Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Ứng dụng phần mềm TMV-Cadas xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và bản đồ hiện trạng sử dụng đất thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam
lượt xem 10
download
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu khả năng ứng dụng các phần mềm chuyên ngành để xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng đất, cụ thể là thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề khác, cập nhật chỉnh lý biến động, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Ứng dụng phần mềm TMV-Cadas xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và bản đồ hiện trạng sử dụng đất thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam
- i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới NGƯT.TS. Lê Thanh Bồn, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Huế, Phòng Đào tạo sau Đại học, quý thầy cô giáo khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu này. Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể Cán bộ công chức, viên chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam, cùng anh em, đồng nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian, thu thập số liệu và tham gia nhiều ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện đề tài này. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến những người thân trong gia đình, bạn bè đã luôn sát cánh và động viên giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng do kiến thức còn nhiều hạn chế, thời gian và tư liệu tham khảo cũng có hạn nên luận văn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu, bổ sung của các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Huế, tháng 4 năm 2017 Tác giả Đinh Công Nhân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Huế, tháng 4 năm 2017 Tác giả luận văn Đinh công Nhân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Đất đai luôn được coi là một loại hàng hoá đặc biệt, các hoạt động giao dịch về đất đai (là giao dịch về quyền sử dụng đất) là các quyền và lợi ích của người sử dụng được quy định tại luật đất đai 2013. Trước đây tất cả thông tin về đất đai được lưu trữ theo cách truyền thống và thủ công như: tài liệu, sổ sách, bản đồ giấy. Việc tra cứu thông tin đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất phục vụ cho công tác quản lý, sử dụng còn gặp khá nhiều khó khăn. Việc quản lý, sử dụng đất sơ sài, lỏng lẻo ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Quy hoạch thiếu tính minh bạch, công khai; tình trạng tranh chấp đất đai, khiếu kiện, khiếu nại kéo dài về đất thường xuyên xảy ra. Vấn đề đền bù, giải tỏa, giải phóng mặt bằng bồi thường hỗ trợ tái định cư thiếu tính công bằng, chính xác ảnh hưởng tới quyền lợi của người dân. Nhu cầu của một bộ phận người dân mong muốn được công khai tình trạng thửa đất của mình bỏ ngỏ. Điều đó một phần là do hệ thống quản lý chưa khoa học, thiếu chặt chẽ của các ngành, các cấp có liên quan. Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý cơ sở dữ liệu đất đai là vô cùng cần thiết, đồng thời để góp phần cho việc xây dựng các loại bản đồ chuyên đề phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai theo định hướng phát triển của huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng phần mềm TMV-Cadas xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và bản dồ hiện trạng sử dụng đất thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam”. Huyện Duy Xuyên theo định hướng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 sẽ trở thành Huyện công nghiệp của tỉnh Quảng Nam. Nó đánh dấu một bước phát triển mới trong tương lai, trong đó thị trấn Nam Phước được coi là trung tâm của phát triển của huyện. Theo đó quá trình đô thị hóa sẽ diễn ra mạnh mẽ tại đây, tất cả các hoạt động chuyển đổi đất nông nghiệp sang để xây dựng các khu dân cư, khu đô thị mới, nhà máy, giao thông,... sẽ gia tăng hơn mức bình thường. Hệ thống thông tin dần dần tiếp cận và sẽ cung cấp thông tin đất đai thật dễ dàng đối với mọi tổ chức, công dân có nhu cầu. Các cơ quan quản lý khác sẽ được tiếp cận với thông tin đất đai để phục vụ nhiệm vụ quản lý chuyên ngành như quản lý bất động sản, quản lý đầu tư, quản lý quy hoạch, quản lý môi trường, v.v,... Nhà đầu tư được giới thiệu công khai về địa điểm đầu tư trên hệ thống thông tin đất đai. Người có nhu cầu chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng cũng có thông tin chính xác về đất đai. Bên cạnh đó, vấn đề thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đây là một trong nội dung khó khăn, phức tạp phát sinh nhiều khiếu kiện trong thi hành chính sách pháp luật đất đai thời gian vừa qua, thu hút sự quan tâm của nhân dân về các trường hợp Nhà nước thu hồi đất sẽ được giải quyết. Tăng cường tính công khai, dân chủ thông qua quy định quy hoạch phải được lấy ý PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv kiến của nhân dân và trách nhiệm giải trình, tiếp thu ý kiến của nhân dân trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất đối với tất cả các cấp. Nhà nước hình thành khung pháp lý để xây dựng hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai; quyền tiếp cận thông tin đất đai nhằm hướng tới xây dựng hệ thống thông tin đất đai thống nhất từ Trung ương tới địa phương phục vụ đa mục tiêu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................1 2. Mục đích của đề tài ......................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................2 a. Ý nghĩa khoa học .........................................................................................................2 b. Ý nghĩa thực tiễn .........................................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................3 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu .................................................................3 1.1.1. Tổng quan về GIS .................................................................................................. 3 1.1.2. Quy trình công nghệ của hệ thống GIS và các thành phần của một hệ GIS .........4 1.2.1. Cơ sở dữ liệu địa chính .......................................................................................... 5 1.2.2. Nội dung dữ liệu địa chính ....................................................................................6 1.2.3. Cập nhật, chỉnh lý biến động cơ sở dữ liệu địa chính ...........................................7 1.2.4. Trình tự xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai ................................................................ 8 1.3.1. Giới thiệu phần mềm Microstation ......................................................................13 1.3.2. Giới thiệu phần mềm TMV.Map chạy trên nền Microstation ............................. 14 1.3.3. Giới thiệu phần mềm Lusmaps ............................................................................18 1.3.4. Lựa chọn phần mềm GIS để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính .......................... 19 1.4.1. Cơ sở thực tiễn của các nước ...............................................................................19 1.4.2. Cơ sở thực tiễn trong nước ..................................................................................27 1.4.3. Những vấn đề còn tồn tại thực tiễn .....................................................................27 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ........28 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................28 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 28 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 28 2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 28 2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 28 2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu .................................................................28 2.3.2. Phương pháp xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu ..................................................29 2.3.3. Phương pháp kế thừa ........................................................................................... 29 2.3.4. Phương pháp ứng dụng công nghệ tin học, công nghệ GIS ................................ 29 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................30 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị trấn Nam Phước .......................................30 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .....................................................................30 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ......................................................................32 3.1.3. Tình hình sử dụng đất và quản lý đất đai trên địa bàn ........................................35 3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ...........................................................................39 3.2.1. Tình hình quản lý và sử dụng hồ sơ địa chính tại địa phương ............................ 39 3.2.2. Tình hình biến động đất đai và tiến độ cấp Giấy chứng nhận, việc thực hiện công tác chỉnh lý biến động sau cấp Giấy. .............................................................................40 3.2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động đất đai ................................................................ 41 3.3. Đánh giá, nghiên cứu sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính trên phần mềm TMV - Cadas ............................................................................................................................. 56 3.3.1. Đánh giá việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính .................................................56 3.3.2. Chuyển dữ liệu, quản lý, tra cứu dữ liệu trên phần mềm TMV - Cadas .............56 3.4. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam ........................................................................................ 61 3.5. Giải pháp thực hiện trên địa bàn các thôn, khối phố còn lại trên địa bàn thị trấn Nam Phước ....................................................................................................................67 3.6. Những vướng mắc khó khăn trong quá trình thực hiện .........................................67 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................................... 68 1. Kết luận......................................................................................................................68 2. Đề nghị ......................................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 70 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ Tên tiếng Anh đầy đủ Tên tiếng Việt đầy đủ viết tắt Esri Regional and Local uses Tập đoàn nghiên cứu và phát triển ESRI group các phần mềm GIS Geographic Information System Hệ thống thông tin địa lý XML Extensible Markup Language Ngôn ngữ định dạng mở rộng GML Geography Markup Language Mã hóa của ngôn ngữ XML MIF Tệp lưu dữ liệu bản vẽ MID Lưu thông tin đối tượng bản vẽ NSPIRE Ủy ban Châu Âu BDUST Cơ sở dữ liệu đất đai Rumania UT Đơn vị thửa đất ACO Khí hậu đồng nhất khu vực TEO Sinh thái đồng nhất lãnh thổ WALIS Hệ thống thông tin đất đai Tây Úc Dịch vụ trực tuyến cung cấp thống LANDATA tin đất đai Cơ quan chính quyền trung ương MOCT quản lý các chính sách và quy hoạch đất đai LMIS Hệ thống thông tin quản lý đất đai TN-MT Tài nguyên và Môi trường GCN Giấy chứng nhận QSD Quyền sử dụng UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Nam Phước năm 2014.................................35 Bảng 3.2. Tổng hợp hồ sơ địa chính của thị trấn Nam Phước ......................................39 Bảng 3.3. Tổng hợp số lượng, diện tích, tỷ lệ cấp Giấy chứng nhận tại khối phố Mỹ Hòa, thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên ................................................................ 40 Bảng 3.4. Tổng hợp phân loại thửa đất, số lượng và diện tích loại thửa đất tại khối phố Mỹ Hòa, thị trấn Nam Phước ........................................................................................ 41 Bảng 3.5. Thay thế thông tin trong bảng thông tin thửa đất ..........................................55 Bảng 3.6. Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Nam Phước năm 2014.................................62 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Mô hình công nghệ GIS .................................................................................. 4 Hình 1.2. Các thành phần của GIS .................................................................................. 5 Hình 3.1. Vị trí địa lý thị trấn Nam Phước .................................................................... 30 Hình 3.2. Giao diện phần mềm Maptrans...................................................................... 42 Hình 3.3. Chuyển hệ tọa độ HN – 72 sang hệ tọa VN – 2000 tờ bản đồ 29 ................. 42 Hình 3.4. Kiểm tra hệ tọa độ sau khi chuyển ................................................................ 43 Hình 3.5. Tờ bản đồ địa chính số 29 sau khi lọc tách ................................................... 43 Hình 3.6. Phân lớp đối tượng cho lớp thửa đất types text, level 7, color 7 ................... 44 Hình 3.7. Thửa đất 252 sau khi biến động .................................................................... 45 Hình 3.8. Dữ liệu địa chính tờ bản đồ số 26 trường hợp bà Lê Thị Năm ..................... 45 Hình 3.9. Hộp thoại MDL ............................................................................................. 46 Hình 3.10. Giao diện phần mềm TMV.Map ................................................................. 46 Hình 3.11. Thiết lập đơn vị hành chính cho tờ bản đồ .................................................. 46 Hình 3.12. Trích tổng hợp các thửa đất loại A .............................................................. 47 Hình 3.13. Trích tổng hợp các thửa đất loại C .............................................................. 48 Hình 3.14. Trích tổng hợp các thửa đất nhóm D ........................................................... 49 Hình 3.15. Trích tổng hợp các thửa đất nhóm G ........................................................... 49 Hình 3.16. Sửa lỗi .......................................................................................................... 50 Hình 3.17. Tạo vùng cho lớp đối tượng ........................................................................ 51 Hình 3.18. Gán dữ liệu cho level số hiệu thửa .............................................................. 51 Hình 3.19. Bảng thông tin thửa đất tờ bản đồ số 29 ...................................................... 51 Hình 3.20. Xuất thông tin thửa đất ra tệp *.txt .............................................................. 52 Hình 3.21. Bước 1 lấy dữ liệu ....................................................................................... 53 Hình 3.22. Bước 2 lấy dữ liệu ....................................................................................... 53 Hình 3.23. Bước 3 lấy dữ liệu ....................................................................................... 54 Hình 3.24. Gán dữ liệu từ tệp số liệu............................................................................. 54 Hình 3.25. Bảng thông tin thửa đất sau khi kết nối cơ sở dữ liệu ................................. 55 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x Hình 3.26. Thiết lập đơn vị hành chính ......................................................................... 56 Hình 3.27. Nhập dữ liệu ................................................................................................ 57 Hình 3.28. Chuyển đổi/nhập dữ liệu định dạng *.xml .................................................. 57 Hình 3.29. Nhập dữ liệu dạng xls .................................................................................. 57 Hình 3.30. Nhập dữ liệu định dạng đuôi*.xls................................................................ 58 Hình 3.31. Kết quả việc lấy dữ liệu từ file excel ........................................................... 58 Hình 3.32. Sửa thông tin chủ sử dụng ........................................................................... 58 Hình 3.33. Đăng ký quyền sử dụng đất.quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ............. 58 Hình 3.34. Tìm kiếm đăng ký ........................................................................................ 59 Hình 3.35. Đăng ký tự động cho các thửa đất ............................................................... 59 Hình 3.36. Kết quả thực hiện......................................................................................... 59 Hình 3.37. Tổng mã loại đất đã được lọc tách .............................................................. 62 Hình 3.38. Kết quả thể hiện lớp ranh thửa đất của các tờ bản đồ địa chính. ................. 62 Hình 3.39. Gộp đối tượng lớp ranh thửa và lớp mã loại đất ......................................... 64 Hình 3.40. Kết quả thực hiện sau khi gộp lớp ranh thửa và lớp mã loại đất ................. 63 Hình 3.41. Bản đồ địa chính tổng thể thị trấn Nam Phước ........................................... 64 Hình 3.42. Giao diện làm việc của phần mềm Lusmaps ............................................... 64 Hình 3.43. Kết quả sau khi đổ màu hiện trạng sử dụng đất ......................................... 65 Hình 3.44. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thị trấn Nam Phước ……………………...65 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Cùng với sự tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật việc ứng dụng công nghệ thông tin nhằm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu để quản lý, sử dụng đất ngày càng được áp dụng rộng rãi đã và đang được nhân rộng tại Việt Nam. Đất đai luôn được coi là một loại hàng hoá đặc biệt, các hoạt động giao dịch về đất đai (là giao dịch về quyền sử dụng đất) là các quyền và lợi ích của người sử dụng được quy định tại luật đất đai 2013. Trước đây tất cả thông tin về đất đai được lưu trữ theo cách truyền thống và thủ công như: tài liệu, sổ sách, bản đồ giấy. Việc tra cứu thông tin đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất phục vụ cho công tác quản lý, sử dụng còn gặp khá nhiều khó khăn. Việc quản lý, sử dụng đất sơ sài, lỏng lẻo ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Quy hoạch thiếu tính minh bạch, công khai; tình trạng tranh chấp đất đai, khiếu kiện, khiếu nại kéo dài về đất thường xuyên xảy ra. Vấn đề đền bù, giải tỏa, giải phóng mặt bằng bồi thường hỗ trợ tái định cư thiếu tính công bằng, chính xác ảnh hưởng tới quyền lợi của người dân. Nhu cầu của một bộ phận người dân mong muốn được công khai tình trạng thửa đất của mình bỏ ngỏ. Điều đó một phần là do hệ thống quản lý chưa khoa học, thiếu chặt chẽ của các ngành, các cấp có liên quan. Huyện Duy Xuyên theo định hướng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 sẽ trở thành Huyện công nghiệp của tỉnh Quảng Nam. Nó đánh dấu một bước phát triển mới trong tương lai, trong đó thị trấn Nam Phước được coi là trung tâm của phát triển của huyện. Theo đó quá trình đô thị hóa sẽ diễn ra mạnh mẽ tại đây, tất cả các hoạt động chuyển đổi đất nông nghiệp sang để xây dựng các khu dân cư, khu đô thị mới, nhà máy, giao thông,... sẽ gia tăng hơn mức bình thường. Hệ thống thông tin dần dần tiếp cận và sẽ cung cấp thông tin đất đai thật dễ dàng đối với mọi tổ chức, công dân có nhu cầu. Các cơ quan quản lý khác sẽ được tiếp cận với thông tin đất đai để phục vụ nhiệm vụ quản lý chuyên ngành như quản lý bất động sản, quản lý đầu tư, quản lý quy hoạch, quản lý môi trường, v.v,... Nhà đầu tư được giới thiệu công khai về địa điểm đầu tư trên hệ thống thông tin đất đai. Người có nhu cầu chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng cũng có thông tin chính xác về đất đai. Bên cạnh đó, vấn đề thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đây là một trong nội dung khó khăn, phức tạp phát sinh nhiều khiếu kiện trong thi hành chính sách pháp luật đất đai thời gian vừa qua, thu hút sự quan tâm của nhân dân về các trường hợp Nhà nước thu hồi đất sẽ được giải quyết. Tăng cường tính công khai, dân chủ thông qua quy định quy hoạch phải được lấy ý kiến của nhân dân và trách nhiệm giải trình, tiếp thu ý kiến của nhân dân trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất đối với tất cả các cấp. Nhà nước hình thành khung pháp lý để xây dựng hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai; quyền tiếp cận PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 thông tin đất đai nhằm hướng tới xây dựng hệ thống thông tin đất đai thống nhất từ Trung ương tới địa phương phục vụ đa mục tiêu. Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý cơ sở dữ liệu đất đai là vô cùng cần thiết, đồng thời để góp phần cho việc xây dựng các loại bản đồ chuyên đề phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai theo định hướng phát triển của huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng phần mềm TMV-Cadas xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và bản dồ hiện trạng sử dụng đất thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam”. 2. Mục đích của đề tài Nghiên cứu khả năng ứng dụng các phần mềm chuyên ngành để xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng đất, cụ thể là thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề khác, cập nhật chỉnh lý biến động, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tiền đề khoa học vững chắc trong việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài nguyên cho nhiều địa phương khác trên địa bàn huyện. b. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp cho địa phương một nguồn dữ liệu và công cụ tra cứu thông tin, theo dõi tác động của biến động sử dụng đất ở quá khứ, hiện tại, và tương lai. Là nền tảng để thành lập các loại bản đồ chuyên đề khác phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong thời gian đến. - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp cho việc quản lý, tra cứu dữ liệu đất đai một cách dễ dàng khi cần thiết và sử dụng cho công tác đăng ký biến động đất đai, kê khai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phát sinh trên địa bàn. - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần quản lý chặt chẽ hơn quỹ đất của địa phương, giảm tình trạng tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về đất trong thời gian tới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan về GIS Thông tin địa lý là những thông tin về các thực thể tồn tại ở một vị trí xác định trên bề mặt Trái Đất vào một thời điểm cụ thể. Dữ liệu thông tin địa lý bao gồm dữ liệu thuộc tính, dữ liệu không gian và dữ liệu thời gian [7]. Hệ thống thông tin địa lý là một hệ thống thông tin chuyên biệt được sử dụng để thao tác, tổng kết, truy vấn, hiệu chỉnh và hiển thị các thông tin về các đối tượng không gian được lưu trữ trên máy tính [7]. * Các định nghĩa về GIS Xuất phát từ ứng dụng GIS là một hộp công cụ mạnh được dùng để lưu trữ và truy vấn tùy ý, biến đổi và hiển thị không gian từ thế giới thực cho những mục tiêu đặc biệt (Burrough, 1986) [7]. Xuất phát từ các chức năng theo ESRI, tập đoàn nghiên cứu và phát triển các phần mềm GIS nổi tiếng, GIS là một tập hợp có tổ chức, bao gồm hệ thống phần cứng, phần mềm máy tính, dữ liệu địa lý và con người, được thiết kế nhằm mục đích nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, điều khiển, phân tích và hiển thị tất cả các dạng thông tin liên quan đến vị trí địa lý [7]. Xuất phát từ quan điểm hệ thống thông tin GIS là một hệ thống thông tin được thiết kế để làm việc với dữ liệu có tham chiếu tọa độ địa lý. Nói cách khác, GIS là hệ thống gồm hệ cơ sở dữ liệu với những dữ liệu có tham chiếu không gian và một tập hợp những thuật toán để làm việc trên dữ liệu đó (Star and Estes, 1990) [7]. Từ những định nghĩa trên, chúng ta thấy được một hệ GIS có các chức năng cơ bản như sau: Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật, chỉnh sửa dữ liệu, lưu trữ, quản lý và phục hồi dữ liệu, hỏi đáp, xử lý, phân tích dữ liệu, truy xuất dữ liệu dưới dạng đồ họa hay các văn bản, bảng biểu … Hệ GIS khác với các hệ đồ họa máy tính đơn thuần ở chỗ: các hệ đồ họa máy tính không có các công cụ để làm việc với các dữ liệu phi đồ họa (dữ liệu thuộc tính gắn liền với các đối tượng nghiên cứu). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 1.1.2. Quy trình công nghệ của hệ thống GIS và các thành phần của một hệ GIS Quy trình công nghệ của một hệ thống GIS Công nghệ GIS là quá trình vào, ra số liệu, được cụ thể hoá qua hình 1.1. Hình 1.1. Mô hình công nghệ GIS (Nguồn [8]) - Số liệu vào là số liệu được nhập từ các nguồn khác nhau như chuyển đổi, số hoá, quét, viễn thám, ảnh, hệ thống định vị toàn cầu GPS (global position system) và toán điện tử (total station). - Quản lý số liệu: Sau khi số liệu được thu thập, tổng hợp, GIS cần cung cấp các thiết bị có thể lưu và bảo trì dữ liệu. Việc quản lý dữ liệu có hiệu quả phải đảm bảo: Bảo mật số liệu, tích hợp số liệu, lọc và đánh giá số liệu, khả năng duy trì số liệu. - Xử lý số liệu: Các thao tác xử lý số liệu được thực hiện để tạo ra thông tin. Nó giúp cho người sử dụng quyết định cần làm gì tiếp theo: xử lý số liệu, tạo ảnh, báo cáo, bản đồ. - Phân tích và mô hình hoá: Số liệu tổng hợp và chuyển đổi là một phần của GIS, những yêu cầu tiếp theo là khả năng giải mã và phân tích về mặt định tính thông tin đã thu thập. Khả năng phân tích thông tin không gian để có được sự nhận thức có khả năng sử dụng những quan hệ đã biết để mô hình hoá đặc tính địa lý đầu ra của một tập hợp các điều kiện. - Số liệu ra: Thông tin có thể được biểu thị khi nó được xử lý bằng GIS, các phương pháp truyền thống là bảng và đồ thị có thể cung cấp bằng các bản đồ và ảnh ba chiều. Thông tin có thể quan sát trên màn hình máy tính, được vẽ ra như các giấy, nhận được như một ảnh địa hình, hoặc tạo ra file dữ liệu. Liên hệ trực quan là một PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 trong những phương diện của công nghệ GIS được tăng cường bởi sự biến đổi ngược lại của các điều kiện đầu ra. 1.1.3. Các thành phần của GIS Các thành phần của GIS được trình bày qua hình 1.2. Hình 1.2. Các thành phần của GIS (Nguồn: [8]) 1.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu đất đai 1.2.1. Cơ sở dữ liệu địa chính Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự [4]. Cơ sở dữ liệu là tập hợp có tổ chức của các dữ liệu về thế giới thực trong một lĩnh vực nào đó có liên quan với nhau về mặt logic. Chúng được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài [4]. Cơ sở dữ liệu đất đai là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính, dữ liệu quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thường xuyên bằng phương tiện điện tử [4]. Dữ liệu địa chính là dữ liệu không gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa chính và các dữ liệu khác có liên quan [2]. Cơ sở dữ liệu địa chính là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính [2]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Dữ liệu không gian địa chính là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi; hệ thống đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên giới, địa giới; dữ liệu về địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác, chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình [2]. Dữ liệu thuộc tính địa chính là dữ liệu về người quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [2]. Siêu dữ liệu (metadata) là các thông tin mô tả về dữ liệu [2]. Cấu trúc dữ liệu là cách tổ chức dữ liệu trong máy tính thể hiện sự phân cấp, liên kết của các nhóm dữ liệu [2]. Kiểu thông tin của dữ liệu là tên, kiểu giá trị và độ dài trường thông tin của dữ liệu [2]. Hệ VN-2000: Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 [2]. XML (eXtensible Markup Language) là ngôn ngữ định dạng mở rộng có khả năng mô tả nhiều loại dữ liệu khác nhau bằng một ngôn ngữ thống nhất và được sử dụng để chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin [2]. GML (Geography Markup Language) là một dạng mã hóa của ngôn ngữ XML để thể hiện nội dung các thông tin địa lý [2]. 1.2.2. Nội dung dữ liệu địa chính Dữ liệu địa chính bao gồm các nhóm dữ liệu sau đây a) Nhóm dữ liệu về người gồm dữ liệu người quản lý đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [2]; b) Nhóm dữ liệu về thửa đất gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của thửa đất [2]; c) Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [2]; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 d) Nhóm dữ liệu về quyền gồm dữ liệu thuộc tính về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hạn chế quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [2]; đ) Nhóm dữ liệu về thủy hệ gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ thống thủy văn và hệ thống thủy lợi [2]; e) Nhóm dữ liệu về giao thông gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ thống đường giao thông [2]; g) Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về mốc và đường biên giới quốc gia, mốc và đường địa giới hành chính các cấp [2]; h) Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về vị trí, tên của các đối tượng địa danh sơn văn, thuỷ văn, dân cư, biển đảo và các ghi chú khác [2]; i) Nhóm dữ liệu về điểm khống chế tọa độ và độ cao gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về điểm khống chế tọa độ và độ cao trên thực địa phục vụ đo vẽ lập bản đồ địa chính [2]; k) Nhóm dữ liệu về quy hoạch gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác; chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình [2]. 1.2.3. Cập nhật, chỉnh lý biến động cơ sở dữ liệu địa chính Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý biến động cơ sở dữ liệu địa chính Cơ sở dữ liệu địa chính được cập nhật, chỉnh lý thường xuyên theo các căn cứ sau (Hồ sơ giao đất hoặc hồ sơ cho thuê đất, hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất, hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận được lập sau khi xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Hồ sơ thu hồi đất; Hồ sơ đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất; Hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận, cấp lại Giấy chứng nhận bị mất; đính chính nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp; Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thành lập mới hoặc điều chỉnh địa giới hoặc đổi tên đơn vị hành chính liên quan đến thửa đất, tài sản gắn liền với đất) [4]. Mức độ, tần suất thực hiện cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu địa chính Cơ sở dữ liệu địa chính, việc cập nhật, chỉnh lý thông tin được thực hiện liên tục, thường xuyên ngay trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai đối với mỗi truờng hợp và phải được hoàn thành trước khi trao Giấy chứng nhận cho người được cấp Giấy chứng nhận [4]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 Kiểm tra việc cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai - Các đơn vị làm nhiệm vụ xây dựng, tích hợp cơ sở dữ liệu theo đơn vị hành chính cấp xã phải có trách nhiệm kiểm tra, rà soát lại toàn bộ thông tin đã được phát hiện, chỉnh sửa và cập nhật vào hiện trạng hồ sơ địa chính trước khi nhập chính thức vào cơ sở dữ liệu đất đai. Kết quả cập nhật phải cho phép các biến động tiếp theo được thực hiện trực tiếp trên hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi sản phẩm được nghiệm thu và đưa vào vận hành tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai Duy Xuyên các cấp [4]; - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai Duy Xuyên cấp tỉnh, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai Duy Xuyên cấp huyện vận hành bản sao cơ sở dữ liệu tổ chức kiểm tra thường xuyên đối với cơ sở dữ liệu địa chính và cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đã được cập nhật. Tỷ lệ kiểm tra tối thiểu 10% số trường hợp cập nhật, chỉnh lý [4]. 1.2.4. Trình tự xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai 1.2.4.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ việc chỉnh lý hoàn thiện hoặc đo đạc lập mới bản đồ địa chính gắn với đăng ký, cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các thửa đất. Bước 1: Công tác chuẩn bị (Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc) Bước 2: Thu thập tài liệu (Thu thập các tài liệu đã lập trong quá trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận trước đây gồm: Bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính, Giấy chứng nhận, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và tài liệu phát sinh trong quá trình quản lý đất đai; Bản đồ địa chính, bản đồ quy hoạch sử dụng đất; Các hồ sơ kê khai đăng ký cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận và đăng ký biến động). Bước 3: Xây dựng dữ liệu không gian địa chính (Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính theo chuẩn dữ liệu địa chính từ nội dung bản đồ địa chính số; Chuyển đổi và gộp các lớp đối tượng không gian địa chính vào cơ sở dữ liệu theo đơn vị hành chính xã). Bước 4: Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính (Lập bảng tham chiếu số thửa cũ và số thửa mới đối với các thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận theo bản đồ cũ; Nhập, chuẩn hóa thông tin từ hồ sơ địa chính hoặc hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ đăng ký biến động (kể cả hồ sơ giao dịch bảo đảm), bản lưu Giấy chứng nhận của các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận trước khi cấp đổi (chỉ nhập theo hồ sơ của lần biến động cuối cùng). Không nhập thông tin thuộc tính địa chính đối với trường hợp hồ sơ nằm trong khu vực dồn điền đổi thửa. Nhập, chuẩn hóa thông tin từ hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu, cấp đổi Giấy chứng nhận, hồ sơ đăng ký biến động). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 Bước 5: Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất (Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất; Quét bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính đã sử dụng để cấp Giấy chứng nhận trước đây; Xử lý tập tin quét hình thành bộ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận dạng số, lưu trữ dưới khuôn dạng tập tin PDF; Liên kết bộ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận dạng số với cơ sở dữ liệu địa chính và xây dựng kho hồ sơ cấp Giấy chứng nhận dạng số). Bước 6: Hoàn thiện dữ liệu địa chính (Thực hiện đối soát và hoàn thiện chất lượng dữ liệu địa chính của 100% thửa đất so với thông tin trong kho hồ sơ Giấy chứng nhận dạng số và hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất đã sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính). Bước 7: Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata Bước 8: Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu Bước 9: Kiểm tra, đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu địa chính Bước 10: Đóng gói, giao nộp sản phẩm cơ sở dữ liệu địa chính [4]. 1.2.4.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động đất đai Bước 1: Công tác chuẩn bị (Lập kế hoạch thực hiện; Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc). Bước 2: Thu thập tài liệu: Thu thập dữ liệu, tài liệu; Phân tích, đánh giá, lựa chọn tài liệu sử dụng: - Nội dung phân tích đánh giá phải xác định được thời gian xây dựng và mức độ đầy đủ thông tin của từng tài liệu để lựa chọn tài liệu sử dụng cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; ưu tiên lựa chọn loại tài liệu có thời gian lập gần nhất, có đầy đủ thông tin nhất, có giá trị pháp lý cao nhất; - Kết quả phân tích đánh giá phải xác định được tài liệu sử dụng cho từng mục đích khác nhau trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính. + Tài liệu để xây dựng dữ liệu không gian địa chính là bản đồ địa chính. Đối với nơi chưa có bản đồ địa chính mà đã sử dụng các loại tài liệu đo đạc khác cho cấp giấy chứng nhận phải đánh giá độ chính xác, khả năng liên kết không gian giữa các thửa đất kế cận để đảm bảo quan hệ liên kết không gian (Topo) theo quy định chuẩn dữ liệu địa chính. Trường hợp kết quả đo đạc trên một phạm vi rộng (bao gồm nhiều PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 thửa), đạt độ chính xác yêu cầu, cho phép nắn chỉnh hình học để đồng bộ theo quy định hiện hành thì có thể sử dụng để xây dựng xây dựng cơ sở dữ liệu không gian địa chính. Trường hợp chỉ có sơ đồ hoặc bản trích đo địa chính từng thửa đất hoặc có bản đồ, bản trích đo địa chính cho một khu vực gồm nhiều thửa đất nhưng chưa có tọa độ địa chính thì không xây dựng dữ liệu không gian mà chỉ thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính địa chính; + Tài liệu để xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính ưu tiên sử dụng sổ địa chính và bản lưu Giấy chứng nhận. Trường hợp sổ địa chính không đầy đủ thông tin, không được cập nhật chỉnh lý biến động thường xuyên; bản lưu giấy chứng nhận không có đầy đủ thì phải lựa chọn hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu, cấp đổi Giấy chứng nhận đối với trường hợp còn thiếu để cập nhật; + Các tài liệu để cập nhật hoặc chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính bao gồm: Hồ sơ đăng ký biến động đất đai, tài liệu giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất (lập sau khi hoàn thành cấp Giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính); + Các loại bản đồ khác, sơ đồ, bản trích đo địa chính đã sử dụng để cấp Giấy chứng nhận trước đây thì được xem xét lựa chọn để bổ sung vào kho hồ sơ cấp Giấy chứng nhận dạng số. Bước 3: Phân loại thửa đất và hoàn thiện hồ sơ địa chính hiện có Đối soát, phân loại thửa đất Đối soát thửa đất trên bản đồ địa chính hoặc tài liệu đo đạc khác (nơi không có bản đồ địa chính) sử dụng để xây dựng dữ liệu không gian địa chính so với hồ sơ đăng ký, bản lưu Giấy chứng nhận. Dựa vào mức độ đồng nhất về hình học và tình trạng cấp Giấy chứng nhận để đưa ra danh sách phân loại thửa đất như sau - Thửa đất loại A: Bao gồm các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận có nội dung thông tin phù hợp với quy định hiện hành và chưa có biến động; - Thửa đất loại B: Bao gồm các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận có một số thông tin (nguồn gốc sử dụng, mục đích sử dụng,...) chưa phù hợp với quy định hiện hành và chưa có biến động; - Thửa đất loại C: Bao gồm các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đã biến động thông tin thuộc tính; - Thửa đất loại D: Bao gồm thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đã có biến động ranh giới thửa đất (tách, hợp thửa, điều chỉnh ranh giới,...) mà chưa chỉnh lý bản đồ địa chính; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát chi phí xây lắp tại Công ty Cổ phần Vinaconex 25
26 p | 160 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Kiểm soát thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công tại các tổ chức chi trả thu nhập do cục thuế TP Đà Nẵng thực hiện
13 p | 138 | 31
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Tăng cường kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thép Đà Nẵng
26 p | 143 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vũng Tàu
89 p | 35 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Nha Trang: Trường hợp nghiên cứu tại Phường Phước Hòa
73 p | 68 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
95 p | 61 | 10
-
Tóm tài luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Krông Năng - Buôn Hồ
26 p | 53 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Thực trạng và đề xuất giải pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai tại thành phố Đà Nẵng
94 p | 31 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Ảnh hưởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân tại một số dự án trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
88 p | 37 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá thực trạng quản lý đất đai tại các mỏ khai thác đất sét và đất đồi trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
128 p | 45 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Kiểm soát rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
8 p | 30 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu chính sách tài chính về đất đai tác động đến thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
153 p | 40 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Sơn Tây
112 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước quan Kho bạc nhà nước Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
94 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Điện Bàn tỉnh Quảng Nam
121 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Thanh Khê - Thành phố Đà Nẵng
103 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường kiểm soát chi phí tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Đà Nẵng
102 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại Kho bạc Nhà nước Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
108 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn