Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp để hoàn thiện chuẩn mực kế toán thuế TNDN theo hướng tiếp cận chuẩn mực kế toán quốc tế
lượt xem 9
download
Đề tài này nhằm mục đích hoàn thiện chuẩn mực kế toán thuế TNDN Việt Nam theo hướng tiếp cận các chuẩn mực kế toán quốc tế về thuế TNDN để giảm sự khác biệt, từ đó nâng cao tính hội nhập của chuẩn mực kế toán thuế TNDN Việt Nam. Đồng thời, các thay đổi để hoàn thiện cần phù hợp với môi trường pháp lý tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp để hoàn thiện chuẩn mực kế toán thuế TNDN theo hướng tiếp cận chuẩn mực kế toán quốc tế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM VŨ MINH NGỌC CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP THEO HƯỚNG TIẾP CẬN CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh, Năm 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM VŨ MINH NGỌC CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP THEO HƯỚNG TIẾP CẬN CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC DUNG TP.Hồ Chí Minh, Năm 2012
- LỜI CAM ĐOAN Luận văn này là kết quả nghiên cứu độc lập của học viên và chưa được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... c MỤC LỤC ................................................................................................................. d DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... g DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ g DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... h LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ TNDN ......... 4 1.1 THUẾ TNDN ................................................................................................4 1.1.1 Khái niệm .....................................................................................................4 1.1.2 Vai trò, tác dụng ...........................................................................................5 1.1.2.1 Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội...................................................5 1.1.2.2 Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. .............5 1.1.2.3 Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước. ..............................................................................6 1.1.3 Tác động của thuế TNDN đến hoạt động của doanh nghiệp .......................6 1.2 KẾ TOÁN THUẾ TNDN ..............................................................................7 1.2.1 Mục tiêu của kế toán thuế TNDN ................................................................7 1.2.2 Nội dung thông tin của thuế TNDN .............................................................8 1.2.2.1 Thuế TNDN là một khoản chi phí của doanh nghiệp ...............................8 1.2.2.2 Chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại ................9 1.3 CHUẨN MỰC QUỐC TẾ VỀ THUẾ TNDN ............................................12 1.3.1 Chuẩn mực kế toán quốc tế về thuế TNDN – IAS 12 ...............................12 1.3.1.1. IAS 12 ghi nhận cả chi phí thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại: .......................................................................................................................12 1.3.1.2 Ghi nhận theo phương pháp nợ phải trả tiếp cận theo bảng cân đối kế toán: ....................................................................................................................13 1.3.1.3 Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả:.................................................17 1.3.1.4 Ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại ....................................................19 1.3.1.5 Trình bày và công bố ..............................................................................21 1.3.2 Chuẩn mực kế toán thuế TNDN của Hoa Kỳ (US GAAP) .......................22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................28
- CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾ TOÁN THUẾ TNDN TẠI VIỆT NAM ............................................................................................................. 30 2.1 LỊCH SỬ KẾ TOÁN THUẾ TNDN TẠI VIỆT NAM ...............................30 2.1.1 Trước khi có chuẩn mực kế toán thuế TNDN năm 2005...........................30 2.1.2 Sau khi có chuẩn mực kế toán thuế TNDN năm 2005 ..............................31 2.2 CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ KẾ TOÁN THUẾ TNDN ......................32 2.2.1 Chuẩn mực kế toán thuế TNDN VAS 17 ..................................................32 2.2.2 Chế độ kế toán: ..........................................................................................35 2.2.2.1 Thuế TNDN hiện hành ............................................................................35 2.2.2.2 Thuế TNDN hoãn lại ...............................................................................37 2.3 MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ..................................................................................41 2.3.1 Đối với chuẩn mực kế toán ........................................................................41 2.3.1.1 Khác biệt với IAS 12 ...............................................................................41 2.3.1.2 Chuẩn mực không đề cập tính không chắc chắn trong thuế...................41 Các vấn đề trong việc ghi nhận ..........................................................................42 Cách giải quyết trong thực tế..............................................................................43 2.3.2 Đối với hướng dẫn áp dụng .......................................................................45 2.3.2.1 Không thống nhất trong các hướng dẫn .................................................45 2.3.2.2 Áp dụng chuẩn mực vào thực tiễn tại Việt Nam còn hạn chế .................46 2.3.3 Khảo sát tình hình áp dụng chuẩn mực kế toán thuế TNDN tại thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận ........................................................................46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................47 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ TNDN THEO HƯỚNG TIẾP CẬN CHUẨN MỰC QUỐC TẾ .......... 48 3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN ..................................................................48 3.1.1 Tiếp cận chuẩn mực kế toán quốc tế để nâng cao tính hội nhập ...............48 3.1.2 Phù hợp với môi trường pháp lý Việt Nam ...............................................48 3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ TNDN ....49 3.2.1 Hoàn thiện nội dung chuẩn mực ................................................................49 3.2.1.1 Giảm sự khác biệt với IAS 12..................................................................49 3.2.1.2 Hạch toán để ghi nhận tính không chắc chắn trong thuế.......................49 3.2.2 Hoàn thiện thong tư hướng dẫn thuế TNDN – đề nghị quy trình xác định thuế TNDN trong kế toán ...................................................................................53 Bước 1: Tính thuế TNDN hiện hành ...................................................................54 Bước 2: Xác định giá trị sổ sách và cơ sở tính thuế ...........................................55 Bước 3: Xác định chênh lệch tạm thời................................................................55 Bước 4: Xác định các loại trừ.............................................................................57 Bước 5: Xem xét ghi nhận tài sản thuế TNDN cho: ...........................................57 Bước 6: xác định thuế suất sử dụng cho từng khoản mục ..................................57 Bước 7 – Thuế TNDN hoãn lại ...........................................................................58 Bước 8: Lập dự phòng cho tính không chắc chắn trong thuế ............................60 Bước 9: Xem xét trình bày trên báo cáo tài chính và thuyết minh báo cáo tài chính....................................................................................................................60
- 3.3 KIẾN NGHỊ .................................................................................................61 3.3.1 Với Quốc Hội .............................................................................................61 3.3.2 Với Bộ Tài Chính .......................................................................................65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................66 LỜI KẾT ................................................................................................................. 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 68 PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (TNDN) .................................... 69 PHỤ LỤC 2 CÁC BẢNG BIỂU TRONG THÔNG TƯ 20/2006 VỀ KẾ TOÁN THUẾ TNDN TẠI VIỆT NAM ............................................................................. 71 Phụ lục 3 – IAS 12 .................................................................................................. 77
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1- Tóm tắt cách xác định loại chênh lệch và thuế TNDN hoãn lại Bảng 2 – So sánh IAS 12 và US GAAP Bảng 3 – So sánh IAS 12 và kế toán thuế TNDN tại Việt Nam Bảng 4 – Các khoản mục doanh thu, chi phí thường có tính không chắc chắn tại Việt Nam DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: hạch toán chi phí thuế TNDN Sơ đồ 2: hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ASC 740: Accounting Standard Codification 740 FASB: Financial Reporting Standards Board FIN 48: FASB Interpretation No. 48 IASB: International Accounting Standards Board IAS 12: International Accounting Standard No. 12 SFAS 109: Statement of Financial Accounting Standard No. 109 Thuế TNDN: thuế TNDN TNHH: trách nhiệm hữu hạn Thông tư 20/2006: Thông tư 20/2006/TT-BTC được ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 hướng dẫn thi hành chuẩn mực kế toán thuế TNDN hoãn lại US GAAP: United States Generally Accepted Accounting Principles VAS 17: Vietnam Accounting Standard No. 17 – Chuẩn mực kế toán thuế TNDN số 17
- 1 LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của luận văn Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Quốc tế - IAS 12 ra đời khá sớm (năm 1979) và được sửa đổi nhiều lần từ đó đến nay. Trong đó, kế toán thuế TNDN là một trong những vấn đề được đem ra bàn cãi, sửa đổi nhiều nhất. Mặc dù vậy, kế toán thuế TNDN vẫn luôn là một trong những vấn đề khó hiểu và có nhiều ý kiến trái chiều về cách đo lường, ghi nhận. Đặc biệt, vì các quy định về thuế thường không rõ ràng tại các nước trên thế giới, tính không chắc chắn trong thuế TNDN luôn tồn tại. Làm thế nào để hạch toán một cách phù hợp tính không chắc trong thuế TNDN là một trong những vấn đề đáng tranh cãi. Năm 2009, Ủy ban soạn thảo Chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) đã có bản dự thảo những sửa đổi chuẩn mực kế toán thuế TNDN – thuế TNDN hoãn lại. Bản dự thảo đã đề xuất những thay đổi quan trọng trong hạch toán thuế TNDN. Tuy nhiên, bản dự thảo đã bị trì hoãn đến nay. Tại Việt Nam, chuẩn mực kế toán thuế TNDN hoãn lại được ban hành năm 2005 và Thông tư 20/2006/TT-BTC được ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 hướng dẫn thi hành. Chuẩn mực không có thay đổi đáng kể từ lúc ban hành đến nay. Mặc dù có một số khác biệt nhất định, đa phần còn lại chuẩn mực kế toán Việt Nam về thuế TNDN hoãn lại giống với chuẩn mực quốc tế IAS 12 trước đây. Việc áp dụng trong thực tiễn vẫn rất khó khăn. Trong đó, một trong những vấn đề chính là làm thế nào để xác định giá trị thuế hoãn lại để hạch toán vào tài khoản. Tính không chắc chắn trong thuế TNDN cũng không được đề cập.
- 2 Vì vậy, việc nghiên cứu chuẩn mực thuế TNDN và “Các giải pháp để hoàn thiện chuẩn mực kế toán thuế TNDN theo hướng tiếp cận chuẩn mực kế toán quốc tế” là cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Mục đích nghiên cứu Người viết chọn đề tài này nhằm mục đích hoàn thiện chuẩn mực kế toán thuế TNDN Việt Nam theo hướng tiếp cận các chuẩn mực kế toán quốc tế về thuế TNDN để giảm sự khác biệt, từ đó nâng cao tính hội nhập của chuẩn mực kế toán thuế TNDN Việt Nam. Đồng thời, các thay đổi để hoàn thiện cần phù hợp với môi trường pháp lý tại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được thực hiện từ việc nghiên cứu chuẩn mực quốc tế về thuế TNDN. Người viết tham khảo và so sánh các chuẩn mực kế toán về thuế TNDN của quốc tế, chuẩn mực của Hoa Kỳ và chuẩn mực Việt Nam. Đồng thời, người viết cũng khảo sát tình hình áp dụng thực tế của chuẩn mực vào Việt Nam. Việc đánh giá số liệu luận văn dựa trên phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh và phân tích Kết cấu luận văn Luận văn gồm 3 phần: Chương 1 – MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ TNDN - tìm hiểu về các khái niệm nền tảng của chuẩn mực thuế TNDN và các chuẩn mực quốc tế về thuế TNDN (chuẩn mực quốc tế IAS 12 và chuẩn mực thuế TNDN của Hoa Kỳ (US GAAP). Chương 2 – TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾ TOÁN THUẾ TNDN TẠI VIỆT NAM – Người viết tìm hiểu chuẩn mực thuế TNDN
- 3 tại Việt Nam từ các quy định đến việc áp dụng trong thực tiễn. Đồng thời, người viết đề cập những tồn tại trong chuẩn mực thuế TNDN tại Việt Nam Chương 3 – CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ TNDN THEO HƯỚNG TIẾP CẬN CHUẨN MỰC QUỐC TẾ - người viết đưa ra định hướng và các giải pháp cụ thể để hoàn thiện chuẩn mực thuế TNDN cung4 như để việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế TNDN hoãn lại tại Việt Nam được rộng rãi hơn. Bên cạnh đó, người viết có trình bày các phụ lục để làm rõ hơn các vấn đề trong luận văn và để người đọc tiện trong việc tham khảo.
- 4 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ TNDN 1.1THUẾ TNDN 1.1.1 Khái niệm Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. Thuế TNDN xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế được thể hiện thông qua nhiều hình thức khác nhau. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà nước và thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Thuế TNDN ra đời bắt nguồn từ các lý do chủ yếu sau: - Thuế TNDN ra đời bắt nguồn từ yêu cầu thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. - Sự ra đời của thuế TNDN xuất phát từ nhu cầu tài chính của Nhà nước. Ở Việt Nam, tiền thân của thuế TNDN là thuế lợi tức được áp dụng vào trước những năm 90 của thế kỷ XX và áp dụng cho các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh (các cơ sở kinh tế quốc doanh áp dụng chế độ trích nộp lợi nhuận). Từ năm 1990, Quốc hội ban hành luật thuế Lợi tức áp dụng thống
- 5 nhất chung đối với tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Thuế lợi tức được thu dựa trên cơ sở lợi nhuận thu được trong quá trình sản xuất kinh doanh của đối tượng nộp thuế. Ngày 10/5/1997, Quốc hội đã thông qua luật thuế TNDN, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999. Ngày 17/6/2003, Quốc hội đã thông qua luật thuế TNDN sửa đổi có hiệu lực từ ngày 01/01/2004. Ngày 3/6/2008 Quốc hội đã ban hành luật thuế TNDN mới có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2009. 1.1.2 Vai trò, tác dụng 1.1.2.1 Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đẳng trên cơ sở pháp luật. Thuế TNDN áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có lợi nhuận thì đóng thuế TNDN. Thuế TNDN thu được từ các doanh nghiệp có lợi nhuận, những ngành có lợi nhuận cao sẽ được phân phối cho các ngành công cộng, phục vụ lợi ích xã hội nhưng ít lợi nhuận, ít nhà đầu tư. 1.1.2.2 Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. Thuế TNDN chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu ngân sách nhà nước. Ở Việt Nam, tỷ trọng thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách nhà nước là 28,4% năm 2009 và 28,7% năm 2010. Nền kinh tế thị trường nước ta ngày càng phát triển và ổn định, tăng trưởng kinh tế được giữ vững ngày càng cao, các doanh nghiệp càng phát triển cả về số lượng cũng như quy mô tổ chức, năng lực quản lý, tài chính và
- 6 phạm vi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước thông qua thuế TNDN ngày càng dồi dào. 1.1.2.3 Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước. Xuất phát từ bản chất và chức năng của mình nên thuế (trong đó có thuế TNDN) được sử dụng làm công cụ để phát triển kinh tế và đảm bảo công bằng xã hội. Trong quá trình phát triển kinh tế, thuế thường được sử dụng để khuyến khích đầu tư, góp phần thúc đẩy sản xuất. Thuế suất hợp lý và các ưu đãi về thuế trong đầu tư có tác động rất lớn đối với các quyết định đầu tư mới hay mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Ví dụ thuế suất thuế TNDN thấp, ưu đãi nhằm khuyến khích sự phát triển của các ngành nghề cần khuyến khích phát triển như ngành công nghiệp cơ khí, công nghệ cao, chế biến nông sản v.v, hay thu hút đầu tư vào những vùng có khó khăn để đảm bảo sự phát triển đồng đều, tạo sự công bằng giữa các vùng trong quốc gia đối với các thành quả của tăng trưởng kinh tế. Hay gần đây, để hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ( các doanh nghiệp có vai trò hết sức quan trọng ở những quốc gia đang phát triển như Việt Nam) vượt qua thời kỳ kinh tế khó khăn, Nhà Nước ban hành quyết định giảm 30% thuế TNDN phải nộp cho các doanh nghiệp này. 1.1.3 Tác động của thuế TNDN đến hoạt động của doanh nghiệp Thuế TNDN thu trên thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi những chi phí để tạo ra thu nhập trong mỗi kỳ tính thuế, số thuế cao hay thấp tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, việc tính thuế cần dựa vào các chuẩn mực kế toán, gắn với các quy chế quản lý tài chính của
- 7 mỗi doanh nghiệp,... Vì vậy, thuế TNDN có ý nghĩa như một công cụ giúp doanh nghiệp tăng cường công tác quản lý nội bộ để đóng thuế đúng và hợp lý. Thuế là công cụ nhà nước để điều hành nền kinh tế vĩ mô. Theo các giai đoạn khác nhau, Nhà nước ban hành các chính sách thuế khác nhau. Doanh nghiệp cần cân đối, xác định chiến lược kinh doanh trong từng thời kỳ để được hưởng lợi ích từ các chính sách thuế. 1.2KẾ TOÁN THUẾ TNDN 1.2.1 Mục tiêu của kế toán thuế TNDN Theo IAS 12, mục tiêu của kế toán thuế TNDN là đưa ra những nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế TNDN để phản ánh các khoản mục liên quan đến thuế TNDN một cách hợp lý, phù hợp với các nguyên tắc chung của kế toán Kế toán thuế TNDN là kế toán là kế toán những nghiệp vụ do ảnh hưởng của thuế TNDN trong năm hiện hành và trong tương lai của: a) Việc thu hồi hoặc thanh toán trong tương lai giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả đã được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp; b) Các giao dịch và sự kiện khác trong năm hiện tại đã được ghi nhận trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Về nguyên tắc, khi ghi nhận một tài sản hay nợ phải trả trong báo cáo tài chính thì doanh nghiệp phải dự tính khoản thu hồi hay thanh toán giá trị ghi sổ của tài sản hay khoản nợ phải trả đó. Khoản thu hồi hay thanh toán dự tính thường làm cho số thuế TNDN phải trả trong tương lai lớn hơn hoặc nhỏ
- 8 hơn so với số thuế TNDN phải nộp trong năm hiện hành mặc dù khoản thu hồi hoặc thanh toán này không có ảnh hưởng đến tổng số thuế TNDN. Chuẩn mực này yêu cầu doanh nghiệp phải ghi nhận khoản thuế TNDN hoãn lại phải trả hoặc tài sản thuế TNDN hoãn lại, ngoại trừ một số trường hợp nhất định. Đồng thời doanh nghiệp còn ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng hoặc từ các ưu đãi về thuế TNDN chưa sử dụng; việc trình bày thuế TNDN trong báo cáo tài chính và việc giải trình các thông tin liên quan tới thuế TNDN. 1.2.2 Nội dung thông tin của thuế TNDN 1.2.2.1 Thuế TNDN là một khoản chi phí của doanh nghiệp Trước đây, thuế TNDN được coi là một khoản phân phối lợi nhuận. Nó được xem tương tự như một khoản cổ tức. Kế toán ghi nhận khoản thuế TNDN bằng cách ghi giảm lợi nhuận giữ lại và tăng khoản nợ phải trả thuế TNDN. Giá trị ghi nhận đúng bằng khoản thuế TNDN phải nộp cho Nhà Nước tính theo qui định của thuế. Theo đó, khoản chênh lệch tạm thời do khác biệt giữa luật thuế và luật kế toán sẽ không ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Quan điểm này không phù hợp vì giữa thuế TNDN và cổ tức có những điểm khác biệt nhất định. Do đó, hiện nay, người ta xem thuế TNDN như là một khoản chi phí. Chi phí theo IAS Framework là: “các khoản lợi ích kinh tế giảm xuống do giảm tài sản hoặc tăng khoản nợ phải trả làm cho vốn chủ sỡ hữu giảm xuống nhưng không phải do phân phối vốn”. Như vậy, chi phí không nhất thiết phải phát sinh trong quá trình tạo thu nhập. Điều kiện ghi nhận chi phí là khi có lợi ích kinh tế tương lai giảm xuống liên quan đến giảm tài sản hoặc tăng nợ phải trả và số tiền có thể xác định một cách đáng tin
- 9 cậy. Thuế TNDN, vì vậy, đáp ứng đủ yêu cầu để được xem như một khoản chi phí. Khi nền kinh tế thị trường phát triển mạnh, quan điểm này trở nên rất quan trọng. Thuế là một yếu tố chi phí quan trọng và tất yếu khi xem xét và ra các quyết định đầu tư của các nhà quản trị. Từ quan điểm này, kế toán thuế TNDN đã có sự thay đổi căn bản. Cách hạch toán không ghi giảm trực tiếp từ lợi nhuận giữ lại như trước đây mà thay vào đó là ghi vào chi phí thuế TNDN và giá trị ghi nhận cũng không chỉ dựa vào số thuế phải trả cho Nhà Nước theo quy định của luật thuế (trên tờ khai quyết toán thuế). Theo cách ghi nhận này, khoản chênh lệch tạm thời do khác biệt giữa luật thuế và luật kế toán sẽ ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp. 1.2.2.2 Chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. Tuy nhiên, chỉ ghi nhận chi phí thuế TNDN trong kỳ theo số thuế TNDN phải nộp theo luật thuế hiện hành là chưa đủ. Chi phí thuế TNDN hoãn lại cần phải được ghi nhận là để phản ánh một cách trung thực tác động của thuế trong tương lai đến tài sản hoặc nợ phải trả trong tương lai của doanh nghiệp. Nếu không kế toán thuế TNDN hoãn lại có thể dẫn tới thất bại trong việc: - Báo cáo số liệu sử dụng để tính chỉ số EPS, P/E - Đưa ra chính sách chia cổ tức thích hợp. - Tuân theo việc kế toán theo cơ sở dồn tích.
- 10 - Báo cáo một khoản nợ thuế sẽ phát sinh trong tương lai. Dễ thấy nhất là nếu không kế toán thuế hoãn lại, tỷ lệ chi phí thuế /lợi nhuận kế toán trước thuế thay đổi, không phản ánh đúng mức thuế suất. Để làm rõ hơn, có thể xem ví dụ sau: Giả sử doanh nghiệp không có các khoản chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế nào khác ngoài khoản chênh lệch do một tài sản cố định có thời gian trích khấu hao theo kế toán là 2 năm và theo thuế là 4 năm, tài sản cố định có nguyên giá là USD8,000. Trường hợp doanh nghiệp không kế toán thuế TNDN hoãn lại: Năm Lợi Chi phí Thu Thuế TNDN Khấu Lợi Tỷ lệ nhuận khấu nhập (25%) hao nhuận thuế/Lợi trước hao chịu theo kế trước nhuận kế khấu theo thuế toán thuế toán trước hao và thuế TNDN theo kế thuế thuế toán A B C = A-B D = C*25% E F=A-E G=D/F*100% 1 5,000 2,000 3,000 750 4,000 1,000 75% 2 8,500 2,000 6,500 1,625 4,000 4,500 36% 3 9,000 2,000 7,000 1,750 9,000 19% 4 10,000 2,000 8,000 2,000 10,000 20%
- 11 Trường hợp doanh nghiệp thực hiện kế toán thuế TNDN hoãn lại: Năm Giá Cơ sở Chênh Tài sản Chi Tổng Lợi Tỷ lệ trị tài tính lệch tạm thuế phí chi phí nhuận thuế/Lợi sản thuế thời TNDN thuế thuế trước nhuận kế theo được hoãn lại TND TNDN thuế toán trước sổ kế khấu trừ cuối N (hiện theo kế thuế toán năm hoãn hành + toán lại hoãn lại) H I K = H-I L= M N= F = 25%*K M+D N/F*100% 1 4,000 6,000 -2,000 500 (500) 250 1,000 25% 2 0 4,000 -4,000 1,000 (500) 1,125 4,500 25% 3 0 2,000 -2,000 500 500 2,250 9,000 25% 4 0 0 0 0 500 2,500 10,000 25% Trong ví dụ trên, khi có tính thuế TNDN hoãn lại thì chi phí thuế luôn chiếm 25% lợi nhuận trước thuế. Trong khi đó, nếu không tính thì tỷ lệ này thay đổi khá lớn dù thuế suất không đổi là 25%. Như vậy, có thể thấy rằng việc kế toán thuế TNDN hoãn lại là điều hết sức cần thiết để phản ánh đúng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp; nhất là trong trường hợp chính sách thuế và kế toán có những khác biệt lớn, hay khi doanh nghiệp được hưởng nhiều ưu đãi về thuế. Thuế TNDN hoãn lại có thể là một khoản tài sản hoặc nợ phải trả và có tác động đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Thuế TNDN hoãn lại phải trả: Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
- 12 Tài sản thuế TNDN hoãn lại: Là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản: a) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ; b) Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng; và c) Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng. 1.3CHUẨN MỰC QUỐC TẾ VỀ THUẾ TNDN 1.3.1 Chuẩn mực kế toán quốc tế về thuế TNDN – IAS 12 Chuẩn mực kế toán quốc tế thuế TNDN IAS 12 hiện nay là trên phiên bản 1996 và cập nhật các lần sửa đổi sau đó. Trong đó, IAS 12 đã quy định: - IAS 12 ghi nhận cả chi phí TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại. - IAS 12 ghi nhận theo phương pháp nợ phải trả tiếp cận theo bảng cân đối kế toán 1.3.1.1. IAS 12 ghi nhận cả chi phí thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại: Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Chi phí thuế TNDN hiện hành là thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn