intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên giá trị xuất nhập khẩu từng nhóm hàng của Trung Quốc với Singapore

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

13
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong bài nghiên cứu này, các tác giả sử dụng dữ liệu bảng đề kiểm tra tác động của biến động tỷ giá hối đoái lên 62 nhóm hàng xuất khẩu và 68 nhóm hàng nhập khẩu của Trung Quốc với đối tác Singapore, trong giai đoạn 1987 - 2016. Chúng tôi tìm thấy rằng, trong ngắn hạn, gần 68% (42/62) nhóm hàng xuất khẩu và hơn 72% (49/68) nhóm hàng nhập khẩu bị tác động bời biến động tỷ giá hối đoái.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên giá trị xuất nhập khẩu từng nhóm hàng của Trung Quốc với Singapore

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------ NGUYỄN NGỌC CƯỜNG ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ LÊN GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU TỪNG NHÓM HÀNG CỦA TRUNG QUỐC VỚI SINGAPORE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------ NGUYỄN NGỌC CƯỜNG ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ LÊN GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU TỪNG NHÓM HÀNG CỦA TRUNG QUỐC VỚI SINGAPORE Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. TRẦN NGỌC THƠ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Trần Ng ơ. N ầ 26 tháng 09 2018 Ký tên Nguyễn Ng ng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ TÓM TẮT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................1 1.1 Lý do th c hi ề tài ...................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên c u .....................................................................................2 1.3 Câu hỏi nghiên c u.......................................................................................2 1.4 Đ ng nghiên c u ...................................................................................3 1.5 Phạm vi nghiên c u ......................................................................................3 1.6 P ơ ữ li u nghiên c u .............................................................3 1.7 K t c u bài nghiên c u .................................................................................3 1.8 Đó ó ề tài ......................................................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ..........5 2.1 Lý thuy ơ ại ........................................................................................5 2.2 Ch tỷ giá h ........................................................................................6 2.3 Ả ởng c a tỷ giá h ơ ại qu c t ....................................7 2.3.1 Hi u ng phá giá tiền t - Đ ều ki n Marshall-Lerner (ML) ......................7 2.3.2 Hi u ng cong J ...............................................................................8 2.3.3 Truyền d n tỷ giá ......................................................................................10 2.4 Tổng quan tình hình nghiên c u thu ĩ ề tài ....................................11 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU .........................15 3.1 Mô hình nghiên c u.........................................................................................15 3.2 Dữ li u .............................................................................................................17 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................19 41 ng c a biể ng tỷ giá lên giá trị xu t khẩu theo từng nhóm hàng ....19 42 ng c a bi ng tỷ giá lên giá trị nh p khẩu theo từng nhóm hàng ...34 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI VIỆT NAM ..............................................................................................................49 5.1 K t lu n ...........................................................................................................49
  5. 5.2 M t s ki n nghị ng t ơ ại Trung Qu c-Singapore bền vững. ......................................................................................................................50 5.3 Hạn ch c ề ề xu ng nghiên c u ti p theo .............................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ARDL Mô hình t h i quy phân ph i trễ ECM Mô hình hi u chỉnh sai s OLS P ơ ơ ỏ nh t SGP Singapore CHN Trung Qu c SGD Đ e CNY Nhân dân t
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU B 4 1: ỷ ẩ 42 ó ắ ạ ……………………………………………………………………………20 B 4.2: ỷ ẩ 5 ó ó ị ầ ẩ ắ ạ …………………………………………………21 B 4 3: ỷ ị ẩ 23 ó ạ ……………………………………………………………………… 22 B 4 4: ỷ ẩ 5 ó ó ị ầ x ẩ ạ ………………………………………………… 23 B 4 5: K ỷ ẩ ắ ạ ạ ………………………………………………………………….24 B 4.6: K ể ị ẩ ỷ ị ẩ ………………………………………………………………………………..31 B 4.7: ỷ ẩ 49 ó ẩ ạ …………………………………………………………… …34 B 4.8: ỷ ẩ 5 ó ó ị ầ ẩ ắ ạ …………………………………………… …36 B 4.9: ỷ ẩ 27 ó ạ ……………………………………………………………………………… .36 B 4.10: ỷ ẩ 5 ó ó ị ầ ẩ ạ ……………………………………………37 B 4.11: K ỷ ẩ trong ắ ạ ạ ………………………………………………………….…38 B ng 4.12: K t qu kiể ịnh chẩ ng c a bi ng tỷ giá lên giá trị nh p khẩu………………………………………………………………… ……… 44
  8. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Đ ng cong J .............................................................................................9
  9. TÓM TẮT ng c a bi n ng tỷ giá h vào ơ ại qu c t c nghiên c u r ng rãi sau khi các qu c gia trên th gi i cho phép sử dụng h th ng tỷ giá h th nổi. Các bài nghiên c ng sử dụng dữ li u c a các qu c gia khác nhau và loại dữ li u khác nhau. Trong bài nghiên c u này, chúng tôi sử dụng dữ li u b ể kiểm tra tác ng c a bi ng tỷ giá h lên 62 nhóm hàng xu t khẩu và 68 nhóm hàng nh p khẩu c a Trung Qu c v i tác Singapore ạn 1987 – 2016. Chúng tôi tìm th y rằng, trong ngắn hạn, gần 68% (42/62) nhóm hàng xu t khẩu và ơ 72% (49/68) nhóm hàng nh p khẩu bị ng bởi bi ng tỷ giá h . Tuy nhiên, trong dài hạn ng này chỉ ó ý ĩ i v i 23 nhóm hàng xu t khẩu và 27 nhóm hàng nh p khẩu. Trong 5 nhóm hàng xu t khẩu có tỷ tr ng l n nh t, hầu h ều chị ng ơ ởi bi n ng tỷ giá h , riêng nhóm hàng có mã SITC 729 chịu tác ng ơ ng âm c a bi ng tỷ giá h , nhóm hàng có mã SITC 332 không chị ng c a bi ng tỷ giá h . Bên cạ ó rong 5 nhóm hàng nh p khẩu có tỷ tr ng l n nh t, 3 nhóm hàng có mã SITC lầ t là 729, 332, 719 chị ng âm c a bi ng tỷ giá h , và 2 nhóm hàng có mã SITC là 581, 512 chị ơ a bi ng tỷ giá h .
  10. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do thực hiện đề tài ng Qu c t ễn ra h t s c mạnh mẽ ơ ại Qu c t trở thành m t qui lu t t t y u khách c xem ều ki n tiề ề cho s phát triển kinh t c a mỗi qu c gia. Th c t cho th y rằng, không m t qu c gia nào có thể t n tại n u t cô l p mình trong m i quan h v i kinh t th gi ơ ại qu c t trở thành v ề s ng còn vì nó cho é ổ ơ u s n xu t và nâng cao kh ù t qu c gia. Trong k ơ ại qu c t ặc bi ĩ c xu t nh p khẩu, các doanh nghi p xu t nh p khẩu ph i chịu s chi ph i c a các nhân t bên trong l n các nhân t bên ngoài doanh nghi p, các nhân t này bao g m: Nhân t kinh t - xã h c tình hình nhân l c, công ngh , cơ ở hạ tầng; các ịnh c ỷ giá h quan, hạn ngạch xu t nh p khẩ … Kể từ 1973 th ng tiền t qu c t ổi từ h th ng tỷ giá h i ịnh sang h th ng tỷ giá h th nổi, các nhà nghiên c u và các nhà hoạ ịnh chính sách bắ ầ nv ề“ ng c a bi n ng tỷ giá h lên giá trị xu t nh p khẩ ” u th c nghi ũ nghiên c u lý thuy p lu n và ng h qu ểm cho rằ “t n tại ng ơ và ng âm từ bi ng tỷ giá h lên giá trị xu t nh p khẩ ” ng âm c a tỷ giá h lên giá trị xu t nh p khẩu bắt ngu n từ nh n th c c a nhữ i tham gia thị gắng né tránh r i ro l i nhu n ơ ằng cách hạn ch xu t nh p khẩu tại th ểm hi n tại. Mặt khác, nhữ i tham gia thị i mà ch p nh n r i ro, h có thể gia hoạt ng xu t nh p khẩu tại th ểm hi n tạ ể ù ắp b t kỳ s sụt gi m doanh thu ơ
  11. 2 Hi n nay, v ề nghiên c u “ ng c a bi ng tỷ giá h lên giá trị xu t nh p khẩ ” v n còn r t quan tr ặc bi i v i qu c gia ó ị ng xu t khẩu. Trong quá trình thu th p dữ li u, có s hạn ch về cm uc a các bi n cần nghiên c u tại Vi t Nam. Vì v y, trong bài nghiên c u này, chúng tôi ti n hành kiể ng c a bi ng tỷ giá h lên giá trị xu t nh p khẩu từng nhóm hàng c a Trung Qu c v i tác Singapore. ừ các nghiên c u trên, bài nghiên c ể tra tác ng c a bi ng tỷ giá h lên giá trị xu t nh p khẩu ẽ ềt ng c a bi ng tỷ giá h i lên giá trị xu t nh p khẩu từng nhóm hàng c a Trung Qu c v i tác Singapore trong ngắn hạn và dài hạn. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Xu t phát từ ý ởng nghiên c u trên, bài nghiên c u t p trung gi i quy t hai mục tiêu sau: (i) e é ng c a bi ng tỷ giá h lên tình hình xu t khẩu, nh p khẩu c a Trung Qu c v i Singapore trong ngắn hạn. (ii) e é ng c a bi ng tỷ giá h lên tình hình xu t khẩu, nh p khẩu c a Trung Qu c v i Singapore trong dài hạn 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Để gi i quy t hai mục tiêu nghiên c ặt ra, bài nghiên c u sẽ lầ t tr l i các câu hỏi cụ thể sau: (i) M ng c a bi ng tỷ giá h lên giá trị xu t khẩu từng nhóm hàng c a Trung Qu c v i Singapore trong ngắn hạn và dài hạn. (ii) M ng c a bi ng tỷ giá h lên giá trị nh p khẩu từng nhóm hàng c a Trung Qu c v i Singapore trong ngắn hạn và dài hạn.
  12. 3 1.4 Đối tượng nghiên cứu Đ ơ u mà bài vi t t ng c a bi ng tỷ giá h vào hoạ ng xu t nh p khẩu theo từng nhóm hàng c a Trung Qu c v i i tác Singapore trong ngắn hạn và dài hạn. Bi ng tỷ giá h ng bằ l ch chuẩn c a tỷ giá h i th 12 c a Trung Qu c v i Singapore. Hoạ ng xu t nh p khẩu từng nhóm hàng ng bằng giá trị xu t nh p khẩu từng nhóm hàng e a Trung Qu c v i Singapore. Ngoài ra, tổng s n phẩm n ịa th c c a Trung Qu c, Sinngapore và tỷ giá h th ơ a Trung Qu e ũ ề c p trong bài nghiên c u này. 1.5 Phạm vi nghiên cứu Nghiên c u t p trung vào các nhóm hàng xu t kh u, nh p khẩu c a Trung Qu c v i i tác Singapore. Dữ li u sử dụ c thu th p theo từng nhóm hàng tại Trung Qu c. Dữ li c trích xu t hằ é ừ 1987 2016. 1.6 Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu Để kiể ng c a bi ng tỷ giá h lên tình hình xu t nh p khẩu theo từng nhóm hàng c a Trung Qu c, bài nghiên c u sử dụng mô hình h i quy dữ li u chuỗi th i gian và kiểm soát các bi n theo c nhóm hàng P ơ pháp h c sử dụ ơ ARDL (Mô hình phân ph i trễ t h i quy) d a trên nền t ng c a mô hình hi u chỉnh sai s ECM. 1.7 Kết cấu bài nghiên cứu K nghiên c u 5 ơ ơ ầ li ầ ụ ụ Chương 1: Gi i thi ề tài nghiên c u Chương 2: ơ ở ý n và các nghiên c u liên quan Chương 3: P ơ ữ li u nghiên c u
  13. 4 Chương 4: K t qu nghiên c u Chương 5: K ị 1.8 Đóng góp của đề tài ề c p ở phần trên, bi ng tỷ giá h là m t trong những bi n s c quan sát, kiểm tra nhiều về mặt lý thuy t và th c nghi m, những ởng c a bi ng tỷ h giá lên giá trị xu t nh p khẩu theo từng nhóm hàng c th c hi n giữa Trung Qu c và Singapore. Do v y bài nghiên c t cái nhìn tổng quát về ng c a bi n ng tỷ giá h ơ ại qu c t . Nghiên c c th c hi n trên m u là các nhóm hàng xu t nh p khẩu c a Trung Qu c v i tác Singapore. Bài nghiên c u này có thể giúp các doanh nghi p xu t nh p khẩ hi c kinh doanh c a mình khi i mặt v i bi ng tỷ giá h . Bên cạ ó a vào bài nghiên c u này, chính ph cúa các qu c gia có thể có những ng thích h p thông qua chính sách tiền t nhằm ổ ịnh nền kinh t c a qu c gia mình.
  14. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 2.1 Lý thuyết thương mại e A 1776 ý ơ ại kinh t cổ ển cho rằng m t qu c gia có l i th tuy i khi qu ó ó n xu t hàng hoá hoặc dịch vụ nhiề ơ c gia khác có sử dụng cùng m ng tài nguyên. Đầu th kỷ 19, David Rica ển lý thuy t l i th so sánh, nh n mạnh lý thuy ơ ại qu c t , ông nói rằng: Qu c gia có l i th so sánh trong s n xu t m t s n phẩm n u chi phí s n xu t s n phẩm này th ơ i v i qu c gia khác. ơ ữa, n u mỗi qu c gia xu t khẩu s n phẩm có l i th so sánh l ơ ều so v i m t qu c gia khác, thì c hai qu ều có thể ạ c l i ích từ ơ ại giữa hai qu c gia (Krugman và Obstfeld, 2008, trang 29), bởi vì mỗi qu c gia có l i th so sánh nh ịnh về s n xu t các s n phẩm và kém l i th so sánh về s n xu t các s n phẩ ó ỗi qu c gia sẽ s n xu t và xu t khẩu s n phẩm mà qu c gia mình có l i th so sánh, k t qu là mỗi qu ều có l i ích từ ơ ại qu c t . Tuy nhiên, mô hình Ricardo chỉ c ti p c n bằng cách so sánh s khác bi t ng. Phát triển từ lý thuy ơ ại c a David Ricardo, hai nhà kinh t Thụ Đ ể E e e Be O gắng gi i thích tại sao m t s qu c gia có l i th i v i m t s hàng hóa v i gi ịnh không có s khác bi t về công ngh giữa hai qu c gia. Theo mô hình Heckscher-Ohlin (H-O), m t qu c gia sẽ xu t khẩu các s n phẩm sử dụng y u t d i dào c a qu c gia ó và nh p khẩu các s n phẩm sử dụng các y u t khan hi m c a qu c gia ó (Blaug, 1992, trang 190). Trong th c t ó ổi tr c ti p v i hàng hóa khác d a trên ơ i, thì sử dụng tiền hoặ ơ ng tiền trong giao dị D ó ỗi qu ó ng tiền riêng c a qu c gia mình và s ổi tỷ giá h có nh ởng t i các qu Đó ý ại sao qu n lý tỷ giá h c coi t trong những nhi m vụ quan tr ng c a mỗi qu c gia.
  15. 6 2.2 Chế độ tỷ giá hối đoái Tỷ giá h c ng tiền qu c gia e ng tiền qu c gia khác, nó có vai trò r t quan tr ơ ại qu c t vì nó ởng mạnh mẽ n tài kho n vãng lai và các bi n s kinh t ĩ Trong m t nền kinh t mở, tỷ giá h cho phép chúng ta so sánh giá c hàng hóa, dịch vụ s n xu t tại các qu c gia khác nhau. Các công ty sử dụng tỷ giá h ể ổi giá bằ ng ngoại t thành giá bằ ng n i t ơ ữa, trong h ng mua bán, giá hàng hóa, dịch vụ xu t nh p khẩu có thể c thể hi n bằng m t loại tiền cụ thể, ây là lý do tại sao bi ng tỷ giá h có thể ở n ơ ại qu c t ổi tỷ giá h c mô t t giá hoặ a m t loại tiền t so v i m t loại tiền t khác. S sụt gi m giá trị c a c a m t loại tiền t so v i m t loại tiền t c coi là m t s b t l i c ng tiề ó Tỷ giá h ổi sẽ ở n xu t khẩu, nh p khẩu c a m t qu c gia : Theo Krugman và Obstfeld (2008, trang 320-321), k ng n i t ù c ph i tr nhiề ơ u mu n sử dụng hàng hóa c a qu ó ng tiề ù c chi tr ơ hàng hóa nh p khẩ c. K ng n i t gi i tiêu dùng ngoài c nh n th y rằng, giá hàng hóa, dịch vụ nh p khẩu rẻ ơ i tiêu dùng c th y rằng giá hàng hóa, dịch vụ nh p khẩ ắ ơ . M t s gia trị ng tiền c a m t qu c gia sẽ ơ i c a hoạ ng xu t khẩu và làm gi m giá ơ i c a hoạ ng nh p khẩ c lại, m t s gi ng tiền c a m t qu c gia sẽ làm gi ơ i c a hoạ ng xu t khẩ ơ i c a hoạ ng nh p khẩu. ơ ữa, có hai nguyên tắ ơ ể ịnh giá c a m ng tiền so v i ng tiề ó a vào tỷ giá h ịnh hoặc tỷ giá h nổi. Tỷ giá h ịnh là tỷ c ịnh c ị ơ ữa giá c ng n i t và ngoại t , tỷ giá h nổi là tỷ giá c xác l p d a trên cung cầu ngoại h i. Trong th c t , tùy thu c vào mỗi nền kinh t , ngân hàng trung
  16. 7 ơ ẽ l a ch ơ tỷ giá h ù ểb ms ổ ịnh và tránh lạm phát. M t trong nhữ ể úý a tỷ giá h nổi là gi i quy t v ề cán cân ơ ại ềc ó t s gi ng n i t có thể làm cho giá hàng hóa, dịch vụ xu t khẩu rẻ ơ giá hàng hóa, dịch vụ nh p khẩ ắ ơ K t qu là, ng cầu hàng hóa xu t khẩ c ngoài ng cầu i v i hàng hóa nh p khẩu sụt gi cc i thi c lại, m t s ng n i t sẽ làm cho m c thặng d c a cán cân thanh toán bị loại bỏ. Tuy nhiên, th c t rằng, m t s ổi giá trị ng n i t d nm ts không chắc chắ ơ ại qu c t i bán có thể không bi t chắc là h sẽ nh c bao nhiêu tiền khi xu t khẩu hoặc giá th c t nh c bao nhiêu. ổi tỷ giá h ẽ ở ũ khi xu t khẩu. ơ , nhà nh p khẩu không bi t h sẽ t n bao nhiêu tiề ể nh p khẩu s ng ó ó không chắc chắn này có thể bị sụt gi m bằng cách tránh r i ro tỷ giá trên thị ơ ặc thị ng kỳ hạn 2.3 Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái lên thương mại quốc tế Trong th c t ơ ạ ều chỉnh theo s bi ng tỷ giá. Ngoài ra, ởng này khác nhau trong ngắn hạn và dài hạn. Trong phần này, có ba lý thuy t quan tr ng gi i thích cho v ề "tác ng c a bi ng tỷ giá vào ơ ại qu c t " 2.3.1 Hiệu ứng phá giá tiền tệ - Điều kiện Marshall-Lerner (ML) Phân tích ML c gắ ị ều ki e ó ng n i t gi m giá sẽ c i thi ơ ại c a qu c gia (Menzies, 2005). Mặt khác, gi m giá ng n i t (tỷ ền t ) sẽ kéo theo giá hàng hóa xu t khẩu gi m xu ng ó ng cầu c a hàng hóa xu t khẩu sẽ B ạ ó hóa nh p khẩ ng cầu c a hàng hóa nh p khẩu gi m xu ng.
  17. 8 Hi u qu ròng c ơ ại sẽ phụ thu co giãn theo giá. Gi ịnh cán cân vãng lạ ầu bằng 0, Đ ều ki n Marshall-Lerner cho rằ ng n i t sẽ c i thi ơ ại trong dài hạn n u tổ co giãn xu t khẩu và nh p khẩu l ơ 1 ng h c lại, tổ co giãn xu t khẩu và nh p khẩu nhỏ ơ 1 ẽ không c i thi ơ ại (Appleyard và Field, 1986). N u hàng hóa xu t khẩ e ng cầu hàng hóa xu t khẩ i tỷ l l ơ ỷ l sụt gi m trong giá, và tổng doanh thu xu t khẩu sẽ ơ , n u hàng hóa nh p khẩu co giãn theo giá, tổng chi phí hàng hóa nh p khẩu sụt gi m. C ề ều c i thi n cán ơ ơ ạ Đ i v i các qu iển, tổ ng nhỏ ơ 1 ó ó i cho ngoạ ơ ại các qu c gia phát triển, chỉ cần gi m tỷ giá nhẹ ầ ú i thi n cán cân ơ ại (Appleyard và Field, 1986). Tuy nhiên, li u rằng k t qu từ các nghiên c u th c nghi m về ơ ại qu c t ú ều ki n ML hay không v n là câu hỏ i v i nhiều nhà kinh t . Đ i nghiên c u c a IMF (1984) phát hi n ra rằ co giãn xu t khẩu, nh p khẩu c c i thi n trong ngắn hạn (trong vòng từ ý n b n quý). Vì v y, Đ ều ki n Marshall-Lerner không thỏ i v i hầu h t các qu ơ ữa, Boyd, Caporale và Smith (2001) cho th y rằng co giãn xu t khẩu, co giãn nh p khẩ ơ i th ều ki n Marshall-Lerner ú ng h p này, s t n tạ J c sử dụ ể gi i thích tạ “ ng n i t ơ ại x ắn hạ ”. 2.3.2 Hiệu ứng đường cong J Hi u ng cong J là s phát triển c ều ki n Marshall-Lerner khi tài kho c gi ịnh t n tại trong th ( e 1993) Đ ng J ềc ng ơ ại c a m t qu c gia khi phá ng n i t . Theo th i gian, s ng n i t làm cho xu t khẩu nhiề ơ p khẩ ơ ;D ó ơ ạ , ơ ại c vẽ theo th i gian (Hacker và Hatemi-J 2004) Đ ng cong J thể hi n trong
  18. 9 hình 2.1 mô t tài kho c c i thi n sau m t kho ng th i gian gi m giá ng n i t th c c i thi n tài kho n vãng lai Hình 2.1: Đ ng cong J (Krugman & Obstfeld, 2008, trang 448) Trong ngắn hạ ng n i t diễn ra, sẽ không tác ng n hoạt ng xu t khẩ p t c vì nhữ ổi này cần có m t kho ng th i gian m i có thể x y ra (ví dụ ơ ạ ịnh tỷ giá c ịnh trong m t kho ng th ầu) ó ng cầu trong c cho hàng nh p khẩu ít co giãn v i giá làm cho giá trị hàng nh p khẩ ngay l p t D ó ắn hạn tài kho n vãng lai sẽ sẽ bị x (di chuyển từ ể 1 ểm 2). Trong trung hạn, sau khi t t c h ũ c thanh lý, các h ng m i c ký k t ph n ơ iv i v i s n phẩ ơ ữa, về phía các nhà s n xu t, h c gắng mở r ể thị ng tiêu thụ c cho hàng hóa xu t khẩu c a mình bằng vi c thi t l ởng, trang thi t bị và thuê nhân công m Đ i v i những nhà nh p khẩu, h ũ gắng sử dụ ĩ
  19. 10 thu t s n xu ũ ể ti t ki ầu v ể ổi nhu cầ i v i s n phẩm n ịa so v i các s n phẩm c ngoài. Tài kho n vãng lai bắ ầu c i thi n sau khi có s ổi trong nhu cầu x y ra (di chuyển từ ểm 2 n ểm 3). Cu i cùng, trong dài hạn cán cân vãng lai ti p tục c i thi n s ó Đ ểm 3 trở về trạng thái ng sau m (K và Obstfeld, 2008, trang 448). 2.3.3 Truyền dẫn tỷ giá Để hiể ầ về ng c a bi ng tỷ giá h ĩ kho n vãng lai trong ngắn hạn, cần ph i kiểm tra m i quan h giữa tỷ giá h v i bi ng giá xu t khẩu hoặc nh p khẩu. Goldberg và Knetter (1997) cho rằng truyền d n tỷ giá h (ERP ) ỷ l phầ ổi trong giá hàng nh p khẩu (bằ ng n i t ) khi tỷ giá h i ữa qu c gia xu t khẩu và qu c gia nh p khẩu ổi m t phầ . Han và Suh (1996) nh n mạnh rằng m truyền d n từ tỷ giá h ĩ n giá xu t khẩu ( ằng ngoại t ) có thể khác ng n i t gi m giá so v i khi ng n i t . ơ ữa, m truyền d n c a tỷ giá h àng hóa xu t khẩu chị ng bởi hai y u t chính là l i nhu n biên và tỷ l chi phí c a nguyên v t li u nh p khẩu (bằ ng n i t ) trong vi c s n xu t hàng hóa xu t khẩu. Khi l i nhu n biên c ị truyền d n bằng 1. Mặt khác, khi l i nhu ổi v i tỷ l gi ng so v i s ổi c a tỷ giá h truyền d n sẽ bằng 0 (Hooper và Mann, 1989). Trong th c t , Krugman & Obstfeld (2008) nh n th y rằng, m truyền có thể nhỏ ơ 1 ắn hạ c lại trong dài hạn. Cu i cùng, các nghiên c u th c nghi y rằng, h s truyền d ơ iổ ịnh hoặc chuyển dịch nhanh theo th i gian, và khác nhau giữa từng nhóm hàng và từng qu c gia (Campa và Goldberg, 2005; Han và Suh, 1996; Obstfeld, 2002; Hooper và Mann, 1989).
  20. 11 2.4 Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài Trong nhữ ầ ều nhà nghiên c n hành kiểm tra tác ng c a bi ng tỷ giá h hoạ ng xu t nh p khẩu ở các qu c gia theo nhiều cách khác nhau. Bahmani-Oskooee và Nabil Ltaifa (1992) u d a trên dữ li u chéo c a 19 qu c gia phát triển và 67 qu ển và th y rằng, bi ng tỷ giá ởng mạnh lên xu t khẩu c a nhóm qu c gia phát triể ển. Tuy nhiên nhóm qu c gia ển nhạy c m v i bi ng tỷ ơ ó qu c gia phát triển Sauer và Bohara (2001) ử dụng dữ li u b ể ởng c a bi ng tỷ giá lên xu t khẩu c a các nhóm qu c gia khác nhau. Tác gi k t lu n rằng, bi ng tỷ giá ng âm lên xu t khẩu i v i các qu c gia kém phát triể ặc bi t là các qu c gia khu v c Mỹ L P nh ởng n xu t khẩu ở 12 qu c gia kém phát triển khu v c Châu Á. Khan và c ng s (2014) sử dụng dữ li u b ng ể ởng c a bi ng tỷ giá lên xu t khẩu c a Pakistan và nh p khẩu c a Pakistan v i 29 qu c gia khác và k t lu n rằng, ng Đ c sử dụ ơ n giao dị ơ ại qu c t bị ởng mạnh bởi bi ng tỷ giá. Tuy nhiên khi ng tiề vào xem xét thì ơ ại qu c t không bị ởng. Các k t lu n từ các nghiên c u trên mâu thuẩn v i nhau do sai l ch tổng h p (aggregation bias). Bởi vì th c t rằng, b t kỳ v ề c xem xét ở m tổng h p (dữ li u c a t t c các qu i dạng dữ li u chéo hoặc dữ li u b ng) thì có thể không gi ng so v i khi xem xét ở m qu c gia riêng lẻ Để gi i quy t v ề này, mỗi qu c gia ph c xem xét riêng lẻ và chúng ta nên d a vào mô hình chuỗi th ể nghiên c u. Các bài nghiên c u sử dụng dữ li u chuỗi th i gian có thể c phân loại thành hai nhóm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2