intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động của ngân hàng TMCP Quân đội dựa trên phương pháp định tính để thấy được những mặt yếu kém, khiếm khuyết trong điều hành, quản lý và quản trị ngân hàng. Từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện khung chính sách và điều hành hệ thống ngân hàng TMCP Quân đội ở cả khía cạnh vĩ mô và góc độ vi mô nhằm nâng cao hiệu quả và cải thiện năng lực cạnh tranh cho ngân hàng TMCP Quân đội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ LIỄU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ LIỄU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung chi tiết của bài luận văn này đƣợc trình bày theo kết cấu và dàn ý của tôi với sự nghiên cứu, thu thập và phân tích các tài liệu liên quan đến việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội, đồng thời đƣợc sự góp ý hƣớng dẫn của PGS.TS Trầm Thị Xuân Hƣơng để hoàn tất luận văn. Tôi xin chịu trách nhiệm với cam đoan trên. Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2014 Nguyễn Thị Liễu
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục biểu đồ MỞ ĐẦU..........................................................................................................................1 Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại. .....................................................................3 1.1 Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ................................................. 3 1.1.1 Khái niệm: ................................................................................................... 3 1.1.2 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại dựa trên mô hình CAMELS ...................................................................... 4 1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại:.................................................................................................................. 8 1.2.1 Nhân tố khách quan: ................................................................................... 8 1.2.1.1 Các yếu tố kinh tế................................................................................ 8 1.2.1.2 Các yếu tố chính trị, xã hội, văn hóa................................................... 9 1.2.1.3 Các yếu tố chính sách và pháp luật ..................................................... 9 1.2.1.4 Yếu tố khoa học, công nghệ ................................................................ 9 1.2.1.5 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................. 10 1.2.1.6 Khách hàng ....................................................................................... 10 1.2.2 Nhân tố chủ quan:...................................................................................... 10 1.2.2.1 Năng lực tài chính của ngân hàng thƣơng mại: ................................. 10 1.2.2.2 Năng lực quản trị, điều hành: ............................................................. 11 1.2.2.3 Khả năng ứng dụng tiến bộ công nghệ: ............................................. 11 1.2.2.4 Trình độ nhân sự: ............................................................................... 11 1.3 Nghiên cứu trƣớc đây về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại các nƣớc ................................................................................ 12 1.3.1 Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................. 12
  5. 1.3.2 Tình hình nghiên cứu ở các nƣớc .............................................................. 12 1.3.3 Đề xuất mô hình định lƣợng phù hợp để thực hiện phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. ............ 13 1.3.3.1 Thiết kế nghiên cứu............................................................................ 13 1.3.3.2 Kết quả khảo sát ................................................................................. 15 1.3.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................... 15 1.3.3.4 Kiểm định đo Cronbach’s Alpha lần 2 ................................................. 16 1.3.3.5 Phân tích hồi quy .................................................................................. 16 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..............................................................................................18 Chƣơng 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội .................................................................................19 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân Đội ....................................................... 19 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Quân đội .......... 19 2.1.2 Mô hình tổ chức và mạng lƣới hoạt động của ngân hàng TMCP Quân đội19 2.1.2.1 Mô hình tổ chức: ................................................................................ 19 2.1.2.2 Các hoạt động chính của MB: ........................................................... 21 2.2 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại theo mô hình CAMELS ...................................................................................... 22 2.2.1 Vốn ........................................................................................................ 22 2.2.2 Chất lƣợng tài sản Có: .......................................................................... 29 2.2.3 Năng lực quản lý ................................................................................... 36 2.2.4 Khả năng sinh lời .................................................................................. 37 2.2.5 Khả năng thanh toán .......................................................................... 39 2.3 Xây dựng mô hình chỉ tiêu ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân Đội. ....................................................................................................... 40 2.3.1 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 40 2.3.2 Kết quả khảo sát .................................................................................... 41 23.2.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................ 41 2.3.2.2 Kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha lần 1 ................................... 42 2.3.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................... 44 2.3.2.4 Kiểm định đo Cronbach’s Alpha lần 2 ............................................. 45
  6. 2.3.2.5 Phân tích hồi quy............................................................................... 47 2.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh của ngân hàng TMCP Quân Đội ................................................................................................................... 49 2.4.1 Nhân tố khách quan: ................................................................................. 49 2.4.1.1 Môi trƣờng về kinh tế, chính trị và xã hội trong và ngoài nƣớc ....... 49 2.4.1.2 Môi trƣờng pháp lý ........................................................................... 50 2.4.1.3 Yếu tố khoa học, công nghệ .............................................................. 51 2.4.1.4 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................. 51 2.4.1.5 Khách hàng ....................................................................................... 52 2.4.2 Nhân tố chủ quan:..................................................................................... 53 2.4.2.1 Năng lực tài chính ............................................................................. 53 2.4.2.2 Năng lực quản trị điều hành .............................................................. 53 2.4.2.3 Khả năng ứng dụng tiến bộ công nghệ .............................................. 54 2.4.2.4 Trình độ nhân sự ............................................................................... 54 2.5 Đánh giá chung về nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Quân Đội........................................................................................................ 55 2.5.1 Kết quả đánh giá rút ra từ việc phân tích mô hình CAMELS .................... 55 2.5.2 Kết quả đánh giá rút ra từ mô hình nghiên cứu ......................................... 55 2.5.3 Tồn tại và nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân Đội. .............................................................................. 56 2.5.4 Thuận lợi .................................................................................................. 56 2.5.5 Khó khăn .................................................................................................. 57 2.5.6 Cơ hội ....................................................................................................... 58 2.5.7 Thách thức ................................................................................................ 59 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..............................................................................................60 Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội...........................................................................................................61 3.1 Định hƣớng phát triển ngành ngân hàng đến năm 2020 ..................................... 61 3.2 Định hƣớng và phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân Đội đến năm 2015. ............................................................................................................ 62 3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Quân đội......... 63
  7. 3.3.1 Nâng cao năng lực tài chính: ..................................................................... 63 3.3.2 Nhóm giải pháp về kinh doanh: ................................................................. 64 3.3.3 Nhóm phát triển dịch vụ: .......................................................................... 65 3.3.5 Quản trị rủi ro chặt chẽ, tăng cƣờng nâng cao chất lƣợng tín dụng, kiểm soát nợ xấu ................................................................................................................ 66 3.3.6 Tăng hiệu quả đầu tƣ, kinh doanh các công ty: ........................................ 66 3.3.7 Nhóm giải pháp về nhân sự - mạng lƣới – công nghệ: .............................. 66 3.4 Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng nhà nƣớc ..................................... 68 3.4.1 Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................................... 68 3.4.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .................................................... 68 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................70 KẾT LUẬN ....................................................................................................................71 Tài liệu tham khảo Phụ lục: Phụ lục 1: Bảng câu hỏi Phụ lục 2: Tỷ lệ phản hồi theo Gioitinh Phụ lục 3: Tỷ lệ phản hồi theo Dotuoi Phụ lục 4: Tỷ lệ phản hồi theo Trinhdo Phụ lục 5: Tỷ lệ phản hồi theo Nghenghiep Phụ lục 6: Mức độ quan trọng đối với từng tiêu chí Phục lục 7: Phân tích nhân tố Phụ lục 8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ nhất Phụ lục 9: Phân tích nhân tố biến phụ thuộc Phụ lục 10: phân tích hồi quy
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ tiếng Việt CK Chứng khoán MB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội NHNN VN Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NIM Tỷ lệ thu nhập lãi thuần NPL Tỷ lệ nợ xấu NPT Nợ phải trả ROA Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản ROE Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu TCTD Tổ chức tín dụng TSCĐ Tài sản cố định TSTK Tài sản thanh khoản TTS Tổng tài sản VCB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam VCSH Vốn chủ sở hữu VHĐ Vốn huy động VIETTEL Tập đoàn viễn thông Quân đội
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tỷ lệ tiền gửi ngân hàng so với tổng nguồn vốn ..........................................24 Bảng 2.3 : Tỷ lệ vốn huy động trên vốn chủ sở hữu .....................................................27 Bảng 2.4 : Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản .........................................................27 Bảng 2.5 : Tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu ..........................................................28 Bảng 2.6 : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu............................................................................28 Bảng 2.7: Tình hình tổng tài sản qua các năm 2008 – 2013 .........................................29 Bảng 2.8 : Tình hình tổng tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu.........................................30 Bảng 2.9: Chỉ tiêu tổng dƣ nợ/nguồn vốn huy động của MB .......................................31 Bảng 2.10: Bảng dƣ nợ theo thời gian gốc của khoản vay ...........................................32 Bảng 2.11: Chỉ tiêu nợ xấu/Tổng dƣ nợ ........................................................................35 Bảng 2.12: Bảng trích lập dự phòng ..............................................................................36 Bảng 2.13: Chỉ tiêu ROA của MB .................................................................................37 Bảng 2.14: Chỉ tiêu ROE của MB .................................................................................38 Bảng 2.15: Chỉ tiêu tài sản thanh khỏan trên tổng tài sản .............................................39 Bảng 2.16: Chỉ tiêu dƣ nợ trên tổng tiền gửi khách hàng .............................................40 Bảng 2.17: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha về yếu tố ngân hàng ........................42 Bảng 2.18: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha về yếu tố bên ngoài .........................43 Bảng 2.19: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha về biến phục thuộc ..........................43 Bảng 2.20: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc: ................44 Bảng 2.21: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha lần 2 về yếu tố ngân hàng ...............45 Bảng 2.22: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha lần 2 về yếu tố khách quan .............46 Bảng 2.23: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha lần 2 về yếu tố khách hàng .............46 Bảng 2.24: Các thông số thống kê của từng biến trong phƣơng trình ..........................47
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trƣởng của Tổng tài sản ................................................... 31 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dƣ nợ cho vay của khách hàng ................................................ 34 Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng của lãi ròng và vốn chủ sở hữu của MB giai đoạn 2008 – 2013 .............................................................................................................. 41
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tốc độ toàn cầu hóa và tự do hóa thƣơng mại nhanh chóng trong những năm vừa qua đã tạo nhiều áp lực cho thị trƣờng tài chính, đặc biệt là các ngân hàng. Mặt khác, với tình hình kinh tế nhiều biến động trong thời gian qua, vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh trên cơ sở tăng cƣờng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng cũng đƣợc đặt lên hàng đầu, đòi hỏi các ngân hàng phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Xuất phát từ những đòi hỏi mang tính lý luận và thực tiễn nhƣ trên, với mong muốn tìm hiểu, đánh giá và phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng nhằm đƣa ra những khuyến nghị, chính sách quản lý tài chính phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội, tôi đề xuất nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn “Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội” 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh và mô hình phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại - Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Quân đội xác định các nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại trong thời gian qua dựa trên cơ sở phân tích định tính và định lƣợng. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: là hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Quân đội thông qua việc nghiên cứu phân tích định tính và định lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả này. - Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào ngân hàng TMCP Quân đội và thời kỳ nghiên cứu là 6 năm từ năm 2008 đến năm 2013. - Các số liệu thu thập chủ yếu thông qua báo cáo tổng kết tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân đội. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu
  12. 2 Ngoài ra đề tài còn sử dụng những số liệu, thông tin, bài viết đƣợc thu thập từ các nguồn sách, báo, tạp chí cùng với việc vận động những kiến thức đã học để giúp nội dung nghiên cứu thêm sinh động, phong phú và hài hòa. Đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối, số tuyệt đối nhằm đánh giá tốc độ phát triển của các chỉ tiêu nghiên cứu. Ngoài ra phƣơng pháp tính tỷ số cũng đƣợc sử dụng nhằm đánh giá kết quả và hiệu quả các chỉ tiêu hoạt động của ngân hàng. 5. Ý nghĩa của đề tài - Về mặt lý luận: Hoàn thiện phƣơng pháp nghiên cứu, các mô hình đánh giá hiệu quả. Trên cở sở đó đƣa ra cách tiếp cận phù hợp cho ngân hàng TMCP Quân đội trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. - Về mặt thực tiễn: Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động của ngân hàng TMCP Quân đội dựa trên phƣơng pháp định tính để thấy đƣợc những mặt yếu kém, khiếm khuyết trong điều hành, quản lý và quản trị ngân hàng. Từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện khung chính sách và điều hành hệ thống ngân hàng TMCP Quân đội ở cả khía cạnh vĩ mô và góc độ vi mô nhằm nâng cao hiệu quả và cải thiện năng lực cạnh tranh cho ngân hàng TMCP Quân đội. 6. Kết cấu của luận văn: Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của Luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
  13. 3 Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại. 1.1 Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm: Hiệu quả kinh tế có nhiều cách hiểu, nhiều định nghĩa khác nhau tùy thuộc vào mục đích kinh doanh của từng doanh nghiệp, cụ thể: Quan điểm thứ nhất, Giáo sƣ kinh tế học và tài chính Đại học Yale – Peter S.Rose (2004) cho rằng: về bản chất ngân hàng thƣơng mại cũng có thể đƣợc xem là một tập đoàn kinh doanh và hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép. Tuy nhiên, đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh cao là mục tiêu đƣợc các ngân hàng quan tâm vì nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời có thể giúp ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động của mình. Quan điểm thứ hai, Ngân hàng Trung ƣơng Châu Âu – ECB (2010) cho rằng: hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng là khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững. Lợi nhuận thu đƣợc đầu tiên dùng dự phòng cho các khoản lỗ bất ngờ và tăng cƣờng vị thế về vốn, rồi cải thiện lợi nhuận thu đƣợc trong tƣơng lai thông qua đầu tƣ từ các khoản lợi nhuận giữ lại. Quan điểm thứ ba, PGS.TS Nguyễn Khắc Minh (2006) cho rằng: hiệu quả hoạt động là mức độ thành công mà các doanh nghiệp hoặc các ngân hàng đạt đƣợc trong việc phân bổ các đầu vào có thể sử dụng và các đầu ra mà họ sản xuất, đáp ứng mục tiêu đã định trƣớc. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM quyết định trực tiếp tới vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả kinh doanh thì uy tín của ngân hàng đó sẽ đƣợc tăng lên, ngƣời gửi tiền sẽ yên tâm và tin tƣởng và do đó công tác huy động vốn của ngân hàng sẽ đƣợc thuận lợi và phát triển. Trên cở sở nguồn vốn huy động tăng đó NHTM mới có khả năng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của mình và tạo ra đƣợc lợi nhuận ngày càng cao, tích lũy đƣợc nhiều và có điều kiện nâng cao chất lƣợng phục vụ để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả
  14. 4 ngày càng tăng. Chính vì vậy các NHTM coi hiệu quả là mục tiêu quan trọng hàng đầu của hoạt động kinh doanh. 1.1.2 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại dựa trên mô hình CAMELS * Lý do chọn mô hình Camels: Mô hình Camels là các tiêu chí đánh giá năng lực và tình hình tài chính đƣợc định lƣợng và áp dụng đồng nhất với tất cả ngân hàng. Cùng với đó, việc đánh giá hiệu quả và mức độ rủi ro của một ngân hàng có thể dễ dàng thực hiện qua việc đánh giá trong nhiều thời kỳ liên tiếp và dƣới cùng những chỉ tiêu thống nhất. Đồng thời, mô hình này ngoài việc giúp các ngân hàng chỉnh sửa những sai phạm (nếu có), còn giúp ngân hàng tập trung vào việc nâng cao đánh giá tổng thể. Mô hình Camels là một công cụ hiệu quả và đƣợc sử dụng rộng rãi từ lâu trên thế giới, áp dụng nhằm đánh giá độ an toàn, khả năng sinh lời và thanh khoản của ngân hàng. An toàn đƣợc hiểu là khả năng của ngân hàng bù đắp đƣợc mọi chi phí và thực hiện các nghĩa vụ của mình, đƣợc đánh giá thông qua đánh giá mức độ đủ vốn, chất lƣợng tín dụng và chất lƣợng quản lý. Khả năng sinh lời là việc ngân hàng có thể đạt đƣợc một tỷ lệ thu nhập từ số tiền đầu tƣ của chủ sở hữu hay không. Thanh khoản là khả năng ứng đƣợc mọi nhu cầu về vốn theo kế hoạch hoặc bất thƣờng. Phân tích theo chỉ tiêu Camels dựa trên các yếu tố cơ bản đƣợc sử dụng để đánh giá hoạt động của một ngân hàng, đó là Vốn, chất lƣợng tài sản có, quản lý, lợi nhuận, thanh khoản và mức độ nhạy cảm thị trƣờng. 1.1.2.1 Vốn tự có của ngân hàng thương mại: Vốn tự có của ngân hàng là bao gồm giá trị thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số nguồn vốn khác của ngân hàng theo quy định của ngân hàng Nhà nƣớc. - Vốn điều lệ là số vốn ban đầu đƣợc ghi trong điều lệ hoạt động của ngân hàng thƣơng mại khi đi vào hoạt động. Vốn điều lệ của ngân hàng là do các chủ sở hữu ngân hàng đóng góp và phụ thuộc vào hình thức sở hữu ngân hàng. Mặc dù vốn điều lệ chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng vì nó là căn cứ pháp lý để thành lập ngân hàng, là một chỉ tiêu phản ánh quy mô hoạt động của ngân hàng thƣơng mại và chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn của một ngân hàng. - Các quỹ dự trữ của ngân hàng đƣợc hình thành và tạo lập trong quá trình hoạt động của ngân hàng nhằm sử dụng cho những mục đích nhất định.
  15. 5 Vốn tự có Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu = ∑ Tài sản có rủi ro quy đổi Theo thông tƣ 13/2010/TT-NHNN quy định: “Tổ chức tín dụng, trừ chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 9% giữa vốn tự có so với tổng tài sản “Có” rủi ro của TCTD”. Hệ số an toàn vốn là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh năng lực tài chính của các ngân hàng. Chỉ tiêu này đƣợc dùng để xác định khả năng của ngân hàng trong việc thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các rủi ro khác nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành. Vốn tự có H1 = Vốn huy động Hệ số H1 đƣa ra cảnh báo về giới hạn mức huy động vốn mà các ngân hàng thƣơng mại cần duy trì mức độ an toàn trong quản lý tài sản nợ. Tỷ lệ về giới hạn huy động vốn đƣợc các nhà quản trị đƣa ra mức tối thiểu là 5%, nghĩa là tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng thƣơng mại không nên vƣợt quá 20 lần vốn tự có (PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, 2012, Quản trị ngân hàng thƣơng mại hiện đại) 1.1.2.2. Chất lượng tài sản Có Để phân tích chất lƣợng tài sản Có, ta tiến hành các bƣớc sau: - Đánh giá khái quát tình hình tổng tài sản: Phân tích tổng tài sản để xem xét sự tăng trƣởng trong quy mô hoạt động của ngân hàng. Công việc này cho thấy cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng, tỷ trọng tài sản sinh lời của ngân hàng cao hay thấp và biến động hàng năm ra sao.Tỷ lệ giữa hai nhóm tài sản có sinh lời và tài sản không sinh lời. Tỷ lệ này thể hiện mức độ tận dụng các nguồn vốn của ngân hàng để tối đa hóa lợi nhuận. - Phân tích chất lƣợng tín dụng: Qua các chỉ tiêu phân tích sau: - Dƣ nợ cho vay và Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động. + Dƣ nợ cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu.
  16. 6 + Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động: Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng đầu tƣ vào cho vay Ngân hàng so với tổng nguồn vốn, hay là dƣ nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn huy động sử dụng của Ngân hàng. Dƣ nợ Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn = x 100% vốn huy động Tổng vốn huy động + Nợ xấu: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không đƣợc cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dƣ nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ xấu. Nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng. + Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ: Chỉ tiêu này thƣờng nói lên chất lƣợng tín dụng của một Ngân hàng. Thông thƣờng chỉ số này dƣới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thƣờng. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ trọng trên tổng dƣ nợ lớn thì nó phản ánh chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao và ngƣợc lại. Nợ xấu Chất lƣợng tín dụng = x 100% Tổng dƣ nợ 1.1.2.3. Năng lực quản lý: Lý thuyết Camels cho rằng khả năng quản lý của ngân hàng là yếu tố năng động nhất. Nếu năng lực quản lý tốt có thể làm cho ngân hàng yếu kém thành ngân hàng hoạt động tốt hơn và ngƣợc lại. Nói đến khả năng quản lý là nói đến yếu tố con ngƣời, tổ chức và chính sách. Tất cả quy tụ lại ở năng lực quản lý của Ban giám đốc điều hành và biểu hiện chất lƣợng quản lý bằng hiệu quả kinh doanh. Việc đánh giá vấn đề này đƣợc thực hiện theo nội dung sau: - Năng lực đề ra sách lƣợc trong kinh doanh, có sức mạnh và đứng vững trong thị trƣờng. - Đƣa ra đƣợc kế hoạch triển khai các công việc hợp lý, rõ ràng và có hiệu quả. - Tạo nên một cơ cấu hợp lý, có hiệu quả, có sự phân định rõ rang trách nhiệm và quyền hạn giữa các nhân viên và chuyên gia, cũng nhƣ giữa các khâu, giữa các bộ phận của bộ máy.
  17. 7 - Có chính sách nhân sự hợp lý, khuyến khích tính tích cực của mọi thành viên trong công việc, duy trì đƣợc kỷ luật trong nội bộ, tạo không khí cởi mở, tinh thần và thái độ hợp tác trong công việc. 1.1.2.4 Khả năng sinh lời: Khả năng sinh lời là kết quả cụ thể nhất trong kinh doanh. Mọi doanh nghiệp kể cả ngân hàng trong cơ chế thị trƣờng chỉ có sự tồn tại và phát triển khi kinh doanh có lãi. Đánh giá thu nhập là khâu then chốt trong phân tích vì thu nhập tạo ra tăng trƣởng, tác động đến khả năng huy động vốn và tạo hình ảnh tốt cho ngân hàng trong thị trƣờng. - Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản: ROA Lợi nhuận ròng ROA = x 100% Tổng tài sản có Chỉ tiêu ROA giúp nhà quản trị thấy đƣợc khả năng bao quát của ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản có. ROA cao khẳng định hiệu quả kinh doanh tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản có hợp lý, có sự điều động đổi linh hoạt giữa các khoản mục trên tài sản có trƣớc những biến động của nền kinh tế. Do vậy ROA còn phản ánh khả năng thích ứng của ban lãnh đạo ngân hàng trƣớc những thay đổi chung của nền kinh tế. - Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu: ROE Lợi nhuận ròng ROE = x 100% Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này đo lƣờng hiệu quả sử dụng một đồng vốn chủ sở hữu, đo lƣờng khả năng lành mạnh trong hoạt động của một ngân hàng. Do tỷ lệ ROE phản ánh lợi nhuận kiếm đƣợc từ một đơn vị vốn chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn của ngân hàng và các quỹ dự trữ, qua đó tỷ lệ này cho biết khả năng sử dụng vốn cổ phần của ngân hàng nên ROE có ý nghĩa quan trọng đối với cổ đông. ROE càng lớn cho thấy kết quả hoạt động trên vốn cổ phần của ngân hàng tốt. - Hệ số chênh lệch thu nhập lãi (Mức lãi suất biên tế)
  18. 8 Tỷ số này cho ta biết tất cả tài sản sinh lời của ngân hàng có thể tạo ra bao nhiêu tiền lãi. Mức lãi suất biên tế này phản ánh hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Do đó, hệ số này càng cao càng tốt. Thu nhập lãi – Chi phí lãi Hệ số chênh lệch thu nhập lãi = Tài sản sinh lời Tài sản sinh lời = Tổng tài sản – (Tiền mặt + Tiền dự trữ + TSCĐ và thiết bị) 1.1.2.5 Khả năng thanh toán Khả năng thanh toán là một chuẩn mực hoạt động quan trọng trong ngân hàng. Đây là yếu tố hết sức nhạy cảm đối với hoạt động ngân hàng. Thanh khoản cao có thể giúp cho ngân hàng vƣợt qua những thời kỳ khó khăn. Thanh khoản là quan trọng, đặc biệt đối với những ngân hàng nhỏ hay những ngân hàng có nguồn vốn huy động không dựa trên nền tảng đội ngũ khách hàng gửi tiền mà chủ yếu là huy động trên thị trƣờng liên ngân hàng. Biểu hiện không thanh khoản là nhân tố châm ngòi cho sự đổ vỡ của ngân hàng. Khả năng thanh toán đƣợc đánh giá theo những quy mô và nội dung khác nhau nhƣng thông thƣờng đƣợc lƣợng hóa qua chỉ tiêu cơ bản sau: Tiền mặt và tiền gửi tại các TCTD Trạng thái tiền mặt = Tổng tài sản Tiền gửi thanh toán Chỉ số tiền biến động = Tổng số tiền gửi 1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại: 1.2.1 Nhân tố khách quan: 1.2.1.1 Các yếu tố kinh tế Thực hiện chức năng trung gian tài chính, NHTM đóng vai trò cầu nối giữa khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tƣ của nền kinh tế. Do vậy, các NHTM phản ứng rất nhạy với các biến động của yếu tố kinh tế.
  19. 9 Với những tác động của yếu tố kinh tế, hệ thống ngân hàng có thể phát triển bùng nổ, tuy nhiên nếu tác động xấu có thể gây ra khủng hoảng kinh tế với tốc độ lây lan rất nhanh chóng. 1.2.1.2 Các yếu tố chính trị, xã hội, văn hóa Hiện nay, với xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra mạnh mẽ trong đó có Việt Nam, các nền kinh tế của các nƣớc trên thế giới ngày càng phụ thuộc vào nhau, luồng vốn quốc tế di chuyển dễ dàng. Điều này đang tạo ra nhiều cơ hội mới nhƣ có thể tranh thủ đƣợc các nguồn vốn , công nghệ, kinh nghiệm quản lý từ các nền kinh tế phát triển,… Tuy nhiên, với quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, thì sự biến động của tình hình chính trị và xã hội của các nƣớc trên thế giới mà nhất là các đối tác của Việt Nam cũng có những ảnh hƣởng không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM. 1.2.1.3 Các yếu tố chính sách và pháp luật Hệ thống pháp luật (Luật, pháp lệnh, nghị định, thông tƣ, quy định,..) đƣợc xây dựng minh bạch, rõ ràng, kịp thời, đồng bộ ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM. Từ đó các NHTM mới đƣợc quyền chủ động, linh hoạt trong hoạt động kinh doanh và thực hiện đúng pháp luật. Mặt khác, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động của các NHTM cũng đa dạng, biến đổi và phát triển không ngừng. Vì vậy, hệ thống pháp luật định kỳ phải đƣợc bổ sung, điều chỉnh một cách kịp thời cho phù hợp với thực tiễn. 1.2.1.4 Yếu tố khoa học, công nghệ Với sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông đã tạo điều kiện cho việc nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí đầu vào, đẩy nhanh quá trình cung cấp các sản phẩm và dịch vụ với chi phí thấp nhất, tiện lợi nhất, nhanh chóng và kịp thời sẽ thuận lợi hơn trong việc thu hút khách hàng, từ đó làm cho hiệu quả hoạt động kinh doanh đƣợc nâng cao. Sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông cũng góp phần vào việc hội nhập và quốc tế hóa các hoạt động giao dịch của NHTM, từ đó hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng đƣợc mở rộng và nâng cao.
  20. 10 1.2.1.5 Đối thủ cạnh tranh Trong nền kinh tế thị trƣờng, vì lợi ích của bản thân mình nên các NHTM phải cạnh tranh với nhau. Các ngân hàng cạnh tranh gay gắt với nhau để chiếm thị phần, khách hàng thông qua việc gia tăng vốn, công nghệ, chính sách sản phẩm, dịch vụ, quan tâm chăm sóc khách hàng. Sự cạnh tranh giữa các NHTM sẽ khuyến khích các ngân hàng sử dụng và phân bổ các nguồn lực tài chính có hiệu quả hơn. Ngoài những đối thủ cạnh tranh trong ngành, hệ thống NHTM còn phải đối mặt với các đối thủ tiềm ẩn ngoài ngành mới gia nhập. Thực tiễn trong thời gian vừa qua tại Việt Nam cho thấy, các tập đoàn kinh tế đề thành lập ngân hàng để tấn công tiềm kiếm lợi nhuận từ lĩnh vực này dẫn đến sự phát triển nhanh chóng nhƣng không bền vững của hệ thống NHTM. 1.2.1.6 Khách hàng Khách hàng là điều kiện tiên quyết để ngân hàng tồn tại và phát triển. Chìa khóa của sự thành công trong cạnh tranh là duy trì và không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ thông qua đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. 1.2.2 Nhân tố chủ quan: Nhóm nhân tố chủ quan đƣợc bàn đến chính là các nhân tố bên trong nội bộ của chính các ngân hàng thƣơng mại nhƣ các nhân tố về năng lực tài chính, khả năng quản trị điều hành, ứng dụng tiến bộ công nghệ, trình độ và chất lƣợng lao động,.. 1.2.2.1 Năng lực tài chính của ngân hàng thƣơng mại: Thƣờng đƣợc biểu hiện trƣớc hết là khả năng mở rộng nguồn vốn chủ sở hữu, vì vốn chủ sở hữu thể hiện sức mạnh tài chính của một ngân hàng. Tiềm lực về vốn chủ sở hữu ảnh hƣởng tới quy mô kinh doanh của ngân hàng qua khả năng huy động và cho vay vốn, khả năng đầu tƣ tài chính và trình độ trang bị công nghệ. Thứ hai khả năng sinh lời cũng là một nhân tố phản ánh về năng lực tài chính của một ngân hàng vì nó thể hiện tính hiệu quả của một đồn vốn kinh doanh. Thứ ba là khả năng phòng ngừa và chống đỡ rủi ro của một ngân hàng cũng là nhân tố phản ánh năng lực tài chính. Nếu nợ xấu tăng thì dự phòng rủi ro cũng phải tăng để bù đắp rủi rủi ro, có nghĩa là khả năng tài chính cho phép sử dụng để bù đắp tổn thất có thể xảy ra. Ngƣợc lại, nếu nợ xấu tăng nhƣng dự phòng rủi ro không đủ bù đắp có nghĩa là
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0