Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020
lượt xem 6
download
Bố cục của luận văn gồm phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được xây dựng thành 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận về du lịch; Chương 2 - Tiềm năng và thực trạng hoạt động du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Chương 3 - Các giải pháp phát triển du lịch Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HOÀNG HỮU KHÁNH CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2010
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HOÀNG HỮU KHÁNH CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUỲNH HOA TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2010
- LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Quỳnh Hoa đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, những người đã truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong những năm học tập tại trường. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến chị Trịnh Ngọc Hoàng cán bộ Sở Văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh BR-VT, anh Thành phó cục trưởng Cục Thống kê tỉnh BR-VT giúp tôi thu thập số liệu và anh Lê Ngọc Mừng chia sẻ những kinh nghiệm hữu ích để tôi thực hiện đề tài nghiên cứu này.
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan Luận văn này do chính tác giả nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Quỳnh Hoa, số liệu được sử dụng trong luận văn hoàn toàn trung thực và hợp pháp, tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, Ban quản lý khoa sau đại học và Ban Giám hiệu trường Đại học kinh tế TP. HCM. TÁC GIẢ HOÀNG HỮU KHÁNH
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH ......................................................... 5 1.1. Lý luận về du lịch ................................................................................................ 5 1.1.1. Khái niệm “du lịch” .......................................................................................... 5 1.1.2. Khái niệm “khách du lịch”................................................................................ 5 1.1.3. Sản phẩm dịch vụ ngành du lịch ....................................................................... 6 1.1.4. Cơ sở vật chất – kỹ thuật du lịch ....................................................................... 7 1.1.5. Nguồn nhân lực du lịch..................................................................................... 8 1.1.6. Vai trò của du lịch đối với tăng trưởng kinh tế.................................................. 8 1.2. Sự phát triển của du lịch thế giới.......................................................................... 9 1.2.1. Xu hướng quốc tế hoá và liên kết khu vực trong hoạt động du lịch ................... 9 1.2.2. Du lịch thế giới và khả năng phát triển.............................................................. 9 1.2.3. Kinh nghiệm phát triển du lịch của một số nước Đông Nam Á ....................... 12 1.2.4. Kinh của Việt Nam và một số địa phương trong nước..................................... 14 1.3. Thực trạng và định hướng phát triển du lịch Việt Nam ...................................... 17 1.3.1. Thực trạng du lịch Việt Nam trong những năm qua ........................................ 17 1.3.2. Định hướng phát triển du lịch Việt Nam ......................................................... 20 1.3.2.1. Xác định thị trường du lịch và phát hiện thị trường du lịch mới ................... 20 1.3.2.2. Sản phẩm du lịch ......................................................................................... 20 1.3.2.3. Hoà nhập vào hoạt động du lịch thế giới ...................................................... 21 1.3.2.4. Phát triển kinh tế trong nước bằng ngoại tệ thu được ................................... 22 1.4. Dự báo ngành du lịch Việt Nam......................................................................... 22 Kết luận chương 1 .................................................................................................... 24 CHƯƠNG 2: TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TỈNH BR-VT ........................................................................................................... 25 2.1. Tiềm năng về du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu .................................................... 25 2.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................... 25
- 2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch ......................................................... 26 2.1.2.1. Địa hình ....................................................................................................... 26 2.1.2.2. Khí hậu ........................................................................................................ 26 2.1.2.3. Tài nguyên đất ............................................................................................. 26 2.1.2.4. Tài nguyên rừng........................................................................................... 27 2.1.2.5. Tài nguyên biển ........................................................................................... 27 2.1.2.6. Tài nguyên khoáng sản ................................................................................ 27 2.1.3. Tài nguyên nhân văn....................................................................................... 27 2.2. Thực trạng hoạt động du lịch BR-VT................................................................. 29 2.2.1. Tổng quan hoạt động du lịch BR-VT trong các năm qua................................. 29 2.2.2. Phân tích hoạt động du lịch BR-VT thông qua mẫu khảo sát........................... 34 2.2.2.1. Phương pháp lấy mẫu .................................................................................. 34 2.2.2.2. Đặc điểm mẫu điều tra ................................................................................. 34 2.2.2.3. Phân tích kết quả khảo sát............................................................................ 35 2.3. Đánh giá về hoạt động du lịch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu................................ 41 2.3.1. Điểm mạnh ..................................................................................................... 41 2.3.2. Điểm yếu ........................................................................................................ 42 2.3.3. Cơ hội............................................................................................................. 43 2.3.4. Thách thức...................................................................................................... 43 2.3.5. Những nguyên nhân cơ bản làm hạn chế phát triển du lịch BR-VT................. 44 2.3.5.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 44 2.3.5.2. Nguyên nhân chủ quan:................................................................................ 44 Kết luận chương 2 .................................................................................................... 47 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH BR-VT ĐẾN NĂM 2020 ............................................................................................................... 49 3.1. Quan điểm xây dựng giải pháp phát triển du lịch BR-VT................................... 49 3.2 Căn cứ để xây dựng giải pháp phát triển du lịch BR-VT ..................................... 52 3.3. Dự báo một số chỉ tiêu ngành du lịch BR-VT đến năm 2020 ............................. 53 3.3.1. Dự báo doanh thu ngành du lịch ..................................................................... 53 3.3.2. Dự báo số lượng khách du lịch........................................................................ 54 3.3.3. Dự báo về nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng tăng thêm của ngành du lịch ...... 55 3.3.4. Dự báo về nhu cầu lao động trong ngành du lịch............................................. 56
- 3.4. Giải pháp phát triển du lịch tỉnh BR-VT đến năm 2020 ..................................... 57 3.4.1. Giải pháp về thị trường khách du lịch ............................................................. 57 3.4.2. Giải pháp quảng bá sản phẩm và dịch vụ du lịch............................................. 58 3.4.3. Giải pháp đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ du lịch........ 59 3.4.4. Giải pháp hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch......................................... 60 3.4.5. Giải pháp đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành du lịch ....................... 62 Kết luận chương 3 .................................................................................................... 64 KẾT LUẬN.............................................................................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 67 PHỤ LỤC
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU 1. Bảng 1.1: Tỷ trọng chi cho du lịch và đầu tư ........................................................ 10 2. Đồ thị 1.1: Lưu lượng khách du lịch đến các nước................................................ 11 3. Đồ thị 1.2: Khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 1990-2008 ............................. 17 4. Đồ thị 1.3: Lượng khách du lịch nội địa giai đoạn 1990-2008............................... 18 5. Đồ thị 1.4: Doanh thu từ du lịch Việt Nam giai đoạn 1990-2007 .......................... 19 6. Bảng 1.2: Dự báo các chỉ tiêu phát triển du lịch đến năm 2020 của Việt Nam ...... 23 8. Bảng 2.1: Khoảng cách địa lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với các tỉnh ................ 25 9. Đồ thị 2.1: Khách du lịch lưu trú tại Bà Rịa - Vũng Tàu ....................................... 30 10. Bảng 2.2: Thống kê công suất sử dụng buồng, phòng ......................................... 32 10. Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh BR-VT giai đoạn 2001-2008 ................................ 53 ------------------------
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. ASEAN (Associantion of South – East Asian Nations): Hiệp hội các nước Đông Nam Á. 2. BR-VT: Bà Rịa – Vũng Tàu. 3. GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội. 4. IOUTO (International Union of official Travel Organizations): Hiệp hội quốc tế các tổ chức du lịch chính thức. 5. ITDR (Intitute Travel Development Research): Viện nghiên cứu và phát triển du lịch 6. PATA (Pacific Asian Travel Associantion): Hiệp hội lữ hành Châu Á Thái Bình Dương. 7. PTSD (Post Tranmatic Stress Discorder): Hội chứng khủng hoảng sau chiến tranh. 8. UN-WTO (World Tourism Organistion): Tổ chức Du lịch thế giới. 9. WATA (World Association of Travel Agent): Liên hiệp thế giới các đại lý du lịch.
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cùng với cuộc cách mạng về khoa học và công nghệ phát triển như vũ bão của nửa cuối thế kỷ XX, sự bùng nỗ trên các lĩnh vực kinh tế đặt ra cho các nước đang phát triển tìm kiếm, lựa chọn những con đường, những hướng đi cho phép khai thác có hiệu quả nguồn lực và lợi thế của mình. Trong tiến trình đổi mới ở Việt Nam, cùng với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, du lịch là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần quan trọng cho tăng trưởng, phát triển kinh tế và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hoá nền kinh tế nước ta. Tuy còn non trẻ, song du lịch ngày nay trong xu thế giao lưu kinh tế được chính phủ đặt vào vị trí có tầm quan trọng đặc biệt. Hơn bao giờ hết, công nghiệp du lịch đang góp phần làm hùng mạnh nền kinh tế, làm tăng sự hiểu biết, thân thiện và quảng bá nền văn hoá giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới. Bà Rịa – Vũng Tàu (BR-VT) được Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quyết định thành lập ngày 12/8/1991, là một trong những địa phương trọng điểm du lịch của cả nước. Ngành Du lịch của Tỉnh được Tỉnh ủy, UBND Tỉnh quan tâm chỉ đạo. Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã có nghị quyết số 17/NQ-TV ngày 05/12/1998 chỉ đạo phát triển du lịch cho năm 1999 và năm 2000, làm tiền đề cho việc định hướng phát triển du lịch những năm kế tiếp. Đến nay ngành Du lịch của Tỉnh đã đạt được những thành tựu nhất định, có hệ thống cơ sở vật chất tương đối hiện đại, điều kiện hạ tầng và giao thông thuận lợi để phát triển các khu vực trọng điểm du lịch, nhiều khu du lịch chất lượng cao đã hình thành và phát huy hiệu quả rõ rệt, làm tăng doanh thu và lượng khách, môi trường du lịch được cải thiện, các doanh nghiệp đã có định hướng đầu tư dài hạn để khai thác tiềm năng du lịch, có sáng tạo trong việc đa dạng hóa sản phẩm du lịch. Đội ngũ lao động tham gia trong ngành du lịch ngày càng được chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ. Tuy nhiên, so với tiềm năng sẵn có về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, có thể nhận định ngành du lịch phát triển vẫn chưa tương xứng, thiếu khả năng cạnh tranh với các địa phương khác, chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ mới của ngành Du lịch quốc gia. Điều đó đặt Tỉnh BR-VT trước yêu cầu phải đề ra những giải pháp phù hợp và quyết tâm cao để phát triển du lịch thành một trung tâm du lịch của cả nước. 1
- Như vậy, trong chiến lược đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, phấn đấu trở thành Tỉnh công nghiệp vào năm 2015 và là trung tâm du lịch của khu vực và cả nước, cần thiết phải nguyên cứu các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển ngành du lịch từ đó đề ra các nhóm giải pháp khả thi là một vấn đề bức thiết. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Các giải pháp phát triển du lịch tỉnh BR-VT đến năm 2020” làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế của mình, với mong muốn đóng góp một phần công sức trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế của tỉnh nhà nói riêng và cả nước nói chung. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là thông qua phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động du lịch tỉnh BR-VT trong những năm qua, từ đó rút ra những điểm hạn chế và đề xuất các giải pháp khả thi nhằm phát triển du lịch tỉnh BR-VT đến năm 2020 tương xứng với tiềm năng du lịch của tỉnh. Để đạt mục tiêu đề ra, đề tài cần trả lời được các câu hỏi chủ yếu sau: - Tiềm năng và thực trạng hoạt động du lịch tỉnh BR-VT thời gian qua? - Các nhân tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển du lịch BR-VT? - Cần đề ra các giải pháp khả thi nào để đưa ngành du lịch BR-VT phát triển tương xứng với tiềm năng sẵn có? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thị trường khách du lịch, sản phẩm du lịch, cơ sở hạ tầng du lịch và nguồn lao động phục vụ trong ngành du lịch trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh BR-VT. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn vận dụng các phương pháp phân tích tổng hợp về mặt định tính và định lượng thông qua điều tra xã hội học, tổng hợp ý kiến của các chuyên gia có kinh nghiệm công tác thực tế trong ngành du lịch. Dữ liệu thứ cấp được sử dụng từ nguồn Niên giám thống kê; Các báo cáo về tình hình kinh doanh du lịch của tỉnh BR-VT từ năm thành lập tỉnh BR-VT đến thời điểm nghiên cứu của Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch; Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 đã được chính phủ phê duyệt. Phần mềm Eview 5.1 được sử dụng để xử lý dữ liệu, làm căn cứ đề ra giải pháp cụ thể. 2
- Nguồn dữ liệu sơ cấp được sử dụng trong quá trình phân tích là các số liệu điều tra thực tế của tác giả từ khách du lịch nội địa đến BR-VT và các doanh nghiệp hoạt động trong ngành du lịch trên địa bàn tỉnh. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài có ý nghĩa lý luận sâu sắc sẽ góp phần hệ thống hóa lý luận về du lịch và kinh tế du lịch khi đã làm rõ khái niệm, vị trí, vai trò, các hình thức và xu hướng phát triển của du lịch trong cơ cấu kinh tế ở nước ta hiện nay nói chung và tỉnh BR-VT nói riêng. Từ đó, đề tài là một tài liệu tham khảo có thể phục vụ công tác nghiên cứu, giảng dạy các chuyên đề về du lịch và kinh tế du lịch trong các cơ sở đào tạo chuyên ngành về du lịch của tỉnh BR-VT hiện nay. Ý nghĩa thực tiển của đề tài sẽ gợi mở ý tưởng đối với chính quyền địa phương và doanh nghiệp trong quản lý và kinh doanh trong lĩnh vực du lịch. Những kết quả nghiên cứu của đề tài có thế làm cơ sở cho các cơ quan chức năng ở địa phương trong quá trình hoạch định chính sách phát triển du lịch và kinh tế du lịch, nhằm đưa ngành kinh tế du lịch phát triển mạnh mẽ hơn trong thời gian tới. 6. Kết cấu luận văn Phần mở đầu. Chương 1: Cơ sở lý luận về du lịch: Làm rõ các khái niệm về du lịch, khách du lịch, sản phẩm dịch vụ ngành du lịch, cơ sở vật chất – kỹ thuật du lịch và nguồn nhân lực du lịch. Điểm qua xu hướng phát triển của du lịch thế giới, kết hợp phân tích vai trò của du lịch đối với tăng trưởng kinh tế. Đồng thời, chỉ ra kinh nghiệm phát triển du lịch của một số nước thuộc khu vực Đông Nam Á và các tỉnh, thành trong vùng. Sơ lược thực trạng phát triển du lịch của Việt Nam trong thời gian qua và định hướng phát triển trong thời gian tới. Chương 2. Tiềm năng và thực trạng hoạt động du lịch tỉnh BR-VT: Tập trung phân tích tiềm năng về du lịch (Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên - tài nguyên du lịch và tài nguyên nhân văn) kết hợp số liệu ngành du lịch của các cơ quan quản lý Nhà nước và kết quả khảo sát thực tế, tác giả tập trung phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng lớn trong quá trình phát triển du lịch đó là: Thị trường khách du lịch, sản phẩm dịch vụ ngành du lịch, cơ sở vật chất – kỹ thuật du lịch và nguồn nhân lực du lịch. Từ đó, rút ra các nguyên nhân cơ bản làm hạn chế phát triển du lịch BR-VT. 3
- Chương 3. Các giải pháp phát triển du lịch BR-VT đến năm 2020: Trên cơ sở dự báo một số chỉ tiêu ngành du lịch BR-VT đến năm 2020 (Doanh thu, lượng khách, nhu cầu vốn đầu tư tăng thêm và nhu cầu lao động ngành du lịch), tác giả đề xuất các giải pháp phát triển du lịch tỉnh BR-VT đến năm 2020 (Giải pháp về thị trường và quảng bá sản phẩm du lịch; Giải pháp đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ du lịch; Giải pháp hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch; Giải pháp đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành du lịch. Kết luận. Danh mục các tài liệu tham khảo. Phụ lục. 4
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH 1.1. Lý luận về du lịch 1.1.1. Khái niệm “du lịch” Khái niệm du lịch đã được tranh luận từ rất lâu, thoạt đầu du lịch được quan niệm là việc một cá nhân hoặc một nhóm người đi khỏi chỗ ở của mình trong một thời gian ngắn để đến nơi khác nhằm mục đích nghỉ ngơi, chữa bệnh hoặc giải trí. Hiện nay, mọi hoạt động di chuyển của con người khỏi nơi cư trú trong một thời gian ngắn để nhằm các mục đích khác nhau, ngoại trừ việc di trú nhằm mục đích chính trị, tìm việc làm và xâm lược, đều được hiểu là du lịch [3, tr.5]. Theo Hiệp hội quốc tế các tổ chức chính thức về du lịch (IUOTO): “Du lịch là hoạt động có tính thường xuyên hay bất thường của một cá nhân hay con người, tạm thời rời xứ sở đang cư trú bằng phương tiện ôn hòa để đến một vùng hoặc một quốc gia khác nhằm mục đích thăm viếng, giải trí, tìm hiểu, nghỉ ngơi… sẽ hồi cư sau một thời gian dự định”. Theo định nghĩa của Tổ chức Du lịch thế giới (UN - WTO): “Du lịch là tổng thể của những hiện tượng và những mối quan hệ phát sinh do sự tác động qua lại giữa khách du lịch, người kinh doanh du lịch, chính quyền sở tại và cộng đồng dân cư địa phương trong quá trình thu hút và lưu giữ khách du lịch”. Đối với nước ta, Luật Du lịch đã đưa ra khái niệm: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”. Hoạt động du lịch ban đầu chỉ có ít người tham gia, dần dần, số người tham gia ngày càng nhiều, thời gian càng lâu, không gian càng xa và mục đích ngày càng đa dạng. Lúc này du lịch trở thành một ngành kinh tế quốc dân, thuộc lĩnh vực dịch vụ. Đó là kết quả của quá trình phát triển của phân công lao động xã hội của loài người. 1.1.2. Khái niệm “khách du lịch” Định nghĩa về khách du lịch xuất hiện lần đầu tiên vào cuối thế kỷ thứ XVIII tại Pháp, khách du lịch được định nghĩa là người thực hiện một cuộc hành trình lớn “faire le grand tour” [3,tr.17]. Theo định nghĩa của Liên hiệp các quốc gia (League of Nations): Khách du lịch là những người khởi hành để giải trí vì những nguyên nhân gia đình, sức khỏe; Những 5
- người khởi hành để gặp gở, trao đổi các mối quan hệ về khoa học, ngoại giao, tôn giáo, công vụ,…; Những người khởi hành vì các mục đích kinh doanh; Những người cặp bến từ các chuyến hành trình du ngoạn trên biển thậm chí cả khi họ dừng lại trong khoảng thời gian ít hơn 24 giờ. Theo Pháp lệnh Du lịch của Việt Nam ban hành năm 1999, khách du lịch bao gồm khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế, là những người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến. Trong đó: Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam; Khách du lịch quốc tế là những người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch và công dân Việt Nam, người nước ngoài định cư tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch. 1.1.3. Sản phẩm dịch vụ ngành du lịch Sản phẩm du lịch là các hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho du khách, được tạo nên bởi sự kết hợp của việc khai thác các yếu tố tự nhiên, xã hội với việc sử dụng các nguồn lực: Cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động tại một cơ sở, một vùng hay một quốc gia nào đó [3,tr.27]. Sản phẩm của ngành dịch vụ du lịch là một sản phẩm kinh tế đặc biệt, là kết qủa của quá trình lao động trong lĩnh vực dịch vụ du lịch. Quá trình lao động dịch vụ du lịch cũng là quá trình kết hợp sức lao động, đối tượng lao động và công cụ lao động để tạo ra những sản phẩm du lịch. Sản phẩm của quá trình lao động này không phải là những nhà hàng, khách sạn, hồ bơi, khu nghỉ dưỡng,… những thứ có thể nhận biết qua tiếp xúc trực quan được mà sản phẩm của quá trình lao động này là vô hình, đó là sự bảo đảm nhu cầu hiểu biết, giải trí, phục hồi sức khỏe sau thời gian làm việc căng thẳng, đó chính là sự hài lòng của khách hàng đối với việc đảm bảo thỏa mãn các nhu cầu trên. Trong nền kinh tế thị trường, sản phẩm dịch vụ du lịch cũng trở thành hàng hoá, được trao đổi, mua bán trên thị trường. Là hàng hoá nên nó cũng có đầy đủ các thuộc tính: Giá trị và giá trị sử dụng như những hàng hoá khác. Giá trị của hàng hoá dịch vụ du lịch thể hiện ở chỗ chúng cũng là kết quả của quá trình lao động của người lao động, là sự kết tinh của lao động xã hội trong đó. Nhưng là lao động phi sản xuất vật 6
- chất, chúng có giá trị sử dụng bởi vì chúng cũng thoả mãn nhu cầu nào đó của con người. Những sản phẩm hàng hoá dịch vụ du lịch được mua bán trao đổi trên thị trường cũng tuân theo yêu cầu của quy luật giá trị: cung, cầu, cạnh tranh,… giá cả của hàng hoá dịch vụ trên thị trường về bản chất cũng là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị, người mua nó cũng trả một khoản tiền cho người bán khi muốn mua nó để phục vụ cho nhu cầu của mình. Chẳng hạn, khi muốn đi du lịch ở nơi nào đó, trong thời gian bao lâu, du khách cũng phải trả một giá cho sản phẩm du lịch mà mình được sử dụng cho Công ty lữ hành mà mình chọn. Sản phẩm du lịch không thể dịch chuyển được. Trên thực tế, không thể đưa sản phẩm du lịch đến nơi có khách du lịch mà bắt buộc khách du lịch phải đến với nơi có sản phẩm du lịch để thỏa mãn nhu cầu của mình thông qua việc tiêu dùng sản phẩm du lịch. Đặc điểm này của sản phẩm du lịch là một trong những nguyên nhân gây khó khăn cho các nhà kinh doanh du lịch trong việc tiêu thụ sản phẩm. Như vậy, sản phẩm du lịch là hàng hóa và dịch vụ du lịch dựa trên cơ sở khai thác hợp lý tài nguyên du lịch. Từ khái niệm này, cơ cấu của sản phẩm du lịch thể hiện qua 2 khía cạnh: Theo nghĩa tổng quát, sản phẩm du lịch bao gồm 3 bộ phận hợp thành (Thành phần tạo lực hấp dẫn; Cơ sở du lịch và dịch vụ du lịch); Theo nghĩa cụ thể, sản phẩm du lịch bao gồm 7 bộ phận hợp thành (Sản phẩm tham quan; sản phẩm vận chuyển; Sản phẩm lưu trú; Sản phẩm ăn uống; Sản phẩm vui chơi giải trí; Sản phẩm mua sắm và Sản phẩm thông tin du lịch). 1.1.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch Theo nghĩa rộng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch được hiểu là toàn bộ các phương tiện vật chất kỹ thuật được huy động tham gia vào việc khai thác các tài nguyên du lịch nhằm tạo ra và thực hiện các dịch vụ, hàng hóa thỏa mãn nhu cầu của du khách trong các chuyến hành trình của họ [3, tr.168]. Theo nghĩa hẹp, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch được hiểu là toàn bộ các phương tiện vật chất kỹ thuật do các tổ chức du lịch tạo ra để khai thác các tiềm năng du lịch, tạo ra các sản phẩm dịch vụ, hàng hóa cung cấp và làm thỏa mãn nhu cầu của du khách. Bao gồm hệ thống nhà hàng, khách sạn, các khu vui chơi giải trí, phương tiện vận chuyển,…[3, tr.168]. 7
- Yêu cầu đối với cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch là mức độ tiện nghi, thẩm mỹ, vệ sinh và an toàn. 1.1.5. Nguồn nhân lực du lịch Ngành du lịch mặc dù có liên quan đến nhiều ngành và lĩnh vực khác nhau và mang tính chất khác nhau nhưng xét về bản chất, nó bao gồm một số lĩnh vực kinh doanh nhất định. Do đó, nếu xét trên mức độ tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của ngành du lịch và của mỗi doanh nghiệp, lao động trong lĩnh vực kinh doanh du lịch có thể phân thành 3 nhóm gồm: Nhóm lao động chức năng quản lý Nhà nước về du lịch; Nhóm lao động chức năng sự nghiệp ngành du lịch và Nhóm lao động chức năng kinh doanh du lịch. Trong đó, nhóm lao động chức năng kinh doanh du lịch có thể phân thành 4 bộ phận là: Bộ phận lao động chức năng quản lý chung của doanh nghiệp du lịch; Bộ phận lao động chức năng quản lý theo các nghiệp vụ kinh tế trong doanh nghiệp du lịch; Bộ phận lao động chức năng đảm bảo điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp du lịch và Bộ phận lao động trực tiếp cung cấp dịch vụ cho khách trong doanh nghiệp du lịch. Việc nghiên cứu và phân tích đúng vai trò, đặc điểm của các nhóm lao động nói trên sẽ là cơ sở định ra phương hướng, giải pháp quản lý, phát triển và sử dụng hữu hiệu nhân lực du lịch. 1.1.6. Vai trò của du lịch đối với tăng trưởng kinh tế Du lịch có một vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội của con người và được thể hiện qua những điểm dưới đây: Thứ nhất, du lịch có vai trò rất lớn trong việc tôn tạo chỉnh trang các di tích lịch sử, góp phần xây dựng và nâng cao đời sống vật chất cho người dân địa phương; Sử dụng sản phẩm dịch vụ du lịch giúp con người bảo vệ, phục hồi sức khoẻ và tăng cường sức sống. Qua thời gian lao động, làm việc căng thẳng, người ta đi du lịch, được nghĩ ngơi, giải trí, tĩnh dưỡng nơi thiên nhiên,… nhờ đó hạn chế được bệnh tật, kéo dài tuổi thọ và tăng khả năng lao động của con người, đảm bảo tái sản xuất mở rộng lực lượng lao động xã hội. Thứ hai, du lịch có tác động tạo nên môi trường sống ổn định về mặt sinh thái, kích thích việc bảo vệ, khôi phục môi trường thiên nhiên bao quanh, bởi vì nó có tác động đến sức khoẻ và các hoạt động của con người. Thứ ba, du lịch quốc tế có tác dụng cũng cố mối quan hệ hoà bình, thân thiện giữa các dân tộc, làm cho con người trên thế giới ngày càng hiểu biết nhau hơn. 8
- Thứ tư, dưới góc độ là một ngành kinh tế quốc dân, kinh tế du lịch phát triển sẽ tác động đến cán cân thu chi của một quốc gia, một vùng, nhất là du lịch quốc tế góp phần làm gia tăng lượng ngoại tệ của quốc gia và vùng kinh tế. Thứ năm, kinh tế du lịch phát triển có tác động làm tăng trưởng kinh tế, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, bởi vì một khi du lịch phát triển sẽ kéo theo các ngành kinh tế khác phát triển như: Công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, giao thông vận tải, thông tin, y tế, giáo dục,… Thứ sáu, kinh tế du lịch phát triển góp phần nâng cao trình độ nguồn nhân lực, tạo thêm công ăn việc làm, giảm thất nghiệp, từ đó làm gia tăng thu nhập quốc dân, đời sống người dân vùng du lịch được cải thiện có tác động cải thiện đời sống kinh tế - xã hội nói chung. 1.2. Sự phát triển của du lịch thế giới 1.2.1. Xu hướng quốc tế hoá và liên kết khu vực trong hoạt động du lịch Hoạt động du lịch vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và khu vực, không phân biệt hệ thống kinh tế - xã hội, trình độ phát triển khác nhau, sự xuất hiện của Tổ chức du lịch thế giới (UN-WTO) chứng tỏ các nước nhận thấy tầm quan trọng của sự liên kết trong phát triển nền kinh tế và kinh tế du lịch giữa các nước, đó cũng là yêu cầu tất yếu và kết quả của phát triển ngành này. 1.2.2. Du lịch thế giới và khả năng phát triển Tổ chức Du lịch Thế giới (UN-WTO) cho biết, hoạt động du lịch toàn cầu đã liên tục giảm mạnh. Trong năm 2009, hoạt động du lịch toàn cầu đã giảm khoảng 8% so với năm 2008*. Số khách du lịch tới châu Âu giảm 10%, tới châu Á - Thái Bình Dương giảm 6% và tới châu Mỹ giảm 5%, tuy nhiên số khách du lịch tới châu Phi lại tăng 3%, chủ yếu là tới các vùng ở Bắc Phi và vùng Địa Trung Hải. Hiệp hội Du lịch Châu Á -Thái Bình Dương (PATA) cũng cho biết, lượng khách du lịch đến Châu Á trong năm 2009 giảm khoảng 4%. Các báo cáo gần đây cho thấy Thái Lan - nước có thế mạnh về du lịch và ngành này chiếm tới 6% GDP, cũng có thể chỉ đón được khoảng 12 triệu lượt khách trong năm 2009, so với 14 triệu lượt dự kiến ban * http://vneconomy.vn/2009071608508717P0C99/du-lich-toan-cau-lun-sau-vao-suy-thoai.htm 9
- đầu, lượng khách du lịch đến Hàn Quốc đã giảm 40%, hai nước Nhật Bản và Singapore cùng có mức giảm 30%†. Tại hội nghị du lịch toàn cầu ở Brazil mới đây, các chuyên gia dự báo, ngành "công nghiệp không khói" thế giới có thể phải gánh chịu thiệt hại hơn 2 tỷ USD do dịch cúm A/H1N1 đến hết năm 2010. Tổ chức du lịch thế giới nhận định, thị trường du lịch thế giới khó có thể phục hồi trước năm 2010. Trong năm 2008 tổng doanh thu của ngành du lịch thế giới đạt 944 tỷ USD, tăng 1,8% so với 857 tỷ USD năm 2007. Tuy nhiên, ngành du lịch quốc tế đã sụt giảm từ nửa cuối năm 2008 và sẽ tồi tệ hơn trong năm 2009. Các chuyên gia phân tích du lịch cho rằng, lòng tin kinh doanh gia tăng và các thị trường du lịch tại Trung Quốc và Ấn Độ sẽ giúp phục hồi ngành công nghiệp không khói này tại Châu Á và sẽ tăng trưởng khoảng 4% vào năm 2010. Theo thống kê của UN-WTO tính đến nay, mười quốc gia đứng đầu về lượt khách đến thăm là: Pháp, Mỹ, Tây Ban Nha, Ý, Hungary, Áo, Anh, Đức, Canada và Thụy Điển [phụ lục 5]. Sự phát triển của du lịch trên thế giới, được thể hiện thông qua tỷ trọng chi phí cho du lịch và đầu tư cho du lịch theo các khu vực: Bảng 1.1: Tỷ trọng chi cho du lịch và đầu tư Khu vực Chi cho du lịch (%) Đầu tư vốn (%) Châu Âu 46 58 Châu Mỹ 33 15 Châu Á- TBD 19 20 Châu Phi- Trung Đông 02 07 Tổng cộng 100 100 Nguồn: The Contribution of the World Travel and Tourism Industry to the Global Economy. Nhà xuất bản: The Wefa prepape for American Express Travel Related Services Company Inc. Qua bảng trên chúng ta thấy Châu Âu chi cho du lịch nhiều nhất và đầu tư cho du lịch cũng nhiều nhất. Châu Mỹ chi cho du lịch nhiều nhưng đầu tư ít hơn. Châu Á và Châu Phi đầu tư nhiều chủ yếu là cơ sở vật chất cho du lịch. † http://vneconomy.vn/2009071608508717P0C99/du-lich-toan-cau-lun-sau-vao-suy-thoai.htm 10
- Nền kinh tế thế giới có những chuyển biến tích cực với các yếu tố tổng quát: Tăng trưởng kinh tế, việc làm và thu nhập của người dân, tỷ giá hối đoái, sức mua của dân cư, sự chi tiêu từ thu nhập của từng hộ gia đình,… Yếu tố đóng vai trò quyết định đến sự tiến triển của cầu du lịch thế giới ở các quốc gia công nghiệp phát triển là: Sự thay đổi cấu trúc nhân khẩu và sự tiến bộ xã hội có ảnh hưởng rất lớn đến cầu du lịch. Đối với những người có độ tuổi 35-45, họ có thu nhập cao và có chiều hướng tăng, họ có vai trò quyết định cho sự tăng trưởng của ngành du lịch còn những người trên 65 tuổi có thời gian rãnh, tuy nhiên họ không thích đi xa. Sự chi tiêu cho du lịch có chiều hướng tăng nhanh và đi du lịch trở thành nhu cầu không thể thiếu đối với mọi người. Người dân có tâm lý đánh giá sự sang trọng của một con người nếu họ đi du lịch được nhiều quốc gia trên thế giới và đi nhiều lần trong một năm. Những quốc gia chi cho du lịch ở nước ngoài trên một tỷ USD trong một năm có 25 nước, trong đó có 13 quốc gia ở Châu Âu (Tây Âu), ba quốc gia ở Bắc Mỹ, sáu quốc gia ở Đông Á- Thái Bình Dương. Tổng chi tiêu của ba nước: Hoa kỳ, Đức và Nhật Bản chiếm 40% tổng chi tiêu của toàn thế giới, nếu tính cả Anh, Pháp, Canada thì tỷ trọng lên đến 54%. Châu Á, đăc biệt là vùng Đông Nam Á, dòng khách du lịch có tốc độ tăng trưởng bình quân 7,5%. Bảng 1.2: Lưu lượng k hách du lịch đến các nước Đồ thị 1.1: Lưu lượng khách du lịch đến các nước 9,000 8,000 7,000 Châu Âu (1.000 lượt khách) 6,000 Hoa kỳ 5,000 Canada 4,000 Nhật Bản Úc 3,000 Niu-di-lân 2,000 1,000 0 Giai đoạn 1988-2005 Nguồn: PATA/F.MAURICE (Hiệp hội du lịch Thái Bình Dương) 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn