ở khu vực nông thôn và đất nông nghiệp thuộc sở hữu tập thể, nông dân lao động. Theo quy định của Luật đất đai Trung Quốc năm 1998, đất đai thuộc sở hữu nhà nước được giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo các hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất (cấp đất), giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất. Đất thuộc diện được cấp bao gồm đất sử dụng cho cơ quan nhà nước, phục vụ mục đích công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng và phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh thì được Nhà nước giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc là cho thuê đất. Trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất của người đang sử dụng để sử dụng vào mục đích công cộng, lợi ích quốc gia thì Nhà nước có chính sách bồi thường và tổ chức TĐC cho người bị thu hồi đất. Vấn đề bồi thường cho người có đất bị thu hồi được pháp luật đất đai Trung Quốc quy định như sau: Về thẩm quyền thu hồi đất: Chỉ có Chính phủ (Quốc vụ viện) và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới có quyền thu hồi đất. Quốc vụ viện có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp từ 35 ha trở lên và 70 ha trở lên đối với các loại đất khác. Dưới hạn mức này thì do chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định thu hồi đất. Đất nông nghiệp sau khi thu hồi sẽ chuyển từ đất thuộc sở hữu tập thể thành đất thuộc sở hữu nhà nước. Về trách nhiệm bồi thường: Pháp luật đất đai Trung Quốc quy định, người nào sử dụng đất thì người đó có trách nhiệm bồi thường. Phần lớn tiền bồi thường do người sử dụng đất trả. Tiền bồi thường bao gồm các khoản như lệ phí sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước và các khoản tiền trả cho người có đất bị thu hồi. Ngoài ra, pháp luật đất đai Trung Quốc còn quy định mức nộp lệ phí trợ cấp đời sống cho người bị thu hồi đất là nông dân cao tuổi không thể chuyển đổi sang ngành nghề mới khi bị mất đất nông nghiệp, khoảng từ 442.000-2.175.000 nhân dân tệ/ha. Các khoản phải trả cho người bị thu hồi đất gồm tiền bồi thường đất đai, tiền trợ cấp TĐC, tiền bồi thường hoa màu và tài sản trên đất. Cách tính tiền bồi thường đất đai và tiền trợ cấp TĐC căn cứ theo giá trị tổng sản lượng của đất đai những năm trước đây rồi nhân với một hệ số do Nhà nước quy định. Còn đối với tiền bồi thường hoa màu và tài sản trên đất thì xác định theo giá thị trường tại thời điểm thu hồi đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Về nguyên tắc bồi thường: các khoản tiền bồi thường phải đảm bảo cho người dân bị thu hồi đất có chỗ ở bằng hoặc cao hơn so với nơi ở cũ. Ở Bắc Kinh, phần lớn các gia đình dùng số tiền bồi thường đó cộng với khoản tiền tiết kiệm của họ có thể mua được căn hộ mới. Còn đối với người dân ở khu vực nông thôn có thể dùng khoản tiền bồi thường mua được hai căn hộ ở cùng một nơi. Tuy nhiên, ở thành thị, cá biệt cũng có một số gia đình sau khi được bồi thường cũng không mua nổi một căn hộ để ở. Những đối tượng trong diện giải toả mặt bằng thường được hưởng chính sách mua nhà ưu đãi của Nhà nước, song trên thực tế họ thường mua nhà bên ngoài thị trường. Về tổ chức thực hiện và quản lý giải toả mặt bằng: Cục quản lý tài nguyên đất đai ở các địa phương thực hiện việc quản lý giải toả mặt bằng. Người nhận khu đất thu hồi sẽ thuê một đơn vị xây dựng giải toả mặt bằng khu đất đó, thường là các đơn vị chịu trách nhiệm thi công công trình trên khu đất giải toả. Nhìn chung hệ thống pháp luật về bồi thường và TĐC của Trung Quốc đều nhằm bảo vệ những người mà mức sống có thể bị giảm do việc thu hồi đất để thực hiện các dự án. Để giải quyết nhà ở cho người dân khi GPMB, phương thức chủ yếu của Trung Quốc là trả tiền và hỗ trợ bằng cách tính ba khoản sau: Một là, giá cả xây dựng lại, chênh lệch giữa giá xây dựng lại nhà mới và nhà cũ; Hai là, giá đất tiêu chuẩn; Ba là, trợ cấp về giá cả. Ba khoản này cộng lại là tiền bồi thường về nhà ở. Việc bồi thường nhà ở cho dân ở thành phố khác với việc bồi thường cho dân ở nông thôn, bởi có sự khác nhau về hình thức sở hữu đất đai ở thành thị và nông thôn. Đối với nhà ở của người dân thành phố, nhà nước bồi thường bằng tiền là chính, với mức giá do thị trường bất động sản quyết định qua các tổ chức trung gian để đánh giá, xác định giá. Với người dân nông thôn, nhà nước thực hiện theo những cách thức rất linh hoạt, theo đó, mỗi đối tượng khác nhau sẽ có cách bồi thường khác nhau: tiền bồi thường về sử dụng đất đai; tiền bồi thường về hoa màu; bồi thường tài sản tập thể. Theo đánh giá của một số chuyên gia TĐC, sở dĩ Trung Quốc có những thành công nhất định trong công tác bồi thường, hỗ trợ, TĐC là do: Thứ nhất, đã xây dựng các chính sách và thủ tục rất chi tiết, ràng buộc đối với các hoạt động TĐC, đảm bảo mục tiêu tạo cơ hội phát triển cho người dân TĐC, tạo các nguồn lực sản xuất cho những người TĐC. Thứ hai, năng lực thể chế của các chính quyền địa phương khá mạnh. Chính quyền cấp tỉnh chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc thực hiện chương trình bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Thứ ba, quyền sở hữu đất tập thể làm cho việc thực hiện bồi thường hỗ trợ TĐC có nhiều thuận lợi, đặc biệt là ở nông thôn. Tiền đền bù cho đất đai bị mất không trả cho từng hộ gia đình mà được cộng đồng sử dụng để tìm kiếm, phát triển đất mới hoặc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Vinaconex 25
26 p | 160 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại các tổ chức chi trả thu nhập do cục thuế TP Đà Nẵng thực hiện
13 p | 138 | 31
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Tăng cường kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thép Đà Nẵng
26 p | 143 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vũng Tàu
89 p | 35 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Nha Trang: Trường hợp nghiên cứu tại Phường Phước Hòa
73 p | 68 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
95 p | 61 | 10
-
Tóm tài luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Krông Năng - Buôn Hồ
26 p | 53 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng và đề xuất giải pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai tại thành phố Đà Nẵng
94 p | 31 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Ảnh hưởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân tại một số dự án trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
88 p | 37 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
128 p | 45 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
8 p | 30 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
153 p | 40 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Sơn Tây
112 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước quan Kho bạc nhà nước Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
94 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Điện Bàn tỉnh Quảng Nam
121 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Thanh Khê - Thành phố Đà Nẵng
103 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường kiểm soát chi phí tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Đà Nẵng
102 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Kho bạc Nhà nước Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
108 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn