intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu thực trạng quản lý và sử dụng đất cho việc xử lý rác thải tại thành phố Quy Nhơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

35
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được tình hình rác thải tại địa bàn nghiên cứu. Đánh giá được thực trạng quản lý và sử dụng đất cho việc xử lý rác thải tại thành phố Qui Nhơn. Đề xuất được giải pháp xây dựng quỹ đất hợp lý cho việc xử lý rác thải trên địa bàn nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu thực trạng quản lý và sử dụng đất cho việc xử lý rác thải tại thành phố Quy Nhơn

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Các số liệu sử dụng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của địa bàn nghiên cứu. Các kết quả này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Huế, ngày tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Võ Thị Thanh Bình PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên cho phép tôi gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS Hoàng Thị Thái Hòa, Trưởng Bộ môn Nông hóa Thổ nhưỡng, Khoa Nông học, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Chất thải Nông nghiệp - Trường Đại học Nông lâm Huế, là người đã hướng dẫn, chỉ bảo và truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm và phương pháp để hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Huế, toàn thể quý thầy giáo, cô giáo, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp - Trường Đại học Nông Lâm Huế, cùng toàn thể bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn. Xin bày tỏ lòng biết ơn đối với sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Định, Chi cục Bảo vệ Môi trường, Chi cục Quản lý Đất đai, Ban Quản lý các Công trình trọng điểm tỉnh Bình Định, UBND xã Phước Mỹ, Công ty cổ phần Môi trường Đô thị Quy Nhơn, các ban ngành, cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Định, đã tạo điều kiện cho tôi gặp gỡ, điều tra khảo sát, thu thập số liệu và các chuyên gia trong lĩnh vực liên quan đã cộng tác, đóng góp những thông tin quý báu, cùng những ý kiến xác đáng để hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn./. Huế, ngày tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Võ Thị Thanh Bình PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong công tác quy hoạch sử dụng đất, việc chọn địa điểm xây dựng bãi chôn lấp rác thải là rất cần thiết, nó đòi hỏi phải đánh giá rất nhiều các tiêu chí khác nhau về tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường. Vì vậy sự lựa chọn đúng giúp chúng ta bảo vệ môi trường và giảm thiểu chi phí xây dựng, cũng như giải quyết các vấn đề xã hội khác. Đây cũng là một trong những nhiệm vụ cấp bách của quản lý đất đai. Để tránh tình trạng sử dụng đất lãng phí, hủy hoại đất, phá vỡ cân bằng sinh thái môi trường, đề tài được thực hiện với mục đích là đánh giá được thực trạng quản lý và sử dụng đất cho việc xử lý rác thải tại thành phố Quy Nhơn, từ đó đề xuất giải pháp xây dựng quỹ đất hợp lý cho việc xử lý rác thải tại địa bàn nghiên cứu. Số liệu đề tài được thu thập từ năm 2010 – 2015 và sử dụng các phương pháp như điều tra thu thập số liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp, phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích số liệu. Thành phố Quy Nhơn là thành phố ven biển của tỉnh Bình Định, với tổng diện tích tự nhiên là 28.605,76 ha. Thành phố có 16 phường, 5 xã. Hiện nay dân số toàn thành phố khoảng trên 300.000 người. Mỗi ngày thành phố Quy Nhơn thải ra một lượng rác thải khổng lồ khoảng hơn 200 tấn rác. Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2015, tổng diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải của thành phố Quy Nhơn là 46,79 ha, được phân bố tại 06 phường, xã. Hiện nay đất sử dụng cho việc xử lý rác thải của thành phố là 35,27 ha, chiếm tỷ lệ 0,12% so với tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố và chiếm 0,36% so với tổng diện tích đất phi nông nghiệp. Tổng diện tích đất đang sử dụng tại khu xử lý rác thải Long Mỹ, xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn là 35,15 ha, trong đó đất dùng cho xử lý, chôn lấp rác thải là 13,24 ha. Sử dụng đất xử lý rác thải tại khu xử lý rác thải mang lại hiệu quả về kinh tế như có chi phí xử lý môi trường thấp nhất (đối với bãi chôn lấp hợp vệ sinh), phù hợp với nguồn lực tài chính của địa phương. Về hiệu quả xã hội là tạo việc làm cho lao động không có chuyên môn, tận dụng nguồn lao động sẵn có của thành phố, giải quyết công ăn việc làm cho gần 500 lao động với thu nhập bình quân 3 triệu đồng/người/tháng. Về hiệu quả môi trường, đã cải thiện vệ sinh môi trường của thành phố Quy Nhơn, hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường do rác thải, góp phần cải thiện mỹ quan thành phố biển Quy Nhơn. Ngoài những lợi ích về mặt tài chính, người dân còn được hưởng những lợi ích khác mà chúng ta không thể lượng hoá được bằng tiền, đó là những lợi ích về sức khỏe. Nghiên cứu của đề tài đã đưa ra các giải pháp, quản lý nguồn tài đất đai có hiệu quả. Xây dựng quỹ đất dành cho việc xử lý rác thải trong thời gian đến một cách hợp lý, góp phần phát triển kinh tế - xã hội ổn định và phát triển bền vững. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục đích và mục tiêu của đề tài ..................................................................................2 2.1. Mục đích của đề tài...................................................................................................2 2.2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................................3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................3 1.1.1. Một số vấn đề lý luận về sử dụng đất ....................................................................3 1.1.2. Khái niệm về rác thải và các nguồn phát sinh rác thải ..........................................4 1.1.3. Vấn đề ô nhiễm môi trường của rác thải ...............................................................5 1.1.4. Cơ sở pháp lý lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho việc xử lý rác thải .........5 1.1.5. Các chỉ tiêu trong việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn .....................................................................................................................7 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................10 1.2.1. Tình hình rác thải trên thế giới ............................................................................10 1.2.2. Tình hình rác thải tại Việt Nam và Quy Nhơn ....................................................12 1.2.3. Các phương pháp xử lý rác thải trên thế giới và Việt Nam .................................13 1.3. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............................21 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................................................................24 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGIÊN CỨU ..........................................................24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................24 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................24 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................24 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................24 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu ...................................................24 2.3.2. Phương pháp phân tích tổng hợp .........................................................................25 2.3.3. Phương pháp chuyên gia .....................................................................................25 2.3.4. Phương pháp so sánh, đối chiếu ..........................................................................25 2.3.5. Phương pháp tính toán một số chỉ tiêu liên quan đến đề tài ................................25 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................27 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ QUY NHƠN ......27 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................27 3.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội .....................................................................................32 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .......................................38 3.2. TÌNH HÌNH RÁC THẢI VÀ DỰ BÁO LƯỢNG RÁC THẢI ĐẾN NĂM 2020 TẠI THÀNH PHỐ QUI NHƠN ....................................................................................39 3.2.1. Tình hình rác thải tại thành phố Quy Nhơn từ năm 2010 – 2015 .......................39 3.2.2. Dự báo lượng rác thải từ 2016 – 2020 tại thành phố Quy Nhơn .........................40 3.3. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT XỬ LÝ RÁC THẢI TẠI THÀNH PHỐ QUY NHƠN ..................................................................................................................41 3.3.1. Công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho đất bãi thải, xử lý chất thải tại thành phố Quy Nhơn .....................................................................................................41 3.3.2. Tình hình giải phóng mặt bằng ............................................................................43 3.3.3. Tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ............................................................44 3.3.4. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai .....................................................................48 3.3.5. Tình hình giao đất, cho thuê đất ..........................................................................49 3.4. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT XỬ LÝ RÁC THẢI TẠI THÀNH PHỐ QUY NHƠN .................................................................................................................49 3.4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 thành phố Quy Nhơn .....................................49 3.4.2. Hiện trạng sử dụng đất bãi thải, xử lý chất thải tại thành phố Quy Nhơn ...........52 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 3.4.3. Hiện trạng sử dụng đất khu xử lý rác thải Long Mỹ, thành phố Quy Nhơn .......53 3.4.4. Đánh giá tình hình sử dụng đất xử lý rác thải tại thành phố Quy Nhơn .............63 3.4.5. Dự báo quỹ đất cho xử lý rác thải tại thành phố Quy Nhơn ...............................67 3.4.6. Hiệu quả sử dụng đất của việc xử lý rác thải ......................................................70 3.5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT HỢP LÝ CHO VIỆC XỬ LÝ RÁC THẢI TẠI THÀNH PHỐ QUY NHƠN ........................................................................78 3.5.1. Giải pháp về bảo vệ môi trường ..........................................................................78 3.5.2. Giải pháp về nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước .............................................78 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................80 4.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................80 4.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CHLB : Cộng hòa liên bang CTR : Chất thải rắn CTRSH : Chất thải rắn sinh hoạt GPMB : Giải phóng mặt bằng KD : Kinh doanh UBND : Ủy ban nhân dân WB : Ngân hàng thế giới PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Lựa chọn quy mô bãi chôn lấp ................................................................7 Bảng 1.2. Quy mô diện tích bãi chôn lấp .................................................................8 Bảng 1.3. Khoảng cách thích hợp khi lựa chọn bãi chôn lấp ..................................9 Bảng 1.4. Các phương pháp xử lý rác thải của một số nước Châu Á ....................14 Bảng 2.1. Tính toán công suất ô chôn lấp rác thải .................................................26 Bảng 3.1. Cơ cấu tổng sản phẩm ...........................................................................33 Bảng 3.2. Lượng rác thải từ năm 2010 đến 2015 ..................................................39 Bảng 3.3. Dự báo lượng rác thải từ 2016 – 2020 tại thành phố Quy Nhơn ...........40 Bảng 3.4. Công trình hạ tầng kỹ thuật tại khu xử lý chất thải rắn Long Mỹ .........44 Bảng 3.5. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 thành phố Quy Nhơn .......................49 Bảng 3.6. Hiện trạng sử dụng đất bãi thải, xử lý chất thải tại các phường, xã của thành phố Quy Nhơn năm 2015 ............................................................52 Bảng 3.7. Hiện trạng sử dụng đất Khu xử lý rác thải Long Mỹ, thành phố Quy Nhơn ......................................................................................................57 Bảng 3.8. Công suất các ô chôn lấp .......................................................................60 Bảng 3.9. Tổng hợp khối lượng rác được xử lý từ năm 2011 – 2015 ...................61 Bảng 3.10. Kết quả thực hiện việc sử dụng đất bãi thải, xử lý chất thải .................63 Bảng 3.11. Tình hình chôn lấp rác thải tại khu xử lý rác thải Long Mỹ..................66 Bảng 3.12. Diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải cấp tỉnh phân bổ cho thành phố Quy Nhơn đến năm 2020.......................................................................67 Bảng 3.13. Công suất rác thải ô chôn lấp C3 ...........................................................68 Bảng 3.14. Dự báo lượng rác thải và quỹ đất cần cho chôn lấp rác thải từ 2016 - 2020 .......................................................................................................68 Bảng 3.15. Kết quả tính toán, đề xuất xây dựng quỹ đất đến 2020 .........................69 Bảng 3.16. Hiệu quả kinh tế trong việc xử lý rác thải bằng phương pháp chôn lấp và phương pháp chế biến phân compost tại khu xử lý rác thải Long Mỹ ................................................................................................71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix Bảng 3.17. Các thông số ô nhiễm môi trường không khí do hoạt động của khu xử lý rác thải Long Mỹ tại khu vực cửa nhà máy .......................................72 Bảng 3.18. Các thông số ô nhiễm môi trường không khí do hoạt động của khu xử lý rác thải Long Mỹ tại khu vực ô chôn lấp rác đang vận hành ............73 Bảng 3.19.. Hiệu quả về mặt xã hội của xử lý rác thải .............................................76 Bảng 3.20. Kết quả phỏng vấn người dân................................................................77 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ thành phố Qui Nhơn ....................................................................27 Hình 3.2. Sơ đồ qui hoạch sử dụng đất thành phố Qui Nhơn ...............................41 Hình 3.3. Tỷ lệ sử dụng đất thành phố Quy Nhơn ................................................51 Hình 3.4. Sơ đồ mặt bằng qui hoạch Khu xử lý rác thải Long Mỹ, TP Quy Nhơn.........................................................................................55 Hình 3.5. Tỷ lệ sử dụng đất xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn .........................56 Hình 3.6. Một số hình ảnh về Nhà máy, khu xử lý chất thải rắn Long Mỹ ..........59 Hình 3.7: Quy trình chôn lấp chất thải rắn ............................................................61 Hình 3.8. Quy trình vận hành sản xuất phân compost ..........................................62 Hình 3.9. Tỷ lệ sử dụng đất bãi thải, xử lý chất thải thực tế so với quy hoạch, kế hoạch được duyệt ...................................................................................64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá - xã hội, quốc phòng, an ninh. Vì vậy, quản lý và khai thác tốt nguồn tài nguyên đất đai là nền tảng quan trọng cho sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Tốc độ đô thị hóa trong thời kỳ đổi mới của đất nước đã làm thay đổi nhiều bộ mặt đô thị ở Việt Nam. Sự phát triển các khu đô thị, nhà máy, xí nghiệp, trường học, sự gia tăng dân số cùng với nhu cầu sử dụng về vật chất và nhu cầu thực phẩm phục vụ cho con người ngày càng tăng lên. Khối lượng các chất thải ra môi trường ngày càng nhiều, trong đó rác thải sinh hoạt chiếm phần lớn, tạo ra sức ép lớn về quỹ đất dành cho việc xử lý rác thải. Ở Việt Nam, công tác lựa chọn địa điểm cho việc xử lý rác thải tại một số địa phương được thực hiện tương đối tự phát với việc áp dụng các tiêu chí đơn giản như: khoảng cách tới khu dân cư gần nhất, hướng gió, tận dụng các diện tích đất chưa sử dụng. Mặc dù công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được triển khai tại các địa phương nhưng chất lượng chưa cao, một số chỉ tiêu sử dụng đất dự báo chưa sát với nhu cầu thực tế. Việc thiếu các giải pháp phối hợp khai thác sử dụng đất với cải tạo đất, gắn kết mục đích kinh tế với bảo vệ môi trường, đã làm ảnh hưởng đến môi trường sống của người dân, dẫn đến người dân phản đối, khiếu nại. Điều 22, Luật Đất đai 2013 xác định một trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai là ‘‘Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất” [16]. Điều 16, Luật Đất đai khẳng định nguyên tắc sử dụng đất là phải đảm bảo ‘‘Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất, tiết kiệm, có hiệu quả bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh” [16]. Vấn đề tìm vị trí chôn lấp rác thải cũng là một trong những nhiệm vụ quan trọng của quy hoạch sử dụng đất. Trong công tác quy hoạch sử dụng đất, việc chọn địa điểm xây dựng bãi chôn lấp rác thải là rất cần thiết, nó đòi hỏi phải đánh giá rất nhiều các tiêu chí khác nhau về tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường. Vì vậy sự lựa chọn đúng giúp chúng ta bảo vệ môi trường và giảm thiểu chi phí xây dựng, cũng như giải quyết các vấn đề xã hội khác. Đây cũng là một trong những nhiệm vụ cấp bách của quản lý đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 Để tránh tình trạng sử dụng đất lãng phí, hủy hoại đất, phá vỡ cân bằng sinh thái môi trường, đề tài: “Nghiên cứu thực trạng quản lý và sử dụng đất cho việc xử lý rác thải tại thành phố Quy Nhơn” được thực hiện. 2. Mục đích và mục tiêu của đề tài 2.1. Mục đích của đề tài Đánh giá được thực trạng quản lý và sử dụng đất cho việc xử lý rác thải tại thành phố Quy Nhơn, từ đó đề xuất giải pháp xây dựng quỹ đất hợp lý cho việc xử lý rác thải tại địa bàn nghiên cứu. 2.2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá được tình hình rác thải tại địa bàn nghiên cứu. - Đánh giá được thực trạng quản lý và sử dụng đất cho việc xử lý rác thải tại thành phố Qui Nhơn. - Đề xuất được giải pháp xây dựng quỹ đất hợp lý cho việc xử lý rác thải trên địa bàn nghiên cứu. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Góp phần cung cấp cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu về quản lý và sử dụng đất cho xử lý rác thải. - Góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý đất đai lồng ghép với công tác bảo vệ môi trường. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả đề tài góp phần đề xuất giải pháp trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ môi trường trong sạch, tránh được tình trạng khiếu kiện của người dân, bảo đảm an ninh trật tự. - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở để đề xuất các phương án triển khai các biện pháp nhằm giải thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường do rác thải gây ra (đặc biệt là trong quy hoạch sử dụng bãi rác thải hợp lý). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Một số vấn đề lý luận về sử dụng đất Đất đai là tài nguyên quốc gia vô vùng quý giá được chuyển tiếp qua các thế hệ và được xem là một dạng tài sản đặc biệt. Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, tốc độ công nghiệp hóa và đô thị hóa ngày càng cao đã gây ra nhiều sức ép làm cho tình hình sử dụng đất trên thị trường biến động không ngừng. Thành phố Quy Nhơn là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hóa – xã hội của tỉnh Bình Định, có mật độ dân cư đông đúc. Cùng với xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu và kinh tế khu vực của đất nước, Quy Nhơn đang trên đà thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, có những bước phát triển nhanh về các lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, giao thông, thương mại, văn hóa xã hội, du lịch, dịch vụ…Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã mang lại những lợi ích to lớn cho thành phố nhưng đồng thời cũng nảy sinh nhiều vấn đề ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, đặt biệt là sự phát sinh rác thải – một vấn đề bức xúc đối với thành phố hiện nay. Việc lập quy hoạch sử dụng đất để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, phục vụ cho sự phát triển kinh tế của địa phương. Để có một phương án quy hoạch sử dụng đất khả thi cao cần xem xét tính toán trên ba phương diện đó là: kinh tế, xã hội và môi trường. Do vậy, việc lập quy hoạch sử dụng đất lồng ghép bảo vệ môi trường là rất cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội theo hướng bền vững và lâu dài. * Quy hoạch sử dụng đất: Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định [16]. * Kế hoạch sử dụng đất: Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất [16]. * Hủy hoại đất: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 Hủy hoại đất là hành vi làm biến dạng địa hình, làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất, làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích đã được xác định [16]. * Nguyên tắc sử dụng đất: - Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất. - Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh [16]. * Phát triển bền vững: Là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, đảm bảo tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường [17]. 1.1.2. Khái niệm về rác thải và các nguồn phát sinh rác thải a. Khái niệm Rác là một từ dùng chỉ chung những vật không có giá trị sử dụng đối với một số đối tượng nhất định, nói chung là các vật rơ rác để loại bỏ [20]. Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác [17]. b. Các nguồn phát sinh rác thải: Rác thải phát sinh từ 3 nguồn chủ yếu sau đây: - Rác thải sinh hoạt (chất thải từ các hộ gia đình); - Rác thải sản xuất kinh doanh (các chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của các nhà máy, xí nghiệp, cửa hàng...); - Rác thải nguy hại (các chất độc hại, nguy hiểm cho con người và sinh vật như chất thải y tế, chất phóng xạ...). * Phân loại chất thải: Phân loại chất thải theo thuộc tính vật lý: gồm chất thải rắn, chất thải lỏng và chất thải khí. Phân loại chất thải theo tính chất hóa học: chất thải dạng hữu cơ và vô cơ hoặc chất thải dạng kim loại, chất dẻo, thủy tinh, giấy bìa... Phân loại chất thải theo mức độ nguy hại đối với con người và sinh vật như chất thải độc hại, chất thải đặc biệt độc hại... Mỗi cách phân loại có mục đích nhất định nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu, sử dụng, tái chế hay kiểm soát và quản lý chất thải có hiệu quả. Riêng với các chất thải phát sinh từ khu vực đô thị bao gồm 4 nhóm: vô cơ, hữu cơ, phân bắc và chất thải nguy hại. Các chất thải vô cơ phát sinh chủ yếu từ các khu vực công nghiệp, thương mại và xây dựng, với một lượng nhất định đầu vào từ nền PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 kinh tế hộ gia đình. Chất thải hữu cơ được phát sinh từ công nghiệp chế biến thực phẩm, các chợ, các cửa hàng bán lẻ rau và từ các thức ăn thải ra từ kinh tế hộ gia đình. Phân bắc phát sinh chủ yếu từ hộ gia đình, với một phần ít hơn là nước thải cống từ các khách sạn, các cơ quan và các hộ gia đình có đường cống nối với hệ thống cổng thoát nước thành phố. Các chất thải nguy hại chủ yếu phát sinh từ các bệnh viện và khu vực luyện kim hoặc xử lý kim loại. 1.1.3. Vấn đề ô nhiễm môi trường của rác thải Nguồn phát sinh khí thải bốc lên từ các bãi chôn lấp, gồm: NH3, H2S, CH4 và CO2 các mùi hôi ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân, gây các bệnh về đường hô hấp. Nước rỉ rác từ bãi chôn lấp chảy ra ngoài, một phần hòa vào dòng nước mặt chảy qua khu vực gây ô nhiễm nguồn nước mặt, một phần tự thấm vào đất gây ô nhiễm môi trường đất. Nguồn ô nhiễm khác đáng quan tâm trong quá trình hoạt động của bãi chôn lấp rác thải là bụi và vấn đề ruồi nhặng phát sinh nhiều, ảnh hưởng đến khu vực dân cư xung quanh [10]. 1.1.4. Cơ sở pháp lý lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho việc xử lý rác thải a. Văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội: - Luật Đất đai năm 1993 (đã thay đổi); - Luật Bảo vệ môi trường năm 1993 (đã thay đổi); - Luật Đất đai năm 2003 (đã thay đổi); - Luật Xây dựng năm 2003; - Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 (đã thay đổi); - Luật Quy hoạch Đô thị năm 2009; - Luật Đất đai năm 2013; - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; b. Văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003 (đã thay đổi); - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 (đã thay đổi); PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn (đã thay đổi); - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu; c. Văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của các Bộ, cơ quan ngang Bộ - Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18 tháng 01 năm 2001 của liên Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Bộ Xây dựng hướng dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn; - Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXDVN 261: 2001 – Bãi chôn lấp chất thải rắn – Tiêu chuẩn thiết kế, do Công ty Tư vấn xây dựng Công nghiệp và Đô thị Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 35/2001/QĐ-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2001; - Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (đã thay đổi); - Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất (đã thay đổi); - Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT, ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp (đã thay đổi) - Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Thông tư 02/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 d. Văn bản do Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bình Định ban hành - Quyết định số 3234/QĐ-UB, ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt dự toán lập quy hoạch sử dụng đất đai đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; - Công văn số 3145/UBND-KTN ngày 20 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; - Quyết định số 3764/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tại thành phố Quy Nhơn; - Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh Bình Định về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 theo Chỉ thị 21/CT- TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014. 1.1.5. Các chỉ tiêu trong việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT/BKHCNMT-BXD ngày 18/01/2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ Xây dựng hướng dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn, cụ thể như sau: 1.1.5.1. Lựa chọn quy mô bãi chôn lấp Bảng 1.1. Lựa chọn quy mô bãi chôn lấp Khối lượng Dân số Loại đô thị, khu công chất thải Thời gian Quy mô nghiệp (1000 sử dụng bãi người) (1000 tấn/năm) Đô thị cấp 4, 5, cụm Dưới 100 Dưới 20 Dưới 5 Nhỏ công nghiệp nhỏ Đô thị cấp 3, 4, khu CN, 100 - 500 20 – 65 Từ 5 – 10 Vừa cụm CN vừa Đô thị cấp 1, 2, 3, khu 500 - 1000 65 – 200 Từ 10 – 15 Lớn CN, khu chế xuất Đô thị cấp 1, 2, khu CN Trên 1000 Trên 200 Từ 15 – 30 Rất lớn lớn, khu chế xuất Nguồn: Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXDVN 261: 2001. [3] PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 Khi lực chọn quy mô bãi chôn lấp, phải dựa trên cơ sở dân số đô thị, khu công nghiệp và khối lượng chất thải, tỷ lệ tăng dân số và lượng gia tăng chất thải, khả năng tăng trưởng kinh tế và định hướng phát triển [3]. 1.1.5.2. Lựa chọn các mô hình bãi chôn lấp Tùy thuộc vào các đặc tính của từng loại chất thải được chôn lấp và đặc điểm địa hình từng khu vực, có thể lựa chọn các mô hình bãi chôn lấp: bãi chôn lấp khô, bãi chôn lấp ướt, bãi chôn lấp hỗn hợp khô – ướt, bãi chôn lấp nổi, bãi chôn lấp chìm, bãi chôn lấp kết hợp chìm nổi và bãi chôn lấp ở các khe núi. Đối với việc lựa chọn địa điểm bãi chôn lấp chất thải rắn, ngoài các phân tích về mặt định tính như trên thì các chỉ tiêu định lượng là rất quan trọng. Các chỉ tiêu này cho phép chúng ta có những cơ sở để thực hiện bài toán tìm kiếm địa điểm thích hợp.[2] 1.1.5.3. Quy mô diện tích bãi chôn lấp Quy mô diện tích bãi chôn lấp được xác định trên cơ sở: - Dân số và lượng chất thải hiện tại, tỷ lệ tăng dân số và tăng lượng chất thải trong suốt thời gian vận hành bãi chôn lấp. - Khả năng tăng trưởng kinh tế và định hướng phát triển của đô thị. - Việc thiết kế bãi chôn lấp phải đảm bảo sao cho tổng chiều dày của bãi kể từ đáy đến đỉnh có thể từ 15 m đến 25 m, tuỳ thuộc vào loại hình bãi chôn lấp và điều kiện cảnh quan xung quanh bãi chôn lấp. - Tỷ lệ diện tích xây dựng các công trình phụ trợ: đường, đê kè, hệ thống thoát nước, dẫn nước, nhà kho, sân bãi, xưởng, hồ lắng nước rác, hồ xử lý nước, hệ thống hàng rào cây xanh và các công trình phụ trợ khác trong bãi chôn lấp chiếm khoảng 20% tổng diện tích bãi [2]. Bảng 1.2. Quy mô diện tích bãi chôn lấp Dân số đô thị hiện tại Lượng rác Diện tích bãi STT Loại bãi (người) (tấn/năm) (ha) 1 Nhỏ 100.000 20.000 10 2 Vừa 100.000 – 300.000 65.000 10 - 30 3 Lớn 300.000 – 1.000.000 200.000 30 – 50 4 Rất lớn 1.000.000 > 200.000 50 Nguồn: Phụ lục 4 của Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT/BKHCNMT-BXD ngày 18/01/2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ Xây dựng [2]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 1.1.5.4. Lựa chọn địa điểm bãi chôn lấp - Địa điểm bãi chôn lấp được xác định căn cứ theo quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Khoảng cách xây dựng từ bãi chôn lấp tới các điểm dân cư, khu đô thị. - Việc lựa chọn địa điểm phải căn cứ vào các yếu tố: + Yếu tố tự nhiên: Địa hình, khí hậu, thủy văn, yếu tố địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, yếu tố tài nguyên – khoáng sản, cảnh quan sinh thái. + Yếu tố kinh tế - xã hội: Sự phân bố dân cư của khu vực, hiện trạng kinh tế và khả năng tăng trưởng kinh tế, hệ thống quản lý hành chính, di tích lịch sử, an ninh quốc phòng. + Yếu tố về cơ sở hạ tầng: Giao thông, hiện trạng sử dụng đất, phân bố các cơ sở sản xuất công nghiệp, khai khoáng hiện tại và tương lai, hệ thống cấp thoát nước và mạng lưới điện. - Khi lựa chọn vị trí bãi chôn lấp cần phải xác định rõ: + Khoảng cách từ bãi chôn lấp đến các đô thị + Khoảng cách từ bãi chôn lấp đến các cụm dân cư + Khoảng cách từ bãi chôn lấp đến các sân bay + Khoảng cách từ bãi chôn lấp đến các công trình văn hóa, khu du lịch + Khoảng cách từ bãi chôn lấp đến các công trình khai thác nước ngầm + Khoảng cách từ rìa bãi chôn lấp đến đường giao thông chính. [2] Bảng 1.3. Khoảng cách thích hợp khi lựa chọn bãi chôn lấp Khoảng cách tới bãi chôn lấp (m) Đối tượng cần Đặc điểm và quy mô Bãi chôn Bãi chôn cách ly các công trình Bãi chôn lấp vừa lấp lớn lấp rất lớn và nhỏ Các thành phố, Đô thị ≥ 3000 ≥ 5000 15000 thị xã Sân bay, các khu công Quy mô nhỏ đến lớn ≥ 1000 ≥ 2000 ≥ 3000 nghiệp, hải cảng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 Khoảng cách tới bãi chôn lấp (m) Đối tượng cần Đặc điểm và quy mô Bãi chôn Bãi chôn cách ly các công trình Bãi chôn lấp vừa lấp lớn lấp rất lớn và nhỏ ≥ 15 Thị trấn, thị tứ, cụm ≥ 1000 dân cư ở đồng bằng và Cuối hướng do chính trung du Các hướng khác ≥ 3000 ≥ 15 hộ, cùng khe núi Cụm dân cư miền núi ≥ 3000 ≥ 5000 ≥ 5000 (có dòng chảy xuống) CS < 1000 m3/ng ≥ 50 ≥ 100 ≥ 500 Công trình khai thác CS 100-10000 m3/ng ≥ 100 ≥ 500 ≥ 1000 nước ngầm CS ≥ 10000 m3/ng ≥ 500 ≥ 1000 ≥ 5000 Khoảng cách từ đường giao thông tới bãi Quốc lộ, tỉnh lộ ≥ 100 ≥ 300 ≥ 500 chôn lấp (Nguồn: Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXDVN 261: 2001 [3]) Theo quy định của TCXDVN 261:2001 và Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT/BKHCNMT-BXD ngày 18/01/2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ Xây dựng, căn cứ theo diện tích, dân số và lượng chất thải phát sinh của thành phố Quy Nhơn thì quy mô bãi chôn lấp là loại quy mô lớn với diện tích bãi 30 - 50 ha. 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Tình hình rác thải trên thế giới Hiện nay, bảo vệ môi trường, trong đó có việc xử lý rác thải là vấn đề mang tính toàn cầu. Với lượng rác gom góp được trên toàn thế giới từ 2,5 đến 4 tỉ tấn một năm, thế giới hiện có lượng rác ngang bằng với sản lượng ngũ cốc (đạt 2 tấn) và sắt thép (1 tỉ tấn), khẳng định của Viện nguyên vật liệu Cyclope và Veolia Propreté, công ty quản lý rác lớn thứ hai thế giới. Theo các chuyên viên nghiên cứu của hai cơ quan trên, trong tổng số rác trên thế giới, có 1,2 tỉ tấn rác tập trung ở vùng đô thị, từ 1,1 đến 1,8 tỉ tấn rác công nghiệp không nguy hiểm và 150 triệu tấn rác nguy hiểm (mức tính toán thực hiện tại 30 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1