Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định
lượt xem 4
download
Đề tài nghiên cứu “Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định” với mong muốn tìm hiểu, nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, từ đó đưa ra những kiến nghị, đề xuất nhằm đẩy nhanh việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đạt hiệu quả cao đồng thời từng bước đưa công tác quản lý đất đai vào nề nếp trên địa bàn huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu, tài liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Phạm Thị Bích Liễu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bản luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của: - PGS.TS Nguyễn Hoàng Sơn, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài; - Các thầy giáo, cô giáo Khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Nông Lâm Huế; - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bình Định; UBND huyện Hoài Nhơn, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hoài Nhơn; Các phòng, ban và UBND các xã, thị trấn của huyện Hoài Nhơn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cá nhân, tập thể, cơ quan nêu trên và các đồng nghiệp đã giúp đỡ, khích lệ và tạo những điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Phạm Thị Bích Liễu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Phạm Thị Bích Liễu, 2016, luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ Môi trường chuyên ngành Quản lý đất đai, Khoa Tài nguyên và Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm Huế. Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Hoàng Sơn Đề tài nghiên cứu “Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định” với mong muốn tìm hiểu, nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, từ đó đưa ra những kiến nghị, đề xuất nhằm đẩy nhanh việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đạt hiệu quả cao đồng thời từng bước đưa công tác quản lý đất đai vào nề nếp trên địa bàn huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định. Điều tra thu thập số liệu, tài liệu sơ cấp liên quan đến thủ tục cấp giấy, số lượng Giấy chứng nhận đã được cấp và chưa cấp là phương pháp luận xuyên suốt của đề tài. Đồng thời lồng ghép phương pháp phỏng vấn trực tiếp người dân đến làm thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận ở huyện và phỏng vấn cán bộ địa chính đang công tác trên địa bàn huyện, nhằm mục đích đánh giá mức độ hài lòng và hiểu biết của người dân khi đến làm thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận, đồng thời đánh giá nguyên nhân chưa hoàn thành công tác cấp Giấy chứng nhận. Kết quả nghiên cứu đề tài giúp cho cơ quan quản lý nhà nước về đất đai huyện Hoài Nhơn có thể tổng hợp, cập nhật, nắm bắt thông tin liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Hoài Nhơn một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ; đề tài cũng đã đánh giá được số lượng giấy chứng nhận đã cấp và sự biến động diện tích của các loại đất trên địa bàn huyện Hoài Nhơn. Đề tài cũng đã nhận thấy được hiệu quả của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất một cấp; nâng cao hiệu quả công tác cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Hoài Nhơn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT ................................................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ ................................................................................................... ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết đề tài .....................................................................................................1 2. Mục đích của đề tài ......................................................................................................1 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 3 1.1. Cơ sở lý luận về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .........................3 1.1.1. Khái niệm về GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ....................................................................................................................... 3 1.1.2. Sự cần thiết phải thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ....................................................... 4 1.1.2.1. Vai trò của đất đai............................................................................................... 4 1.1.2.2. Quyền sở hữu và quyền sử dụng đất .................................................................. 4 1.1.2.3. Sự cần thiết phải thực hiện công tác cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ...................................................................... 5 1.1.3. Cơ sở pháp lý và các vấn đề về cấp GCN quyền sử dụng đất ............................... 7 1.1.3.1. Hệ thống các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ....................................... 7 1.1.3.2. Quy định chung về công tác cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất........................................................................................ 9 1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................15 1.2.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên Thế giới ....................... 15 1.2.1.1. Tại Mỹ .............................................................................................................. 15 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 1.2.1.2. Tại Pháp ............................................................................................................ 16 1.2.1.3. Tại Thái Lan ..................................................................................................... 16 1.2.1.4. Tại Australia ..................................................................................................... 16 1.2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Việt Nam ....................... 17 1.2.2.1. Tình hình công tác cấp GCN trước khi có Luật đất đai năm 2003 .................. 17 1.2.2.2. Tình hình công tác cấp GCN từ khi thực hiện Luật Đất đai năm 2003 ............ 17 1.2.3. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Bình Định ............... 18 1.3. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan .................................................................18 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 20 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................20 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 20 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 20 2.2. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................20 2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................20 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu .................................................... 20 2.3.2. Phương pháp tổng hợp phân tích tài liệu, số liệu ................................................ 21 2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng các phần mềm máy tính ................................... 21 2.3.4. Phương pháp kế thừa ........................................................................................... 21 2.3.5. Phương pháp so sánh ........................................................................................... 21 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 22 3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định ............22 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 22 3.1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................ 22 3.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................................. 22 3.1.1.3. Đặc điểm khí hậu .............................................................................................. 22 3.1.1.4. Đặc điểm thủy văn, nguồn nước ....................................................................... 23 3.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ....................................................................................... 23 3.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội ...................................................................................... 25 3.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế .......................................................................................... 25 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành ....................................................................... 26 3.1.2.3. Đặc điểm về dân số, lao động, việc làm và thu nhập ....................................... 26 3.2.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất năm 2015 .......................................................... 29 3.2.2. Biến động sử dụng các loại đất giai đoạn 2005 - 2015 ....................................... 34 3.2.3. Tình hình chuyển mục đích khác với hồ sơ địa chính trong kỳ kiểm kê: ...........53 3.3. Thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Hoài Nhơn ...........55 3.3.1. Tình hình quản lý Nhà nước trên lĩnh vực đất đai giai đoạn 2010 -2015 ........... 55 3.3.2. Cơ sở pháp lý để thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận ................................. 58 3.3.2.1. Thời kỳ Luật Đất đai năm 2003 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2004) .................... 58 3.3.2.2. Thời kỳ Luật Đất đai năm 2013 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2014) .................... 58 3.3.3. Quy trình cấp GCN trên địa bàn huyện Hoài Nhơn qua các giai đoạn ............... 59 3.3.3.1. Giai đoạn 1: từ trước ngày 01/7/2004 (Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành) 59 3.3.3.2. Giai đoạn 2: từ ngày 01/7/2004 đến ngày 01/7/2014 (thi hành Luật Đất đai 2003) ... 59 3.3.3.3. Giai đoạn 3: ngày 01/7/2014 đến tháng 3/2016 (thi hành Luật Đất đai 2013) ... 61 3.3.4. Kết quả cấp GCN QSDĐ của huyện Hoài Nhơn giai đoạn 2003 - 2015 ............ 68 3.3.5. Đánh giá chung về tình hình Cấp GCN QSDĐ trên địa bàn huyện Hoài Nhơn từ khi có Luật đất đai năm 2003 đến ngày 31/12/2015. .................................................... 72 3.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đăng ký cấp GCN QSDĐ .............75 3.4.1. Chính sách pháp luật ........................................................................................... 75 3.4.2. Điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, kinh phí ........................................................ 78 3.4.3. Vấn đề tổ chức bộ máy, biên chế và kiện toàn công tác chuyên môn ................. 78 3.4.4. Về xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính .................................... 78 3.4.5. Bất cập trong thể hiện các thông tin trên GCN quyền sử dụng đất ......................... 79 3.4.6. Về phía người sử dụng đất................................................................................... 79 3.5. Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp GCN QSDĐ trên địa bàn huyện Hoài Nhơn ....81 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 85 1. Kết luận......................................................................................................................85 2. Kiến nghị ...................................................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 87 PHẦN PHỤ LỤC .......................................................................................................... 91 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Có nghĩa là BĐĐC Bản đồ địa chính BTNMT Bộ Tài nguyên & Môi trường DT Diện tích ĐKQSD Đăng ký quyền sử dụng ĐKĐĐ Đăng ký đất đai GCN Giấy chứng nhận GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân HSĐC Hồ sơ địa chính QSDĐ Quyền sử dụng đất QSHN Quyền sở hữu nhà TNMT Tài nguyên môi trường TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân VPĐK Văn phòng đăng ký PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Hoài Nhơn năm 2015 như bảng sau: ............ 32 Bảng 3.2. Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất năm 2015 so với năm 2010 và năm 2005 như bảng sau: ........................................................................................... 35 Bảng 3.3. Kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký sử dụng đất từ ngày 01/ 01/2011- 31/2/2016 ....................................................................................................................... 70 Bảng 3.4. Kết quả cấp GCN QSDĐ tại huyện Hoài Nhơn đến ngày 31/12/2015 ......... 72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ...................................................................................................... 10 Hình 3.1. Bản đồ vị trí địa lý của huyện Hoài Nhơn ..................................................... 24 Hình 3.2. Bản đồ hành chính huyện Hoài Nhơn ........................................................... 27 Hình 3.3. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của huyện Hoài Nhơn năm 2015 ..................... 30 Hình 3.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức VPĐK QSDĐ một cấp ................................................ 63 Hình 3.5. Trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện Hoài Nhơn ................................................ 67 Hình 3.5. Kết quả cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Hoài Nhơn ...................... 71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực và nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, kinh tế, xã hội và quốc phòng, an ninh… Đối với nước ta, Đảng ta đã khẳng định: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý. Để đảm bảo tính thống nhất trong công tác quản lý đất đai, trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành hàng loạt các văn bản, chỉ thị để đẩy nhanh và tiến đến hoàn thiện công tác đăng ký, cấp GCN QSDĐ. Công tác này không chỉ đảm bảo sự thống nhất quản lý mà còn đảm bảo các quyền lợi và nghĩa vụ cho người sử dụng đất, giúp người sử dụng đất yên tâm đầu tư, sản xuất, xây dựng công trình,… Từ đó, sẽ tạo tiền đề cho sự phát triển nền kinh tế đất nước. Ngày nay, cùng với quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, sự phát triển sôi động vượt bậc của thị trường bất động sản, trong đó đất đai là hàng hóa chủ yếu. Để đảm bảo cho thị trường này hoạt động công khai, minh bạch thì yêu cầu hàng đầu là công tác đăng ký cấp GCN QSDĐ phải được hoàn thiện. Ngoài ra, một vấn đề quan trọng của việc cấp GCN QSDĐ là giúp cho Nhà nước có cơ sở pháp lý trong việc thu tiền sử dụng đất, thu thuế đất,… tăng nguồn ngân sách cho Nhà nước. Công tác đăng ký, cấp GCN QSDĐ của huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định mặc dù đã được các ngành, các cấp quan tâm nhưng đến nay vẫn còn nhiều bất cập. Việc tìm hiểu, đánh giá tình hình thực hiện công tác cấp GCN QSDĐ trên địa bàn huyện Hoài Nhơn giúp UBND huyện với tư cách đại diện Nhà nước sở hữu về đất đai có những biện pháp đẩy nhanh và tiến đến hoàn thiện công tác này theo chủ trương chung của Đảng, Nhà nước ta. Do đó, việc “Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định” là việc làm có ý nghĩa khoa học và thực tiễn to lớn đối với địa phương. 2. Mục đích của đề tài 2.1. Mục đích Thấy rõ thực trạng công tác cấp GCN QSDĐ tại huyện Hoài Nhơn, từ đó đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp GCN QSDĐ tại huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Vận dụng lý thuyết để phân tích, đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định. - Đề xuất những ý kiến và giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần làm sáng tỏ các quan điểm và lý luận về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả đề tài sẽ cung cấp những dữ liệu về thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Hoài Nhơn. Từ đó giúp cho UBND huyện có những giải pháp đẩy nhanh và tiến đến hoàn thiện công tác này theo chủ trương chung của Đảng và Nhà nước. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1.1.1. Khái niệm về GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Từ khi có Luật Đất đai năm 1988, Luật Đất đai năm 1993 ra đời thì GCN QSDĐ đã được đề cập và triển khai thực hiện. Nhưng đến khi Luật Đất đai năm 2003 ra đời thì GCN QSDĐ mới được thể chế hóa trong Luật Đất đai và các Nghị định. Điều 48 Luật đất đai 2003 và điều 41 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai đã khẳng định: “GCN QSDĐ là một chứng thư pháp lý xác nhận QSDĐ hợp pháp của người sử dụng đất đối với mảnh đất của mình vào các mục đích cải tạo, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật”. Khoản 20 Điều 4 Luật Đất đai 2003: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất”. Luật Đất đai 2013 ra đời thì cả QSDĐ và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đều được xác lập trong GCN và được gọi là GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai 2013: “Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”. GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận (GCN) là chứng thư pháp lý xác nhận QSDĐ hợp pháp của người sử dụng đất để họ yên tâm đầu tư, cải tạo nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thực hiện các quyền, nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật. Do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, GCN chính là cơ sở pháp lý để Nhà nước công nhận và bảo hộ QSDĐ của chủ sử dụng. GCN có vai trò rất quan trọng, nó là các căn cứ để xây dựng các quy định về đăng ký, theo dõi biến động đất đai, kiểm soát giao dịch dân sự về đất đai, các thẩm quyền và trình tự giải quyết các tranh chấp đất đai, xác định nghĩa vụ về tài chính của người sử dụng đất, đền bù thiệt hại về đất đai, xử lý vi phạm về đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 1.1.2. Sự cần thiết phải thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 1.1.2.1. Vai trò của đất đai Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên Trái Đất. Các Mác viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất cơ bản trong nông lâm nghiệp”. Trong tiến trình lịch sử của xã hội loài người, con người và đất đai ngày càng gắn liền, cùng ảnh hưởng và tác động qua lại lẫn nhau. Đất đai trở thành nguồn của cải vô tận của con người, con người dựa vào đó để tạo nên sản phẩm nuôi sống mình. Không có đất đai thì không có bất kỳ một hoạt động nào diễn ra và cũng không có sự tồn tại của xã hội loài người. Đất đai là nguồn của cải, là tài sản cố định, là thước đo sự giàu có của mỗi quốc gia. Đất đai còn là sự bảo hiểm cho cuộc sống giúp con người chống lại các thảm họa của thiên nhiên, bảo hiểm về tài chính. Đất đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc, các công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi và các công trình phúc lợi khác. Đối với các ngành khác nhau thì đất đai có một vai trò và vị trí nhất định. Đối với ngành công nghiệp, đất đai làm nền tảng, làm cơ sở và địa điểm để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Còn đối với ngành nông nghiệp đất đai được xem là tư liệu sản xuất không thể thiếu, thông qua đất đai để con người tác động vào cây trồng, đầu tư vào đất đai để tăng năng suất cho cây trồng. Đất đai vừa được xem là tư liệu lao động, vừa được xem là đối tượng lao động trong ngành nông nghiệp. Như vậy có thể nói đất đai là tài sản của quốc gia và nó đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại của tất cả các sinh vật trên Trái Đất. 1.1.2.2. Quyền sở hữu và quyền sử dụng đất Đối với nước ta, Luật Đất đai năm 1993 quy định rõ: “Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý”, Nhà nước đại diện làm chủ sở hữu. Như vậy đất đai là tài sản chung nhưng Nhà nước là người được giao trách nhiệm quản lý. Quyền sở hữu của Nhà nước về đất đai bao gồm ba quyền cơ bản: Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt. - Quyền chiếm hữu đất đai: Là quyền của Nhà nước trong việc chiếm giữ và quản lý đất đai. Theo sự phát triển của xã hội quyền chiếm giữ được thể hiện khác nhau. Khi xã hội chưa phân giai cấp quyền chiếm giữ thuộc về cộng đồng xã hội, của tất cả mọi người, khi xã hội xuất hiện giai cấp, xuất hiện thêm sở hữu tư nhân nhưng quyền chiếm giữ vẫn thuộc về Nhà nước, cá nhân chỉ chiếm giữ một phần, tính chiếm hữu cá nhân chỉ mang tính chất tương đối. Nhà nước chiếm giữ đất đai nhưng không PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 cấm việc sử dụng đất đai, khai thác các tiềm năng của đất đai, mà Nhà nước làm nhiệm vụ giao QSDĐ cho người sử dụng và Nhà nước quản lý việc sử dụng đó. - Quyền định đoạt: Là quyền của Nhà nước trong việc quy định mục đích sử dụng cho từng loại đất đai. Thực hiện quyền này Nhà nước lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy định cụ thể mục đích sử dụng đất cho từng loại đất. Người sử dụng đất phải sử dụng đất đai theo đúng mục đích mà Nhà nước đã quy định, đúng theo quy hoạch, kế hoạch đã đề ra. - Quyền sử dụng đất đai: Nhà nước giao đất cho người sử dụng và người sử dụng được khai thác các tính năng, công dụng của đất đai, khai thác các tiềm năng của đất đai thông qua hoạt động sản xuất mang lại sản phẩm cho con người và xã hội. 1.1.2.3. Sự cần thiết phải thực hiện công tác cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Đăng ký, cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là công cụ bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai. Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý. Người sử dụng đất phải thực hiện việc đăng ký diện tích mình sử dụng với Nhà nước để Nhà nước quản lý và bảo vệ khi tranh chấp, khiếu nại. Đồng thời ngăn cấm các hành vi lấn chiếm, sử dụng đất kém hiệu quả. GCN QSDĐ là chứng thư pháp lý xác lập và bảo hộ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất. Nhà nước bảo vệ các quyền cho người sử dụng đất để họ có thể yên tâm đầu tư, cải tạo đất đai. Thông qua việc đăng ký và cấp GCN lợi ích của Nhà nước được bảo đảm: Nhà nước thu thuế sử dụng đất, thu thuế tài sản, thu thuế chuyển nhượng,… từ người sử dụng đất để phục vụ các lợi ích chung cho toàn xã hội. Đăng ký, cấp GCN là điều kiện để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất đai trong cả nước, đảm bảo cho việc sử dụng đất đầy đủ, hiệu quả và tiết kiệm nhất. Quản lý thửa đất là nội dung quan trọng nhất của quản lý đất đai. Xét đến cùng, quản lý đất đai là quản lý thửa đất với 3 nội dung chính là diện tích và ranh giới, mục đích sử dụng của thửa đất và người chủ sử dụng đất. Công tác quản lý đất đai chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi mỗi thửa đất trong diện cấp GCN đều được cấp GCN. Đối với nước ta, việc cấp GCN có ý nghĩa quyết định đối với việc giải quyết những vấn đề tồn tại trong lịch sử về quản lý và sử dụng đất, giải quyết có hiệu quả tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai góp phần thúc đẩy nhanh và thuận lợi cho công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất. Đồng thời với công tác đăng ký và cấp GCN, Nhà nước tiến hành xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính. Đây là tài liệu cơ sở pháp lý quan trọng để phục vụ cho việc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 theo dõi và quản lý của Nhà nước đối với các hoạt động liên quan tới đất đai, là dữ liệu chính để xây dựng hệ thống thông tin đất đai (LIS). Đất đai phân bố rải rác trên toàn lãnh thổ, việc quản lý quỹ đất này hết sức khó khăn. Để quản lý thì Nhà nước cần phải nắm vững các thông tin về thửa đất. Thông qua hồ sơ địa chính và GCN QSDĐ Nhà nước nắm bắt đầy đủ các thông tin về: Tên chủ sử dụng, vị trí, hình thể, kích thước (góc, cạnh), diện tích, hạng đất, mục đích sử dụng, những ràng buộc về quyền sử dụng, những thay đổi trong quá trình sử dụng đất đai. Từ đó Nhà nước mới có thể xem xét, điều chỉnh những diện tích đất sử dụng chưa hợp lý và điều chỉnh theo đúng quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước. Đăng ký, cấp GCN QSDĐ là nội dung quan trọng có quan hệ hữu cơ với các nội dung quản lý Nhà nước khác. Đăng ký cấp GCN về đất đai sẽ thiết lập nên hồ sơ địa chính với đầy đủ các thông tin cần thiết, các nội dung trong hồ sơ địa chính có quan hệ mật thiết với các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai như: - Xây dựng và ban hành các văn bản pháp quy về quản lý và sử dụng đất đai - Công tác điều tra đo đạc - Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất - Công tác giao đất, cho thuê đất - Công tác phân hạng và định giá đất - Công tác thanh tra và giải quyết các tranh chấp, khiếu nại trong đất đai. Ngoài ra hệ thống thông tin đất đai được xây dựng từ kết quả cấp GCN sẽ được kết nối với hệ thống các cơ quan Nhà nước có liên quan, với hệ thống tổ chức tài chính, tín dụng; được đưa lên mạng thông tin điện tử để tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có thể tìm hiểu thông tin đất đai một cách thuận lợi, nhanh chóng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của xã hội. Hoàn thiện công tác cấp GCN QSDĐ không chỉ tạo tiền đề mà còn là cơ sở để Nhà nước triển khai và thực hiện tốt các nội dung của quản lý Nhà nước về đất đai. Hai công tác này cùng đồng thời thực hiện để đảm bảo cho việc quản lý Nhà nước về đất đai có hiệu quả và chính xác. Đăng ký cấp GCN QSDĐ là cơ sở bảo đảm cho thị trường bất động sản phát triển bền vững. Với sự phát triển nền kinh tế như hiện nay, đất đai trở thành một loại hàng hoá đặc biệt tham gia vào thị trường. Trước đây Nhà nước không cho phép việc chuyển nhượng trao đổi đất đai nhưng thực tế các hoạt động này vẫn diễn ra dưới hình thức không công khai, hình thức mua bán là trao tay QSDĐ, thiếu các yếu tố pháp lý. Từ đó đã hình thành nên thị trường ngầm hoạt động không minh bạch. Hoạt động này diễn ra PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 làm cho thị trường phát triển không hoàn hảo, đẩy giá cả quá cao so với giá trị thực tế, tranh chấp đất đai phát sinh và Nhà nước bị thâm hụt ngân sách. Để điều chỉnh thị trường này thì công tác đăng ký, cấp GCN QSDĐ phải thực hiện nghiêm túc, để tạo cơ sở pháp lý vững chắc bảo đảm cho thị trường phát triển bền vững, đảm bảo sự công bằng trong xã hội. GCN QSDĐ tạo điều kiện thuận lợi cho giao dịch bất động sản, góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trường bất động sản, tạo điều kiện để huy động nguồn vốn đầu tư thông qua hoạt động thế chấp vay vốn. 1.1.3. Cơ sở pháp lý và các vấn đề về cấp GCN quyền sử dụng đất 1.1.3.1. Hệ thống các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất - Luật Đất đai 2013; - Luật đất đai 2003; - Chỉ thị số 299/1980/TTg-CP ngày 10/11/1980 của Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký ruộng đất; - Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993, quy định về giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích nông nghiệp; - Nghị định 02/CP ngày 05/01/1994 của Chính phủ quy định về giao đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất lâm nghiệp; - Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính Phủ về việc mua bán kinh doanh nhà thuộc sở hữu Nhà nước; - Nghị định 88/CP ngày 07/8/1994 của Chính phủ quy định về quản lý sử dụng đất đô thị; - Chỉ thị số 10/1998/TTg-CP ngày 20/02/1998 của Chính phủ về việc đẩy mạnh và hoàn thành việc giao đất, cấp GCN QSDĐ; - Nghị định 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ quy định về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất và góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; - Chỉ thị số 05/2004/TTg-CP ngày 09/02/2004 của Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Đất đai 2003, trong đó có chỉ đạo các địa phương đẩy mạnh để hoàn thành cơ bản việc cấp GCN QSDĐ trong năm 2005; - Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 - Thông tư số 29/2004/TT-BTN&MT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính; - Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về GCN QSDĐ; - Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi bổ sung Thông tư số 117/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất; - Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về GCN QSDĐ. - Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 08/02/2007 của BTNMT về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 08/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính; - Nghị định 84/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp GCN QSDĐ, thu hồi đất, thực hiện QSDĐ, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai; - Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 84/NĐ-CP; - Nghị định 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2009 về cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của BTNMT quy định về cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của BTNMT Quy định bổ sung về GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Thông tư số 23/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của BTNMT quy định về GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 - Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Bình Định quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh. 1.1.3.2. Quy định chung về công tác cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Một số nguyên tắc cấp GCN Cấp GCN là bước xác lập mối quan hệ pháp lý chặt chẽ, đầy đủ giữa Nhà nước và người sử dụng đất, từ đó người sử dụng đất được thực hiện tốt nhất các quyền và lợi ích tối đa của mình được pháp luật cho phép. Cấp GCN lần đầu được thực hiện đối với đất đai trên phạm vi cả nước và được thực hiện từ cơ sở cấp xã, phường, thị trấn. Khi người sử dụng đất hoàn tất việc kê khai đăng ký đất đai ban đầu theo đúng trình tự thủ tục pháp luật và được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, người sử dụng đất sẽ được cấp GCN QSDĐ. UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức việc đăng ký đất đai cho người sử dụng đất, xét duyệt và chuẩn bị hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền cấp GCN đối với đất thuộc phạm vi quản lý của địa phương. VPĐK đất đai hoặc Văn phòng đăng ký QSDĐ thuộc Phòng TNMT là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức thực hiện đăng ký sử dụng đất và biến động về sử dụng đất, quản lý hồ sơ địa chính và thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất. Điều 97 Luật Đất đai 2013 nêu rõ: 1. GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 2. Giấy chứng nhận QSDĐ, GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, GCN quyền sở hữu nhà ở, GCN quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người đã được cấp GCN trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này. GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất GCN là chứng thư pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất nhằm mục đích bảo đảm quyền của người sử dụng đất hợp pháp và quản lý chặt chẽ được quỹ đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 Từ ngày 19/10/2009 theo quy định của Nghị định 88/2009/NĐ-CP được gọi là GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trình tự, thủ tục cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định và hướng dẫn cụ thể tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ. Tổng cục Quản lý đất đai tổ chức việc in ấn, phát hành phôi GCN cho VPĐK đất đai hoặc Văn phòng đăng ký QSDĐ các cấp; Lập và quản lý sổ theo dõi việc phát hành phôi GCN; Kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng phôi GCN ở các địa phương. Hình 1.1. Phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Đối tượng được cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Theo quy định tại Khoản 1 Điều 99 của Luật Đất đai 2013, Nhà nước cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây: a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này; b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành; c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành; đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất; e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất QSDĐ hiện có; k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất. Điều kiện cấp GCN quyền sự dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Theo quy định tại Điều 100, Điều 101 của Luật Đất đai 2013. Điều kiện cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: * Điều 100, Cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về QSDĐ 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất: a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; b) GCN QSDĐ tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho QSDĐ hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất; d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Vinaconex 25
26 p | 160 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại các tổ chức chi trả thu nhập do cục thuế TP Đà Nẵng thực hiện
13 p | 138 | 31
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Tăng cường kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thép Đà Nẵng
26 p | 143 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vũng Tàu
89 p | 36 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Nha Trang: Trường hợp nghiên cứu tại Phường Phước Hòa
73 p | 68 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
95 p | 61 | 10
-
Tóm tài luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Krông Năng - Buôn Hồ
26 p | 53 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng và đề xuất giải pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai tại thành phố Đà Nẵng
94 p | 31 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Ảnh hưởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân tại một số dự án trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
88 p | 37 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
128 p | 46 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
8 p | 31 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
153 p | 40 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Sơn Tây
112 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước quan Kho bạc nhà nước Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
94 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Điện Bàn tỉnh Quảng Nam
121 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Thanh Khê - Thành phố Đà Nẵng
103 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường kiểm soát chi phí tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Đà Nẵng
102 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Kho bạc Nhà nước Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
108 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn