Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá tác động của việc thu hồi đất đến các hộ nuôi trồng thủy sản tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ được ảnh hưởng của việc thu hồi đất tới sinh kế của người dân bị thu hồi đất nuôi trồng thủy sản và đề xuất được một số giải pháp cần thực hiện trong thời gian tới, nhằm góp phần cải thiện đời sống, việc làm cho người có đất bị thu hồi tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá tác động của việc thu hồi đất đến các hộ nuôi trồng thủy sản tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Phan Ngọc Soa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy, cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa Tài Nguyên đất và Môi trường, Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Nông lâm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Yên, Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Sông Cầu, Ban Quản lý dự án các công trình đầu tư xây dựng cơ bản thị xã Sông Cầu, UBND xã Xuân Hòa và UBND xã Xuân Bình cùng các trưởng thôn, bà con nhân dân các xã đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu trong suốt thời gian nghiên cứu để thực hiện luận văn tại địa phương. Xin cảm ơn tập thể lớp Cao học Quản lý đất đai 20E đã cùng chia sẽ với tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn cảm ơn TS. Nguyễn Hoàng Khánh Linh, Khoa Tài Nguyên đất và Môi trường - Trường Đại học Nông lâm Huế đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những người thân, cán bộ, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Phú Yên, ngày 10 tháng 05 năm 2016 Tác giả luận văn Phan Ngọc Soa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Nghiên cứu ảnh hưởng của dự án bờ kè đầm Cù Mông đến đến đời sống, việc làm của người dân bị thu hồi đất nuôi trồng thủy sản, những thách thức của việc thu hồi đất nuôi trồng thủy sản trong quá trình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn thị xã Sông Cầu nói riêng và của cả nước nói chung là một vấn đề nóng trong giai đoạn vừa qua. Kết quả nghiên cứu cho thấy từ năm 2011 đến 2015, thị xã Sông Cầu đã thu hồi đất nông nghiệp với tổng diện tích đất thu hồi là 146,7 ha, với tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ là 323,907 tỷ đồng. Việc thu hồi đất góp quan trọng vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo chiều hướng tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng (từ 28,5% năm 2010 tăng lên 40% năm 2015) và giảm tỷ trọng nông nghiệp (37,6% năm 2010 giảm xuống 9% năm 2015). Tuy nhiên, việc mất đất sản xuất nông nghiệp đã làm một bộ phận nông dân thiếu việc làm, nảy sinh một số tác động xã hội khác, ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của họ. Cụ thể, nhóm hộ có tỷ lệ thu hồi đất nuôi trồng thủy sản nhiều (>50%) có tỷ lệ chuyển đổi nghề nghiệp cao (85%), do vậy thu nhập, đời sống văn hóa tinh thần của họ cũng tăng lên so với trước kia. Kết quả điều tra thực tế vẫn còn một số hộ có thu nhập không thay đổi, một số hộ có thu nhập bị giảm đi so với trước kia, chủ yếu tập trung vào các hộ có tỷ lệ bị thu hồi đất ít (< 30%), nguyên nhân chính là do tâm lý của người dân ngại thay đổi nghề nghiệp nên cố bám trụ trên diện tích đất nông nghiệp còn lại. Từ đó đề xuất một số khuyến nghị nhằm ổn định thu nhập, nâng cao đời sống cho cộng đồng dân cư bị thu hồi đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... ii TÓM TẮT ...........................................................................................................................iii MỤC LỤC........................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ....................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................. ix MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 1 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ......................................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................... 3 1.1.1. Các khái niệm về đất NTTS ...................................................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm của công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ......................... 3 1.1.3. Vấn đề sinh kế và những tác động của việc thu hồi đất tới sinh kế của người dân . 5 1.1.4. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ................ 13 1.1.5. Nội dung của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở Việt Nam ................................................................................................................... 17 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 22 1.2.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số quốc gia trên thế giới ... 22 1.2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Việt Nam .................................. 26 1.2.3. Thực trạng công tác thu hồi đất tại Việt Nam......................................................... 32 1.2.4. Thực trạng về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thị xã Sông Cầu...................................................................................................................................... 33 1.2.5. Nhận xét chung ........................................................................................................ 35 1.3. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ................................... 37 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 40 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 40 2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 40 2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 40 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................................... 44 3.1. ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN .................................................................................................................................... 44 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................................... 44 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội......................................................................................... 48 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội ........................................ 58 3.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI ............................... 59 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại thị xã Sông Cầu ............................................................ 59 3.2.2. Biến động đất đai theo mục đích sử dụng của thị xã Sông Cầu giai đoạn 2005 - 2015 .................................................................................................................................... 61 3.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NTTS TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CẦU 63 3.3.1. Diện tích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thị xã .................................................... 63 3.3.2. Diện tích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn các xã nghiên cứu ............................... 65 3.3.3. Nuôi trồng thủy sản mặt nước biển ......................................................................... 67 3.3.4. Sản xuất giống thủy sản ........................................................................................... 69 3.3.5. Hạ tầng nuôi trồng thủy sản..................................................................................... 69 3.3.6. Công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch ................................................................. 69 3.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI ĐẤT NTTS ĐẾN VIỆC LÀM, THU NHẬP CỦA NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CẦU ............................................................................................................................................ 70 3.4.1. Khái quát về các dự án GPMB trên địa bàn thị xã Sông Cầu từ 2011 đến 2015... 70 3.4.2. Lựa chọn dự án nghiên cứu ..................................................................................... 71 3.4.3. Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất tại địa bàn nghiên cứu .................................................................................................. 72 3.4.4. Ảnh hưởng của hộ dân sau khi bị thu hồi NTTS .................................................... 74 3.4.5. Đánh giá chung ........................................................................................................ 93 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.5. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG, VIỆC LÀM CHO NGƯỜI CÓ ĐẤT BỊ THU HỒI .................................................................... 95 3.5.1. Giải pháp về chính sách ưu đãi ............................................................................... 95 3.5.2. Giải pháp về hiệu quả sử dụng đất để xây dựng cơ sở hạ tầng .............................. 95 3.5.3. Giải pháp về đào tạo nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định cuộc sống cho người có đất bị thu hồi ....................................................................................................... 96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 99 1. Kết luận .......................................................................................................................... 99 2. Kiến nghị ...................................................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 102 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 105 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Các chữ viết tắt: Nghĩa là: ADB Ngân hàng phát triển châu Á BT Bồi thường BAH Bị ảnh hưởng CNH - HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá CSHT Cơ sở hạ tầng DFID Khung phân tích sinh kế bền vững FAO Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên Hợp Quốc GCN Giấy chứng nhận GCNQSDD Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB Giải phóng mặt bằng HSĐC Hồ sơ địa chính HT Hỗ trợ KCN Khu công nghiệp KT-XH Kinh tế xã hội NTTS Nuôi trồng thủy sản PTTH Phổ thông trung học TĐC Tái định cư WB Ngân hàng thế giới UBND Ủy ban nhân dân XH Xã hội XHCN Xã hội chủ nghĩa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Thống kê diện tích một số loại cây trồng của Thị xã Sông Cầu năm 2015...... 48 Bảng 3.2. Thống kê sản lượng một số loại cây trồng của Thị xã Sông Cầu .................... 48 Bảng 3.3. Thống kê số lượng một số gia súc, gia cầm của Thị xã Sông Cầu .................. 49 Bảng 3.4. Diện tích nuôi thủy sản của Thị xã Sông Cầu .................................................. 50 Bảng 3.5. Sản lượng khai thác thủy sản của Thị xã Sông Cầu......................................... 51 Bảng 3.6. Tỉ lệ dân số của Thị xã Sông Cầu ..................................................................... 53 Bảng 3.7. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của thị xã Sông Cầu ................................... 60 Bảng 3.8. Biến động diện tích đất đai theo mục đích sử dụng đất năm 2015 của thị xã Sông Cầu ............................................................................................................................ 61 Bảng 3.9. Biến động diện tích đất NTTS của Thị xã Sông Cầu....................................... 63 Bảng 3.10. Biến động diện tích đất NTTS của các xã ...................................................... 65 Bảng 3.11. Tổng hợp NTTS trên địa bàn thị xã Sông Cầu............................................... 66 Bảng 3.12. Tình hình NTTS của xã Xuân Hòa và xã Xuân Bình .................................... 68 Bảng 3.13. Kết quả bồi thường GPMB các dự án đầu tư trên địa bàn thị xã Sông Cầu . 70 Bảng 3.14. Diện tích thu hồi đất NTTS tại địa bàn nghiên cứu ....................................... 73 Bảng 3.15. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất của dự án .................................................. 74 Bảng 3.16. Kết quả phỏng vấn chi tiết về thu hồi đất và bồi thường hỗ trợ của các hộ dân ................................................................................................................................. 76 Bảng 3.17. Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất Dự án bờ kè đầm Cù Mông..................................................................................................................... 78 Bảng 3.18. Tình trạng việc làm của số người trong độ tuổi lao động trước và sau khi thu hồi đất tại Dự án .................................................................................................... 81 Bảng 3.19. Tình hình thu nhập tại Dự án .......................................................................... 81 Bảng 3.20. Tình hình thu nhập các hộ tại Dự án .............................................................. 82 Bảng 3.21. Tổng các nguồn thu nhập tại Dự án................................................................ 84 Bảng 3.22. Phương thức sử dụng tiền bồi thường hỗ trợ của các hộ dân thuộc dự án bờ kè đầm Cù Mông...................................................................................................... 85 Bảng 3.23. Trình độ văn hóa, giáo dục, học vấn tại Dự án .............................................. 87 Bảng 3.24. Tình hình cơ sở hạ tầng tại Dự án .................................................................. 88 Bảng 3.25. Tình hình an ninh trật tự xã hội tại Dự án ...................................................... 92 Bảng 3.26. Tình hình quan hệ gia đình tại Dự án ............................................................. 93 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ vị trí địa giới hành chính thị xã Sông Cầu .............................................. 44 Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng đất thị xã Sông Cầu ................................................................. 61 Hình 3.3. Biến động diện tích đất đai theo mục đích sử dụng đất của Thị xã ................. 62 Sông Cầu ............................................................................................................................ 62 Hình 3.4. Biến động diện tích đất NTTS trên địa bàn thị xã Sông Cầu ........................... 63 Hình 3.5. Biến động diện tích đất NTTS của các xã ........................................................ 65 Hình 3.6. Sơ bộ dự án bờ kè đầm Cù Mông ..................................................................... 73 Hình 3.7. Một số hình ảnh của dự án trước khi thi thu hồi đất NTTS ............................. 74 Hình 3.8. Diện tích đất NTTS bị thu hồi nhiều nên hạn chế việc tiếp tục đầu tư NTTS. 77 Hình 3.9. Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất Dự án bờ kè đầm Cù Mông............................................................................................................................. 78 Hình 3.10. Một số hộ kinh doanh buôn bán nhỏ dọc bờ kè.............................................. 80 Hình 3.11. Một số hộ tiếp tục đầu tư NTTS lồng bè bên ngoài diện tích ao đìa ............. 80 Hình 3.12. Các hộ dân tiếp tục đầu tư nuôi tôm, ốc hương đem lại lợi nhuận cao.......... 83 Hình 3.13. Các nguồn thu nhập của dự án ........................................................................ 84 Hình 3.14. Phương thức sử dụng tiền bồi thường hỗ trợ của các hộ dân thuộc dự án bờ kè đầm Cù Mông................................................................................................................ 86 Hình 3.15. Một số hộ đầu tư xây dựng nhà cửa khang trang dọc bờ kè .......................... 86 Hình 3.16. Trình độ văn hóa, giáo dục, học vấn ............................................................... 87 Hình 3.17. Công trình trường mầm non Xuân Hòa .......................................................... 89 Hình 3.18. Hệ thống giao thông đấu nối với nhau thông suốt.......................................... 89 Hình 3.19. Nhà văn hoá thôn Thọ Lộc- xã Xuân Bình ..................................................... 90 Hình 3.20. Một số hình ảnh gây ô nhiễm môi trường của dự án...................................... 91 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian qua, cùng với sự gia tăng dân số, áp lực khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác, nuôi trồng thủy sản đã đè nặng lên các vùng đất ven biển. Áp lực do suy thoái nguồn lợi sinh học vùng ven biển đang là thử thách đối với sự phát triển cộng đồng của các địa phương. Phát triển nuôi trồng thủy sản không những góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, tạo việc làm, tăng thu nhập, mà còn đặt ra các vấn đề về kinh tế, xã hội liên quan đến quy hoạch sử dụng đất. Những năm qua ngành thuỷ sản đã góp phần giúp nhân dân xoá đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu trên chính diện tích đất canh tác. Ngành này đã đóng góp một tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu khá lớn trong các mặt hàng xuất khẩu nông sản, gia tăng nguồn thu ngoại tệ phục vụ cho xây dựng và phát triển của đất nước. Những năm gần đây sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất ở tỉnh Phú Yên nói chung và thị xã Sông Cầu nói riêng rất phức tạp, do sự thay đổi của các chủ trương chính sách trong thời kỳ mới. Thực hiện Công văn Số: 1443/TTg-QHQT ngày 19 tháng 9 năm 2012 Về việc Phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thuộc Chương trình SP-RCC trong đó có xây dựng Kè chống xói lở đầm Cù Mông, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. Công trình này khi thi công gây ảnh hưởng đến diện tích đất nuôi trồng thủy sản, do đó diện tích đất nuôi trồng thủy sản trên địa địa bàn thị xã Sông Cầu đã giảm rất nhiều, ảnh hưởng đến cơ cấu sử dụng đất, chuyển đổi việc làm. Tuy nhiên, do diện tích đất nuôi trồng thủy sản thu hồi cho dự án tương đối lớn, nên vấn đề giải quyết việc làm cho người dân sau khi mất đất đã và đang gây ảnh hưởng không nhỏ đối với sinh kế của người nông dân, là một bài toán khó mà chính quyền địa phương chưa có hướng giải quyết thỏa đáng. Nhằm kịp thời có những đánh giá về ảnh hưởng của dự án và đưa ra được một số giải pháp hiệu quả góp phần cải thiện đời sống, việc làm cho người có đất bị thu hồi đối với dự án này, tôi đã chọn thực hiện đề tài nghiên cứu: “Đánh giá tác động của việc thu hồi đất đến các hộ nuôi trồng thủy sản tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Làm rõ được ảnh hưởng của việc thu hồi đất tới sinh kế của người dân bị thu hồi đất nuôi trồng thủy sản và đề xuất được một số giải pháp cần thực hiện trong thời gian tới, nhằm góp phần cải thiện đời sống, việc làm cho người có đất bị thu hồi tại thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. - Đánh giá được việc tác động của quá trình chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản đến việc làm và thu nhập của người dân trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên. - Đề xuất được một số giải pháp cần thực hiện trong thời gian tới, nhằm góp phần cải thiện đời sống, việc làm cho người có đất bị thu hồi trên địa bàn nghiên cứu. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1) Ý nghĩa khoa học Từ kết quả đánh giá tác động của việc thu hồi đất nuôi trồng thủy sản, góp phần làm cơ sở để hoàn thiện chính sách hỗ trợ, bồi thường và tái định cư. 2) Ý nghĩa thực tiễn Thông qua đánh giá tác động của việc thu hồi đất đến các hộ nuôi trồng thủy sản, từ đó đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần cải thiện đời sống, việc làm cho người có đất nuôi trồng thủy sản bị thu hồi trên địa bàn nghiên cứu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Các khái niệm về đất NTTS * Khái niệm về đất đai Theo quan điểm của FAO, đất được xem là tổng thể của nhiều yếu tố gồm: Khí hậu, địa hình, đất, thổ nhưỡng, thủy văn, thực vật, động vật, những biến đổi của đất do hoạt động của con người [29]. Tuy nhiên, hiện nay khi nói đến đất người ta thường dùng hai khái niệm là đất (soil) và đất đai (land). Đất (soil) là lớp đất mặt của vỏ Trái đất gọi là Thổ nhưỡng. Thổ nhưỡng phát sinh do tác động lẫn nhau của khí trời (khí quyển), nước (thủy quyển), sinh vật (sinh quyển) và đá mẹ (thạch quyển) qua thời gian lâu dài. Khái niệm đất theo nghĩa đất đai (land) có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, đất như là không gian, cộng đồng lãnh thổ, vị trí địa lý, nguồn vốn, môi trường, tài sản. Trong quản lý Nhà nước về đất đai người ta thường đề cập đến đất đai theo khái niệm đất (land). * Đất nuôi trồng thuỷ sản (NTTS) Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn nước ngọt [30]. Theo [26] thì NTTS (aquaculture) là nuôi các thủy sinh vật trong môi trường nước ngọt và lợ/mặn, bao gồm áp dụng các kỹ thuật vào qui trình nuôi nhằm nâng cao năng suất, thuộc sở hữu cá nhân hay tập thể. Một số tác giả khái niệm nuôi thủy sản đơn giản hơn đó là nuôi hay canh tác động và thực vật dưới nước do xuất sứ từ thuật ngữ aqua (nước) + culture (nuôi). 1.1.2. Đặc điểm của công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư * Khái niệm về Thu hồi đất Tại khoản 11, Điều 3, Luật đất đai 2013 giải thích rằng “Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định” [30]. * Bồi thường Tại khoản 12, Điều 3, Luật đất đai 2013 giải thích rằng “Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 Việc bồi thường cho người bị thu hồi đất có thể bằng đất, bằng tiền hoặc bằng các hình thức bồi thường khác cho người bị thu hồi đối với thiệt hại do việc Nhà nước lấy đi diện tích đất cùng với tài sản gắn liền với đất và các chi phí mà người sử dụng đã đầu tư vào diện tích đất bị thu hồi. Căn cứ mục II và III chương VI của Luật đất đai 2013 phân thành 2 loại bồi thường: Bồi thường về đất và bồi thường về tài sản. - Điều kiện đựợc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích – quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Việc bồi thường được thực hiện bằng giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi đất. - Bồi thường về tài sản hiện có gắn liền với đất và các chi phí đầu tư vào đất bị Nhà nước thu hồi gồm: Nhà, các công trình, vật kiến trúc, cây cối hoa màu, mồ mã, công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật gắn liền với đất đai bị thu hồi. Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất thiệt hại về tài sản thì được bồi thường. * Hỗ trợ Tại khoản 14, Điều 3, Luật đất đai 2013 giải thích rằng “Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển”. Hỗ trợ đối với người bị thu hồi đất bao gồm: hỗ trợ di chuyển; hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở; hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và tạo việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp; hỗ trợ khác. Hay nói cách khác, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất để nhanh chóng phục hồi lại điều kiện sản xuất, đời sống của người bị thu hồi thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, hỗ trợ kinh phí để di dời đến địa điểm mới. * Tái định cư Tái định cư là quá trình thiết lập lại cuộc sống cho người bị thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở cũ đến nơi ở mới ổn định cả về mặt vật chất lẫn tinh thần. Tại khoản 2, Điều 85 Luật đất đai 2013 quy định “Khu tái định cư tập trung phải xây dựng hạ tầng đồng bộ, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền”. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật mà phải di chuyển chỗ ở thì được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau: + Bồi thường bằng nhà ở. + Bồi thường bằng giao đất ở mới. + Bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 1.1.3. Vấn đề sinh kế và những tác động của việc thu hồi đất tới sinh kế của người dân 1.1.3.1. Khái niệm sinh kế Phương pháp tiếp cận sinh kế là một trong các phương pháp tiếp cận mới trong phát triển nông thôn, nhằm không chỉ nâng cao mọi mặt đời sống hộ gia đình mà còn phát triển nông nghiệp, nông thôn theo xu hướng bền vững và hiệu quả. Người đi đầu về nội dung sinh kế đó là Robert Chambers trong tác phẩm của ông vào những năm 1980 (sau đó được phát triển và hoàn thiện hơn nữa bởi Chamber, Conway và những người khác vào đầu những năm 1990). Từ đó một số cơ quan phát triển đã tiếp nhận khái niệm sinh kế và cố gắng đưa vào thực hiện. Phương pháp tiếp cận sinh kế đã được phát triển và hoàn thiện ở các nước phát triển trên thế giới, dựa trên khuôn khổ cam kết hỗ trợ của Bộ phát triển quốc tế Anh (DFDI) về “Những chính sách và hành động cho việc xúc tiến các loại hình sinh kế bền vững”. Đây là một trong ba mục tiêu mà DFDI đã đặt ra trong Sách Trắng năm 1997, nhằm đạt được những mục đích chung về xoá đói giảm nghèo. Theo khái niệm của DFID đưa ra thì: Một sinh kế có thể được miêu tả như là sự tập hợp các nguồn lực, khả năng con người có được kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi, nhằm để kiếm sống cũng như để đạt được các mục tiêu về ước nguyện của họ. Theo khái niệm nêu trên, chúng ta thấy sinh kế bao gồm toàn bộ những hoạt động của con người để đạt được mục tiêu dựa trên những nguồn lực sẵn có của con người, như các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các nguồn vốn, lao động, trình độ phát triển của khoa học công nghệ. Tiếp cận sinh kế là cách tư duy về mục tiêu, phạm vi và những ưu tiên cho phát triển nhằm đẩy nhanh tiến độ xoá nghèo. Đây là phương pháp tiếp cận sâu rộng với mục đích nắm giữ, cung cấp các phương tiện để tìm hiểu nguyên nhân và các mặt trọng của đói nghèo với trọng tâm tập trung vào một số yếu tố (các vấn đề kinh tế, an ninh lương thực). Nó cũng cố gắng phác hoạ những mối quan hệ giữa các khía cạnh khác nhau của nghèo đói, giúp xác lập ưu tiên tốt hơn cho những hoạt động xoá nghèo. Phương pháp tiếp cận sinh kế có mục đích giúp người dân đạt được thành quả lâu dài trong sinh kế, mà những kết quả đó được đo bằng các chỉ số do bản thân họ tự xác lập, vì thế họ sẽ không bị đặt ra bên ngoài. Điều đó thể hiện tính chất lấy người dân làm trung tâm. Phương pháp này thừa nhận người dân có những quyền nhất định, cũng như trách nhiệm giữa họ với nhau và xã hội nói chung. Phương pháp tiếp cận sinh kế được sử dụng để xác định, thiết kế và đánh giá các chương trình, dự án mới, sử dụng cho đánh giá lại các hoạt động hiện có, sử dụng để cung cấp thông tin cho việc hoạch định chiến lược và sử dụng cho nghiên cứu. Một PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 trong những điểm nổi trội của tiếp cận sinh kế là khả năng linh hoạt và khả năng áp dụng của chúng đối với nhiều tình huống. Chiến lược sinh kế là quá trình ra quyết định về các vấn đề cấp hộ, bao gồm những vấn đề như thành phần của hộ, tính gắn bó giữa các thành viên, phân bổ các nguồn lực vật chất và phi vật chất của hộ [18]. Để duy trì hộ, hộ gia đình thường có các chiến lược sinh kế khác nhau, chiến lược sinh kế có thể chia làm 3 loại [18]: - Chiến lược tích luỹ: là chiến lược dài hạn nhằm hướng tới tăng trưởng và có thể là kết hợp của nhiều hoạt động hướng tới tích luỹ và giàu có. - Chiến lược tái sản xuất: là chiến lược trung hạn, gồm nhiều hoạt động tạo thu nhập, những ưu tiên có thể nhắm tới hoạt động của cộng đồng và an sinh xã hội. - Chiến lược tồn tại: là chiến lược ngắn hạn, gồm cả các hoạt động tạo thu nhập chỉ để tồn tại mà không tích luỹ. Khái niệm sinh kế có thể được hiểu và sử dụng theo nhiều cách khác nhau, theo một định nghĩa được chấp nhận rộng rãi thì “Sinh kế bao gồm các khả năng, các tài sản (bao gồm cả các nguồn lực vật chất và xã hội) và các hoạt động cần thiết để kiếm sống” [36]. Một sinh kế bền vững khi nó có khả năng ứng phó và phục hồi khi bị tác động hay có thể thúc đẩy các khả năng và tài sản ở cả thời điểm hiện tại và trong tương lai, trong khi không làm xói mòn nền tảng nguồn lực tự nhiên [33]. Sinh kế cũng có thể được mô tả như tổng hợp của nguồn lực, năng lực liên quan tới các quyết định và hoạt động của một người hoặc một nhóm người nhằm cố gắng kiếm sống, đạt được các mục tiêu và ước mơ của mình. Tiêu chí sinh kế bền vững gồm: an toàn lương thực, cải thiện điều kiện môi trường tự nhiên, cải thiện điều kiện môi trường cộng đồng-xã hội, cải thiện điều kiện vật chất, được bảo vệ tránh rủi ro và các cú sốc [36]. Sinh kế bền vững có thể được mô tả là: Chống đỡ được với những cú sốc và áp lực bên ngoài, không phụ thuộc vào các hỗ trợ từ bên ngoài, được thích nghi hóa để duy trì được sức sản xuất lâu dài của nguồn tài nguyên thiên nhiên và bền vững mà không làm suy yếu và ảnh hưởng tới các giải pháp sinh kế của những người khác [36]. Một kế sinh nhai được gọi là bền vững khi con người với khả năng của mình có thể đối phó, phục hồi lại được sinh kế của mình sau các áp lực và những tổn thương (từ các cú sốc, từ các khuynh hướng và từ thay đổi của kỳ vụ) và đồng thời có thể duy trì hoặc thậm chí nâng cao khả năng nguồn lực con người và thiên nhiên. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Nguồn tham khảo từ tài liệu DFID 1999 Hình 1.1. Khung sinh kế bền vững Nguồn: [36] Chủ thích: N (Natural Capital): Nguồn lực tự nhiên H (Human Capital): Nguồn lực con người P (Physical Capital): Nguồn lực vật chất F (Financial Capital): Nguồn lực tài chính S (Social Capital): Nguồn lực xã hội 1.1.3.2. Các nguồn lực để đảm bảo sinh kế * Nguồn vốn con người Nguồn nhân lực bao gồm kỹ năng, kiến thức, khả năng lao động và sức khoẻ con người. Các yếu tố đó giúp cho con người có thể theo đuổi những chiến lược tìm kiếm thu nhập khác nhau và đạt những mục tiêu kế sinh nhai của họ. Ở mức độ gia đình, nguồn nhân lực được xem là số lượng và chất lượng nhân lực có sẵn. Những thay đổi này phụ thuộc vào quy mô hộ, trình độ kỹ năng, khả năng lãnh đạo và bảo vệ sức khoẻ [18]. Nguồn nhân lực là một yếu tố cấu thành nên kế sinh nhai, nó được xem là nền PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 tảng hay phương tiện để đạt được mục tiêu thu nhập. Điều gì có thể tạo nên vốn con người cho người dân ở nông thôn? Việc hỗ trợ nguồn nhân lực có thể thực hiện cả trực tiếp lẫn gián tiếp. Trong cả hai cách thực hiện đó, kết quả thực sự mang lại chỉ khi con người, chính bản thân họ sẵn sàng đầu tư vào vốn nhân lực của họ bằng cách tham gia vào các khoá đào tạo hay trường học. Tiếp cận với các dịch vụ phòng ngừa dịch bệnh, trong trường hợp con người bị ngăn cản bởi những việc làm trái với lẽ thường (những tiêu chuẩn xã hội hay chính sách cứng nhắc ngăn cấm phụ nữ tới trường) thì việc hỗ trợ gián tiếp vào việc phát triển vốn con người có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Trong nhiều trường hợp, ta nên kết hợp cả hai hình thức hỗ trợ, cơ chế phù hợp nhất cho việc kết hợp hỗ trợ là thực hiện các chương trình trọng điểm. Các chương trình trọng điểm có thể hướng vào việc phát triển nguồn nhân lực, đề xuất những thông tin thông qua việc phân tích các phương thức kiếm sống để chắc chắn rằng các nỗ lực tập trung vào nơi cần thiết nhất. Cải thiện phương thức tiếp cận với giáo dục chất lượng cao, thông tin, công nghệ, đào tạo nâng cao dinh dưỡng và sức khoẻ sẽ góp phần làm phát triển nguồn vốn con người. * Nguồn vốn tài chính Vốn tài chính thể hiện nguồn lực tài chính được con người sử dụng để hướng tới mục tiêu sinh kế của họ. Định nghĩa được sử dụng ở đây không mang tính chất kinh tế mà nó bao gồm những dòng tích trữ và có thể góp phần vào việc tiêu dùng sản phẩm. Tuy nhiên, nó phải được thực hiện để đạt được một nền tảng sinh kế quan trọng, đó là giá trị của tiền mặt hoặc tính thanh khoản, người ta có thể làm theo những cách sinh kế khác [18]. Có hai nguồn vốn tài chính chủ yếu. + Vốn sẵn có: Tiết kiệm là loại vốn tài chính được ưa thích vì nó không bị ràng buộc về tính pháp lý. Chúng có thể có nhiều hình thức: tiền mặt, tín dụng ngân hàng, hoặc tài sản thanh khoản khác như vật nuôi, nữ trang. Nguồn lực tài chính có thể tồn tại dưới dạng các tổ chức cung cấp tín dụng. + Dòng tiền đều: Ngoại trừ thu nhập, hầu hết loại này là tiền trợ cấp, hoặc sự chuyển giao. Để có sự tạo lập rõ ràng vốn tài chính từ những dòng tiền này phải xác thực (trong khi sự đáng tin cậy hoàn toàn không bao giờ được đảm bảo có sự khác nhau giữa việc trả nợ một lần với sự chuyển giao thường xuyên vào kế hoạch đầu tư). Chúng ta làm gì để tạo nguồn vốn tài chính cho người dân nông thôn? Những chi nhánh ngân hàng phát triển không giao tiền cho người nghèo (hỗ trợ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 trực tiếp vốn tài chính). Người nghèo ít có khả năng vay, vì ít tài sản thế chấp, đồng thời cho người nghèo vay rủi ro thường cao hơn, đó là việc không trả được nợ. Do đó tiếp cận vốn tài chính đối với người nghèo chỉ có thể thông qua các tổ chức, trung gian gián tiếp. Có thể là: + Mang tính tổ chức: Tăng tiết kiệm và dòng tài chính nhờ sự hỗ trợ để phát triển sản xuất hiệu quả thông qua những tổ chức dịch vụ tài chính cho người nghèo. Bằng cách truyền đạt cho họ phương thức sản xuất hiệu quả, đồng thời các dịch vụ tài chính này, cần phải đảm bảo nguồn hỗ trợ không bị thất thoát, người nhận cuối cùng phải là người nghèo. + Có tính chất cơ quan: Tăng sự tiếp cận dịch vụ tài chính, vượt qua rào cản liên đới những người nghèo với nhau (cung cấp cho họ sự bảo đảm hoặc máy móc đồng nhất để họ có được những loại tài sản hoạt động song song nhau). + Lập pháp/ sự điều chỉnh - cải thiện môi trường dịch vụ tài chính để tổ chức hoặc giúp đỡ chính phủ cung cấp tốt hơn độ an toàn cho những người nghèo (như trợ cấp). Vấn đề có tính tổ chức của sự bền vững là sự gia nhập quan trọng của bộ phận tài chính vi mô. Trừ khi người ta tin tưởng rằng những tổ chức dịch vụ tài chính sẽ tồn tại theo thời gian và sẽ tiếp tục đưa ra lãi suất hợp lý, họ không thể giao phó tiết kiệm của họ cho những tổ chức đó hoặc tin rằng sẽ được trả nợ. Khi tiết kiệm không theo một hình thức rõ ràng, đặc biệt đến nhu cầu và văn hoá của chính người sử dụng, cách thức hỗ trợ khác nhau có thể thích hợp. Ví dụ, người chăn nuôi có được lợi nhuận từ việc cải tiến sức khoẻ vật nuôi và hệ thống tiếp thị, thị trường giảm rủi ro khi kết hợp với tiết kiệm của họ (ở hình thức vật nuôi) hơn là thiết lập ngân hàng địa phương. -Những ngũ giác có hình dạng khác nhau có thể được vẽ cho những cộng đồng khác nhau hoặc cho những nhóm xã hội khác nhau trong cộng đồng đó. -Một tài sản riêng lẻ có thể tạo ra nhiều lợi ích. Nếu một người có thể tiếp cận chắc chắn với đất đai (tài sản tự nhiên) họ cũng có thể có được nguồn tài chính vì họ có thể sử dụng đất đai không chỉ cho những hoạt động sản xuất trực tiếp mà còn cho thuê. - Phẩm chất của tài sản thay đổi thường xuyên, vì vậy ngũ giác cũng thay đổi liên tục theo thời gian. - Hình dạng của ngũ giác diển tả khả năng tiếp cận của người dân với các loại tài sản. Tâm điểm là nơi không tiếp cận được với loại tài sản nào. Các điểm nằm trên chu vi là tiếp cận tối đa với các loại tài sản. Như vậy những ngũ giác có hình dạng khác nhau có thể được vẽ cho những cộng đồng khác nhau hoặc cho những nhóm xã hội PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 khác nhau trong cộng đồng đó. Điều quan trọng là một tài sản riêng lẻ có thể tạo ra nhiều lợi ích. Sơ đồ hình ngũ giác rất hữu ích cho việc tìm ra điểm nào thích hợp, những tài sản nào sẽ phục vụ cho nhu cầu của nhóm xã hội khác nhau và cân bằng giữa những tài sản đó như thế nào. * Nguồn vốn vật chất Vốn vật thể gồm các cơ sở hạ tầng xã hội, tài sản hộ gia đình hỗ trợ cho sinh kế như: giao thông, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống ngăn, tưới tiêu, cung cấp năng lượng, nhà ở, các phương tiện sản xuất, đi lại, thông tin [18]. Chúng ta phải làm gì để tạo ra nguồn vốn vật thể cho người dân nông thôn? Trước đây DFDI đã khuyến khích việc dự trữ trực tiếp hàng hoá sản xuất cho người nghèo. Có thể là vấn đề của một số nguyên nhân: - Hoạt động nhỏ một nhà cung ứng trực tiếp hàng hoá sản xuất dẫn đến sự phụ thuộc và phá vỡ thị trường tư nhân. - Dự trữ trực tiếp có thể làm giảm sự tham gia cải thiện cơ cấu và quy trình thể chế để đảm bảo những gì đạt được là bền vững và hàng hoá sản xuất được sử dụng là tốt nhất. Vì vậy mục tiêu sinh kế tập trung vào việc giúp đỡ tiếp cận thích hợp, những thứ giúp ích cho sinh kế của người nghèo. Tiến tới việc tham gia là cần thiết để thiết lập sự ưu tiên và cần thiết cho những người sử dụng. Vốn vật thể (tangible capital) có thể là đắt đỏ, nó không chỉ yêu cầu nguồn vốn đầu tư ban đầu mà còn cung cấp tài chính cho những gì đang diễn ra, nguồn lực con người đáp ứng những hoạt động và duy trì chi phí cho dịch vụ.Vì vậy, việc nhấn mạnh cung cấp một dịch vụ không chỉ đáp ứng những nhu cầu trung gian của người sử dụng mà còn phải đủ trong thời gian dài. Nó không chỉ quan trọng để cung cấp sự khuyến khích cùng một lúc đến phát triển kĩ năng, năng lực để đảm bảo việc quản lý có hiệu quả của dân chúng địa phương. Cơ sở hạ tầng là một trong những loại tài sản hỗ trợ trực tiếp người dân, đặc biệt là người nghèo. Tài sản này có thể giúp người nghèo thoát nghèo một cách nhanh chóng, nếu được đầu tư đúng và phù hợp với sinh kế hộ nghèo. Như hệ thống đường xá, vận tải, y tế. * Nguồn vốn xã hội Vốn xã hội là những nguồn lực xã hội dựa trên những gì mà con người vẽ ra để theo đuổi mục tiêu kế sinh nhai của họ [18]. Chúng bao gồm: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 Các tương tác và mạng lưới, cả chiều dọc (người bảo lãnh/khách hàng quen) và chiều ngang (giữa các cá nhân có cùng mối quan tâm) có tác động làm tăng cả uy tín và khả năng làm việc của con người, mở rộng tiếp cận với các thể chế, như các thể chế chính trị và cộng đồng. Là thành viên trong một nhóm ảnh hưởng hoặc kế thừa triệt để các quyết định chung, các quy tắc được chấp nhận, các tiêu chuẩn và mệnh lệnh. Uy tín của các mối quan hệ, sự nhân nhượng và sự trao đổi khuyến khích kết hợp, cắt giảm các chi phí giao dịch và có thể tạo ra một mạng lưới không chính thức xung quanh vấn đề nghèo đói. Trong năm yếu tố cơ bản của kế sinh nhai, nguồn vốn xã hội có quan hệ sâu sắc nhất đối với sự chuyển dịch quá trình và chuyển dịch cơ cấu. Thực sự có thể là hữu ích nếu xem vốn xã hội như sản phẩm của một tiến trình hoặc cấu trúc, thông qua các mối quan hệ đơn giản này các tiến trình và cấu trúc trở thành sản phẩm của nguồn vốn xã hội. Mối quan hệ này đưa ra hai con đường và có thể làm cho nó phát triển hơn. VD: + Khi người ta sẵn sàng liên kết các tiêu chuẩn và mệnh lệnh thông thường chúng có thể làm cho việc hình thành các hoạt động mới dễ dàng hơn để theo đuổi các mối quan tâm của họ. + Những người có địa vị trong xã hội giúp chúng ta gọt giũa các chính sách và bảo đảm rằng các mối quan tâm của họ được thể hiện trong luật pháp. Làm gì để tạo ra nguồn vốn xã hội cho người dân nông thôn? Hầu hết những nỗ lực xây dựng vốn xã hội đều tập trung vào các thể chế địa phương, ngay cả hoạt động trực tiếp (thông qua việc tạo ra các khả năng, huấn luyện đào tạo hay phân phối các nguồn lực) hoặc gián tiếp thông qua việc tạo ra một môi trường dân chủ thông thoáng. Trong khi việc trao quyền cho các nhóm có thể xem như một mục tiêu chính, vốn xã hội có thể được xem là sản phẩm phụ trong các hoạt động khác (tham gia nghiên cứu sự hình thành nên các nhóm để phát triển và kiểm tra các công nghệ có khả năng nâng cao đời sống của họ). Thông thường, những biến động gia tăng nguồn vốn xã hội được theo đuổi cần phải có sự hỗ trợ từ các lĩnh vực khác. Do đó, cần gắn chặt trách nhiệm của các tổ chức tiết kiệm và tín dụng vào nguồn vốn xã hội. Cũng như việc kết hợp quản lý các tai hoạ cần phải dựa vào việc kết nối các hành động để hạn chế chúng. * Nguồn vốn tự nhiên Vốn tự nhiên là những yếu tố được sử dụng trong các nguồn lực tự nhiên. Nó cung cấp và phục vụ rất hữu ích cho phương kế kiếm sống của con người. Có rất nhiều nguồn lực hình thành nên vốn tự nhiên. Từ các hàng hoá công vô hình như không khí, tính đa dạng sinh học đến các tài sản có thể phân chia được sử dụng trực tiếp trong sản xuất như: đất đai, nguồn nước, cây trồng, vật nuôi, mùa màng [18]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Vinaconex 25
26 p | 158 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại các tổ chức chi trả thu nhập do cục thuế TP Đà Nẵng thực hiện
13 p | 135 | 31
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Tăng cường kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thép Đà Nẵng
26 p | 142 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vũng Tàu
89 p | 32 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Nha Trang: Trường hợp nghiên cứu tại Phường Phước Hòa
73 p | 65 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
95 p | 58 | 10
-
Tóm tài luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Krông Năng - Buôn Hồ
26 p | 52 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng và đề xuất giải pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai tại thành phố Đà Nẵng
94 p | 30 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Ảnh hưởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân tại một số dự án trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
88 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
128 p | 43 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
8 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
153 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Sơn Tây
112 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước quan Kho bạc nhà nước Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
94 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Điện Bàn tỉnh Quảng Nam
121 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Thanh Khê - Thành phố Đà Nẵng
103 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường kiểm soát chi phí tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Đà Nẵng
102 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Kho bạc Nhà nước Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
108 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn