Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác thu hồi đất để thực hiện một số dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Nha Trang
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá tình hình quản lý, làm rõ một số vấn đề về công tác thu hồi đất để thực hiện một số dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hòa và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu hồi đất nhằm giải quyết tốt hơn mối quan hệ hài hòa giữa lợi ích nhà nước và lợi ích người bị thu hồi đất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác thu hồi đất để thực hiện một số dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Nha Trang
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu trong vùng nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này và tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Luận văn Nguyễn Hoàng Lương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học và đề tài nghiên cứu tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của Quý Thầy, Cô trong Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Tài nguyên và Môi trường Nông nghiệp, Phòng Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Nông Lâm Huế, xin gửi tới Quý Thầy, Cô lòng biết ơn chân thành và tình cảm quý mến nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy giáo PGS. TS Huỳnh Văn Chương, người hướng dẫn khoa học, Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân: Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Nha Trang, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Thống kê; Phòng Quản lý đô thị, Phòng Tài chính –Kế hoạch, Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư thành phố Nha Trang, Ủy ban nhân nhân phường Vĩnh Nguyên, phường Vĩnh Trường, xã Vĩnh Thái, Công ty Cổ phần Vinpearl Nha Trang, các hộ gia đình, cá nhân thuộc các nhóm hộ điều tra tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện để tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã góp ý, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Huế, ngày tháng 6 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Hoàng Lương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Đề tài nghiên cứu: “Đánh giá công tác thu hồi đất để thực hiện một số dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Nha Trang” được tiến hành tại các xã, phường có người dân bị thu hồi đất gồm phường Vĩnh Nguyên, phường Vĩnh Trường và xã Vĩnh Thái thuộc thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa; trong thời gian từ tháng 09/2015 đến tháng 05/2016, nhằm đánh giá thực trạng thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất cũng như khảo sát những ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến đời sống người dân, từ đó giúp cho cơ quan quản lý nhà nước có những giải pháp thực hiện chính sách thu hồi đất và chính sách hỗ trợ mới, hợp lý hơn, đạt sự đồng thuận cao của nhân dân, cũng như cải thiện đời sống cho người dân có đất bị thu hồi. Số liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra phỏng vấn trực tiếp 95 hộ dân có đất bị thu hồi tại dự án Khu du lịch sinh thái đảo Hòn Một và hơn 40 hộ dân tại dự án Khu tái định cư Đất Lành bằng bảng câu hỏi soạn sẵn, đồng thời phỏng vấn trực tiếp 10 nhà chức trách tại địa phương với các câu hỏi mở dẫn dắt vấn đề theo hướng thu được thông tin mong muốn. Số liệu thứ cấp được thu thập từ các văn bản về thể chế, chính sách, các số liệu thống kê, các báo cáo liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Nghiên cứu sử dụng thống kê mô tả, thống kê so sánh trong xử lý và phân tích số liệu để làm rõ tính hiệu quả của việc thu hồi đất thực hiện 02 dự án cũng như tác động của nó đến đời sống người dân bị thu hồi đất. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Phần lớn người dân bị thu hồi đất (90% ở dự án Khu du lịch sinh thái đảo Hòn Một và 59,7% ở dự án Khu tái định cư Đất Lành) đánh giá chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư mà địa phương đã áp dụng là tương đối tốt. Thu nhập và đời sống người dân sau thu hồi đất cơ bản đã có sự thay đổi tích cực, nhiều hộ gia đình có thu nhập khá hơn (65% hộ ở Vĩnh Trường và 35,63% hộ ở Vĩnh Thái); nhiều gia đình có nhà cửa khang trang hơn, mua sắm được các tài sản có giá trị phục vụ cho cuộc sống; điều kiện tiếp cận cơ sở hạ tầng phúc lợi xã hội cũng dễ dàng và thuận tiện hơn. Cơ cấu việc làm của người dân có sự chuyển đổi mạnh từ lao động nông nghiệp sang các ngành nghề phi nông nghiệp, chỉ còn 11,2% hộ (Vĩnh Nguyên, Vĩnh Trường) và 24,5% hộ (Đất Lành, Vĩnh Thái) có số lao động tham gia vào nông nghiệp ở PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv mức cao. Do thiếu định hướng, không có dự án để chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân khi thu hồi đất nên tỷ lệ lao động có việc làm không ổn định sau thu hồi đất còn chiếm khá cao (4,6% ở Vĩnh Nguyên, Vĩnh Trường và 16,7% ở Đất Lành, Vĩnh Thái). Bên cạnh những mặt tích cực, thì mặt trái của quá trình thu hồi đất, tái định cư là tình hình an ninh trật tự trên địa bàn có nhiều diễn biến phức tạp với nhiều tệ nạn xã hội gia tăng; bên cạnh đó điều kiện môi trường tự nhiên xung quanh các dự án trở nên ô nhiễm hơn ảnh hưởng đến sức khỏe, đời sống của người dân xung quanh. Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng ghi nhận được những ý kiến của người dân xung quanh các vấn đề bất cập trong quá trình thu hồi đất thực hiện 02 dự án như giá đất bồi thường, công tác tái định cư cho người dân, cũng như các vấn đề về sự công bằng xã hội trong quá trình thực hiện 02 dự án. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .........................................................................................x DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................xi MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................2 1.3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................3 CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................4 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu. ................................................................ 4 1.1.1. Khái quát về đất đai ............................................................................................... 4 1.1.2. Thu hồi đất, Giải tỏa, Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ...........................................6 1.1.3. Sinh kế ...................................................................................................................6 1.1.4. Khái niệm và phân loại dự án đầu tư .....................................................................8 1.1.5. Những nội dung cơ bản của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ...............9 1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ...................................................................14 1.2.1. Thực tiễn công tác thu hồi đất của một số nước trên thế giới ............................. 14 1.2.2. Thực tiễn công tác thu hồi đất ở Việt Nam .........................................................20 1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện công tác GPMB..............26 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 1.3.1. Những mặt đạt được ............................................................................................ 26 1.3.2. Những mặt thiếu sót, yếu kém và vướng mắc .....................................................26 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 29 2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 29 2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 29 2.2.1 Phạm vi thời gian ..................................................................................................29 2.2.2. Phạm vi không gian ............................................................................................. 29 2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 29 2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................30 2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................30 2.4.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa. ............................................................. 30 2.4.3. Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu, tài liệu. ....................................30 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................................31 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của thành phố Nha Trang. ..........31 3.1.1. Điều kiện tự nhiên. .............................................................................................. 31 3.1.2. Các nguồn tài nguyên. .........................................................................................33 3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội. .................................................................37 3.2. Tìm hiểu việc thực hiện chính sách thu hồi đất, tình hình quản lý nhà nước về đất đai tại thành phố Nha Trang. .........................................................................................45 3.2.1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai. ..................................................................................................................45 3.2.2. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. ..........................................................45 3.2.3. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng. ......46 3.2.4. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..........................................................................................................47 3.3. Khái quát chung về công tác thu hồi đất, bồi thường, GPMB trên địa bàn thành phố Nha Trang thị xã Cửa Lò ........................................................................................47 3.2.1. Tình hình chung ...................................................................................................47 3.2.2. Công tác bồi thường, GPMB tại thành phố Nha Trang từ năm 2010 đến năm 2014 .......................................................................................................................................48 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.3. Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, GPMB và tác động của việc thu hồi đất tại thành phố Nha Trang ....................................................................................49 3.3.1. Khái quát về các dự án nghiên cứu và các hộ điều tra, phỏng vấn .....................49 3.3.2. Khái quát 02 nhóm dự án ....................................................................................50 3.3.3. Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, GPMB khi thu hồi đất tại thành phố Nha Trang ...............................................................................................................52 3.4. Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường, GPMB đến sinh kế của các hộ dân bị thu hồi đất ......................................................................................................61 3.4.1. Kết quả chi tiết điều tra, phỏng vấn các hộ dân về tình hình thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ tại 02 dự án ........................................................................................62 3.4.2. Ảnh hưởng của các chính sách bồi thường, GPMB đến sinh kế của người dân 63 3.5. Đề xuất một số giải pháp ........................................................................................74 3.5.1. Giải pháp về chính sách .......................................................................................74 3.5.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện ............................................................................74 3.5.3. Giải pháp đảm bảo sinh kế cho người dân có đất bị thu hồi ............................... 76 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................78 1. Kết luận......................................................................................................................78 1.1. Về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và TĐC..............................................78 1.2. Tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và TĐC đến sinh kế của người dân bị thu hồi đất ..........................................................................................78 2. Kiến nghị ...................................................................................................................79 2.1. Kiến nghị đối với người dân ...................................................................................79 2.2. Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước .....................................................................79 2.2.1. Đối với cấp trung ương ........................................................................................79 2.2.2. Đối với cấp địa phương .......................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Có nghĩa là BAH Bị ảnh hưởng CNH Công nghiệp hoá ĐTH Đô thị hóa FAO Tổ chức Nông lương thế giới GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GDP Tổng sản phẩm nội địa GPMB Giải phòng mặt bằng GT Giao thông HĐBT Hội đồng bồi thường HĐH Hiện đại hoá HSĐC Hồ sơ địa chính NN Nông nghiệp SX Sản xuất TĐC Tái định cư TL Thuỷ lợi TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Uỷ ban nhân dân Unesco Tổ chức văn hoá, khoa học và giáo dục của Liên hợp quốc WB Ngân hàng thế giới PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Tổng hợp các dự án thực hiện năm 2006 và năm 2009 ................................ 50 Bảng 3.2: Tổng hợp các dự án thực hiện năm 2010 ......................................................51 Bảng 3.3: Tổng hợp về đối tượng, diện tích và đơn giá bồi thường của 02 dự án ........56 Bảng 3.4: Tổng hợp về bồi thường thiệt hại về đất của 02 dự án .................................57 Bảng 3.5: Tổng hợp giá trị bồi thường về tài sản, vật kiến trúc, cây cối và hoa màu ...59 Bảng 3.6: Tổng hợp kinh phí hỗ trợ giải phóng mặt bằng 02 dự án ............................ 59 Bảng 3.7: Kết quả phỏng vấn chi tiết bồi thường, hỗ trợ và thu hồi đất của các hộ dân tại 02 dự án ....................................................................................................................63 Bảng 3.8: Diện tích đất NN bình quân/lao động của các hộ bị thu hồi đất ở 2 dự án ..64 Bảng 3.9: Thay đổi cơ cấu thu nhập của người dân ở 02 dự án ....................................67 Bảng 3.10: Thu nhập bình quân của người dân ở 2 dự án............................................67 Bảng 3.11: Ý kiến của người dân về sự thay đổi thu nhập ở 2 dự án ...........................68 Bảng 3.12: Tài sản sở hữu của các hộ điều tra phỏng vấn của Dự án I ........................70 Bảng 3.13: Tài sản sở hữu của các hộ điều tra phỏng vấn của Dự án II .......................71 Bảng 3.14: Tình hình tiếp cận các cơ sở hạ tầng sau khi thu hồi đất ............................ 73 Bảng 3.15: Tình hình an ninh trật tự xã hội trước và sau khi thu hồi đất .....................73 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Độ tuổi của lao động nông nghiệp bị thu hồi đất ......................................65 Biểu đồ 3.2: Trình độ học vấn của người dân ở 2 dự án ...............................................66 Biểu đồ 3.3: Phương thức sử dụng tiền của các hộ dân có đất bị thu hồi ở 2 dự án .....69 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Tài sản của người dân (ngũ giác sinh kế) ........................................................7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Với đặc thù đất đai mang tính chất là loại hàng hóa đặc biệt, có vị trí cố định, số lượng không đổi nên việc bảo vệ, quản lý và sử dụng đất có hiệu quả đã và đang được các nước trên thế giới đánh giá đúng tầm quan trọng thông qua Hiến pháp mà cụ thể là tại Luật cũng như các văn bản dưới Luật. Gần đây văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI nêu rõ “Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, chính sách về đất đai nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhà nước, lợi ích của người sử dụng đất, lợi ích của nhà đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để sử dụng có hiệu quả nguồn đất đai cho sự phát triển; khắc phục tình trạng lãng phí và tham nhũng đất đai”. Khoản 3 Điều 54 Hiến pháp qui định “ Nhà nước thu hồi đất do tổ chức, cá nhân đang sử dụng trong trường hợp thật cần thiết do luật định vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Việc thu hồi đất phải công khai minh bạch và được bồi thường theo qui định của pháp luật”. Trong những năm qua, để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa nước ta đã và đang nỗ lực triển khai thực hiện nhiều dự án đầu tư nhằm xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng làm nền tảng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tất cả những công trình này đòi hỏi phải có mặt bằng để xây dựng, do đó nhu cầu về đất cho xây dựng là rất lớn. Để có đất cho mục tiêu trên, Nhà nước phải thu hồi một phần đất của nhân dân, theo quy định tại Điều 62, Mục 1, Chương VI của Luật đất đai 2013. Khi thu hồi đất theo Mục 1, Chương VI của Luật đất đai 2013, Nhà nước phải bồi thường, tái định cư cho người có đất bị thu hồi. Như vậy, công tác bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng và tái định cư là điều kiện ban đầu và tiên quyết để triển khai thực hiện các dự án. Việc làm này còn có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, ảnh hưởng đến đời sống vật chất, tinh thần của người bị thu hồi đất. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định cụ thể hóa về chính sách bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng chung cho tất cả các dự án trong cả nước hoặc cho từng dự án cụ thể với tình hình thực tế tại địa phương. Cùng với sự phát triển của đất nước, Khánh Hòa - một tỉnh thuộc khu vực miền Trung đang bước vào giai đoạn tăng trưởng kinh tế mạnh, trong đó có sự đóng góp phát triển của thành phố Nha Trang nói riêng. Nha Trang được Thủ tướng chính phủ Việt Nam công nhận là đô thị loại 1 vào ngày 22 tháng 4 năm 2009. Đây là một trong các đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh của Việt Nam. Nha Trang được mệnh danh là hòn ngọc biển Đông, Viên ngọc xanh giá trị thiên nhiên, sắc đẹp cũng như khí hậu của nó. Song việc hiện nay đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, hiệu quả, đang phấn đấu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 đuổi kịp, vượt qua mức trung bình cả Tỉnh. Tiếp tục xây dựng Nha Trang từng bước trở thành một thành phố du lịch - dịch vụ; phát triển kinh tế biển; trọng tâm kinh tế - xã hội khu vực trung tâm của Tỉnh và phấn đấu đến năm 2020, cơ bản đạt các tiêu chí của một đô thị loại I trực thuộc Trung Ương. Với định hướng phát triển Kinh tế - Xã hội nêu trên thì công tác thu hồi giải phóng mặt bằng, phải diễn ra liên tục, không tránh những vướng mắc và tồn tại. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá công tác thu hồi đất diễn ra trong thời gian qua, nhằm điều tra, tìm hiểu thực trạng, tình hình quản lý và nguyên nhân gây khó khăn cản trở, để đề xuất một số giải pháp góp phần đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, đồng thời để đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hòa là việc làm rất cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác thu hồi đất để thực hiện một số dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Nha Trang”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá tình hình quản lý, làm rõ một số vấn đề về công tác thu hồi đất để thực hiện một số dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hòa và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu hồi đất nhằm giải quyết tốt hơn mối quan hệ hài hòa giữa lợi ích nhà nước và lợi ích người bị thu hồi đất. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu việc thực hiện chính sách thu hồi đất, tình hình quản lý nhà nước về đất đai tại thành phố Nha Trang. - Làm rõ các hình thức thực hiện pháp luật về thu hồi đất của một số dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Nha Trang. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu hồi đất nhằm giải quyết tốt hơn mối quan hệ hài hòa giữa lợi ích nhà nước và lợi ích người bị thu hồi đất trên địa bàn thành phố Nha Trang trong thời gian tới. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần làm rõ và bước đầu hoàn thiện những chính sách của nhà nước và địa phương về công tác thu hồi đất để đẩy nhanh tiến độ bồi thường giải phóng mặt bằng khi thực hiện dự án phát triển kinh tế -xã hội. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Thấy rõ thực trạng công tác thu hồi đất từ đó góp phần đưa ra những chính sách hợp lý để hoàn thiện hệ thống Luật đất đai. - Là cơ sở nghiên cứu cho các dự án khác trên địa bàn thành phố Nha Trang nói riêng và tỉnh Khánh Hòa nói chung. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu. 1.1.1. Khái quát về đất đai 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai (land) Theo V.V Đôccutraiep (1846-1903): Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dưới tác dụng của tổng hợp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương. Viện sĩ thổ nhưỡng nông hóa Liên Xô (cũ) - V.R Villiam (1863-1939) thì cho rằng đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng [7]. Theo quan điểm của C. Mác: Đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông lâm nghiệp [9]. Theo quan điểm của FAO thì đất được xem như là tổng thể của nhiều yếu tố gồm: Khí hậu, địa hình, đất, thổ nhưỡng, thủy văn, thực vật, động vật, những biến đổi của đất do hoạt động con người [17]. Theo Từ điển bách khoa Việt Nam thì đất là lớp mỏng trên cùng của vỏ Trái Đất tương đối tơi xốp do các loại đá phong hoá ra, có độ phì, trên đó cây cỏ có thể mọc được. Đất hình thành do tác dụng tổng hợp của nước, không khí và sinh vật lên đá mẹ [44]. Nếu nhìn nhận đất đai trên phương diện từ vạt đất thì đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm cả các yếu tố cấu thành môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đất [26]. Như vậy, tùy theo quan điểm trong từng lĩnh vực về chuyên môn mà đất đai được các tác giả nhìn nhận trên các phương diện khác nhau và có nhiều ý nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay khi nói đến đất người ta thường dùng hai khái niệm là đất (soil) và đất đai (land). Đất (soil) là lớp đất mặt của vỏ trái đất gọi là Thổ nhưỡng. Thổ nhưỡng phát sinh là do tác động lẫn nhau của khí trời (khí quyển), nước (thủy quyển), sinh vật (sinh quyển) và đá mẹ (thạch quyển) qua thời gian lâu dài. Khái niệm đất theo nghĩa đất đai (land) có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, đất như là không gian, cộng đồng lãnh thổ, vị trí địa lý, nguồn vốn, môi trường, tài sản [16]. Trong quản lý nhà nước về đất đai người ta thường đề cập đến đất đai theo khái niệm đất (land). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 1.1.1.2. Phân loại đất (land/soil classification) Hiện nay, trên thế giới tùy theo mục đích phân loại mà có nhiều cách phân loại đất khác nhau. Ở Việt Nam, đất thường được phân loại theo hai cách: Phân loại đất theo thổ nhưỡng và phân loại đất theo mục đích sử dụng [16]. a. Phân loại đất theo thổ nhưỡng (soil classification) Phân loại đất theo thổ nhưỡng (theo Khoa học đất) mục đích nhằm xây dựng bản đồ thổ nhưỡng. Trên thế giới có 3 trường phái chủ yếu [16]: • Phân loại đất theo nguồn gốc phát sinh • Phân loại đất theo định lượng các tầng đất • Phân loại đất theo FAO - UNESCO Ở Việt Nam, năm 1976, Bộ Nông nghiệp đã xây dựng bản đồ đất tỉ lệ 1/1.000.000, bảng phân loại đất chia đất của nước ta thành 13 nhóm với 30 loại đất theo phát sinh. Từ những năm cuối thập kỷ 80 của thế kỷ 20, ở nước ta đã sử dụng hệ thống phân loại đất theo định lượng FAO - UNESCO, bảng phân loại đất theo phương pháp FAO - UNESCO gồm 19 nhóm và 54 loại đất [7]. b. Phân loại đất theo mục đích sử dụng (land classification) Ở Việt Nam, Luật đất đai đầu tiên (1987) quy định đất đai được phân làm 5 loại theo mục đích sử dụng, gồm đất NN, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng. Luật đất đai 1993 quy định đất đai được phân thành 6 loại theo mục đích sử dụng, gồm đất NN, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng [42]. Cách phân loại đất theo Luật đất đai 1987 và Luật đất đai 1993 được vừa theo mục đích sử dụng, lại theo địa bàn gây nên sự chồng chéo. Để khắc phục tình trạng này, Luật Đất đai 2003 có hiệu lực từ ngày 01/7/2004 quy định căn cứ theo mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 3 nhóm: Nhóm đất NN, nhóm đất phi NN, nhóm đất chưa sử dụng [43]. Loại đất, mục đích sử dụng đất của mỗi thửa đất được xác định theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất hoặc theo hiện trạng sử dụng đất [9]. - Nhóm đất nông nghiệp: Đất NN là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về NN, lâm nghiệm, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Nhóm đất NN được phân làm các phân nhóm gồm đất sản xuất NN, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất NN khác [5], [10] - Nhóm đất phi NN: Đất phi NN là đất đang được sử dụng không thuộc nhóm đất NN. Nhóm đất phi NN bao gồm đất ở, đất chuyên dùng, đất tôn giáo tín ngưỡng, đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng và PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 đất phi NN khác [5], [10]. Trong các phân nhóm của nhóm đất NN, phi NN lại được chia thành nhiều loại đất khác nhau. - Nhóm đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng. Đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây [5], [10]. Như vậy, theo mục đích sử dụng đất, ở nước ta đất được chia làm 3 loại: Đất NN, đất phi NN và đất chưa sử dụng. Với tốc độ CNH, ĐTH ngày càng cao như hiện nay, đất NN luôn có xu hướng chuyển sang đất phi NN với diện tích lớn. 1.1.2. Thu hồi đất, Giải tỏa, Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư * Thu hồi đất: là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. * Giải toả: Khi Nhà nước cần thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế thì sẽ tiến hành các bước theo đúng qui định của pháp luật nhằm mục đích lấy được mặt bằng khu đất cần sử dụng cho các mục đích trên gọi là giải toả [29]. * Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. * Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. * Bố trí tái định cư: Người bị thu hồi đất nào thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu hồi [29]. Đối với các dự án tái định cư (TĐC) khi Nhà nước thu hồi đất ở và tiến hành phân lô theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để bố trí lại cho các hộ bị giải tỏa sau khi đã thi công hạ tầng cơ sở thì được gọi là TĐC tại chỗ. Việc bố trí lại đất TĐC tại nơi ở mới phải có điều kiện sinh hoạt tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ. Giải toả, bồi thường và bố trí TĐC khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế là những hành vi được qui định tại Hiến pháp năm 1992, chương II Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành. 1.1.3. Sinh kế Khái niệm sinh kế có thể được hiểu và sử dụng theo nhiều cách khác nhau. Theo một định nghĩa được chấp nhận rộng rãi thì “Sinh kế bao gồm các khả năng, các tài sản (bao gồm cả các nguồn lực vật chất và xã hội) và các hoạt động cần thiết để PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 kiếm sống”[45]. Một sinh kế bền vững khi nó có khả năng ứng phó và phục hồi khi bị tác động hay có thể thúc đẩy các khả năng và tài sản ở cả thời điểm hiện tại và trong tương lai trong khi không làm xói mòn nền tảng nguồn lực tự nhiên.[47], [48]. Sinh kế cũng có thể được mô tả như tổng hợp của nguồn lực và năng lực liên quan tới các quyết định và hoạt động của một người hoặc một nhóm người nhằm cố gắng kiếm sống và đạt được các mục tiêu và mơ ước của mình. Tiêu chí sinh kế bền vững gồm: an toàn lương thực, cải thiện điều kiện môi trường tự nhiên, cải thiện điều kiện môi trường cộng đồng - xã hội, cải thiện điều kiện vật chất, được bảo vệ tránh rủi ro và các cú sốc [27]. Sinh kế bền vững có thể được mô tả là: Chống đỡ được với những cú sốc và áp lực bên ngoài, không phụ thuộc vào các hỗ trợ từ bên ngoài, được thích nghi hoá để duy trì được sức sản xuất lâu dài của nguồn tài nguyên thiên nhiên và bền vững mà không làm suy yếu và ảnh huởng tới các giải pháp sinh kế của những người khác.[27]. Để đảm bảo sinh kế bền vững, một cộng đồng, một hộ gia đình, một cá nhân cần có năm tài sản ( vốn) gồm [27], [45], [46]: Hình 2.1: Tài sản của người dân (ngũ giác sinh kế) (Nguồn: [47]) - Vốn tự nhiên (natural capital): Vốn tự nhiên là tất cả những nguyên vật liệu tự nhiên để tạo dựng sinh kế như đất đai, rừng, nước và đồng cỏ. Khung sinh kế bền vững coi đất đai là một tài sản tự nhiên rất quan trọng đối với sinh kế nông thôn. Đất đai đóng một vị trí quan trọng về nhiều mặt và tạo cơ sở để người nông dân tiếp cận các loại tài sản khác và sự lựa chọn những sinh kế thay thế [47]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 - Vốn con người (human capital): Nguồn vốn con người biểu hiện gồm kỹ năng, kiến thức, khả năng lao động và sức khoẻ của con người. Các yếu tố này giúp cho con người có thể theo đuổi những chiến lược tìm kiếm thu nhập khác nhau và đạt những mục tiêu sinh kế của họ. Ở mức độ gia đình, nguồn vốn con người được coi là số lượng và chất lượng lao động hiện có. Vốn con người là một yếu tố cấu thành nên kế sinh nhai. Nó được coi là nền tảng hay phương tiện để đạt được mục tiêu thu nhập. Cải thiện phương thức tiếp cận với giáo dục, thông tin, công nghệ, nâng cao dinh dưỡng và sức khoẻ sẽ góp phần làm phát triển nguồn vốn con người [47]. - Vốn xã hội (social capital): Quan hệ họ hàng, bạn bè, xã hội kể cả các mối quan hệ với cơ quan, tổ chức mà một người có thể dựa vào đó để mở rộng các giải pháp sinh kế. Nguồn vốn xã hội được xem xét trong khung sinh kế bền vững đó là những nguồn lực xã hội dựa trên những gì mà con người đã đặt ra để theo đuổi mục tiêu sinh kế của mình [47]. - Vốn tài chính (financial capital): Vốn tài chính biểu thị các nguồn lực tài chính mà con người sử dụng để đạt được mục tiêu sinh kế của mình như tiền mặt từ thu nhập hay tiền tiết kiệm có thể sử dụng làm vốn luân chuyển. Có hai nguồn vốn tài chính chủ yếu: là vốn sẵn có và dòng tiền vào thường xuyên [47]. - Vốn vật chất (physical capital): Gồm tài sản tư nhân như gia súc hay công cụ canh tác nhằm hỗ trợ sinh kế để sản xuất hiệu quả hơn, tài sản công cộng như đường sá, cơ sở hạ tầng xã hội như trường học, bệnh viện...cơ sở hạ tầng là môi trường vật chất giúp con người tiếp nhận được với nhu cầu thiết yếu của họ và đạt năng suất cao hơn. Những yếu tố của cơ sở hạ tầng thường có ý nghĩa cho sinh kế bền vững: Vận chuyển, nơi cư trú, cấp và thoát nước, cung cấp năng lượng và tiếp cận thông tin [47]. Những tài sản sinh kế có mối quan hệ với nhau theo nhiều cách khác nhau, là phương tiện tạo ra sinh kế tích cực. Việc sở hữu một loại tài sản giúp người dân từ đó có thể tạo thêm các loại tài sản khác. Ví dụ: người dân dùng tiền (nguồn vốn tài chính) để mua sắm vật dụng sản xuất và tiêu dùng (nguồn vốn vật chất) [47]. 1.1.4. Khái niệm và phân loại dự án đầu tư * Dự án - Là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là nguồn tài chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thoả mãn nhu cầu của đối tượng mà dự án hướng đến được của chủ đầu tư. * Dự án đầu tư - Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 - Về mặt quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội trong một thời gian dài. - Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. Theo Luật đầu tư (Luật 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005): Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. * Phân loại dự án đầu tư. Có nhiều quan điểm khác nhau về cách phân loại dự án đầu tư. Tuy nhiên, các quan điểm điều dựa trên những cơ sở, căn cứ chung như: Quy mô đầu tư: dự án đầu tư lớn, dự án đầu tư vừa và nhỏ; Nguồn vốn đầu tư: dự án đầu tư vốn trong nước, dự án đầu tư vốn nước ngoài, dự án đầu tư công, dự án đầu tư tư nhân Mục đích đầu tư: dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư công trình công cộng (có kinh doanh, không kinh doanh), dự án đầu tư kinh doanh vốn… Mục đích sử dụng đất: dự án đầu tư xây dựng khu dân cư (dự án đất ở); dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế; dự án đầu tư công trình phục vụ sản xuất kinh doanh (dự án sản xuất); dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: giao thông, điện , nước, thủy lợi…; dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng: công viên, trường học, y tế… Tuy nhiên, dù phân loại như thế nào thì nhìn chung tất các các dự án đều sử dụng đất ngoại trừ dự án đầu tư kinh doanh vốn. Do đó, bất kỳ dự án nào có dự án sử dụng đất cũng bao gồm: phần đầu tư xây dựng công trình và đưa công trình vào khai thác sử dụng hoặc phần đầu tư xây dựng công trình và đầu tư trang thiết bị đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.5. Những nội dung cơ bản của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 1.1.5.1. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư * Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. * Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Vinaconex 25
26 p | 160 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại các tổ chức chi trả thu nhập do cục thuế TP Đà Nẵng thực hiện
13 p | 138 | 31
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Tăng cường kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thép Đà Nẵng
26 p | 143 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vũng Tàu
89 p | 36 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Nha Trang: Trường hợp nghiên cứu tại Phường Phước Hòa
73 p | 68 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
95 p | 61 | 10
-
Tóm tài luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Krông Năng - Buôn Hồ
26 p | 53 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng và đề xuất giải pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai tại thành phố Đà Nẵng
94 p | 31 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Ảnh hưởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân tại một số dự án trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
88 p | 37 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
128 p | 46 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
8 p | 31 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
153 p | 40 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Sơn Tây
112 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước quan Kho bạc nhà nước Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
94 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Điện Bàn tỉnh Quảng Nam
121 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Thanh Khê - Thành phố Đà Nẵng
103 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường kiểm soát chi phí tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Đà Nẵng
102 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Kho bạc Nhà nước Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
108 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn