Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế đặc thù chính sách đất đai để thúc đẩy phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
lượt xem 5
download
Đề tài “Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế đặc thù chính sách đất đai để thúc đẩy phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020”được thực hiện nhằm mục đích đánh giá được cơ chế chính sách pháp luật về đất đai đối với sự phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa và tác động của chính sách đất đai trong việc thu hút đầu tư đáp ứng quá trình phát triển du lịch Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 một cách bền vững, theo quy định pháp luật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế đặc thù chính sách đất đai để thúc đẩy phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của giáo viên hướng dẫn. Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đều đã được cảm ơn và mọi thông tin tham khảo, trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn VÕ THẾ DŨNG PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý phòng, ban Trường Đại học Nông lâm - Đại học Huế, quý Thầy, Cô Khoa Tài nguyên đất và môi trường nông nghiệp, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Huỳnh Văn Chương. Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Huỳnh Văn Chương, người hướng dẫn khoa học chính của luận văn này đã tận tình giúp đỡ tôi rất nhiều về mọi mặt nhằm thực hiện thành công đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn quý Thầy, Cô Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp, Phòng Sau Đại họcTrường Đại học Nông lâm - Đại học Huế đã giảng dạy và tạo điều kiện tốt nhất giúp đỡ cho tôi trong quá trình hoàn thành được đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, lãnh đạo các, đơn vị: Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch, Sở kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh; Trung tâm xúc tiến đầu tư, Trung tâm xúc tiến Du lịchđã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho việc thu thập thông tin và các tài liệu tham khảo giúp tôi thực hiện thành công đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn quýThầy, Cô trong hội đồng bảo vệ luận văn đã góp ý cho đề tài này. Cuối cùng,tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả các bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn VÕ THẾ DŨNG PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Đề tài “Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế đặc thù chính sách đất đai để thúc đẩy phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020”được thực hiện nhằm mục đích đánh giá được cơ chế chính sách pháp luật về đất đai đối với sự phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa và tác động của chính sach đất đai trong việc thu hút đầu tư đáp ứng quá trình phát triển du lịch Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 một cách bền vững, theo quy định pháp luật. Kết quả nghiên cứu cho thấy tình hình quản lý Nhà nước về đất phục vụ cho phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh được thực hiện khá tốt. Cán bộ ngành và chính quyền địa phương đã thực hiện quản lý một cách nghiêm túc, đúng theo quy định của Luật Đất đai đề ra, đem lại sự ổn định và tạo điều kiện cho các cá nhân, tổ chức sử dụng đất trên địa bàn yên tâm đầu tư, sử dụng đất có hiệu quả và góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của địa phương. Đất sử dụng cho mục đích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh từ năm 2010 đến năm 2015 nhìn chung không thay đổi nhiều. Đất khu du lịch có tăng thêm nhưng không đáng kể, chủ yếu được chính quyền cho thuê, giao đất lấy từ đất lâm nghiệp, đất chưa sử dụng. Tuy nhiên, quá trình sử dụng đất, đặc biệt là đất phát triển du lịch vẫn còn gặp một số tồn tại gây ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng đất và đời sống của người dân. Các dự án giao đất, cho thuê đất sau khi được bàn giao đất trên thực địa đã triển khai thực hiện cơ bản đảm bảo đúng tiến độ. Bên cạnh đó, vẫn còn một số dự án được giao đất, cho thuê đất do nhiều nguyên nhân nên không triển khai hoặc triển khai chậm tiến độ gây lãng phí quỹ đất trong khi nhu cầu sử dụng đất lại rất cao. Do đó, cần phải kịp thời có biện pháp xử lý các dự án treo để cho cơ cấu sử dụng đất được hợp lý hơn, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Chính sách đất đai trong việc phát triển du lịch là điều chỉnh các quan hệ kinh tế – xã hội và đất đai. Trong khi nền kinh tế thị trường hiện đại đòi hỏi chính sách đất đai bao quát rộng và toàn diện trên các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, đầu tư, du lịch, qui hoạch, giao thông, kinh doanh bất động sản…Chúng điều khiển hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch mang tính tài nguyên rõ rệt, luôn gắn liền tài nguyên du lịch nhân văn và tự nhiên, trong đó tài nguyên du lịch gồm có: đất đai, sông suối, biển đồi rừng để đầu tư xây dựng cơ sở lưu trú ăn uống, khu vui chơi gải trí, hội nghị hội thảo, các hoạt động trải nghiệm khác, vậy đất đai có thể nói là yếu tố quyết định cho đầu tư cơ sở lưu trú và khu du lịch. UBND tỉnh đã đưa ra một số chủ trương mới để thu hút đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư như: cho phép nhà đầu tư chuyển đổi mục đích sử dụng đất du lịch sang đất ở du lịch, cho phép nhà đầu tư liên doanh với các tổ chức trong nước để thực hiện dự án, cho phép nhà đầu tư lựa chọn hình thức PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv thuê đất trả tiền theo từng năm hoặc trả tiền một lần, nâng mật độ xây dựng từ 15% tăng lên 25%. Các dự án có áp dụng chính sách chuyển từ đất dịch vụ thương mại sang đất ở (không hình thành đơn vị ở) như dự án xây dựng các biệt thự ven biển Bãi Dài – Cam Ranh, dự án Vinpearlland tại đảo Hòn Tre, dự án Vinpearl Empire Condotel Lê Thánh Tôn – Trần Phú....đã thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài, góp phần phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................................ii TÓM TẮT ............................................................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................................. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG .....................................................................................................ix DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ..................................................................................... x MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 2 2.1. Mục tiêu chung................................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN......................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................................ 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................. 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 3 1.1.1. Khái niệm và đặc trưng về đất đai ................................................................................. 3 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất ............................................................... 5 1.1.3. Các khái niệm liên quan đến công tác quản lý Nhà nước về đất đai ........................... 8 1.1.4. Tổng quan nghiên cứu về chính sách và chính sách đất đai ......................................11 1.1.5. Tổng quan về du lịch ....................................................................................................14 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................17 1.2.1. Chính sách đất đai ở một số nước ................................................................................17 1.2.2. Chính sách pháp luật đất đai của Việt Nam ................................................................18 1.2.3. Du lịch và hoạt động du lịch ở Việt Nam....................................................................21 1.2.4. Hoạt động du lịch và các dự án có loại hình đất ở trong khu du lịch ở tỉnh Khánh Hòa ...........................................................................................................................................23 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................................................25 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................................................................................28 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..............................................................28 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................28 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................28 2.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................28 2.2.1. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................................28 2.2.2 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................28 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................30 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI .............................................................30 3.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................................30 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội .............................................................................41 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội ............................................50 3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT.............................................................52 3.2.1.Tình hình quản lý đất đai ...............................................................................................52 3.2.2. Tình hình sử dụng đất ...................................................................................................62 3.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA ..............................65 3.3.1. Quy mô, số lượng các doanh nghiệp kinh doanh du lịch ...........................................65 3.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh du lịch .........................................................................66 3.3.3. Tình hình cơ sở vật chất của ngành .............................................................................67 3.3.4. Chất lượng dịch vụ du lịch ...........................................................................................67 3.4. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ........................................................................................................................68 3.4.1. Hiện trạng sử dụng đất phát triển du lịch ....................................................................68 3.4.2. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển du lịch ...........................69 3.4.3. Tình hình giao đất, cho thuê đất và tiến độ thực hiện các dự án phát triển du lịch ..72 3.4.4. Tình hình biến động đất phục vụ cho phát triển du lịch và sự ảnh hưởng đến cơ cấu sử dụng đất ...............................................................................................................................73 3.4.5. Quy hoạch sử dụng đất phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 ..............76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.5. HOÀN THIỆN CƠ CHẾ ĐẶC THÙ CHÍNH SÁCH ĐẤT ĐAI ĐỂ THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2016-2020........................77 3.5.1. Cơ chế chính sách về đất đai hiện có tác động đến sự phát triển du lịch .................77 3.5.2. Đánh giá tác động của chính sách đất đai đối với việc thu hút đầu tư phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa ................................................................................................................85 3.6. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA ..........................................87 3.6.1. Định hướng phát triển khu vực kinh tế dịch vụ - du lịch ...........................................87 3.6.2. Giải pháp nhằm phát triển nhanh, bền vững du lịch tỉnh Khánh Hòa .......................89 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................................91 KẾT LUẬN .............................................................................................................................91 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................93 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Có nghĩa là BTNMT Bộ Tài nguyên môi trường BTTN Bảo tồn thiên nhiên CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa ĐKTKĐĐ Đăng ký thống kê đất đai DTTN Doanh nghiệp tư nhân GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB Giải phóng mặt bằng GRDP Tốc độ tăng trưởng kinh tế KCN Khu công nghiệp KDL Khu du lịch KĐTM Khu đô thị mới KKT Khu kinh tế KTXH Kinh tế - xã hội SXKD Sản xuất kinh doanh TĐC Tái định cư TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Đặc trưng hình thái các sông lớn...........................................................................34 Bảng 3.2. Các nhóm đất và loại đất tỉnh Khánh Hoà ............................................................35 Bảng 3.3. Danh mục các văn bản UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành 2014-2015...............53 Bảng 3.4. Kết quả thu ngân sách, nguồn thu từ đất đai của tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2010 - 2015 ..............................................................................................................................58 Bảng 3.5. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Khánh Hòa năm 2015 .............................................62 Bảng 3.6. Doanh thu du lịch Khánh Hòa từ 2010-2015 .......................................................66 Bảng 3.7. Doanh thu du lịch Khánh Hòa từ 2007-2015 .......................................................67 Bảng 3.8. Diện tích đất sử dụng cho mục đích phát triển du lịch qua các năm từ 2010 đến 2015 của tỉnh Khánh Hòa .......................................................................................................68 Bảng 3.9. Các công trình dự án thương mại dịch vụ và du lịch trong kì quy hoạch kế hoạch 2011-2015 của tỉnh Khánh Hòa ..................................................................................72 Bảng 3.10. Biến động diện tích đất phục vụ phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa so với năm 2010 ..........................................................................................................................................74 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hòa .............................................................. 31 Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng đất của tỉnh Khánh Hòa năm 2015 .....................................64 Hình 3.3. Biểu đồ biến động diện tích đất phục vụ phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010-2015 ......................................................................................................74 Hình 3.4. Dự án Vinpearl Bãi Dài Villas thuộc Cam Ranh: .........................................85 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam, hội tụ đủ các dạng địa hình cơ bản: vùng núi bán sơn địa, đồng bằng duyên hải, bờ biển, biển và các đảo, quần đảo, như hình ảnh của đất nước Việt Nam thu nhỏ, có rừng núi, đồng bằng, miền ven biển, hải đảo. Địa phận tỉnh Khánh Hòa nằm trên các đầu mối giao thông quan trọng của cả nước và thế giới. Đường quốc lộ 1 và đường sắt xuyên Việt chạy qua 5 huyện, thị xã, thành phố của Tỉnh, nối liền Khánh Hòa với các tỉnh phía Bắc và phía Nam. Đường quốc lộ 26 nối liền Khánh Hòa với các tỉnh Tây Nguyên. Sân bay Cam Ranh, Nha Trang và các cảng Cam Ranh, Nha Trang, Hòn Khói nối liền Khánh Hòa với cả nước và quốc tế. Đặc điểm này tạo điều kiện cho Khánh Hòa với cả nước và quốc tế. Đặc điểm này tạo điều kiện cho Khánh Hòa phát triển kinh tế toàn diện và quan trọng nhất là thế tổng hợp kinh tế biển trong đó có du lịch biển đảo chủ lực. Đồng thời Khánh Hòa là địa phương được thiên nhiên ban tặng khí hậu ôn hòa, là địa phương ít bị lụt bão và thiên tai, nhiệt độ bình quân hàng năm là 26,5 oC, mùa nắng kéo dài từ tháng 01 đến tháng 09 và tháng 12, mùa mưa từ tháng 10 đến tháng 11, đồng thời với đường bờ biển kéo dài 385km với hơn 200 hòn đảo lớn nhỏ, do đó việc khai thác các cơ sở lưu trú du lịch quanh năm, là điều kiện lý tưởng để phát triển nghành du lịch. Từ năm 2010 đến năm 2015, tỷ trọng các ngành dịch vụ-du lịch trong cơ cấu GDP tỉnh hánh Hòaluôn chiếmtrên 44%, Dịch vụ-du lịch đang từng bước phát huy lợi thế cạnh tranh của mình và từng bước vươn lên dẫn đầu trong cơ cấu kinh tế, phấn đấu đến năm 2020 tốc độ tăng trưởng hằng năm của nhóm ngành này là 13,4%. Tại Khoản 3 Điều 9 của Luật Đất đai năm 2013 đã nêu: Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng đất đầu tư lao động, vật tư tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ, phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng giá trị của đất [16]. Tỉnh Khánh Hòa luôn khuyến khích nhà đầu tư đầu tư cơ sở du lịch ngày càng phong phú và hiện đại để đáp ứng sự phát triển du lịch,nên đã quy hoạch loại hình đất ở (không hình thành đất ở) trong các khu du lịch. Nhận thức được vai trò của du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, từ khi tiến hành đường lối đổi mới cho đến nay Đảng ta luôn xác định, phát triển du lịch là một hướng chiếnlược quan trọng trong phát triển kinh tế -xã hội ở nước ta. Trên cơ sở đó, Đảng chủ trương khai thác các lợi thế về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hoá, lịch sử của đất nước, mở rộng hợp tác với nước ngoài để “phát triển mạnhdu lịch và nâng cao chất lượng hoạt động du lịch, đa dạng hoá sản phẩm và các loại hình du lịch” nhằm “Phát triển du lịch thật sự trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn..., sớm đạt trình độ phát triển du lịch của khu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 vực” để “từng bước đưa nước ta trở thành một trung tâm du lịch, thương mại – dịch vụ có tầm cỡ trong khu vực.” [7]. Đó chính là những cơ sở quan trọng để các địa phương có tiềm năng du lịch trong đó có Khánh Hòa, vận dụng vào điều kiện cụ thể của địa phương mình, đề ra chủ trương, chính sách hợp lý nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch. Để có chính sách quản lý phù hợp với sự phát triển khu du lịch nhằm thu hút đầu tư cũng như tăng giá trị sử dụng đất, tỉnh Khánh Hòa đã quy hoạch sử dụng đất cho loại hình sử dụng đất trong các dự án du lịch và kèm theo cơ chế quản lý đất đai đối với loại hình sử dụng đất này để phục vụ phát triển du lịch trong giai đoạn 2016-2020. Xuất phát từ những vấn đề trên, Tôi chọn đề tài “Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế đặc thù chính sách đất đai để thúc đẩy phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020” 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được cơ chế chính sách pháp luật về đất đai đối với sự phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa và tác động của chính sách đất đai trong việc thu hút đầu tư đáp ứng quá trình phát triển du lịch Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 một cách bền vững, theo quy định pháp luật. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá vai trò ngành du lịch trong quá trình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Khánh Hòa - Thực trạng sử dụng đất cho phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa - Đánh giá tác động của chính sách đất đai đối với sự phát triển du lịch trong việc thu hút đầu tư phát triển cơ sở vật chất đáp ứng quá trình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Khánh Hòa. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất đối với sự phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học Hoàn thiện và đề xuất cơ chế quản lý của nhà nước về đất đai, trong đó việc quản lý việc sử dụng đất ở (không hình thành đơn vị ở) trong các khu du lịch nghỉ dưỡng để đáp ứng phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Thực trạng công tác quản lý sử dụng đất đối với loại hình đất ở (không hình thành đơn vị ở) đối với sự phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa. Đề xuất cơ chế đặc thù về chính sách đất đai đối với loại hình sử dụng đất trong khu phát triển du lịch giai đoạn năm 2016-2020 bền vững. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm và đặc trưng về đất đai 1.1.1.1. Khái niệm đất đai Đất đai là một phạm vi không gian, như một vật mang những giá trịtheo ý niệm của con người. Theo cách định nghĩa này, đất đai thường gắn với một giá trị kinh tế được thể hiện bằng giá tiền trên một đơn vị diện tích đất đai khi có sự chuyển quyền sở hữu. Cũng có những quan điểm tổng hợp hơn cho rằng đất đai là những tài nguyên sinh thái và tài nguyên kinh tế, xã hội của của một tổng thể vật chất. Theo nghĩa thổ nhưỡng, đất là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc lập lâu đời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố: đá mẹ, động thực vật, khí hậu, địa hình, thời gian. Giá trị tài nguyên đất được đánh giá bằng số lượng diện tích (ha, km2) và độ phì nhiêu, màu mỡ. Đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, với khái niệm này đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Đất theo nghĩa đất đai bao gồm: yếu tố khí hậu, địa hình, địa mạo, tính chất thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật tự nhiên, động vật và những biến đổi của đất do các hoạt động của con người. Về mặt đời sống xã hội, đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không gì thay thế được của ngành sản xuất nông - lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa và an ninh quốc phòng. Nhưng đất đai là tài nguyên có hạn về diện tích, có vị trí cố định trong không gian. Một vạt đất là một diện tích cụ thể của mặt đất, xét về mặt địa lý có những đặc tính tương đối ổn định hoặc những tính chất biến đổi theo chu kỳcó thể dự đoán được của sinh quyển theo chiều thẳng đứng về phía trên và phía dưới của phần mặt đất này, bao gồm các đặc tính cuả phần không khí, thổ nhưỡng, địa chất, thuỷ văn, động thực vật sống trên đó và tất cả những kết quả hoạt động trong quá khứ và hiện tại của con người, ở chừng mực mà những đặc tính đó ảnh hưởng rõ tới khả năng sử dụng vạt đất này trước mắt và trong tương lai. Theo quan điểm đó, đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm các yếu tố cấu thành môi trường sinh thái ngay trên và dưới bềmặt đất như khí hậu, thổ nhưỡng, dạng địa hình, địa mạo, nước mặt (hồ, sông, suối, đầm lầy...), các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 người, những kết quả hoạt động của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, xây dựng hồ chứa nước, hệ thống tiêu thoát nước, đường xá, nhà cửa...vv) [14]. 1.1.1.2. Đặc trưng của đất đai - Đất đai giới hạn về số lượng (diện tích). Cùng với sự phát triển của sức sản xuất, các tư liệu sản xuất khác không ngừng được tăng lên về số lượng, riêng số lượng của đất đai bị giới hạn trong phạm vi ranh giới của lục địa [10]. Bởi vì đất đai là sản phẩm của tự nhiên, diện tích đất đai do kích thước của quả đất quyết định. Trải qua nhiều lần biến hóa địa chất như hoạt động núi lửa, động đất, hoạt động tạo núi, sự xâm thực của gió, mưa,… và các hoạt động của con người nhưng tất cả các hoạt động này chỉ làm thay đổi hình thái của đất đai, ảnh hưởng tới chất lượng còn tổng lượng của đất đai thì không hề thay đổi. Trong khi đó, số lượng các tư liệu sản xuất khác sẽ tăng lên cùng với sự gia tăng của quá trình tái sản xuất, tuy nhiên cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật con người cũng không thể làm tăng thêm được diện tích đất đai. Do vậy việc sử dụng hợp lý, triệt để đất đai và không ngừng làm tăng thêm hệ số sử dụng đất chính là một trong những biện pháp vô cùng quan trọng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. Đặc điểm này đặt ra yêu cầu quản lý đất đai phải chặt chẽ, quản lý về số lượng, chất lượng đất, cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng cũng như cơ cấu sử dụng đất đai theo các thành phần kinh tế,... và xu hướng biến động của chúng để có kế hoạch phân bố và sử dụng đất đai có cơ sở khoa học. - Đất đai có vị trí cố định trong không gian: Đất đai là cố định về vị trí, không thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Đây là tính chất đặc thù của đất, làm cho những mảnh đất ở những vị trí khác nhau có giá trị là không giống nhau. Thực tế có thể thấy được những mảnh đất nằm ở vị trí thuận lợi như gần đường giao thông, gần khu đô thị, khu dân cư thì được khai thác triệt để, hiệu quả hơn các vùng hoang vu, hẻo lánh. Do đó đất ở vị trí thuận lợi sẽ có giá trị sử dụng và giá trị lớn hơn. Do vị trí cố định và gắn liền với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời tiết, khí hậu, nước, cây trồng,...) và các điều kiện kinh tế như kết cấu hạ tầng, kinh tế, công nghiệp trên các vùng và các khu vực nên tính chất của đất có khác nhau. Vì vậy việc sử dụng đất đai vào các quá trình sản xuất của mỗi ngành kinh tế cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng tính chất của đất cho phù hợp. Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng đất đai phải phù hợp với các điều kiện tự nhiên, kinh tế và chất lượng ruộng đất của từng vùng để mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế: Khác với các tư liệu sản xuất khác là có thể thay thế trong quá trình sản xuất, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế đặc biệt trong nông lâm nghiệp. - Đất có khả năng tăng tính sản xuất: Trong quá trình sản xuất, mọi tư liệu sản xuất khác đều bị hao mòn, hư hỏng và dần dần bị đào thải để thay thế vào đó là một tư PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 liệu sản xuất khác tốt hơn, hiện đại hơn và phù hợp hơn. Riêng đất, nếu xét về mặt không gian thì đất là tư liệu vĩnh cửu, không chịu sự phá hủy của thời gian. Hơn nữa, nếu sử dụng đúng và hợp lý độ phì nhiêu của đất sẽ được nâng cao, cải thiện, do đó đất sẽ tốt lên về chất lượng [14]. Sức sản xuất của đất đai tăng lên gắn liền với sự phát triển của lực lượng sản xuất, sự tiến bộ khoa học kỹ thuật, với việc thực hiện phương thức thâm canh và chế độ canh tác hợp lý. Sức sản xuất của đất đai biểu hiện tập trung ở độ phì nhiêu của đất đai. Vì vậy cần phải thực hiện các biện pháp hữu hiệu để nâng cao độ phì nhiêu của đất đai, cho phép năng suất đất đai tăng lên. Ngoài các đặc điểm trên đất đai còn có đặc điểm là sự chiếm hữu, sở hữu đất đai. Sự chiếm hữu, sở hữu đất đai được quy định trong luật đất đai. Theo điều 5 Luật Đất đai 2003, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định; quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất [17]. 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất Sử dụng đất có liên quan đến chức năng hoặc mục đích của loại đất được sử dụng. Việc sử dụng đất có thể được định nghĩa là: “những hoạt động của con người có liên quan trực tiếp tới đất, sử dụng nguồn tài nguyên đất, hoặc có tác động lên chúng”. Số liệu về quá trình và hình thái các hoạt động đầu tư (lao động, vốn, nước, phân hóa học,…), kết quả sản lượng (loại nông sản, thời gian, chu kì, mùa vụ…) cho phép nghiên cứu việc sử dụng đất, phân tích tác động môi trường và kinh tế, lập mô hình của việc biến đổi sử dụng đất hoặc chuyển đổi việc sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác. Phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng đất một mặt bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, mặt khác bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, có thể khái quát một số điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất. 1.1.2.1. Điều kiện tự nhiên Khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt không gian như diện tích trồng trọt, mặt bằng xây dựng,… cần chú ý đến việc thích ứng điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng như các yếu tố bao quanh mặt đất như: yếu tố khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng. - Điều kiện khí hậu: Những yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn nhiều ít, nhiệt độ cao thấp, sự sai khác nhiệt độ về thời gian và không gian, biên độ tối cao và tối thấp giữa ngày và đêm,... trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bổ, sinh trưởng, phát dục và tác dụng quang hợp của cây PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 trồng. Chế độ nước vừa là điều kiện quan trọng để cây trồng vận chuyển dinh dưỡng, vừa là vật chất giúp cho sinh vật sinh trưởng và phát triển. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước cho các cây, con sinh trưởng, phát triển. - Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mặt biển, độ dốc và hướng dốc, mức độ xói mòn... thường dẫn đến đất đai và khí hậu khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông, lâm nghiệp, hình thành sựphân dị theo chiều thẳng đứng đối với nông nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thuỷ lợi và canh tác, cũng như việc cơ giới hoá. Đối với đất phi nông nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh hưởng tới việc thi công và chất lượng công trình cũng như ích lợi về kinh tế - xã hội mà khu đất đó mang lại. Điều kiện thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Độ phì của đất là tiêu chí quan trọng quyết định sản lượng cao hay thấp. Độ dầy tầng đất và tính chất đất có ảnh hưởng lớn đối với sinh trưởng của cây trồng. Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Những yếu tố này có ảnh hưởng rất lớn đến khảnăng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất đai. Điều kiện khí hậu kết hợp với điều kiện thổ nhưỡng là yếu tố tự nhiên trội đối với sản xuất, đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp, nó tác động mạnh mẽ đến quá trình sản xuất và ảnh hưởng đến hiệu quả lao động cao hay thấp. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất đai cần tuân theo quy luật tựnhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt hiệu ích cao nhất về xã hội, môi trường và kinh tế. Tình trạng phổ biến hiện nay là việc sử dụng đất đai ở nhiều địa phương chưa hợp lý, đặc biệt trong công cuộc đổi mới, một số địa phương đã sử dụng đất nông nghiệp để phát triển, mở rộng các KCN, khu kinh tế, xây dựng và phát triển đô thị một cách tràn lan, thiếu tính toán, nhiều nơi quy hoạch rồi để đấy không sử dụng, gây lãng phí đất canh tác, phá hoại môi trường... 1.1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội Bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số, lao động, thông tin, các chính sách quản lý về môi trường, chính sách đất đai, yêu cầu về quốc phòng,sức sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Yếu tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sửdụng đất đai. Phương thức sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất đai cho phép xác định PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 khả năng thích ứng về phương thức sử dụng đất. Việc sử dụng đất như thế nào, được quyết định bởi sự năng động của con người và các điều kiện kinh tế xã hội, kỹ thuật hiện có; quyết định bởi tính hợp lý, tính khả thi về kinh tế kỹ thuật và mức độ đáp ứng của chúng,... quyết định bởi nhu cầu thị trường. Trong một vùng hoặc trên phạm vi cả nước, điều kiện vật chất tự nhiên của đất đai thường có sự khác biệt không quá lớn, về cơ bản là giống nhau. Nhưng với điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau dẫn đến tình trạng có vùng đất đai được khai thác sửdụng triệt để từ lâu đời và đem lại những hiệu quả kinh tế - xã hội rất cao; có nơi bỏhoang hoặc khai thác với hiệu quả rất thấp... Cho dù điều kiện thiên nhiên có lợi thế, nhưng các điều kiện kinh tế - xã hội, kỹ thuật không tương ứng thì tiềm năng tài nguyên khó có thể trở thành sức sản xuất thực, cũng như chuyển hóa thành ưu thế kinh tế. Ngược lại, khi điều kiện kinh tế kỹ thuật được ứng dụng vào khai thác và sử dụng đất sẽ phát huy tiềm lực sản xuất của đất mạnh mẽ, đồng thời góp phần cải tạo điều kiện môi trường tự nhiên, biến điều kiện tựnhiên từ bất lợi thành điều kiện có lợi cho phát triển kinh tế - xã hội. Ảnh hưởng của điều kiện kinh tế đến việc sử dụng đất được đánh giá bằng hiệu quả sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất liên quan tới lợi ích kinh tế của người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất đai. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đất được dùng cho xây dựng cơ sở hạ tầng đều dựa trên nguyên tắc hạch toán kinh tế, thông qua việc tính toán hiệu quả kinh doanh sản xuất. Tuy nhiên,nếu có chính sách ưu đãi sẽ tạo điều kiện cải thiện và hạn chế việc sử dụng theo kiểu bóc lột đất đai. Mặt khác, sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình trạng đất đai bị sử dụng không hợp lý, thậm chí huỷ hoại đất đai. Thí dụ: Việc gia tăng đô thị hoá và phát triển các KCN là một trong những chỉ tiêu đánh giá sự tiến bộ, phồn thịnh của xã hội, có thể đem lại lợi ích rất lớn cho những người kinh doanh bất động sản, chủ đất, các nhà công nghiệp, chủ doanh nghiệp... Nhưng sự phân bố sử dụng đất đai không hợp lý, thiếu lý trí, không chú ý đến việc xử lý nước thải, khí thải và chất thải đô thị, công nghiệp sẽ làm mất đi vĩnh viễn diện tích lớn đất canh tác, cùng với việc gây ô nhiễm môi trường đất đai, nguồn nước,bầu khí quyển, huỷ hoại chất lượng môi trường cũng như những hậu quả khôn lường khác. Qua những vấn đề nêu trên cho thấy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên, mỗi yếu tố giữ vị trí và có tác động khác nhau. Trong đó, điều kiện tự nhiên là yếu tốcơ bản để xác định công dụng của đất đai, có ảnh hưởng trực tiếp, cụ thể và sâu sắc, nhất là đối với sản xuất nông nghiệp. Điều kiện kinh tế sẽ kiềm chế tác dụng của con người trong việc sử dụng đất; điều kiện xã hội tạo ra những khả năng khác nhau cho các yếu tố kinh tế và tự nhiên tác động tới việc sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 1.1.2.3. Yếu tố không gian Đây là một tính chất “đặc biệt” khi sử dụng đất do đất đai là sản phẩm của tự nhiên, tồn tại ngoài ý chí và nhận thức của con người. Đất đai hạn chế về số lượng, có vị trí cố định và là tư liệu sản xuất không thể thay thế được khi tham gia vào hoạt động sản xuất của xã hội. Không gian trong lĩnh vực tổ chức và quy hoạch không gian là không gian sinh sống, là thành phần của bề mặt quả đất, có 3 chiều và được con người sử dụng hoặc có thể sử dụng. Không gian, bao gồm cả vị trí và mặt bằng. Đặc tính cung cấp không gian của đất đai là yếu tố vĩnh hằng của tự nhiên. Vì vậy, không gian trở thành một trong những nhân tố hạn chế cơ bản nhất của việc sử dụng đất. Sự bất biến của tổng diện tích đất đai không chỉ hạn chế khả năng mở rộng không gian sử dụng đất mà còn chi phối giới hạn thay đổi của cơ cấu đất đai. Điều này quyết định việc điều chỉnh cơ cấu đất đai theo loại, số lượng được sử dụng căn cứ vào sức sản xuất của đất và yêu cầu sản xuất của xã hội nhằm đảm bảo nâng cao lực tải của đất đai. Khả năng không chuyển dịch của đất đai dẫn đến việc phân bố về số lượng và chất lượng đất đai mang tính khu vực rất chặt chẽ. 1.1.2.4. Nhân tố con người Đây là nhân tố chi phối chủ yếu trong quá trình sử dụng đất. Thông qua các hoạt động của mình, con người tham gia sản xuất trên đất và đã có những tác động tích cực cũng như tiêu cực đến tài nguyên đất đai. Đối với đất nông nghiệp, con người có vai trò rất quan trọng trực tiếp tác động đến đất như cuốc, cày, xới xáo… làm thay đổi tính chất của đất và tăng độ phì của đất [10]. 1.1.3. Các khái niệm liên quan đến công tác quản lý Nhà nước về đất đai 1.1.3.1. Khái niệm quản lý Nhà nước về đất đai - Khái niệm quản lý: Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ thống nào đó nhằm trật tự hóa và hướng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất định. -Quản lý nhà nước về đất đai: là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện bảo vệ quyền sở hữu nhà nước về đất đai, cũng như bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất thông qua 15 nội dung quản lý quy định tại Điều 22 Luật đất đai 2013. Nhà nước đã nghiên cứu toàn bộ quỹ đất của toàn vùng, từng địa phương trên cơ sở các đơn vị hành chính để nắm chắc hơn về số lượng và cả chất lượng, để từ đó có thể đưa ra các giải pháp và các phương án quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất để phân bố hợp lý các nguồn tài nguyên đất đai đảm bảo đất được giao đúng đối tượng, sử dụng đất đúng mục đích phù hợp với quy hoạch, sử PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 dụng đất hiệu quả và bền vững trong tương lai tránh hiện tượng phân tán và đất bị bỏ hoang hoá. 1.1.3.2. Đối tượng, mục đích, yêu cầu của quản lý Nhà nước về đất đai - Đối tượng của quản lý Nhà nước về đất đai là vốn đất của Nhà nước, đó là toàn bộ đất đai trong phạm vi ranh giới quốc gia từ biên giới đến hải đảo, vùng trời, vùng biển đến từng chủ sử dụng đất. - Quản lý nhà nước về đất đai phải đảm bảo 4 mục đích sau: Bảo vệ quyền sở hữu của nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng. Bảo đảm sử dụng hợp lý vốn đất của nhà nước. Tăng cường hiệu quả kinh tế sử dụng đất. Bảo vệ đất, cải tạo đất và bảo vệ môi trường sống. - Yêu cầu của quản lý Nhà nước về đất đai: Phải đăng ký thống kê đất đai để nhà nước nắm chắc được toàn bộ diện tích, chất lượng đất đai ở mỗi đơn vị hành chính từ cơ sở đến trung ương. Đăng ký đất đai là cơ sở thiết lập nên hệ thống hồ sơ địa chính với đầy đủ các thông tin về tự nhiên, kinh tế, xã hội của từng thửa đất [5]. 1.1.3.3. Vai trò của quản lý nhà nước về đất đai Quản lý Nhà nước về đất đai có vai trò rất quan trọng cho sự phát triển kinh tế, xã hội, và đời sống nhân dân. - Thông qua hoạch định chiến lược, quy hoạch, lập kế hoạch phân bổ đất đai có cơ sở khoa học nhằm phục vụ cho mục đích kinh tế, xã hội của đất nước; bảo đảm sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, đạt hiệu quả cao, giúp cho Nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai, giúp cho người sử dụng đất có các biện pháp hữu hiệu để bảo vệ và sử dụng đất đai có hiệu quả. - Thông qua công tác đánh giá phân hạng đất, Nhà nước quản lý toàn bộ đất đai về số lượng và chất lượng để làm căn cứ cho các biện pháp kinh tế - xã hội có hệ thống, có căn cứ khoa học nhằm sử dụng đất có hiệu quả. - Thông qua việc ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật đất đai (văn bản luật và dưới luật) tạo cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi chính đáng của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, cá nhân trong những quan hệ về đất đai. - Thông qua việc ban hành và thực hiện hệ thống chính sách về đất đai như chính sách giá, chính sách thuế, chính sách đầu tư...Nhà nước kích thích các tổ chức, các chủ thể kinh tế, các cá nhân sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm đất đai nhằm nâng cao khả năng sinh lợi của đất, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội của cả nước và bảo vệ môi trường sinh thái. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 - Thông qua việc kiểm tra, giám sát quản lý và sử dụng đất, Nhà nước nắm chắc tình hình sử dụng đất đai, phát hiện những vi phạm và giải quyết những vi phạm pháp luật về đất đai [5]. 1.1.3.4. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai Theo quy định tại Điều 6 của Luật Đất đai năm 2013 quản lý Nhà nước về đất đai phải đảm bảo 03 nguyên tắc sau: - Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất. - Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh. - Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. 1.1.3.5. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai Tại Điều 22 Luật đất đai năm 2013 quy định việc quản lý Nhà nước về đất đai bao gồm 15 nội dung, đó là: - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. - Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thống kê, kiểm kê đất đai. - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Vinaconex 25
26 p | 158 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại các tổ chức chi trả thu nhập do cục thuế TP Đà Nẵng thực hiện
13 p | 136 | 31
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Tăng cường kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thép Đà Nẵng
26 p | 142 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vũng Tàu
89 p | 32 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Nha Trang: Trường hợp nghiên cứu tại Phường Phước Hòa
73 p | 66 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
95 p | 58 | 10
-
Tóm tài luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Krông Năng - Buôn Hồ
26 p | 52 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng và đề xuất giải pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai tại thành phố Đà Nẵng
94 p | 30 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Ảnh hưởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân tại một số dự án trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
88 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
128 p | 43 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
8 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
153 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Sơn Tây
112 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước quan Kho bạc nhà nước Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
94 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Điện Bàn tỉnh Quảng Nam
121 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Thanh Khê - Thành phố Đà Nẵng
103 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường kiểm soát chi phí tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Đà Nẵng
102 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Kho bạc Nhà nước Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
108 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn