intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến việc quản lý và sử dụng đất tại quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu được tác động của đô thị hóa đến tình hình quản lý và sử dụng đất tại địa bàn quận Ngũ Hành Sơn. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp nhằm góp phần tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai và định hướng sử dụng đất theo hướng hợp lý và hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến việc quản lý và sử dụng đất tại quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TĂNG HÀ VINH NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI QUẬN NGŨ HÀNH SƠN, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HUẾ – 2017 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TĂNG HÀ VINH NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI QUẬN NGŨ HÀNH SƠN, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. NGUYỄN HỮU NGỮ HUẾ – 2017 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực, chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đều đã được cám ơn, các thông tin tham khảo và trích dẫn đều đã được chỉ rõ tác giả và nguồn gốc. Tác giả luận văn Tăng Hà Vinh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học và thực hiện đề tài nghiên cứu, Tôi luôn nhận được sự quan tâm của quý Thầy, Cô trong Trường Đại học Nông Lâm Huế, đặc biệt là sự góp ý sâu sắc, nhiệt tình của quý thầy cô Hội đồng thẩm định luận văn. Tôi xin gửi tới quý Thầy, Cô lòng biết ơn chân thành nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giáo sư, Tiến Sĩ Nguyễn Hữu Ngữ, là người thầy, người hướng dẫn khoa học, đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cám ơn Văn phòng Ủy ban nhân dân, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, Phòng Thống kê, Phòng Quản lý đô thị quận Ngũ Hành Sơn, cùng các hộ gia đình và cá nhân đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện để tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin gửi lời cám ơn tới gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã góp ý, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Đà Nẵng, ngày 19 tháng 6 năm 2017 Tác giả luận văn Tăng Hà Vinh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến việc quản lý và sử dụng đất tại quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng Mục tiêu đề tài: Nghiên cứu được tác động của đô thị hóa đến tình hình quản lý và sử dụng đất tại địa bàn quận Ngũ Hành Sơn. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp nhằm góp phần tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai và định hướng sử dụng đất theo hướng hợp lý và hiệu quả hơn. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu; Phương pháp phân tích và xử lý số liệu; Phương pháp so sánh; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích; Phương pháp minh họa bằng bản đồ, biểu đồ Kết quả nghiên cứu: Thông qua việc nghiên cứu về điều kiện tự nhiên; tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản mà lưu ý chủ yếu là yếu tố tài nguyên đất; thực trạng về môi trường ta đánh giá được những thuận lợi và khó khăn để làm cơ sở kết hợp với nghiên cứu việc quản lý và sử dụng đất đai trong quá trình đô thị hóa để xuất một số giải pháp nhằm góp phần định hướng sử dụng đất hợp lý và hiệu quả hơn Đô thị hóa tại quận Ngũ Hành Sơn đang xảy ra với tốc đô nhanh, Từ năm 2010 đến nay, các dự án phát triển và chỉnh trang đô thị liên tục được tiến hành có rất nhiều công trình trải dài trên diện rộng , diện tích đất nông nghiệp và đất bằng chưa sử dụng bị chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp là rất lớn. Từ việc thu thập dữ liệu về đât đai trong các kỳ kiểm kê, thống kê từ năm 2010 đến năm 2016, ta thấy được sự thay đổi lớn về cơ cấu các loại đất do đô thị hóa trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn. Đồng thời với việc nghiên cứu trên thực tế, diện tích chuyển đổi mục đổi mục đích đó có phù hợp chưa, có theo quy hoạch sử dụng đất bền vững không Kết quả nghiên cứu đã cho ta thấy điều này. Hiện nay trên địa bàn quận, đất dành cho phát triển cơ sở sản xuất, tạo việc làm, thu hút người lao động chưa được quan tâm nhưng có quá nhiều đất đã xây dựng khu dân cư nên đất bị bỏ trống không có người ở khá nhiều; Lợi dụng việc nôn nóng trong thu hút đầu tư của nhà nước ta, một số nhà đầu tư đã đầu cơ đất trục lợi chứ không xây dựng, nhiều khu vực đất đã có quyết định của cấp có thẩm quyền giao để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, nhà nước đã thu tiền sử dụng đất nhưng đất còn bỏ trống chưa được khai thác, sử dụng Từ những cơ sở vừa đặt ra, tôi đã đề xuất một số giải pháp liên quan đến việc quản lý nhà nước về đất đai; về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; sử dụng đất tiết kiệm … PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ iii MỤC LỤC ......................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ..................................................................ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục đích của đề tài ......................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................................3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................3 1.1.1. Khái quát về quản lý và sử dụng đất .....................................................................3 1.1.2. Khái quát về quá trình đô thị hóa ..........................................................................5 1.1.3. Mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và sử dụng đất ...........12 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................13 1.2.1. Khái quát tình hình đô thị hóa ở một số nước trên thế giới .................................13 1.2.2. Thực tiễn về quá trình đô thị hóa và việc chuyển đổi đất đai ở Việt Nam ..........17 1.2.3. Thực trạng phát triển đô thị ở thành phố Đà Nẵng ..............................................25 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................................................................26 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................26 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................................................26 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................26 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................27 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................................27 2.4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ..............................................................27 2.4.3. Phương pháp so sánh ...........................................................................................27 2.4.4. Phương pháp thống kê .........................................................................................27 2.4.5. Phương pháp phân tích ........................................................................................27 2.4.6. Phương pháp minh họa bằng bản đồ, biểu đồ .....................................................27 2.4.7. Phương pháp SWOT ...........................................................................................28 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................29 3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN ......................................29 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................29 3.1.2. Tài nguyên thiên nhiên và khoáng sản ................................................................30 3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội quận Ngũ Hành Sơn ..................................................31 3.1.4. Thực trạng về môi trường ....................................................................................32 3.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường ................35 3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN ............................................................................................36 3.2.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai ................................................................36 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất ........................................................................................45 3.3. TÁC ĐỘNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI QUẬN NGŨ HÀNH SƠN ...............................................................................................................................48 3.3.1. Biến động về dân số, lao động.............................................................................48 3.3.2. Biến động về các ngành kinh tế ...........................................................................49 3.3.3. Những chuyển biến về cơ sở hạ tầng...................................................................51 3.4. TÁC ĐỘNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT ..................................................................................................................52 3.4.1. Tình hình biến động các loại đất trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn ....................54 3.4.2. Tác động của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất ............................64 3.4.3. Phân tích SWOT khi thay đổi cơ cấu sử dụng đất ..............................................67 3.4.4. Đánh giá chung việc thay đổi cơ cấu sử dụng đất ...............................................71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 3.5. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN ĐỊNH HƯỚNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG.............................................................................................72 3.5.1. Giải pháp về về chính sách ..................................................................................72 3.5.2. Giải pháp về quản lý đất đai ................................................................................72 3.5.3. Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ...................................................72 3.5.4. Giải pháp định hướng phát triển kinh tế quận Ngũ Hành Sơn ............................74 3.5.5. Giải pháp về sử dụng tiết kiệm và tăng giá trị của đất ........................................74 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................75 4.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................75 4.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77 PHỤ LỤC PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Cụm từ được viết tắt CNH : Công nghiệp hóa CSHT : Cơ sở hạ tầng ĐTH : Đô thị hóa GDP : Tổng sản phẩm nội địa HĐH : Hiện đại hóa KT-XH : Kinh tế - xã hội NN : Nông nghiệp SDĐ : Sử dụng đất UBND : Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng1.1. Dân số đô thị và tỉ lệ % dân số sống ở khu vực đô thị năm 1970, 1990 và 2025 ............................................................................................................. 14 Bảng 3.1. Tình hình giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất và bố trí tái định cư cho hộ gia đình, cá nhân giai đoạn 2010 – 2016 .............................................................................38 Bảng 3.2. Kết quả lập hồ sơ địa chính quận Ngũ Hành Sơn đến 30/6/2016 .................39 Bảng 3.3. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo từ năm 2010 - 2016 .......45 Bảng 3.4. Thống kê điện tích đất theo đơn vị hành chính quận Ngũ Hành Sơn năm 2016 ...............................................................................................................................46 Bảng 3.5. Tình hình dân số của quận Ngũ Hành Sơn qua các năm 2010- 2016 ...........48 Bảng 3.6. Tình hình lao động của quận Ngũ Hành Sơn qua các năm từ 2010-2016 ....49 Bảng 3.7. Biến động các loại đất tại quận Ngũ Hành Sơn năm 2014 so với năm 2010 ................................................................................................................. 55 Bảng 3.8. Cơ cấu các loại đất năm 2016, 2010 và biến động diện tích năm 2016 so với năm 2010 tại quận Ngũ Hành Sơn.................................................................................64 Bảng 3.9. Ý kiến của các hộ điều tra về tác động của đô thị hóa ..................................67 Bảng 3.10. Phân tích điểm mạnh, điểu yếu, cơ hội, thách thức của việc chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất tại quận Ngũ Hành Sơn .......................................................................71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Sơ đồ vị trí của quận Ngũ Hành Sơn .............................................................29 Hình 3.2. Nút giao thông Ngũ Hành Sơn- Hồ Xuân Hương-Lê Văn Hiến ....................... Hình 3.3.Bệnh viện Sản Nhi thành phố Đà Nẵng ............................................................. Biểu đồ 3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ năm 2010 – 2016 ....40 Biểu đồ 3.2. Biến động các loại nhóm đất quận Ngũ Hành Sơn năm 2016 so với năm 2010 (đơn vị tính: ha) ....................................................................................................66 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu các loại nhóm đất quận Ngũ Hành Sơn năm 2010 và năm 2016 66 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đô thị hoá là một xu thế tất yếu ở mỗi quốc gia, là quá trình phát triển của xã hội mang tính chất toàn cầu. Quá trình đô thị hoá đã làm biến đổi sâu sắc mọi mặt của cuộc sống, đem đến nhiều thành tựu quan trọng trong quá trình phát triển của các đô thị nói riêng và cả xã hội nói chung. Bên cạnh đó, đô thị hoá cũng đã làm nảy sinh hàng loạt vấn đề có liên quan đến tính bền vững cho cuộc sống nhân loại. Đối với các nước đang phát triển, quá trình đô thị hoá diễn ra theo chiều rộng, chủ yếu chạy theo việc mở rộng quy mô và gia tăng số lượng các đô thị… mà ít quan tâm đến chất lượng đô thị cũng như chất lượng môi trường sống trong các đô thị, gây ra những hậu quả không mong muốn, làm ảnh hưởng đến tất cả các mặt của đời sống xã hội. Vì vậy, việc đánh giá để giải quyết nhiều vấn đề trong quá trình đô thị hóa, trong đó có vấn đề quản lý và sử dụng đất đai là rất cần thiết. Ở Việt Nam, đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm dần tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp và tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, dịch vụ... Để đáp ứng nhu cầu phát triển, trong thời gian qua các địa phương ở nước ta đã thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, làm thay đổi rõ nét cơ cấu sử dụng đất trong từng vùng, miền. Tuy nhiên, vấn đề này cũng tạo nên nhiều áp lực cho công tác quản lý đất đai, việc quy hoạch bố trí quỹ đất cho các mục đích sử dụng qua từng giai đoạn phát triển đang là một vấn đề nan giải và cần một kế hoạch dài hạn, với những giải pháp thiết thực, mang tính bền vững. Thành phố Đà Nẵng, là địa bàn chiến lược phát triển về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đại diện cho miền Trung, Tây nguyên, với việc diễn ra quá trình đô thị hóa rất nhanh chóng. Vì thế, cần phải có những chính sách, giải pháp thiết thực với sự quản lý chặt chẽ của các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể có liên quan đến công tác quản lý và sử dụng đất nhằm đảm bảo sự ổn định, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường. Với mong muốn làm rõ những mặt tích cực cũng như hạn chế của quá trình đô thị hóa, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm và tìm giải pháp thực hiện tốt hơn công tác quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương mình đang công tác, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến việc quản lý và sử dụng đất tại quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng” PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 2. Mục đích của đề tài Nghiên cứu được tác động của đô thị hóa đến tình hình quản lý và sử dụng đất tại địa bàn quận Ngũ Hành Sơn. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp nhằm góp phần tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai và định hướng sử dụng đất theo hướng hợp lý và hiệu quả hơn. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần làm rõ cơ sở lý luận về quá trình đô thị hóa và những tác động của nó đến sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp các nhà lãnh đạo của quận Ngũ Hành Sơn có được những thông tin khách quan, có cơ sở khoa học để chỉ đạo tốt hơn công tác quản lý nhà nước về đất đai và định hướng quy hoạch, sử dụng đất theo hướng hợp lý và hiệu quả hơn tại địa bàn quận Ngũ Hành Sơn trong thời gian đến. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Khái quát về quản lý và sử dụng đất 1.1.1.1. Khái quát về quản lý nhà nước về đất đai a) Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai Quản lý Nhà nước về đất đai là một dạng cụ thể của quản lý Nhà nước đối với một lĩnh vực cụ thể nào đó, nên nó có bản chất của quản lý Nhà nước, tuy nhiên mức độ cụ thể và chi tiết hơn. Ở mỗi thời kỳ khác nhau thì Nhà nước có chính sách quản lý đất đai khác nhau, tuy nhiên dù ở chế độ nào đi nữa thì Nhà nước vẫn có quyền lực tối cao. Đề ra những quy định, những bộ luật nhằm quản lý và sử dụng đất đai có hiệu quả. b)Nội dung quản lý nhà nước về đất đai Luật đất đai 2013, tại Điều 22 đã nêu lên 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai như sau: 1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. 15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai [4]. 1.1.1.2. Khái quát về chuyển đổi đất đai Chuyển đổi mục đích sử dụng đất(SDĐ) là một hoạt động vừa mang tính chất kinh tế, vừa mang tính chất xã hội lớn và phức tạp. Trong thực tế theo quy luật vận động của xã hội thì công nghiệp hóa (CNH) và đô thị hóa (ĐTH) là quá trình tất yếu và luôn song hành. Các quá trình này thường diễn ra theo chiều hướng mở rộng quy mô diện tích để đáp ứng sự phát triển hết sức nhanh chóng của các khu công nghiệp, khu kinh tế, các đô thị. Sự thay đổi cơ cấu các ngành nghề sản xuất dịch vụ, du lịch, thương mại. Phát triển cơ sở hạ tầng (CSHT) đã tạo ra một nhu cầu to lớn, một sức ép liên tục và mạnh mẽ làm thay đổi cơ cấu SDĐ, việc chuyển đổi đất đai đã trở thành nhu cầu bức thiết không thể cưỡng lại để đảm bảo cho quá trình CNH và ĐTH được diễn ra thuận lợi. Không nước nào thực hiện CNH, HĐH mà không phải chuyển dịch một phần lớn đất nông nghiệp (NN) cũng như cả đất ở sang các mục đích phi NN. Ngay trong nội bộ ngành NN, quá trình CNH, HĐH để chuyển sang một nền NN hiện đại, sản xuất hàng hóa phát triển cũng đòi hỏi phải chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu nông nghiệp, tích tụ và tập trung ruộng đất. Càng CNH, HĐH càng xuất hiện nhiều ngành nghề mới, cần đất cho những ngành mới, hơn nữa mỗi ngành cũng không ngừng phát triển, cần được bổ sung thêm quỹ đất. Giá trị đất đai càng ngày càng tăng lên do hai nguyên nhân, thứ nhất là cung không thay đổi mà cầu ngày một tăng và tăng rất nhanh, thứ hai là con người ngày càng tìm ra được nhiều cách sử dụng đất đai có lợi cho mình, làm tăng giá trị SDĐ, do đó xu hướng chuyển đổi đất đai diễn ra càng mạnh nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn khi sử dụng vào mục đích mới. Đơn cử như chuyển đổi đất NN sang mục đích đất ở hoặc đất xây dựng hạ tầng, nhà máy, cơ sở sản xuất kinh doanh bước đầu cho thấy hiệu quả vì đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển, tuy nhiên, điều này lại có thể làm mất vĩnh viễn khả năng sản xuất của đất NN vì việc chuyển đổi là một chiều, không thể tái tạo lại được, hay ở một phương diện khác sẽ gây ảnh hưởng đến đất NN ở các khu vực lân cận do quá trình ĐTH làm ô nhiễm môi trường hoặc thay đổi về điều kiện sản xuất NN [1]. Ở nước ta hiện nay chuyển đổi đất đai có hai dạng, đó là chuyển đổi tự nguyện và chuyển đổi bắt buộc. Chuyển đổi đất đai tự nguyệnlà người SDĐ đề nghị đăng ký chuyển mục đích SDĐ hoặc thông qua việc cho thuê hoặc góp vốn chủ đầu tư đăng ký chuyển mục đích SDĐ và phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chuyển đổi đất đai bắt buộc là Nhà nước thu hồi đất để giao hoặc cho thuê đất để sử dụng vào mục đích khác, việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 người bị thu hồi đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện nhưng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch SDĐ đã được duyệt. Trong trường hợp này thường là để thực hiện các dự án đầu tư phát triển kinh tế xã hội (KT-XH), cho mục đích quốc phòng an ninh. 1.1.2. Khái quát về quá trình đô thị hóa 1.1.2.1. Khái niệm về đô thị Trong tiếng Việt, có nhiều từ chỉ khái niệm “đô thị”: đô thị, thành phố, thị trấn, thị xã... Các từ đó đều có 2 thành tố: đô, thành, trấn, xã hàm nghĩa chức năng hành chính. Thị, phố có nghĩa là chợ, nơi buôn bán, biểu hiện của phạm trù hoạt động kinh tế. Hai thành tố này có quan hệ chặt chẽ với nhau và tác động qua lại trong quá trình phát triển. Như vậy, một tụ điểm dân cư sống phi NN và làm chức năng, nhiệm vụ của một trung tâm hành chính - chính trị - kinh tế của một khu vực lớn nhỏ, là những tiêu chí cơ bản đầu tiên để định hình đô thị [1]. Định nghĩa về đô thị khá phong phú, tùy vào đặc điểm của mỗi quốc gia mà có những khái niệm khác nhau. Định nghĩa về đô thị thì khác nhau tại các quốc gia khác nhau. Thông thường mật độ dân số tối thiểu cần thiết để được gọi là một đô thị phải là 400 người trên một cây số vuông hay 1000 người trên một dặm vuông Anh. Các quốc gia châu Âu định nghĩa đô thị dựa trên cơ bản việc sử dụng đất thuộc đô thị, không cho phép có một khoảng trống tiêu biểu nào lớn hơn 200 mét. Dùng không ảnh chụp từ vệ tinh thay vì dùng thống kê từng khu phố để quyết định ranh giới của đô thị. Tại các quốc gia kém phát triển, ngoài việc sử dụng đất và mật độ dân số nhất định nào đó, một điều kiện nữa là phần đông dân số, thường là 75% trở lên, không có hành nghề nông nghiệp hay đánh cá [1]. Dưới khía cạnh xã hội học, đô thị và nông thôn là hai khái niệm về mặt nội dung có hàng loạt đặc điểm có tính đối lập nhau. Các nhà xã hội học đã đưa ra rất nhiều cơ sở khác nhau để phân biệt đô thị và nông thôn. Sự phân chia đó có thể dựa trên cơ sở các lĩnh vực hoạt động sống của xã hội như lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp, giao thông, vận tải, dịch vụ,... hoặc dựa trên các thiết chế chủ yếu của xã hội như thiết chế kinh tế, văn hóa, giáo dục, chính trị, gia đình... hoặc theo các nhóm, các giai cấp, tầng lớp xã hội, hay theo bình diện lãnh thổ. Cũng có một số nhà lý luận xã hội học lại cho rằng, để phân biệt giữa đô thị và nông thôn theo sự khác biệt giữa chúng về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Như về mặt kinh tế thì giữa đô thị và nông thôn có sự khác biệt về lao động, nghề nghiệp, mức độ và cách thu nhập về dịch vụ. Về mặt xã hội thì đó là sự khác biệt trong lối sống, giao tiếp, văn hóa, gia đình, mật độ dân số, nhà ở... Về mặt môi trường thì chủ yếu ở đây là môi trường tự nhiên, mức độ ô nhiễm ... Nhấn mạnh từ góc độ xã hội thì cả đô PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 thị và nông thôn đều được coi là những hệ thống xã hội, những cộng đồng xã hội có những đặc trưng riêng biệt như những xã hội nhỏ và trong đó có đầy đủ các yếu tố, các vấn đề xã hội và các thiết chế xã hội. Vì vậy, trước hết đô thị và nông thôn cần được xem xét như một cơ cấu xã hội, trong đó có hàng loạt các yếu tố, các lĩnh vực nằm trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Để xác định đô thị và nông thôn dễ dàng được chấp nhận, là việc coi đô thị và nông thôn như các hệ thống xã hội được phân biệt theo ba đặc trưng cơ bản sau: - Về các nhóm giai cấp, tầng lớp xã hội thì ở đô thị đặc trưng chủ yếu là giai cấp công nhân, ngoài ra còn có các tầng lớp giai cấp khác như tư sản, thợ thủ công, viên chức, trí thức ... Còn đối với nông thôn thì đặc trưng chủ yếu ở đây là nông dân, ngoài ra ở từng xã hội còn có các giai cấp, tầng lớp như địa chủ, phú nông, nhóm thợ thủ công nghiệp, buôn bán nhỏ ... - Về lĩnh vực sản xuất chủ yếu ở đô thị có đặc trưng là sản xuất công nghiệp. Ngoài ra, còn có các lĩnh vực khác như dịch vụ, thương nghiệp, sản xuất tinh thần ... Còn đối với nông thôn thì đặc trưng rõ nét nhất là sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra, còn phải kể đến cấu trúc phi nông nghiệp bao gồm dịch vụ, buôn bán, tiểu thủ công nghiệp mà có vai trò rất lớn đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. - Về lối sống, văn hóa của từng loại cộng đồng, thì đối với nông thôn thường rất đặc trưng với lối sống văn hóa của cộng đồng làng xã mà được phân biệt rất rõ ràng với lối sống thị dân đặc trưng cho khu vực đô thị. Đặc trưng này có rất nhiều khía cạnh để chỉ ra sự khác biệt giữa đô thị và nông thôn từ hệ thống dịch vụ, sự giao tiếp, đời sống tinh thần, phong tục, tập quán, hệ giá trị, chuẩn mực cho hành vi,... đến khía cạnh dân số, lối sống gia đình, sinh hoạt kinh tế,... ngay cả đến hệ thống đường xá, năng lượng, nhà ở đều nói lên đây là hai cộng đồng có các khía cạnh văn hóa, lối sống tách biệt nhau. Đây là đặc trưng cơ bản nhất về mặt xã hội học khi phân tích sự khác biệt giữa đô thị và nông thôn. Chính đặc trưng thứ ba đã tạo ra bản sắc riêng, diện mạo riêng cho hai hệ thống xã hội đô thị và nông thôn [7]. Ở Việt Nam, Điều 6 của Nghị định 42/2009/NĐ/CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ quy định: Các tiêu chuẩn cơ bản để phân loại đô thị Các tiêu chuẩn cơ bản để phân loại đô thị được xem xét, đánh giá trên cơ sở hiện trạng phát triển đô thị tại năm trước liền kề năm lập đề án phân loại đô thị hoặc tại thời điểm lập đề án phân loại đô thị, bao gồm: 1. Chức năng đô thị Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành, cấp quốc gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm của vùng trong tỉnh; có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 2. Quy mô dân số toàn đô thị tối thiểu phải đạt 4 nghìn người trở lên. 3. Mật độ dân số phù hợp với quy mô, tính chất và đặc điểm của từng loại đô thị và được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập trung của thị trấn. 4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp được tính trong phạm vi ranh giới nội thành, nội thị, khu vực xây dựng tập trung phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số lao động. 5. Hệ thống công trình hạ tầng đô thị gồm hệ thống công trình hạ tầng xã hội và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: a) Đối với khu vực nội thành, nội thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ và có mức độ hoàn chỉnh theo từng loại đô thị; b) Đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ mạng hạ tầng và bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển đô thị bền vững. 6. Kiến trúc, cảnh quan đô thị: việc xây dựng phát triển đô thị phải theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị được duyệt, có các khu đô thị kiểu mẫu, các tuyến phố văn minh đô thị, có các không gian công cộng phục vụ đời sống tinh thần của dân cư đô thị; có tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với môi trường, cảnh quan thiên nhiên. [3] Như vậy, đô thị được xác định khi thỏa mãn các tiêu chí tối thiểu nêu trên và tùy theo mức độ đạt được các tiêu chí phân cấp để phân loại đô thị. 1.1.2.2. Vai trò của đô thị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội Đô thị thường đóng vai trò là trung tâm kinh tế, chính trị, thương mại, văn hoá của xã hội; Là sản phẩm mang tính kế thừa của nhiều thế hệ cả về cơ sở vật chất kỹ thuật và văn hoá. Đô thị là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, là điều kiện cho giao thương và sản xuất phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy công nhiệp hóa nhanh chóng. Đô thị tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng, con người và máy móc, cho phép vận chuyển nhanh và rẻ, tạo ra thị trường linh hoạt, có năng suất lao động cao. Các đô thị tạo điều kiện thuận lợi phân phối sản phẩm và phân bố nguồn nhân lực giữa các không gian đô thị, ven đô, ngoại thành và nông thôn. Đô thị có vai trò to lớn trong việc tạo ra thu nhập quốc dân của cả nước . Đô thị luôn phải giữ vai trò đầu tàu cho sự phát triển, dẫn dắt các cộng đồng nông thôn đi trên con đường tiến bộ và văn minh. 1.1.2.3. Khái niệm đô thị hóa Các nhà khoa học thuộc nhiều bộ môn đã nghiên cứu quá trình ĐTH và đưa ra không ít định nghĩa cùng với những định giá về quy mô, tầm quan trọng và dự báo tương lai của quá trình này. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 “Đô thị hóa” được hiểu theo chiều rộng là sự phát triển của thành phố và việc nâng cao vai trò của đô thị trong đời sống của mỗi quốc gia với những dấu hiệu đặc trưng như: Tổng số thành phố và tổng số cư dân đô thị. Theo khái niệm này thì quá trình ĐTH chính là sự di cư từ nông thôn vào thành thị. Đó cũng là quá trình gia tăng tỷ lệ dân cư đô thị trong tổng số dân của một quốc gia. Tuy nhiên, nếu chỉ hạn chế trong cách tiếp cận nhân khẩu học như trên thì sẽ không thể nào giải thích được toàn bộ tầm quan trọng và vai trò của ĐTH cũng như ảnh hưởng của nó tới sự phát triển của xã hội hiện đại. Các nhà khoa học ngày càng ngả sang cách hiểu ĐTH như một phạm trù KT-XH, phản ánh quá trình chuyển hoá và chuyển dịch chủ yếu sang phương thức sản xuất và tiêu dùng, lối sống và sinh hoạt mới - phương thức đô thị. Đây là một quá trình song song với sự phát triển CNH. Đô thị hóa là quá trình tập trung dân số vào các đô thị và sự hình thành các điểm dân cư đô thị do yêu cầu CNH. Trong quá trình này có sự biến đổi về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức xã hội, cơ cấu không gian và hình thái xây dựng từ dạng nông thôn sang dạng thành thị. 1.1.2.4. Tính tất yếu của đô thị hóa Bất cứ một quốc gia nào, dù là phát triển hay đang phát triển, khi chuyển biến từ nền kinh tế nông nghiệp lên nền kinh tế công nghiệp bằng con đường CNH thì đều gắn liền với ĐTH . Trong lịch sử cận đại, ĐTH trước hết là hệ quả trực tiếp của quá trình công nghiệp hóa, là kết quả của quá trình cơ cấu lại các nền kinh tế theo hướng hiện đại hoá: Tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong cơ cấu và khối lượng GDP. Nhìn chung, ĐTH là một xu hướng tất yếu của sự phát triển. Như vậy, ĐTH là một xu hướng tất yếu của sự phát triển, là một quy luật khách quan, phù hợp với đặc điểm tình hình chung của mỗi quốc gia, là một quá trình mang tính lịch sử, toàn cầu và không thể đảo ngược của sự phát triển xã hội. ĐTH là hệ quả của sức mạnh công nghiệp và trở thành mục tiêu của nền văn minh thế giới. 1.1.2.5. Quan điểm của đô thị hóa CNH và cùng với nó là ĐTH trở thành xu thế chung của mọi quá trình chuyển từ nền văn minh nông nghiệp lên nền văn minh công nghiệp. Vấn đề quan trọng đặt ra là làm gì và bằng cách nào để phát huy tối đa mặt tích cực của đô thị hóa, daanf dần đi đến thủ tiêu mặt tiêu cực của nó. Điều này cũng đồng nghĩa với việc quá trình ĐTH phải gắn liền với khái niệm “Phát triển bền vững”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 Theo Ủy ban Môi trường và Phát triển của Ngân hàng thế giới, thuật ngữ “Phát triển bền vững” được định nghĩa như sau: “Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng phát triển để thỏa mãn nhu cầu phát triển của thế hệ tương lai”. Bền vững là ngày hôm nay được hưởng lợi ích như thế nào thì những thế hệ mai sau cũng được hưởng lợi ích như vậy. Phát triển là quy luật chung của mọi thời đại, của tất cả các quốc gia. Tăng trưởng kinh tế và cải thiện mức sống xã hội là mục tiêu trung tâm của mọi Chính phủ. Kinh tế toàn cầu tăng trưởng liên tục. Tuy nhiên, sự phát triển nhanh của nền kinh tế lại kéo theo các vấn đề về xã hội như gây ra sự mất bình đẳng giữa các quốc gia về thu nhập, phân hóa giàu nghèo, bất bình đẳng trong việc sử dụng tài nguyên… và một điều tất yếu là gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường, môi trường sống bị ô nhiễm, hệ sinh thái bị suy thoái, khi hệ sinh thái mất cân bằng sẽ dẫn đến làm mất dần các nguồn tài nguyên quý giá, và cũng là nguyên nhân làm gia tăng bệnh tật, đe dọa đến sức khỏe của con người. Vậy phát triển bền vững không chỉ đơn thuần là tăng trưởng về kinh tế, phát triển về xã hội mà bao gồm cả bảo vệ môi trường, các mặt này cần phải hài hòa và thúc đẩy kinh tế phát triển. Trong đó, một trong những nội dung cơ bản nhất của phát triển bền vững là “phát triển vì con người” và lấy “phát triển con người làm trọng tâm” [10]. Tuy rằng tăng trưởng kinh tế là yếu tố cần thiết và quan trọng bậc nhất của quá trình ĐTH song nó vẫn chỉ là một nhân tố, một phương tiện hơn là một mục tiêu tối thượng. Mục tiêu của ĐTH là phải không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần của con người, tức là lấy con người làm trọng tâm. 1.1.2.6. Tác động của đô thị hóa ĐTH là một quá trình đã, đang và sẽ tiếp tục diễn ra một cách phổ biến trên thế giới. ĐTH từng bước đưa con người tiếp cận cuộc sống văn minh, đồng thời cũng đặt ra không ít vấn đề tiêu cực, khó khăn - những vấn đề ảnh hưởng xấu đối với quá trình ĐTH một cách bền vững. a) Mặt tích cực Một là, ĐTH thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Sản xuất hàng hóa và dịch vụ thường đạt hiệu quả cao tại những đô thị lớn - nơi có quy mô mật độ dân số tương đối lớn với nguồn lao động dồi dào, có quy mô hoạt động kinh tế đủ lớn do các doanh nghiệp tập trung đông, có hệ thống phân phối rộng khắp trên một không gian đô thị nhất định. Đồng thời khi kinh tế của các đô thị lớn đạt tới độ tăng trưởng cao thì nó sẽ gây ra hiệu ứng lan tỏa kích thích mạnh tới tăng trưởng kinh tế của cả nước. Hai là, ĐTH đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. Trong quá trình ĐTH, cơ cấu ngành kinh tế thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng của khu vực NN và gia tăng nhanh tỷ trọng của khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với sản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2