intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của học sinh, sinh viên tại chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

26
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu nghiên cứu và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN của HSSV có quan hệ vay vốn với Chi nhánh NHCSXH tỉnh Bến Tre (sau đây gọi tắt là NHCSXH Bến Tre). Qua đó, nghiên cứu sẽ có những đề xuất, kiến nghị nhằm góp phần hạn chế rủi ro đối với chương trình tín dụng HSSV có hoàn cảnh khó khăn tại tỉnh Bến Tre.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của học sinh, sinh viên tại chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH UÔNG VĂN HOÀNG HẬN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH UÔNG VĂN HOÀNG HẬN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. HẠ THỊ THIỀU DAO TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. TÓM TẮT LUẬN VĂN Thông qua đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của học sinh, sinh viên tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre”, số liệu nghiên cứu gồm 400 mẫu dữ liệu khách hàng vay vốn chương trình tín dụng học sinh, sinh viên tất nợ trong giai đoạn từ tháng 01/2014 cho đến thời điểm 31/12/2018 để nghiên cứu các nhân tố đã ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của học sinh, sinh viên tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre và mức độ tác động của các nhân tố đó. Tác giả nghiên cứu đề tài trên thông qua mô hình hồi qui Binary Logistic để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của học sinh, sinh viên, với các biến độc lập trong mô hình được xác định bao gồm các nhân tố ảnh hưởng thuộc về người vay, hộ gia đình và khoản vay. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Hệ đào tạo, việc làm sau khi ra trường, thu nhập sau khi ra trường, đối tượng hộ gia đình học sinh, sinh viên có ảnh hưởng cùng chiều với khả năng trả nợ, trong khi đó nhân tố số người phụ thuộc trong gia đình học sinh, sinh viên có ảnh hưởng ngược chiều với khả năng trả nợ. Từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm trên, tác giả đề xuất một số khuyến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong chương trình tín dụng đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Uông Văn Hoàng Hận, học viên lớp cao học CH19C1, trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, niên khóa 2017 - 2019. Luận văn tốt nghiệp này là công trình do tôi viết ra và chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường Đại học nào. Kết quả nghiên cứu của tôi là hoàn toàn trung thực, trong đó không có nội dung đã được công bố trước đây hoặc nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật và tôi sẽ chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 4 năm 2019 Người thực hiện Uông Văn Hoàng Hận
  5. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo hướng dẫn luận văn của tôi là Cô PGS., TS. Hạ Thị Thiều Dao, người đã luôn tận tình hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian vừa qua. Trong quá trình nghiên cứu để viết bài, tôi đã gặp rất nhiều khó khăn về kiến thức cũng như kinh nghiệm nghiên cứu, nhưng với sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô, tôi luôn cảm thấy rất an tâm và luôn có động lực cố gắng hoàn thành tốt nhất có thể cho bài viết của mình. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến cha mẹ, vợ và các con, các em của tôi, các đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, cho tôi những lời khuyên và những lời động viên đáng quý khi tôi bắt đầu viết bài luận văn này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các quý thầy cô, bạn bè đã hỗ trợ và góp ý giúp tôi hoàn thiện những thiếu sót của luận văn này. Tuy nhiên, do thời gian và kiến thức của mình còn nhiều hạn chế, bài luận văn của tôi còn nhiều khuyết điểm không thể tránh khỏi. Mong quý thầy cô và anh chị bạn đọc thông cảm. Tôi xin chân thành cảm ơn! Uông Văn Hoàng Hận
  6. i MỤC LỤC MỤC LỤC ....................................................................................................................... i DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................... v DANH SÁCH CÁC HÌNH............................................................................................ v CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................ 1 1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................................. 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 3 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4 1.6 Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 4 1.7 Đóng góp của đề tài ................................................................................................. 4 1.8 Bố cục của luận văn................................................................................................. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................... 7 2.1 Một số khái niệm ..................................................................................................... 7 2.1.1 Học sinh, sinh viên ................................................................................................. 7 2.1.2 Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn ........................................................... 8 2.1.3 Cho vay học sinh, sinh viên ................................................................................... 9 2.1.4 Khả năng trả nợ vay của khách hàng ................................................................... 10 2.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu trước ...................................................... 12
  7. ii 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ..................................................... 19 2.3.1 Nhóm nhân tố liên quan đến học sinh, sinh viên ................................................. 19 2.3.2 Nhóm nhân tố liên quan đến gia đình .................................................................. 20 2.3.3 Nhóm yếu tố liên quan đến khoản vay ................................................................. 22 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 24 3.1 Xây dựng mô hình nghiên cứu ............................................................................. 24 3.1.1 Mô hình hồi qui Binary Logistic .......................................................................... 24 3.1.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................................. 25 3.1.3 Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................... 28 3.2 Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................ 29 3.3 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 30 3.3.1 Phương pháp thống kê mô tả................................................................................ 30 3.3.2 Các kiểm định ...................................................................................................... 30 3.4 Quy trình phân tích và xử lý dữ liệu trên SPSS ................................................. 33 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......... 35 4.1 Phân tích thống kê mô tả ...................................................................................... 35 4.1.1 Thực trạng tín dụng học sinh, sinh viên tại Bến Tre ............................................ 35 4.1.2 Kết quả thống kê mô tả các nhân tố ảnh hưởng trong mô hình ........................... 39 4.2 Phân tích tương quan............................................................................................ 41 4.3 Kiểm định đa cộng tuyến ...................................................................................... 41 4.4 Các kiểm định, phân tích và thảo luận................................................................ 42 4.4.1 Kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu .................................................. 43 4.4.2 Kiểm định độ tính chính xác trong dự báo của mô hình nghiên cứu ................... 44 4.4.3 Kiểm định ý nghĩa các hệ số hồi qui trong mô hình nghiên cứu ......................... 45
  8. iii 4.4.4 Kiểm định phương sai sai số thay đổi .................................................................. 45 4.4.5 Thảo luận kết quả hồi qui ..................................................................................... 46 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 55 5.1 Kết luận .................................................................................................................. 55 5.2 Gợi ý chính sách .................................................................................................... 56 5.2.1 Đối với nhân tố hệ đào tạo ................................................................................... 56 5.2.2 Đối với nhân tố việc làm, thu nhập sau khi ra trường .......................................... 58 5.2.3 Đối với nhân tố số người phụ thuộc trong gia đình ............................................. 60 5.2.4 Đối với nhân tố đối tượng gia đình vay vốn HSSV ............................................. 60 5.2.5 Kiến nghị khác ..................................................................................................... 61 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................ 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 63 Tài liệu tiếng Việt ........................................................................................................ 63 Tài liệu tiếng Anh ........................................................................................................ 65 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 69
  9. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải nghĩa HSSV Học sinh, sinh viên KNTN Khả năng trả nợ NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội NHCSXH Bến Tre Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương Quyết định 157 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên TCTD Tổ chức tín dụng TK&VV Tiết kiệm và vay vốn
  10. v DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1: Lãi suất cho vay HSSV điều chỉnh qua các giai đoạn ................................9 Bảng 2.2: Hạn mức cho vay HSSV điều chỉnh qua các giai đoạn ............................10 Bảng 2.3: Mối quan hệ giữa KNTN và quy định về phân loại nợ ............................11 Bảng 2.4: Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến đề tài .........................................17 Bảng 3.1: Mô tả các biến đo lường sử dụng trong nghiên cứu .................................27 Bảng 3.2: Thống kê số liệu nghiên cứu.....................................................................30 Bảng 4.1: Dư nợ và tỷ lệ nợ quá hạn cho vay HSSV giai đoạn 2014 - 2018 ...........37 Bảng 4.2: Cơ cấu dư nợ cho vay theo đối tượng gia đình vay vốn HSSV ...............38 Bảng 4.3: Cơ cấu dư nợ cho vay theo hệ đào tạo ......................................................38 Bảng 4.4: Thống kê mô tả các biến trong mô hình ...................................................39 Bảng 4.5: Tần suất xuất hiện các biến trong mô hình ...............................................40 Bảng 4.6: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình ...........................41 Bảng 4.7: Kiểm định đa cộng tuyến ..........................................................................42 Bảng 4.8: Kết quả hồi qui Binary Logistic trên SPSS ..............................................43 Bảng 4.9: Kiểm định độ phù hợp tổng quát của mô hình .........................................44 Bảng 4.10: Kiểm định độ phù hợp của mô hình .......................................................44 Bảng 4.11: Kiểm định tính chính xác trong dự báo của mô hình .............................44 Bảng 4.12: Kết quả hồi qui Binary Logistic theo hệ số hồi qui trên STATA ...........46 Bảng 4.13: Kết quả hồi qui Binary Logistic theo tỷ số Odds trên STATA ..............46 Bảng 4.14: Ước lượng KNTN vay theo tác động của từng nhân tố .........................48 DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu ..................................................................................4 Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu ..................................................................................26 Hình 3.2: Quy trình phân tích và xử lý dữ liệu .........................................................33
  11. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Để phát triển toàn diện nền giáo dục, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, chính sách tập trung đầu tư cho lĩnh vực này. Một trong những chính sách quan trọng đó là tín dụng đối với học sinh, sinh viên (HSSV) có hoàn cảnh khó khăn. Chương trình tín dụng HSSV được triển khai theo Quyết định 157/2007/QĐ- TTg, ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên (sau đây gọi tắt là Quyết định 157). Đây thật sự là chính sách lớn và có ý nghĩa, được cả hệ thống chính trị, cộng đồng xã hội quan tâm, đáp ứng được nguyện vọng chính đáng của người dân có thu nhập thấp. Đối tượng cho vay là những HSSV có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện mồ côi, hộ nghèo, hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân của hộ nghèo theo quy định của pháp luật, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh được vay vốn để theo học các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề. Trong thời gian đang theo học tại các trường và tối đa một năm sau khi ra trường HSSV chưa phải trả nợ, trả lãi. Trường hợp, HSSV trả nợ vay trước hạn được giảm 50% lãi suất cho vay. Chương trình tín dụng đối với HSSV theo Quyết định 157 sử dụng nguồn lực của Nhà nước với mục đích cung cấp tín dụng ưu đãi cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn học tập, thực hiện công bằng xã hội, bảo đảm không để học sinh, sinh viên nào phải bỏ học vì lý do không có khả năng đóng học phí và trang trải các nhu cầu sinh hoạt tối thiểu, đã tạo cơ hội thực sự HSSV có hoàn cảnh khó khăn có thể tiếp tục con đường học tập của mình, góp phần vào sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao cho đất nước. Những năm gần đây, một phần dư nợ HSSV đã đến kỳ hạn trả nợ, nhiều HSSV ra trường có việc làm ổn định đã thanh toán nợ đúng hạn cho Ngân hàng
  12. 2 Chính sách xã hội (NHCSXH). Bên cạnh đó, do sự tác động chung của cơ chế kinh tế thị trường, giá cả nông sản thấp và không ổn định, nhiều hộ gia đình vay vốn HSSV còn khó khăn về kinh tế, nhiều HSSV đã ra trường nhưng chưa tìm được việc làm, trong khi đó việc quy định bắt đầu hoàn trả vốn vay 12 tháng sau khi tốt nghiệp là một khoảng thời gian tương đối ngắn. Tất cả các yếu tố trên đã ảnh hưởng rất lớn đến khả năng hoàn trả nợ vay khi đến hạn cho NHCSXH Bến Tre theo quy định. Qua đó, cho thấy HSSV vay vốn nhưng không hoàn trả được nợ đúng hạn là vấn đề vẫn còn tồn tại và cần được quan tâm chú ý. Như vậy, những nhân tố nào đã ảnh hưởng đến khả năng trả nợ (KNTN) đúng hạn của HSSV và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó ra sao? Hơn nữa, việc nhận diện được những nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn trả nợ của HSSV sẽ góp phần hạn chế rủi ro trong tín dụng đối với HSSV, giúp bảo toàn nguồn vốn ngân sách. Do đó, để có thể đưa ra những gợi ý và phân tích mang tính khách quan đòi hỏi có một nghiên cứu sâu hơn, gắn với thực tiễn tại địa phương, một nghiên cứu đo lường các nhân tố tác động đến KNTN vay của HSSV là rất cần thiết trong thời điểm hiện nay. Trên cơ sở đó, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của học sinh, sinh viên tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre” để làm đề tài luận văn của mình. 1.2 Mục tiêu của đề tài 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu nghiên cứu và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN của HSSV có quan hệ vay vốn với Chi nhánh NHCSXH tỉnh Bến Tre (sau đây gọi tắt là NHCSXH Bến Tre). Qua đó, nghiên cứu sẽ có những đề xuất, kiến nghị nhằm góp phần hạn chế rủi ro đối với chương trình tín dụng HSSV có hoàn cảnh khó khăn tại tỉnh Bến Tre. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Đề tài tập trung vào các mục tiêu nghiên cứu cụ thể: - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN của HSSV vay vốn tại NHCSXH Bến Tre.
  13. 3 - Đánh giá mức độ tác động của từng nhân tố ảnh hưởng đến KNTN của HSSV vay vốn tại NHCSXH Bến Tre. - Thông qua kết quả có được từ mô hình nghiên cứu, tác giả sẽ có những đề xuất, kiến nghị nhằm góp phần hạn chế rủi ro đối với chương trình tín dụng HSSV có hoàn cảnh khó khăn đã triển khai tại Bến Tre. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Sau khi xác định được mục tiêu nghiên cứu như đã trình bày ở trên, một số câu hỏi nghiên cứu sau đây được đặt ra: - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến KNTN của HSSV vay vốn tại NHCSXH Bến Tre? - Mức độ tác động của các nhân tố đó đến KNTN đúng hạn của HSSV tại NHCSXH Bến Tre như thế nào? - Những đề xuất, kiến nghị gì nhằm góp phần hạn chế rủi ro đối với chương trình tín dụng HSSV có hoàn cảnh khó khăn tại Bến Tre? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN vay của HSSV tại NHCSXH Bến Tre. Đối tượng quan sát là khách hàng vay vốn chương trình tín dụng HSSV tại NHCSXH Bến Tre. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Về phạm vi không gian, tác giả thực hiện nghiên cứu thực nghiệm tại NHCSXH Bến Tre. Về phạm vi thời gian, đề tài sử dụng dữ liệu khách hàng vay vốn HSSV đã tất nợ từ tháng 01/2014 đến thời điểm 31/12/2018 thuộc chương trình tín dụng HSSV theo Quyết định 157. Vì trong giai đoạn này NHCSXH đã ứng dụng hệ thống
  14. 4 Corebanking, dữ liệu hồ sơ khách hàng vay vốn được theo dõi trên hệ thống giao dịch tương đối đầy đủ hơn. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để phân tích khái quát về tình hình hoạt động cho vay đối với HSSV và những đặc trưng tại vùng nghiên cứu. Mô hình kinh tế lượng sử dụng hàm hồi qui Binary Logistic sẽ được thực hiện để phân tích và tìm ra các nhân tố về khách hàng vay vốn, gia đình HSSV, khoản vay để trả lời câu hỏi: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến KNTN vay của HSSV và mức độ tác động của các nhân tố đó đến KNTN vay đúng hạn như thế nào? 1.6 Quy trình nghiên cứu Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu  Xác định mục tiêu nghiên cứu  Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước Tìm ra các nhân tố ảnh hưởng Xây dựng mô hình nghiên cứu Thu thập dữ liệu, làm Chạy dữ liệu và Đề xuất sạch nhập vào phần mềm đưa ra kết quả MS Excel, SPSS, STATA giải pháp nghiên cứu 1.7 Đóng góp của đề tài Về mặt lý thuyết: Hệ thống hóa một số quan điểm, lý luận về hoạt động cho vay đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn; nhận diện các yếu tố tác động đến KNTN vay của HSSV để có những biện pháp có ý nghĩa và mang tính khả thi, giúp cho NHCSXH Bến Tre có những định hướng tốt hơn trong triển khai chương trình
  15. 5 tín dụng HSSV. Nghiên cứu này mong muốn đưa ra một mô hình lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN vay của HSSV phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh tại tỉnh Bến Tre; lượng hoá mức độ tác động của các nhân tố đó để giải thích rõ hơn thực trạng cho vay HSSV tại địa phương, điều mà chưa có nghiên cứu thực nghiệm nào trước đây được thực hiện trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Về mặt thực tiễn: Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ gợi ý một số kiến nghị nhằm nâng cao KNTN của HSSV trên địa bàn tỉnh. Những nhân tố ảnh hưởng đến KNTN được rút ra từ quá trình nghiên cứu thông tin thực tế càng làm tăng thêm cơ sở khoa học cho các nhận định; có thể ứng dụng vào thực tiễn trong hoạt động cho vay. Nghiên cứu giúp cho NHCSXH Bến Tre, bản thân các hộ gia đình vay vốn HSSV và chính quyền địa phương có cái nhìn cụ thể hơn, thực tế hơn về KNTN của HSSV, qua đó đề ra những chính sách, những giải pháp đúng đắn, giúp chương trình tín dụng HSSV theo Quyết định 157 phát triển bền vững tại Bến Tre. 1.8 Bố cục của luận văn Ngoài phần phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành năm chương, bao gồm: Chương 1: Giới thiệu tổng quan nghiên cứu và giải thích tầm quan trọng khi thực hiện đề tài nghiên cứu. Nội dung của chương bao gồm tóm lược lý do nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, đóng góp của đề tài, kết cấu của luận văn. Chương 2: Giới thiệu các khái niệm được sử dụng trong đề tài, trình bày khái quát một số lý thuyết tổng quan về HSSV, KNTN đúng hạn của HSSV. Phần tiếp theo sẽ dẫn chiếu cơ sở lý thuyết để từ đó xác định được các biến sẽ đưa vào mô hình nghiên cứu. Phần cuối sẽ tóm tắt một số nghiên cứu thực nghiệm trước đây. Chương 3: Xây dựng và phát triển mô hình kinh tế lượng. Phương pháp nghiên cứu, cách thức chọn mẫu và cách đo lường các biến nghiên cứu sẽ được trình bày chi tiết trong chương này.
  16. 6 Chương 4: Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm và những phân tích từ kết quả nghiên cứu. Dựa trên kết quả nghiên cứu, các giả thiết nghiên cứu sẽ được chấp nhận hay bác bỏ. Chương 5: Kết luận, kiến nghị và những đóng góp quan trọng từ kết quả nghiên cứu. Các hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.
  17. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1 Một số khái niệm 2.1.1 Học sinh, sinh viên Khái niệm Hiện nay có nhiều cách diễn đạt khác nhau về khái niệm học sinh, sinh viên: - Theo Hoàng Phê và cộng sự (2007), “học sinh” là người học ở bậc phổ thông, trung học; còn “sinh viên” là người học ở bậc cao đẳng, đại học. Với cách diễn đạt này, nhóm tác giả tiếp cận khái niệm “học sinh” với nghĩa là tên gọi chung của những người học ở bậc phổ thông, trung học còn “sinh viên” là tên gọi chung của những người học ở bậc cao đẳng, đại học. Với cách tiếp cận này, nhóm tác giả chưa làm rõ được nội hàm của khái niệm “học sinh” và “sinh viên”. - Theo Nguyễn Hồng Ánh (2002), sinh viên là “một bộ phận của thanh niên đang theo học ở các trường đại học và cao đẳng. Họ là một nhóm xã hội đặc thù, đang trong giai đoạn phát triển và hoàn thiện nhân cách, tích cực học tập, rèn luyện chuẩn bị gia nhập đội ngũ trí thức, lao động kỹ thuật cao của đất nước. Trong bất cứ giai đoạn lịch sử nào, thanh niên sinh viên luôn là lực lượng năng động, sáng tạo và là nguồn nhân lực được đào tạo có trình độ cao của xã hội. Sinh viên là lực lượng kế tiếp, bổ sung cho đội ngũ trí thức tương lai. Họ là lớp người có văn hóa cao và có nhiều điều kiện đón nhận những thông tin về tư tưởng, khoa học kỹ thuật, văn hóa và được tập trung ở những trung tâm kinh tế văn hóa xã hội của địa phương (Nguyễn Văn Đức, 2016). Với khái niệm này, tác giả Nguyễn Hồng Ánh (2002) cũng đồng quan điểm với Hoàng Phê và cộng sự (2007) khi cho rằng sinh viên là “một bộ phận của thanh niên đang theo học ở các trường đại học và cao đẳng”, nhưng cái khác trong khái niệm về sinh viên của tác giả Nguyễn Hồng Ánh đã làm rõ hơn nội hàm của khái niệm sinh viên “họ là một nhóm xã hội đặc thù, đang trong giai đoạn phát triển và hoàn thiện nhân cách, tích cực học tập, rèn luyện chuẩn bị gia nhập đội ngũ trí thức, lao động kỹ thuật cao của đất nước”.
  18. 8 Từ những phân tích trên, đề tài thống nhất sử dụng thuật ngữ “học sinh, sinh viên” trong quá trình trình bày các nội dung của đề tài với ý nghĩa là tên gọi của những người đang học ở bậc đào tạo nghề, trung cấp, cao đẳng và đại học, không bao gồm những người đang học ở bậc học phổ thông. Đặc điểm của HSSV HSSV là những người có hoài bão, có ước mơ: Nghề nghiệp tương lai trở thành niềm mong ước, sự kỳ vọng, lý tưởng, động cơ, mục đích cơ bản nhất, quan trọng nhất trong cuộc sống và mọi hoạt động của sinh viên (Nguyễn Hồng Ánh, 2002). HSSV là những người có cơ hội để thành công trong xã hội, do tính chất của hoạt động nghề nghiệp trong tương lai, họ là những người có nhiều cơ hội thuận lợi hơn để chiếm những vị trí cao trong xã hội, nhất là trong nền kinh tế tri thức (Phạm Tất Thắng, 2009). HSSV là những người có khả năng thích ứng cao, tiếp thu nhanh các giá trị mới. Phần lớn HSSV là những người trẻ tuổi, có sức khỏe tốt, thích học hỏi, khám phá, tìm hiểu những cái mới nên dễ dàng thích nghi với các môi trường, điều kiện mới, dễ dàng tiếp thu những giá trị mới trong cuộc sống (Phạm Tất Thắng, 2009). 2.1.2 Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn Khái niệm HSSV có hoàn cảnh khó khăn: Là những người đang theo học tại các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp. Nhưng vì một lý do nào đó, họ không có đủ nguồn tài chính để chi trả các chi phí cơ bản cho quá trình học tập như học phí, sinh hoạt phí, tiền mua tài liệu,... (Nguyễn Văn Đức, 2016). Theo Nguyễn Văn Đức (2016) đặc điểm HSSV có hoàn cảnh khó khăn là một bộ phận của HSSV nói chung. Tuy nhiên, do xuất phát từ các hộ gia đình nghèo, bị hạn chế nguồn lực tài chính đã hình thành một số đặc điểm riêng của nhóm HSSV này, cụ thể: - Hạn chế về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc so với những HSSV khác: Do bị hạn chế về nguồn lực tài chính nên HSSV có hoàn cảnh khó khăn không có nhiều
  19. 9 cơ hội tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn nhằm trang bị, bổ sung các kỹ năng làm việc, kỹ năng mềm cần thiết cho bản thân và công việc sau này. - Thường có ít bạn bè hơn những HSSV khác: Do gặp khó khăn về tài chính nên những HSSV có hoàn cảnh khó khăn thường sống thu mình, ít giao tiếp với các bạn cùng trang lứa, cùng lớp, cùng trường vì họ biết khi mở rộng các mối quan hệ, kết bạn với nhiều người sẽ làm phát sinh nhiều chi phí. Chính điều này làm cho những HSSV có hoàn cảnh khó khăn thường có ít bạn để cùng nhau trao đổi trong học tập và chia sẻ trong cuộc sống. - Lo sợ phải bỏ học giữa chừng: Những HSSV có hoàn cảnh khó khăn luôn thấy lo lắng, bất an vì họ sợ đến một lúc nào đó họ sẽ không có đủ tiền để thanh toán học phí, sinh hoạt phí,... và sẽ phải bỏ dở việc học hành, từ bỏ những ước mơ, hoài bão của mình. 2.1.3 Cho vay học sinh, sinh viên Theo Nguyễn Văn Đức (2016), cho vay HSSV là hình thức cho vay tiêu dùng, theo đó các tổ chức tín dụng (TCTD) cấp cho HSSV một khoản tiền nhất định trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định, nhằm hỗ trợ HSSV có thêm nguồn tài chính để đóng học phí, chỉ trả các khoản sinh hoạt phí, tiền mua tài liệu trong quá trình học tập. Như vậy, về nguyên tắc hoạt động, HSSV vay vốn cũng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn quy định. Tại Việt Nam, chương trình cho vay đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn được NHCSXH triển khai theo Quyết định 157. Lãi suất và hạn mức cho vay HSSV Lãi suất cho vay chương trình tín dụng HSSV theo Quyết định 157 đã được Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh nhiều lần, đảm bảo phù hợp và thấp nhất so với lãi suất cho vay thương mại thể hiện ở bảng 2.1. Bảng 2.1: Lãi suất cho vay HSSV điều chỉnh qua các giai đoạn STT Giai đoạn Lãi suất Căn cứ 1 01/10/2007 - 31/7/2011 0,5%/tháng Quyết định 157/2007/QĐ- TTg, ngày 27/9/2007
  20. 10 STT Giai đoạn Lãi suất Căn cứ 2 01/8/2011 - 05/6/2014 0,65%/tháng Quyết định 853/QĐ-TTg, ngày 03/6/2011 3 06/6/2014 - 04/6/2015 0,6%/tháng Quyết định 872/QĐ-TTg, ngày 06/6/2014 4 Từ ngày 05/6/2015 đến 0,55%/tháng Quyết định 750/QĐ-TTg, thời điểm nghiên cứu ngày 01/6/2015 Hạn mức cho vay tối đa của chương trình tín dụng HSSV theo Quyết định 157 từ khi triển khai đến nay cũng đã được Thủ tướng Chính phủ quan tâm điều chỉnh nhiều lần nhằm đảm bảo cho HSSV có chi phí tối thiểu phục vụ học tập thể hiện trong bảng 2.2. Bảng 2.2: Hạn mức cho vay HSSV điều chỉnh qua các giai đoạn STT Giai đoạn Hạn mức tối đa Căn cứ 1 01/10/2007 - 25/8/2009 800.000 Quyết định 157/2007/QĐ- đồng/tháng/HSSV TTg, ngày 27/9/2007 2 26/8/2009 - 31/7/2011 860.000 Quyết định 1344/QĐ-TTg, đồng/tháng/HSSV ngày 26/8/2009 3 01/8/2011 - 31/7/2013 1.000.000 Quyết định 853/QĐ-TTg, đồng/tháng/HSSV ngày 03/6/2011 4 01/8/2013 – 08/01/2016 1.100.000 Quyết định 1196/QĐ-TTg, đồng/tháng/HSSV ngày 19/7/2013 5 09/01/2016 – 14/6/2017 1.250.000 Quyết định 07/QĐ-TTg, đồng/tháng/HSSV ngày 05/01/2016 6 Từ ngày 15/6/2017 đến 1.500.000 Quyết định 751/QĐ-TTg, thời điểm nghiên cứu đồng/tháng/HSSV ngày 30/5/2017 2.1.4 Khả năng trả nợ vay của khách hàng Hiện tại chưa có khái niệm thống nhất về KNTN vay của khách hàng mà chỉ tập trung vào biểu hiện của khách hàng được đánh giá là không có KNTN vay (hoặc “vỡ nợ”, “mất KNTN”, “xác suất không trả nợ cao”). Biểu hiện của khách hàng không có KNTN vay theo Basel là “default - không có KNTN vay”. Như vậy, có thể hiểu ngoài những khách hàng không có KNTN vay những khách hàng còn lại là có KNTN vay.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2