intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng thời trang qua mạng của người tiêu dùng ở Tp.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

78
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu về hoạt động mua sắm qua mạng nhưng chưa thấy nghiên cứu nào đưa ra mô hình về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định MHTTQM và xây dựng thang đo một cách hoàn chỉnh. Do đó, đây là một trong những điểm mới của đề tài mà nhiều doanh nghiệp và các nhà khoa học đang quan tâm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng thời trang qua mạng của người tiêu dùng ở Tp.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ PHẠM THÁI DUY CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA HÀNG THỜI TRANG QUA MẠNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH LÊ PHẠM THÁI DUY CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA HÀNG THỜI TRANG QUA MẠNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH (Hướng Nghiên Cứu) Mã ngành: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HỒ TIẾN DŨNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng thời trang qua mạng của người tiêu dùng ở TPHCM” là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ tài liệu nào khác. Tác giả Lê Phạm Thái Duy
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU……………………....1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 3 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 3 1.4. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................................... 4 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 4 1.6. KẾT CẤU LUẬN VĂN .................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...6 2.1. TỔNG QUAN VỀ MUA HÀNG QUA MẠNG ............................................... 6 2.1.1. Các khái niệm .............................................................................................. 6 2.1.2. Phương thức thanh toán và giao nhận khi mua hàng qua mạng .................. 7 2.1.2.1. Phương thức thanh toán .................................................................... 7 2.1.2.2. Phương thức giao hàng ..................................................................... 7 2.2. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT LIÊN QUAN .................................................. 8 2.2.1 Mô hình thuyết hành động hợp lý TRA......................................................... 8 2.2.2 Mô hình thuyết hành vi dự định TPB ............................................................ 8 2.2.3 Mô hình thuyết chấp thuận công nghệ TAM ................................................. 9 2.2.4 Mô hình thuyết chấp nhận thương mại điện tử (e-CAM) ............................ 10 2.2.5 Mô hình thuyết chấp nhận công nghệ hợp nhất (UTAUT) ......................... 11 2.2.6 Mô hình thuyết nhận thức rủi ro TPR (Theory of Perceived Risk) ............. 13 2.3. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN TRƯỚC ĐÂY ........................................ 14 2.3.1. Các nghiên cứu trong nước........................................................................ 14
  5. 2.3.2. Các nghiên cứu ngoài nước ....................................................................... 18 2.3.3. Nhận xét chung về các nghiên cứu trước đây: .......................................... 22 2.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ........................................................... 22 2.5. CÁC KHÁI NIỆM VÀ GIẢ THUYẾT ĐỀ XUẤT ........................................ 26 2.5.1. Tính thuận tiện:.......................................................................................... 26 2.5.2. Mong đợi về giá ......................................................................................... 26 2.5.3. Tính dễ sử dụng ......................................................................................... 26 2.5.4. Ảnh hưởng xã hội ...................................................................................... 26 2.5.5. Đa dạng sự lựa chọn .................................................................................. 27 2.5.6. Thoải mái khi mua sắm ............................................................................. 27 2.5.7. Nhận thức rủi ro khi sử dụng ..................................................................... 27 2.6. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 28 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………....29 3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 29 3.2. XÂY DỰNG THANG ĐO SƠ BỘ ................................................................. 30 3.3. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ........................................................................... 34 3.3.1. Thực hiện nghiên cứu định tính: ............................................................... 34 3.3.2. Kết quả hiệu chỉnh thang đo trong nghiên cứu định tính ......................... 36 3.3.2.1.Thang đo tính thuận tiện ...................................................................... 36 3.3.2.2.Thang đo mong đợi về giá ................................................................... 37 3.3.2.3.Thang đo tính dễ sử dụng ..................................................................... 37 3.3.2.4.Thang đo ảnh hưởng xã hội ................................................................. 38 3.3.2.5.Thang đo đa dạng sự lựa chọn ............................................................. 38 3.3.2.6.Thang đo thoải mái khi mua sắm ......................................................... 39 3.3.2.7.Thang đo nhận thức rủi ro .................................................................... 39 3.3.2.8.Thang đo ý định mua hàng ................................................................... 40 3.3.3. Tóm tắt kết quả nghiên cứu định tính: ...................................................... 40 3.4. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ...................................................................... 41 3.4.1. Thiết kế mẫu ............................................................................................. 41 3.4.2. Thu thập dữ liệu ........................................................................................ 42
  6. 3.4.3. Phân tích dữ liệu ....................................................................................... 43 3.4.3.1.Đánh giá độ tin cậy thang đo ............................................................... 43 3.4.3.2.Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................ 44 3.4.3.3.Phân tích hồi quy bội ........................................................................... 45 3.5. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 47 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………………………...48 4.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU KHẢO SÁT ...................................................................... 48 4.1.1. Thông tin nhận biết việc sử dụng dịch vụ MHTTQM .............................. 48 4.1.2. Thông tin thuộc tính đối tượng nghiên cứu ............................................... 50 4.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO ........................................................ 51 4.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá................................................................................... 52 4.2.2. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ........................................................ 52 4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA .................................................. 55 4.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá................................................................................... 55 4.3.2. Kết quả phân tích ....................................................................................... 56 4.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU SAU KHI ĐÁNH GIÁ THANG ĐO .................. 58 4.5. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT .............. 59 4.5.1. Phân tích tương quan ................................................................................. 59 4.5.2. Phân tích hồi quy ....................................................................................... 61 4.5.3. Phân tích các giả thuyết trong mô hình ..................................................... 65 4.5.3.1. Kiểm định các giả định mô hình .................................................... 65 a) Xem xét giả định không có hiện tượng đa cộng tuyến.................... 65 b) Xem xét giả định phương sai phần dư không đổi ........................... 65 c) Xem xét giả định phân phối chuẩn của phần dư ............................ 66 d) Xem xét giả định tính độc lập phần dư ........................................... 68 4.5.3.2. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ............................................. 68 a) Tính thuận tiện ................................................................................ 68 b) Mong đợi về giá .............................................................................. 68 c) Tính dễ sử dụng .............................................................................. 69 d) Ảnh hưnng x hội ........................................................................... 69
  7. e) Đa dạng sự lựa chọn ...................................................................... 69 f) Thoải mái mua sắm ........................................................................ 70 g) Nhận thức rủi ro ............................................................................. 70 4.5.4. Phân tích sự khác biệt ................................................................................ 71 4.5.4.1. Kiểm định sự khác biệt theo giới tính ............................................ 72 4.5.4.2. Kiểm định sự khác biệt về độ tuổi .................................................. 72 4.5.4.3. Kiểm định sự khác biệt về trình độ ................................................ 73 4.5.4.4. Kiểm định sự khác biệt về nghề nghiệp ......................................... 75 4.5.4.5. Kiểm định sự khác biệt về thu nhập ............................................. 766 4.6. TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .................................................................................. 76 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………..….788 5.1. TÓM TẮT CÁC KẾT QUẢ CHÍNH ............................................................ 788 5.2. HÀM Ý QUẢN LÝ ....................................................................................... 799 5.2.1. Tính thuận tiện ........................................................................................... 79 5.2.2. Mong đợi về giá ......................................................................................... 80 5.2.3. Tính dễ sử dụng ......................................................................................... 80 5.2.4. Ảnh hưởng xã hội ...................................................................................... 80 5.2.5. Đa dạng sự lựa chọn ................................................................................ 811 5.2.6. Nhận thức rủi ro ....................................................................................... 811 5.3. CÁC ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU ...................................................... 822 5.3.1. Đóng góp về mặt lý thuyết ...................................................................... 822 5.3.2. Đóng góp về mặt thực tiễn ...................................................................... 833 5.4. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................................ 833 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT B2B : Business to business B2C : Business to Consumers / Business to Customers E-CAM : E-Commerce Acceptance Model EFA : Exploratory Factor Analysis IDT : Information Diffusion Theory MHTTQM : Mua hàng thời trang qua mạng YDMH : Ý định mua hàng MPCU : Model of Personal Computer Utilization P : Mức ý nghĩa PRT : Theory of Perceived Risk TAM : Technology Acceptance Model TPHCM : Thành Phố Hồ Chí Minh TPB : Theory of Planned Action TRA : Theory of Reasoned Action UTAUT : Unified Technology Acceptanceand Use Technology
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tổng hợp các yếu tố nghiên cứu………………………………………...25 Bảng 3.1 Sơ đồ quá trình nghiên …………………..…………………..………….29 Bảng 3.2 Bảng phát biểu thang đo tính thuận tiện…………………..……………..37 Bảng 3.3 Bảng thang đo mong đợi về giá………………………………………….37 Bảng 3.4 Bảng phát biểu thang đo tính dễ sử dụng………….…………………….38 Bảng 3.5 Bảng phát biểu thang đo ảnh hưởng xã hội…………………………...…38 Bảng 3.6 Bảng phát biểu thang đo đa dạng sự lựa chọn…………………………...39 Bảng 3.7 Bảng phát biểu thang đo thoải mái mua sắm …………………………...39 Bảng 3.8 Bảng phát biểu thang đo nhận thức rủi ro..……………………………...40 Bảng 3.9 Bảng phát biểu thang đo ý định mua hàng ..………………………….....40 Bảng 4.1 Kết quả thu thập dữ liệu …………………………………………………48 Bảng 4.2 Tỷ lệ nhận biết các trang web bán hàng trực tuyến ………..………..…..49 Bảng 4.3 Kinh nghiệm sử dụng Internet ………………………………….……….49 Bảng 4.4 Thời gian sử dụng Internet trung bình/1 ngày ……………...………...…50 Bảng 4.5 Thông tin thuộc tính đối tượng nghiên cứu ...…………………...………51 Bảng 4.6 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ..……………………………….....54 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett ..…………………………………..56 Bảng 4.8 Bảng liệt kê hệ số tải nhân tố EFA ...……………………………………57 Bảng 4.9 Bảng tóm tắt giả thuyết ………………………………...………………58 Bảng 4.10 Kết quả phân tích tương quan Pearson …………..……………………60 Bảng 4.11 Bảng tóm tắt mô hình hồi quy …………………………….…………..62 Bảng 4.12 Bảng ANOVA………………………………………………………....63 Bảng 4.13 Bảng hệ số hồi quy ……………………..………….………………….63
  10. Bảng 4.14 Bảng tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết .………….………………….71 Bảng 4.15 Bảng thống kê nhóm giới tính .……………………....………………….72 Bảng 4.16 Bảng kiểm định T-Test .………….…………………………..………….72 Bảng 4.17 Bảng thống kê Levene theo nhóm tuổi….. .………….………………….72 Bảng 4.18 Bảng kết quả Anova theo nhóm tuổi……. .………….………………….73 Bảng 4.19 Bảng thống kê Levene theo nhóm trình độ.………….………………….73 Bảng 4.20 Bảng kết quả Anova theo nhóm trình độ….………….………………….73 Bảng 4.21 Bảng kết quả so sánh theo các nhóm trình độ.……….………………….74 Bảng 4.22 Bảng thống kê Levene theo nhóm nghề nghiệp..…….………………….75 Bảng 4.23 Bảng kết quả Anova theo nhóm nghề nghiệp..……….………………….75 Bảng 4.24 Bảng thống kê Levene theo nhóm thu nhập………….………………….76 Bảng 4.25 Bảng kết quả Anova theo nhóm thu nhập ..………….………………….76
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Thuyết hành động hợp lý TRA (Ajzen và Fishbein, 1975) ............. 8 Hình 2.2 Thuyết hành vi dự định (TPB) ............................................................. 9 Hình 2.3 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM (Davis, 1986)............................ 9 Hình 2.4 Mô hình chấp nhận thương mại điện tử E-CAM (Joongho Ahn, Jinsoo Park, Dongwon Lee, 2001) ................................................................................ 10 Hình 2.5 Thuyết nhận thức rủi ro TPR (Bauer, 1960)….................................... 11 Hình 2.6 Thuyết nhận thức rủi ro TPR (Bauer, 1960)………..……………..... 14 Hình 2.7 Mô hình xu hướng sử dụng thanh toán điện tử (Lê Ngọc Đức, 2008) . 15 Hình 2.8 Mô hình nghiên cứu ý định mua sắm trực tuyến đề xuất tại Việt Nam (Từ Thị Hải Yến, )………………….……………............................................. 16 Hình 2.9 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm trực tuyến (Nguyễn Thị Bảo Châu và Lê Nguyễn Xuân Đào, 2013).................................. 17 Hình 2.10 Mô hình các yếu tố ảnh hưởng hành vi người tiêu dùng trong mua hàng qua mạng (Hasslinger và cộng sự 2007).................................................... 18 Hình 2.11 Mô hình mở rộng mô hình TAM trong bối cảnh World-Wide-Web (Moon Ji Won và Kim Young Gul, 2001) ......................................................... 19 Hình 2.12 Mô hình lòng tin cậy trong hành vi mua hàng qua mạng của người tiêu dùng (Tzy-Wen Tang và Wen-Hai Chi, 2005)............................................ 19 Hình 2.13 Mô hình sự thỏa mãn khách hàng trong mua sắm qua mạng (Matthew K O Lee và Christy M K Cheung, 2005)........................................... 20 Hình 2.14 Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng của Cheng Boon Liat (2014).................................................... 21 Hình 2.15 Mô hình nghiên cứu đề xuất……...................................................... 23 Hình 3.1 Sơ đồ quá trình nghiên cứu .................................................................. 29
  12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU Chương 1 trình bày tính cấp thiết của đề tài, qua đó nêu lên mục tiêu mà đề tài hướng đến, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, điểm mới của đề tài, phương pháp nghiên cứu và giới thiệu bố cục của đề tài. 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ngày nay Internet không chỉ là mạng truyền thông mà còn là phương tiện cho các giao dịch thương mại toàn cầu, đặc biệt là phương tiện rất hữu ích trong việc mua sắm qua mạng của người tiêu dùng. Với tốc độ phát triển nhanh chóng trong những năm qua, Intermet đã trở thành phương tiện phổ biến cho truyền thông, dịch vụ và thương mại (Narges Delafrooz và cộng sự, 2010). Internet đã làm thay đổi cách mua hàng truyền thống của mọi người. Người tiêu dùng không còn bị bó buộc về thời gian và địa điểm mà họ có thể tham khảo, chọn lựa và mua các sản phẩm/ dịch vụ vào bất kỳ khi nào và bất cứ ở đâu (Hasslinger và cộng sự, 2007). Với thế mạnh đó, cùng với sự phát triển Internet nhanh chóng ở Việt Nam, người tiêu dùng trong nước ngày càng quen dần với việc mua hàng qua mạng. Thương mại điện tử là một công cụ hiện đại giúp cho các doanh nghiệp có thể thâm nhập vào thị trường tốt hơn, thu nhập thông tin thị trường nhanh chóng và kịp thời, giúp hoạt động thương mại diễn ra nhanh hơn, hiệu quả hơn với nhiều tiện ích. Doanh nghiệp cũng có thể đưa các thông tin về sản phẩm/ dịch vụ đến khách hàng mọi lúc, mọi nơi có sử dụng Internet. Theo kết quả khảo sát về tình hình sử dụng Internet ở Việt Nam do tổ chức WeAreSocial thực hiện vào tháng 10/2012, số người dùng Internet hiện nay xấp xỉ 31,2 triệu người (chiếm 34% dân số Việt Nam – cao hơn mức trung bình của thế giới là 33%). Và 61% người dùng Internet từng thực hiện mua sắm qua mạng và 90% trong số đó cho biết họ sẽ tiếp tục sử dụng cách mua bán này trong tương lai.
  13. 2 Theo dự án nghiên cứu Yahoo-Kantar (Hoàng Bích, 2011) cho thấy có 51% người tiêu dùng trực tuyến được khảo sát tại Thành Phố Hồ Chí Minh (TPHCM) đã từng mua hàng thời trang qua mạng (MHTTQM) và chiếm tỉ lệ cao nhất so với các nhóm sản phẩm và dịch vụ khác. Từ đó cho thấy người Việt dần chuộng hình thức MHTTQM và tin tưởng hơn vào các biện pháp bảo mật trực tuyến. Thành Phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế năng động và sầm uất hàng đầu trong nước và khu vực. Trong những năm gần đây, hình thức MHTTQM ngày càng được áp dụng rộng rãi và trở nên hấp dẫn với nhiều người tiêu dùng bởi đặc tính tiện lợi và nhanh gọn. Tuy nhiên, vẫn còn không ít người tiêu dùng ở TPHCM chưa hiểu nhiều về mua sắm qua mạng, đặc biệt là mặt hàng thời trang. Từ đó ảnh hưởng đến ý định và họ chưa dám mạnh dạn tham gia hình thức mua sắm này. Do vậy, đề tài phân tích “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng thời trang qua mạng của người tiêu dùng ở Thành Phố Hồ Chí Minh” là cần thiết nhằm tìm ra các yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định MHTTQM của người tiêu dùng, từ đó có những đề xuất giúp phát triển kênh mua sắm trực tuyến và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Mặc dù hiện nay trên thế giới đã xuất hiện nhiều lý thuyết, mô hình nghiên cứu nhằm giải thích các yếu tố tác động đến ý định và hành vi của người mua hàng trực tuyến, nhưng đến nay trong nước vẫn chưa có nghiên cứu nào liên quan đến các yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ MHTTQM của người tiêu dùng ở TPHCM. Ngoài ra, việc áp dụng một mô hình lý thuyết trên thế giới vào một khu vực ở Việt Nam có thể không phù hợp do các điều kiện đặc thù riêng về kinh tế, văn hóa, xã hội. Vì vậy việc nghiên cứu các mô hình hiện đại trên thế giới, dựa trên nền tảng những nghiên cứu trong nước trong thời gian qua để xây dựng một mô hình phù hợp với điều kiện của TPHCM đã và đang trở thành vấn đề cấp thiết. Đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưnng đến ý định MHTTQM của người tiêu dùng n TPHCM” được thực hiện nhằm giải quyết các vấn đề này.
  14. 3 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Về phương pháp luận: trên cơ sở tổng hợp các tài liệu nghiên cứu trên thế giới về mua hàng qua mạng, bài nghiên cứu này tập trung vào các mục tiêu sau: o Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định MHTTQM của người tiêu dùng. o Xây dựng và kiểm định mô hình mới về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định MHTTQM của người tiêu dùng ở TPHCM. o Xem xét sự khác biệt về ý định MHTTQM giữa các nhóm xét theo: giới tính, độ tuổi, trình độ, nghề nghiệp và thu nhập. - Về thực tiễn: kết hợp với các đặc thù về vị trí địa lý – kinh tế, thời điểm nghiên cứu, tác giả phân tích và đưa ra mô hình cụ thể về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định MHTTQM của người tiêu dùng ở TPHCM. Từ đó góp phần giúp các doanh nghiệp và người tiêu dùng có cái nhìn tổng thể và chính xác hơn về loại hình mua sắm này. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến ý định MHTTQM của người tiêu dùng ở TPHCM. - Phạm vi nghiên cứu: o Phạm vi về nội dung:  Nghiên cứu hệ thống lý luận về ý định và hành vi mua sắm.  Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưnng đến ý định MHTTQM . o Phạm vi về không gian: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu n khu vực TPHCM. o Phạm vi thời gian: các số liệu thống kê và khảo sát phục vụ cho nghiên cứu được thu thập đến hết tháng 10 năm 2015.
  15. 4 1.4. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Ở Việt Nam đã có những bài viết, nghiên cứu về hoạt động mua sắm qua mạng nhưng chưa thấy nghiên cứu nào đưa ra mô hình về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định MHTTQM và xây dựng thang đo một cách hoàn chỉnh. Do đó, đây là một trong những điểm mới của đề tài mà nhiều doanh nghiệp và các nhà khoa học đang quan tâm. 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bài nghiên cứu sử dụng cả 2 phương pháp định tính và định lượng. o Phương pháp định tính: dựa vào cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu liên quan trước đây, tác giả đưa ra các giả thuyết và mô hình về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định MHTTQM của người tiêu dùng ở TPHCM. o Phương pháp định lượng: tiến hành khảo sát, điều tra và phân tích số liệu thực tế nhằm kiểm định và rút ra được mô hình sát với thực tiễn và có tính khả thi cao.  Đối tượng khảo sát là những người tiêu dùng trên địa bàn TPHCM, bao gồm những người đã và chưa từng sử dụng hình thức MHTTQM.  Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai giai đoạn chính là: (1) xây dựng và hoàn thiện bản phỏng vấn; (2) nghiên cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát để kiểm định thang đo và mô hình.  Điều chỉnh và bổ sung thang đo các nhân tố thành phần có ảnh hưởng đến ý định MHTTQM của người tiêu dùng ở TPHCM.  Đề tài sử dụng nhiều công cụ phân tích dữ liệu: các thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor
  16. 5 Analysis), phân tích hồi quy bội thông qua phần mềm SPSS 20.0 để xử lý và phân tích dữ liệu. 1.6. KẾT CẤU LUẬN VĂN Căn cứ vào mục đích của luận văn, ngoài lời mở dầu, phụ lục, tài liệu tham khảo… luận văn được kết cấu gồm 5 chương như sau:  Chương 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU Chương này trình bày tính cấp thiết của đề tài, qua đó nêu lên mục tiêu mà đề tài hướng đến, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, điểm mới của đề tài, phương pháp nghiên cứu và giới thiệu bố cục của đề tài.  Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chương này giới thiệu cơ sn lý thuyết, mô hình tham khảo và các nghiên cứu đ thực hiện trước đây. Từ đó, đưa ra mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưnng đến ý định MHTTQM.  Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Chương này trình bày phương pháp nghiên cứu và thực hiện xây dựng thang đo, cách đánh giá và kiểm định thang đo cho các khái niệm trong mô hình, kiểm định sự phù hợp của mô hình và kiểm định các giả thuyết đề ra.  Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương này nêu lên các kết quả thực hiện nghiên cứu bao gồm: mô tả dữ liệu thu thập được, tiến hành đánh giá và kiểm định thang đo, kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu.  Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Chương này tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu, từ đó đưa ra các đề xuất quản lý trong lĩnh vực MHTTQM. Bên cạnh đó, luận văn cũng nêu lên những đóng góp của đề tài, các hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
  17. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chương 2 giới thiệu cơ sn lý thuyết, mô hình tham khảo và các nghiên cứu đ thực hiện trước đây. Dựa vào điều kiện và tình hình thực tế n TPHCM, đưa ra mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưnng đến ý định MHTTQM của người tiêu dùng. 2.1. TỔNG QUAN VỀ MUA HÀNG QUA MẠNG 2.1.1. Các khái niệm 2.1.1.1. Khái niệm về hàng thời trang Thời trang là một khái niệm áp dụng cho một người thường mặc những bộ trang phục thịnh hành ở một thời điểm nào đó (vi.wikipedia.org). Thời trang theo định nghĩa của Oxford Dictionary là một xu hướng phổ biến, đặc biệt trong phong cách ăn mặc và trang trí hoặc cách cư xử của hành vi. Theo nhà thiết kế thời trang Châu Chấn Hưng – quán quân cuộc thi Vietnam Collection GrandPrix 2005 cho rằng thời trang là một hay nhiều xu hướng ăn mặc được xem xét đến trong một hoặc nhiều hoàn cảnh hoặc nhiều đối tượng sử dụng (Tạp chí Elle, 2006). Từ các định nghĩa như trên, thời trang được hiểu là xu hướng ăn mặc phổ biến và sản phẩm thời trang trong luận văn này được giới hạn là quần áo, giày dép, mũ nón, mắt kính, đồng hồ, dây nịt, túi xách, và các đồ trang sức. 2.1.1.2. Các khái niệm mua hàng qua mạng (MHQM) Có nhiều định nghĩ về mua hàng qua mạng (online shopping) như sau: (1) MHQM được định nghĩa là hành vi của người tiêu dùng trong việc mua sắm thông qua các cửa hàng trên mạng hoặc website sử dụng các giao dịch mua hàng trực tuyến (Monsuwe, Dellaert và K. D. Ruyter, 2004).
  18. 7 (2) MHQM là quá trình mua sản phẩm hay dịch vụ thông qua Internet. MHQM là một hình thức của thương mại điện tử được dùng trong giao dịch B2B hoặc B2C (theo Wikipedia). (3) MHQM là một giao dịch được thực hiện bởi người tiêu dùng thông qua giao diện dựa trên máy tính bằng cách máy tính của người tiêu dùng được kết nối và có thể tương tác với các cửa hàng số hóa của nhà bán lẻ thông qua mạng máy tính (Haubl & Trifts, 2000). Tóm lại, MHQM là quá trình mua sản phẩm hay dịch vụ được thực hiện bni người tiêu dùng n các cửa hàng trên mạng thông qua mạng Internet. 2.1.2. Phương thức thanh toán và giao nhận khi mua hàng qua mạng 2.1.2.1. Phương thức thanh toán Ở nước ngoài, phương thức thanh toán phổ biến là thẻ tín dụng (credit card), ở một vài hệ thống cho phép người tiêu dùng được tạo tài khoản và trả bằng các loại thẻ khác nhau như: thẻ ghi nợ (debit card), chi phiếu (cheque), thẻ quà tặng (gift card)… 2.1.2.2. Phương thức giao hàng Các hình thức vận chuyển phổ biến như: - Tải xuống (download): sử dụng phổ biến cho các sản phẩm số như phầm mềm, nhạc, hình ảnh… - Gửi hàng (shipping): sản phẩm được chuyển trực tiếp đến địa chỉ người tiêu dùng. - Gửi hàng gián tiếp (drop shipping): đơn đặt hàng được chuyển đến nhà sản xuất hoặc nhà phân phối thứ ba và nhà sản xuất hoặc đối tác thứ ba này sẽ gửi sản phẩm đến người tiêu dùng. - Nhận hàng ở cửa hàng gần nhất (in store pick up): người tiêu dùng sẽ đặt hàng qua mạng nhưng sẽ nhận hàng ở của hàng gần nhất trong hệ thống phân phối (theo Wikipedia).
  19. 8 2.2. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT LIÊN QUAN 2.2.1 Mô hình thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) Niềm tin đối với các thuộc tính của sản phẩm Thái độ Đo lường niềm tin đối với các thuộc tính của sản phẩm Ý định Hành vi hành vi thật sự Niềm tin đối với những người ảnh hưởng sẽ nghĩ rằng tôi nên hay không nên sử dụng sản phẩm Chuẩn chủ quan Sự thúc đẩy làm theo ý muốn của người ảnh hưởng Hình 2.1: Thuyết hành động hợp lý TRA (Ajzen và Fishbein, 1975) Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action) được Ajzen và Fishbein xây dựng từ cuối thập niên 60 của thế kỷ 20 và được hiệu chỉnh mở rộng trong thập niên 70. Theo TRA, ý định hành vi (Behavior Intention) là yếu tố quan trọng nhất dự đoán hành vi tiêu dùng. Ý định hành vi bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố: thái độ (Attitude) và chuẩn chủ quan (Subjective Norm). Trong đó, thái độ là biểu hiện yếu tố cá nhân thể hiện niềm tin tích cực hay tiêu cực của người tiêu dùng đối với sản phẩm. Còn chuẩn chủ quan thể hiện ảnh hưởng của quan hệ xã hội lên cá nhân người tiêu dùng. 2.2.2 Mô hình thuyết hành vi dự định TPB (Theory of Planned Behavior) Thuyết hành động hợp lý TRA bị giới hạn khi dự đoán việc thực hiện các hành vi của người tiêu dùng mà họ không thể kiểm soát được; yếu tố về thái
  20. 9 độ đối với hành vi và chuẩn chủ quan không đủ để giải thích cho hành động của người tiêu dùng. Thái độ Xu hướng Hành vi Chuẩn chủ quan hành vi thật sự Nhận thức kiểm soát hành vi Hình 2.2: Thuyết hành vi dự định (TPB) (Nguồn: website của Ajen: http://www.people.umass.edu/aizen/tpb.diag.html) Thuyết hành vi dự định TPB (Theory of Planned Behaviour) được Ajen (1985) xây dựng bằng cách bổ sung thêm yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi vào mô hình TRA. Thành phần nhận thức kiểm soát hành vi phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi; điều này phụ thuộc vào sự sẵn có của các nguồn lực và các cơ hội để thực hiện hành vi. 2.2.3 Mô hình thuyết chấp thuận công nghệ TAM (Technology Acceptance Model) Nhận thức sự hữu ích Các biến Thái độ hướng Ý định Sử dụng hệ ngoại sinh đến sử dụng hành vi thống thật sự Nhận thức tính dễ sử dụng Hình 2.3: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM (Davis, 1986)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2