intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Hoạt động đầu tư của Tập đoàn Công nghiệp- Viễn thông Quân đội Viettel tại các nước Campuchia- Lào- Myanmar

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

89
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tập trung nghiên cứu một số vấn đề về lý luận và thực tiễn về đầu tư của Viettel trong giai đoạn 2010-2020; cụ thể là phân tích hoạt động FDI của Viettel tại 3 thị trường 3 thị trường Lào- Campuchia- Myanmar cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của Viettel tại các thị trường này và đề xuất phương án phát triển thị trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Hoạt động đầu tư của Tập đoàn Công nghiệp- Viễn thông Quân đội Viettel tại các nước Campuchia- Lào- Myanmar

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------***--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL TẠI CÁC NƯỚC CAMPUCHIA-LÀO-MYANMAR Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại NGUYỄN THÙY DƯƠNG Hà Nội – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------***--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL TẠI CÁC NƯỚC CAMPUCHIA-LÀO-MYANMAR Ngành: Kinh doanh thương mại Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 8340121 Họ và tên: Nguyễn Thùy Dương Người hướng dẫn: PGS.TS Trần Thị Ngọc Quyên Hà Nội - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Hoạt động đầu tư của Tập đoàn Công nghiệp- Viễn thông Quân đội Viettel tại các nước Campuchia- Lào- Myanmar” là đề tài nghiên cứu độc lập, được dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá các số liệu tại Viettel. Các số liệu trong nghiên cứu là trung thực và tác giả chưa công bố kết quả nghiên cứu này tại các bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đó. Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thùy Dương
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành bản luận văn này, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của nhiều tổ chức và cá nhân. Trước hết, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS, TS. Trần Thị Ngọc Quyên đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Ngoại Thương, các giảng viên chương trình Thạc sỹ Kinh doanh thương mại và các thầy cô của khoa Sau Đại học đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo, nhân viên của Tập đoàn Viễn thông- Quân đội (Viettel), Công ty cổ phần đầu tư Viettel Global, Viện nghiên cứu Viettel R&D đã cung cấp thông tin, số liệu cần thiết và đóng góp những ý kiến quý báu cho em thực hiện quá trình nghiên cứu luận văn. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn này bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thùy Dương
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. 1 LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. v TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ..................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1- MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ FDI VÀ HOẠT ĐỘNG FDI TẠI LĨNH VỰC VIỄN THÔNG.................................................................................................................... 10 1.1 Một số vấn đề về lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................. 10 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm................................................................................... 10 1.1.2 Phân loại đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ...................................................... 11 1.1.3 Động lực để doanh nghiệp thúc đẩy đầu tư ra nước ngoài ........................... 15 1.2 Cơ sở lý luận liên quan đến lĩnh vực viễn thông ................................................... 17 1.2.1 Cơ sở lý thuyết về viễn thông ............................................................................... 17 1.1.2 Phân loại dịch vụ viễn thông ............................................................................... 18 1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động FDI ................................................ 18 1.3.1 Các nhân tố liên quan đến nước nhận đầu tư ................................................... 18 1.3.2 Các nhân tố liên quan đến nước chủ đầu tư ...................................................... 23 1.3.3 Các nhân tố liên quan đến chủ đầu tư ............................................................... 24 1.3.4 Các nhân tố thuộc môi trường quốc tế .............................................................. 25 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL TẠI CAMPUCHIA- LÀO- MYANMAR GIAI ĐOẠN 2010-2020........................................ 26 2.1 Giới thiệu về Tập đoàn Viettel ........................................................................... 26 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 26 2.1.2 Chiến lược kinh doanh từ năm 2010-2020 .................................................... 27 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh (2010-2020) .................................................. 28 2.1.4 Giới thiệu về hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài của Viettel .................. 30 2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư của Viettel tại các nước thuộc khối CLMV ............................................................................................................................... 32 2.2.1 Bối cảnh thị trường viễn thông quốc tế ......................................................... 32 2.2.2 Các yếu tố liên quan đến nước sở tại............................................................. 35
  6. iv 2.2.3 Các yếu tố liên quan đến chính sách khuyến khích FDI của Việt Nam ......... 58 2.2.4 Các yếu tố liên quan đến chiến lược đầu tư của Viettel tại 3 thị trường CLM ....................................................................................................................... 64 2.3 Thực tiễn đầu tư của Viettel tại thị trường 3 nước CLM ................................ 69 2.3.1 Tình hình đầu tư ra nước ngoài của Viettel tại 3 nước CLM ........................ 69 2.3.2 Phân tích đầu tư của Viettel thông qua một số dự án điển hình .................... 79 2.3.3 Mô hình SWOT của Viettel tại 3 thị trường CLM ......................................... 82 2.4 Đánh giá chung .................................................................................................... 85 2.4.1 Đánh giá hiệu quả đầu tư của Viettel tại 3 nước CLM ................................ 85 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 89 CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI CỦA VIETTEL TẠI 3 NƯỚC CLM .................................................... 91 3.1 Xu hướng phát triển của các doanh nghiệp viễn thông tại thị trường quốc tế ............................................................................................................................... 91 3.2 Chiến lược đầu tư của Viettel tại các thị trường quốc tế giai đoạn 2020-2030 ............................................................................................................................... 92 3.2.1 Chiến lược phát triển của Viettel tại các thị trường quốc tế từ 2020-2030... 92 3.2.2 Chiến lược đầu tư của Viettel tại thị trường 3 nước CLM từ 2020-2030 ...... 94 3.3 Đề xuất giải pháp hoàn thiện đầu tư ra nước ngoài của Viettel tại các nước CLM ............................................................................................................................... 94 KẾT LUẬN....................................................................................................................... 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 102 PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 105
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Thế hệ thứ ba của chuẩn công nghệ 3G Third generation technology thông tin di động Thứ hệ thứ tư của chuẩn công nghệ 4G/LTE Four- generation technology thông tin di động Five- generation technology Thế hệ thứ năm của chuẩn công 5G nghệ thông tin di động Doanh thu trung bình trên một ARPU Average Revenue per user khách hàng Association of Southeast Asian ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Nations B2C Business to Customers Từ doanh nghiệp đến khách hàng BCC Business Cooperation Contract Hợp đồng hợp tác kinh doanh BTA Bilateral Trade Agreement Thoả thuận hợp tác song phương BTS Base Trasmision Station Trạm thu phát sóng Bộ TT-TT Bộ Thông tin-truyền thông CLM Cambodia-Laos-Myanmar Campuchia- Lào-Myanmar Cambodia-Laos-Myanmar- Hợp tác bốn nước Campuchia- Lào- CLMV Vietnam Myanmar- Việt Nam CNTT Công nghệ thông tin DNLD Doanh nghiệp liên doanh FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GNP Gross National Product Tổng sản lượng quốc gia M&A Merger & Acquisition Mua bán & sáp nhập PPP Public-Private Partner Hình thức đối tác công tư Strong – Weakness- Ma trận điểm mạnh- điểm yếu- Cơ SWOT Opportunity- Threat hội- Thách thức TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  8. vi United Nations Conference on Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương UNCTAD Trade and Development mại và phát triển Tập đoàn Công nghiệp- Viễn thông Viettel Viettel Group quân đội Công ty TNHH Đầu tư Quốc tế VTG Viettel Global Viettel Global WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại quốc tế
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của Viettel giai đoạn 2010-2019 ......................................... 29 Bảng 2.2 Thống kê thị trường quốc tế Viettel Global (2009-2020) .................................... 32 Bảng 2.3- Các nhà cung cấp viễn thông tại Lào .................................................................. 37 Bảng 2.4- Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tại Campuchia ......................................... 39 Bảng 2.5- Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tại thị trường Myanmar (2017) ............... 41 Bảng 2.6- Thống kê GDP Lào từ 2014-2017 ....................................................................... 53 Bảng 2.7- GDP Campuchia từ 2014-2017 ........................................................................... 54 Bảng 2.8- Thống kê GDP Myanmar từ 2014-2017 ............................................................. 55 Bảng 2.9- FDI của các DN Việt Nam được cấp phép phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2010- 2018 ..................................................................................................................................... 60 Bảng 2.10- Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được cấp giấy phép phân theo đối tác đầu tư chủ yếu (2010-2018) ................................................................................................................... 63 Bảng 2.11- Xếp hạng chỉ số GDP bình quân đầu người các nước ASEAN năm 2019 ....... 71 Bảng 2.12- So sánh dự án thử nghiệm 4G, 5G của Viettel vào 3 nước CLM ..................... 79 Bảng 2.13- Dự án triển khai dịch vụ E-money tại 3 nước CLM ......................................... 81 Bảng 2.14- Phân tích mô hình SWOT của Viettel tại các thị trường CLM ......................... 83 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 - Thị phần các nhà cung cấp di động tại Lào năm 2017................................... 38 Biểu đồ 2.2 - Thị phần các nhà cung cấp di động tại Myanmar năm 2018 ......................... 42 Biểu đồ 2.3- Biểu đồ XNK giữa Việt Nam và Lào (triệu USD).......................................... 46 Biểu đồ 2.4 - Biểu đồ XNK giữa Việt Nam và Campuchia (triệu USD) ............................. 47 Biểu đồ 2.5- Biểu đồ XK và NK giữa Việt Nam và Myanamar (tính theo triệu USD) ....... 48 Biểu đồ 2.6 Tỉ lệ phân bổ lao động tại Lào theo ngành từ năm 2014-2017 ........................ 56 Biểu đồ 2.7 Tỉ lệ phân bổ lao động tại Campuchia theo ngành từ năm 2014-2017 ............ 56 Biểu đồ 2.8 Tỉ lệ phân bổ lao động tại Myanmar theo ngành từ năm 2014-2017 ............... 57 Biểu đồ 2.9- Thống kê thuê bao & Thị phần của Viettel tại các quốc gia trên thế giới ...... 86
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Đề tài luận văn: "Hoạt động đầu tư của Tập đoàn Công nghiệp- Viễn thông Quân đội Viettel tại các nước Campuchia- Lào- Myanmar" được trình bày theo 3 chương. Phần mở đầu, tác giả đã đề cập đến tính cấp thiết của đề tài, tổng quan nghiên cứu liên quan, mục đích nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, và cuối cùng là bố cục của luận văn. Trong chương 1, tác giả đã nêu một số vấn đề về cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài và thực tiễn các hoạt động đầu tư nước ngoài của các doanh nghiệp viễn thông trên thế giới để làm cơ sở cho các chương sau của đề tài. Trong chương 2, tác giả tập trung đi sâu vào phân tích các hoạt động đầu tư của Tập đoàn Viettel tại 3 thị trường Campuchia- Lào- Myanmar trong giai đoạn 2010-2020; các phương thức thâm nhập thị trường quốc tế của Tập đoàn Viettel tại các nước CLM; phân tích mô hình SWOT và các dự án đầu tư của Tập đoàn Viettel tại 3 thị trường này. Cuối chương này, tác giả cũng đánh giá hiệu quả đầu tư của Viettel tại các nước CLM. Từ cơ sở lý luận chương 1 và phân tích thực trạng chương 2, chương 3 tác giả đóng góp các giải pháp phát triển đầu tư của Viettel tại thị trường 3 nước CLM. Sau khi hoàn thành công trình nghiên cứu này, tác giả mong muốn được chỉ ra sự thành công trong việc đầu tư của Viettel tại 3 thị trường Campuchia- Lào-Myanmar cũng như đề xuất các giải pháp đầu tư cho Viettel không chỉ ở các thị trường đang khai thác mà mở rộng ra các thị trường các nước phát triển khác để nâng cao thương hiệu Viettel trên thị trường quốc tế.
  11. 2 LỜI MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng trở nên sâu rộng, đã tác động mạnh mẽ đến tất cả các quốc gia đặc biệt là các nước đang phát triển. Hội nhập kinh tế quốc tế không chỉ tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế mà còn tác động mạnh mẽ đến nhiều lĩnh vực trong đó có đầu tư quốc tế và các lĩnh vực liên quan đến đầu tư. Việt Nam là một quốc gia đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; vì thế bên cạnh việc thu hút đầu tư trong nước, các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là những doanh nghiệp lớn muốn vươn mình ra tầm quốc tế, đã tiến hành thực hiện việc đầu tư ra nước ngoài, đặc biệt là các nước đang phát triển & kém phát triển. Tập đoàn Công nghiệp- Viễn thông Quân đội (Viettel) là một trong những doanh nghiệp viễn thông điển hình về việc tiến hành đầu tư ra thị trường nước ngoài và đạt được những thành tựu to lớn về doanh thu cũng như mở rộng tên tuổi ra thị trường quốc tế. Theo xếp hạng của tổ chức thương hiệu thế giới Brand Finance, Viettel là doanh nghiệp đi đầu trong ngành viễn thông tại Việt Nam; với vị trí Top 1 tại ASEAN, Top 7 tại Châu Á và Top 30 trên thế giới. Hiện nay, Viettel đang tiến hành đầu tư tại 10 thị trường nước ngoài ở 3 châu lục gồm Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ và được đánh giá là một trong những công ty viễn thông có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới. Hơn thế nữa, trong những năm gần đây Việt Nam luôn khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam tiến hành đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài bằng cách hỗ trợ các chính sách về thuế và hải quan cũng như ban hành một số chính sách hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài nhằm mở rộng hoạt động đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng khả năng hội nhập quốc tế. Cùng với đó là việc chuẩn hóa thủ tục đầu tư và việc hoàn thiện hành lang pháp lý phù hợp bối cảnh mới của cơ quan quản lý, tạo sự thông thoáng và giúp cơ quan quản lý nhà nước tăng cường hiệu lực quản lý với các dự án ngoài lãnh thổ Việt Nam. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam có ký nhiều các bản cam kết cũng như tham gia vào các BTA, FTA với
  12. 3 các nước; đặc biệt là các nước ASEAN, trong đó có hợp tác CLMV giữa 4 nước Campuchia- Lào- Myanmar- Việt Nam. Trong giới hạn bài nghiên cứu, tác giả sẽ phân tích về các hoạt động đầu tư của Tập đoàn Viettel tại các nước Lào, Campuchia & Myanmar – 3 nước thuộc Hợp tác CLMV giữa Việt Nam và các nước còn lại trong khu vực ASEAN, trong giai đoạn từ 2010-2020 và chỉ ra nguyên nhân thành công của Viettel tại các thị trường trên cũng như bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam khi muốn vươn tầm ra thị trường thế giới. 1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu Trên thực tế, các đề tài nghiên cứu về Tập đoàn Viettel và các vấn đề xoay quanh đến các hoạt động đầu tư ra nước ngoài luôn được lựa chọn vào trong các đề tài nghiên cứu. Các đề tài nghiên cứu thường được đi theo các hướng chính sau: Thứ nhất, các tác giả có xu hướng nghiên cứu về các hoạt động kinh doanh, phát triển thương hiệu của Viettel không chỉ tại thị trường nội địa mà còn trên thế giới. Nguyễn Thị Nhung (2019) với luận án Tiến sỹ "Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel", trên cơ sở xác định khung lý thuyết về xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp, tiến hành phân tích điển hình Viettel nhằm luận giải các nội dung cơ bản mà doanh nghiệp cần thực hiện để xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm dịch vụ viễn thông thành công. Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Viettel trong nước và ngoài nước. Luận án đã nghiên cứu lý luận về thương hiệu, xây dựng và phát triển thương hiệu nói chung để từ đó hệ thống hóa lý luận về xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông và kinh nghiệm xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp thành công trên thế giới cũng như rút ra bài học kinh nghiệm cho thương hiệu Viettel. Tác giả cũng nghiên cứu thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel trong thời gian qua nhằm đánh giá đúng thực trạng hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, chỉ ra những thành công và tồn tại trong xây dựng và phát triển thương hiệu cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel. Tuy nhiên, luận án tiến sỹ mới chỉ đi sâu vào
  13. 4 việc xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ viễn thông tại thị trường trong nước mà chưa chỉ ra được cách phát triển thương hiệu của Viettel tại các thị trường nước ngoài. Thứ hai, các tác giả có xu hướng nghiên cứu về môi trường đầu tư của các nước thuộc Hợp tác CLMV, tiêu biểu là Myanmar do Myanmar là nước mới mở cửa nền kinh tế từ năm 2011 và có thị trường tiềm năng để đầu tư phát triển. TS. Trần Thị Ngọc Quyên & NCS. Trịnh Quang Hưng (2016) với đề tài "Thu hút dòng vốn Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh đối mới kinh tế tại Myanmar (2011- 2015)" trên Tạp chí Kinh tế đối ngoại đã tập trung phân tích rõ thực tiễn thu hút FDI và một số nhân tố ảnh hưởng đến thu hút dòng vốn này tại Myanmar trong bối cảnh đổi mới nền kinh tế do Myanmar là một trong các nước thuộc Hợp tác CLMV được đánh giá cao với triển vọng phát triển kinh tế. Năm 2011, chính phủ nước này đã tuyên bố mở cửa nền kinh tế và cũng là mốc đánh dấu tăng trưởng ấn tượng trong thu hút dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Tác giả cũng nêu ra thực trạng đầu tư tại Myanmar trên tất cả các lĩnh vực của kinh tế, trong đó có thị trường viễn thông cũng là một trong những thị trường tiềm năng của Viettel. Tuy nhiên, tác giả mới chỉ ra được môi trường vĩ mô của Myanmar mà chưa đi sâu vào phân tích các trường hợp cụ thể về đầu tư của nước này cũng như so sánh được thị trường Myanmar với các thị trường khác trong các nước thuộc Hợp tác CLMV. Thứ ba, các tác giả có xu hướng nghiên cứu về hoạt đồng đầu tư trực tiếp của Viettel nói chung và tại các thị trường cụ thể. Trần Thị Thanh Lan (2013) với đề tài nghiên cứu “Hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel”, luận văn đã hệ thống hóa cơ sở ly luận về hoạt động đầu tư ra nước ngoài nói chung và tổng quan về tình hình đầu tư ra nước ngoài của Viettel nói riêng. Trên cơ sở lý thuyết, tác giả đánh giá sơ lược xem hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Viettel có thực sự hiệu quả hay không và lấy ví dụ cụ thể về thị trường Mozambique để giải quyết vấn đề chiến lược mang đến thành công cho Tập đoàn Viettel cũng như đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Tập đoàn (giải pháp toàn diện đầu tư ra nước ngoai và giải pháp cụ thể tại thị trường Mozambique). Ngoài ra, tác giả cũng phân tích, đánh giá tình
  14. 5 hình, kết quả hoạt động đầu tư ra nước ngoài Viettel và đưa ra những điểm mạnh, điểm yếu cơ hội, thách thức khi đầu tư ra nước ngoài. Tuy nhiên, đề tài mới chỉ dừng lại việc nghiên cứu chung về tình hình đầu tư và chỉ lấy một ví dụ cụ thể về đầu tư của Viettel tại thị trường Mozambique mà không so sánh được chiến lược của Tập đoàn Viettel tại thị trường các nước và phân tích về chiến lược đầu tư của Tập đoàn Viettel tại các thị trường khác nhau. Nguyễn Mạnh Tùng (2009) với đề tài nghiên cứu “Chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế của Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel” thuộc Đại học GRIGGS, chương trình Thạc sỹ quản trị kinh doanh quốc tế, đã tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận về chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế cũng như nghiên cứu thực trạng chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế của Tập đoàn Viettel và các giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược. Mặc dù đã xúc tiến đầu tư vào một số thị trường nước ngoài như Campuchia, Lào, Myanma, Cu Ba, Triều Tiên, Venezuala, nhưng Viettel mới chỉ thực sự triển khai nhiều hoạt động tại thị trường Campuchia từ năm 2006. Với thị trường Lào, do gặp khó khăn về việc xin cấp phép nên hiện nay chưa có nhiều hoạt động. Còn các thị trường khác Viettel mới bước đầu đàm phán, nghiên cứu và thành lập dự án. Do đó, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả chỉ tập trung vào chiến lược thâm nhập thị trường viễn thông Campuchia của Viettel. Với đề tài trên, tác giả chưa thực sự đi sâu vào phân tích chiến lược của Viettel tại các thị trường cụ thể cũng như chưa giới hạn được phạm vi nghiên cứu về thời gian của đề tài. Đề tài nghiên cứu mới chỉ ra nghiên cứu về thực trạng lựa chọn phương thức xâm nhập thị trường quốc tế và quốc gia mục tiêu là Campuchia mà không đưa ra được việc so sánh chiến lược thâm nhập thị trường của Campuchia so với các quốc gia cùng khu vực (cụ thể là ASEAN) hoặc các thị trường châu lục khác ( châu Phi, châu Mỹ Latinh) Mẫn Mạnh Tuấn (2013), với đề tài "Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel tại Mozambique" đã nêu cơ sở lý luận về quá trình đầu tư dự án FDI của Viettel tại Mozambique, thực trạng về đầu tư và thị trường viễn thông Mozambique; tóm tắt quá trình thâm nhập thị trường và sự ra đời của công ty Movitel; đánh giá quá trình triển khai dự án viễn thông của Viettel tại Mozambique
  15. 6 giai đoạn từ 2011-2013 cũng như đề xuất mục tiêu, chiến lược kinh doanh của Viettel giai đoạn 2014-2020. Với đề tài trên, tác giả Mẫn Mạnh Tuấn đã nghiên cứu sâu về đầu tư của Viettel tại thị trường Mozambique và có thời gian nghiên cứu rõ ràng; tuy nhiên tác giả chưa nêu được sự khác biệt về đầu tư FDI của Mozambique so với các thị trường khác cũng như sử dụng số liệu khá cũ để phục vụ cho việc nghiên cứu của mình. Đề tài nghiên cứu về Tập đoàn Viettel đã được thực hiện khá nhiều nhưng để nghiên cứu về hoạt động đầu tư của Viettel tại các nước thuộc Hợp tác CLMV thì hầu như chưa được đề cập đến. Cho đến nay, chưa có đề tài nào đi sâu vào nghiên cứu hoạt động đầu tư của Viettel tại các nước CLMV và so sánh chiến lược đầu tư của Tập đoàn Viettel tại các thị trường này. Chính vì thế, việc nghiên cứu đề tài này là điều cần thiết phải thực hiện. Các nghiên cứu trong và ngoài nước đều có mức độ liên quan khác nhau, hỗ trợ trong quá trình nghiên cứu. Tuy nhiên đề tài của tác giả đi sâu nghiên cứu về chiến lược và hoạt động đầu tư của một doanh nghiệp lớn trong một lĩnh vực viễn thông tại thị trường nước ngoài. Cơ sở thực hiện của nghiên cứu là thông qua việc tham khảo những lý luận từ nhiều nguồn, từ nhiều nghiên cứu, bổ sung, hoàn thiện chúng phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp cụ thể là Tập đoàn Viettel. 1.3 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 1.3.1 Mục đích nghiên cứu của luận văn Luận văn tập trung nghiên cứu một số vấn đề về lý luận và thực tiễn về đầu tư của Viettel trong giai đoạn 2010-2020; cụ thể là phân tích hoạt động FDI của Viettel tại 3 thị trường 3 thị trường Lào- Campuchia- Myanmar cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của Viettel tại các thị trường này và đề xuất phương án phát triển thị trường. 1.3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu Trong khuôn khổ của luận văn, tác giả đã sử dụng cơ sở lý luận về FDI và phân tích hiệu quả đầu tư của Viettel trong Chương I và chương II của luận văn, từ đó đề xuất các phương án phát triển tại thị trường 3 nước CLM trong chương III.
  16. 7 • Hệ thống hoá cơ sở lý luận về đầu tư, tìm hiểu về đầu tư dịch vụ viễn thông di động ra thị trường nước ngoài. • Phân tích môi trường kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng đến FDI của Viettel. • Phân tích hiệu quả đầu tư của Viettel tại 3 nước thuộc Hợp tác CLMV • Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư ra nước ngoài của Tập đoàn và cụ thể tại thị trường 3 nước CLMV 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu của luận văn Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Tập đoàn Viettel tại 3 thị trường Lào- Campuchia- Myanmar. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu • Phạm vi không gian Tại 3 thị trường viễn thông Đông Nam Á bao gồm Lào, Campuchia & Myanmar thuộc Hợp tác 4 nước CLMV; bao gồm các dịch vụ về hạ tầng viễn thông và các dịch vụ giá trị gia tăng Viettel triển khai tại 3 thị trường này. • Phạm vi thời gian Giai đoạn 10 năm từ 2010-2020. Đây là giai đoạn bùng nổ của Công nghệ- thông tin và chuyển giao công nghệ; chuyển đổi các dịch vụ lên hình thức số hoá. Ngoài ra, tác giả cũng nêu ra chiến lược của Viettel trong giai đoạn 2020-2030. • Về nội dung nghiên cứu: Trong hơn 10 năm đầu tư ra nước ngoài, Viettel không chỉ mang về hiệu quả kinh doanh, thể hiện trách nhiệm xã hội ở nước sở tại, mà còn nâng tầm vị thế, thể hiện vai trò dẫn dắt, lan tỏa bằng tư duy và tầm nhìn vượt trội. Đến thời điểm hiện tại, Viettel đã đầu tư vào 10 thị trường nước bao gồm Lào, Campuchia, Myanmar, Đông Timor (châu Á); Tanzania, Cameroon, Burundi, Mozambique (châu Phi) và Pê-ru, Haiti (châu Mỹ). Trong đó, 7 thị trường kinh doanh trên 3 năm đã có lãi là Campuchia, Lào, Đông Timor, Mozambique, Burundi, Haiti, Pê-ru và dẫn đầu về thị trường tại một số nước. Trong khuôn khổ bài viết, tác giả sẽ đi sâu vào phân tích các
  17. 8 yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư của Viettel và thực tiễn đầu đầu tư của Viettel tại thị trường 3 nước CLM. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Trong giới hạn của bài viết, tác giả sử dụng các phương pháp sau để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài của mình: Phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm phương pháp phỏng vấn với các chuyên gia của Viettel để tìm hiểu thông tin về các hoạt động đầu tư của Viettel tại các nước trong phạm vi nghiên cứu. Ngoài ra, tác giả cũng nghiên cứu bằng kỹ thuật phân tích ma trận SWOT và phân tích case study theo tình huống cụ thể. Phương pháp thu thập số liệu: thu thập và phân tích số liệu thứ cấp bao gồm: • Tra cứu các văn bản, chính sách của nhà nước ban hành, thu thập các báo cáo tổng kết và các nguồn số liệu thống kê về hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam từ Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Thông tin- Truyền thông, Tổng cục thống kê, phòng thương mại và công nghiệp VCCI và các nguồn website thống kê đáng tin cậy. • Tra cứu các tài liệu nghiên cứu hiện có về hoạt động đầu tư ra nước ngoài được đăng tải trên các sách, báo, tạp chí, website…của các nhà khoa học, nhà quản lý. • Thống kê số liệu từ các báo cáo nội bộ của Tập đoàn Viettel, Viettel Global Phương pháp phân tích, tổng hợp: Sử dụng các phương pháp phân tích thống kê, tổng hợp, so sánh mô tả, để xác định mối quan hệ giữa các nội dung nghiên cứu, phân tích xu hướng biến động của vấn đề nghiên cứu. Trong khuôn khổ luận văn, tác giả kết hợp các phương pháp trên để phân tích hoạt động đầu tư của Viettel tại 3 thị trường CLM và đề xuất các giải pháp đầu tư lâu dài của Viettel tại các thị trường này.
  18. 9 1.6 Kết cấu luận văn Để đạt được mục đích nghiên cứu của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Một số lý luận về FDI và hoạt động FDI tại lĩnh vực viễn thông Chương 2: Phân tích hoạt động đầu tư của Tập đoàn Viettel tại 3 nước Campuchia- Lào- Myanmar giai đoạn 2010-2020 Chương 3: Chiến lược và một số giải pháp đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài của Viettel tại 3 nước Campuchia- Lào- Myanmar.
  19. 10 CHƯƠNG 1- MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ FDI VÀ HOẠT ĐỘNG FDI TẠI LĨNH VỰC VIỄN THÔNG 1.1 Một số vấn đề về lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm FDI là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Foreign Direct Investment” và được dịch sang tiếng Việt là đầu tư trực tiếp nước ngoài. Có nhiều khái niệm về FDI được định nghĩa như sau: • Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF): Theo định nghĩa của Quỹ tiền tệ quốc tế IMF (1993) “FDI nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp”. • Theo Tổ chức Hợp tác & phát triển kinh tế (OECD) FDI – Đầu tư trực tiếp nước được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp đặc biệt là những khoản đầu tư mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý doanh nghiệp bằng cách: (i) Thành lập hoặc mở rộng doanh nghiệp hoặc mua một chi nhánh thuộc toàn quyền quản lý của chủ đầu tư, (ii) Mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có, (iii) Tham gia vào một doanh nghiệp mới; (iv) Cấp tín dụng dài hạn trên 5 năm. • Theo Tổ chức thương mại thế giới (WTO): Đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác • Theo Luật Đầu tư Việt Nam (2020) Luật đầu tư 2020 vừa được Quốc Hội thông qua vào ngày 17/06/2020. Theo khoản 13, Điều 3, “Hoạt động đầu tư ra nước ngoài” là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động kinh doanh nước ngoài. Từ các khái niệm trên, có thể rút ra kết luận: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI là một hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư của một nước đầu tư toàn bộ hay
  20. 11 phần đủ lớn vốn đầu tư cho một dự án ở nước khác nhằm giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát dự án đó” (Vũ Thị Kim Oanh & Nguyễn Thị Việt Hoa, Kinh tế đầu tư, Đại học Ngoại thương, 2016). Có thể nói, đầu tư nước ngoài nhấn mạnh vào địa điểm thực hiện hoạt động này là ở quốc gia khác với quốc gia của nhà đầu tư. Về đặc điểm của FDI, đầu tư trực tiếp ra nước ngoài có những đặc điểm chính sau: Một là, đây là hình thức đầu tư bằng nguồn vốn của tư nhân, nhà đầu tư có toàn quyền quyết định đầu tư và tự gánh chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư. Hình thức đầu tư này ít chịu ảnh hưởng và những ràng buộc về chính trị do kết quả kinh doanh do tư nhân chịu trách nhiệm. Hai là, nhà đầu tư tự mình điều hành toàn bộ dự án đầu tư hoặc tham gia điều hành dự án tại nước tiếp nhận đầu tư. Ba là, thông qua hoạt động đầu tư trực tiếp, nước tiệp nhận đầu tư có cơ hội được tiếp thu công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm, trình độ quản lý của nhà đầu tư. Để tiến hành FDI ra nước ngoài, nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp khác ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư. Nhà đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ theo quy định của pháp luật của nước mình và nước tiếp nhận đầu tư. Để triển khai được đầu tư ra nước ngoài theo hình thức trực tiếp, nhà đầu tư phải có các điều kiện sau đây: (i) có dự án đầu tư ra nước ngoài; (ii) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam; (iii) Được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư. 1.1.2 Phân loại đầu tư trực tiếp ra nước ngoài 1.1.2.1 Hình thức thâm nhập Dựa vào hình thức thâm nhập thị trường, FDI được chia thành các loại sau: • Đầu tư mới Theo định nghĩa của Từ điển thuật ngữ Saga, đầu tư mới (Greenfield Investment) là một dạng của đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm mua trang thiết bị mới hoặc nhằm mở rộng những trang thiết bị hiện có. Đây là mục tiêu chính của các quốc gia nhận đầu tư bởi vì đầu tư theo hình thức này tạo ra nhà máy sản xuất mới, tạo thêm việc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2