intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

12
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre, từ đó gợi ý giải pháp cho QTDND và các bên liên quan nhằm nâng cao lợi nhuận trong tương lai. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ DIỄM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ DIỄM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS. LÊ PHAN THỊ DIỆU THẢO TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. TÓM TẮT LUẬN VĂN Thông qua đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các Quỹ tín dụng nhân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre”, dữ liệu nghiên cứu gồm các số liệu thứ cấp được thu thập từ nguồn tổng hợp, theo dõi của NHNN Chi nhánh tỉnh Bến Tre trên cơ sở các báo cáo thường niên, phản ánh hoạt động của 7 trong tổng số 9 QTDND đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bến Tre được chọn nghiên cứu, số liệu được thu thập theo quý trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2018 để nghiên cứu các nhân tố đã ảnh hưởng đến lợi nhuận của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre và mức độ tác động của các nhân tố đó. Tác giả nghiên cứu đề tài trên thông qua mô hình hồi qui theo phương pháp tổng bình phương bé nhất, sử dụng mô hình các yếu tố tác động cố định và mô hình các yếu tố tác động ngẫu nhiên, thực hiện các kiểm định để xác định mô hình phù hợp trong nghiên cứu. Các biến độc lập trong mô hình được xác định bao gồm các nhân tố nội tại (quy mô tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, tính thanh khoản, tăng trưởng vốn huy động, tỷ lệ nợ xấu) và nhân tố vĩ mô (tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội và chỉ số giá tiêu dùng). Kết quả nghiên cứu cho thấy: Quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu có ảnh hưởng cùng chiều đến lợi nhuận, trong khi đó tính thanh khoản và tỷ lệ nợ xấu có ảnh hưởng ngược chiều đến lợi nhuận, các nhân tố còn lại không bảo đảm mức ý nghĩa thống kê. Từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm trên, tác giả đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận trong tương lai cho các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Phan Thị Diễm, học viên lớp cao học CH19C1, trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, niên khóa 2017 - 2019. Luận văn tốt nghiệp này là công trình do tôi viết ra và chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường Đại học nào. Kết quả nghiên cứu của tôi là hoàn toàn trung thực, trong đó không có nội dung đã được công bố trước đây hoặc nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật và tôi sẽ chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 11 năm 2019 Người thực hiện Phan Thị Diễm
  5. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng và luận văn này, tôi chân thành gửi lời cảm ơn tới: Quý Thầy, Quý Cô Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã hết lòng đạt những kiến thức quý báu, đặc biệt là PGS.,TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo đã tận tình hướng dẫn phương pháp nghiên cứu khoa học và nội dung nghiên cứu đề tài. Trong quá trình nghiên cứu để viết bài, với sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô, tôi luôn cảm thấy rất an tâm và luôn có động lực cố gắng hoàn thành tốt nhất có thể cho bài viết của mình. Cuối cùng tôi chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp CH19C1 đã chia sẽ kiến thức và kinh nghiệm với tôi trong quá trình học và thực hiện đề tài. Tôi cũng ghi nhận và biết ơn gia đình đã dành cho tôi những tình cảm, động viên tôi hoàn thành chương trình cao học Tài chính - Ngân hàng. Trong quá trình thực hiện, mặc dù hết sức cố gắng để thực hiện luận văn, trao đổi và tiếp thu những kiến thức đóng góp của Quý Thầy, Cô, bạn bè và tham khảo tài liệu, nhưng do thời gian và kiến thức còn nhiều hạn chế, bài luận văn của tôi còn nhiều khuyết điểm không thể tránh khỏi. Mong quý thầy cô và anh chị bạn đọc thông cảm. Tôi xin chân thành cảm ơn! Phan Thị Diễm
  6. i MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... vi CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3 1.6. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ................................................................................................. 5 2.1. Tổng quan về QTDND ................................................................................... 5 2.1.1. Khai niệm QTDND...................................................................................... 5 2.1.2. Tính chất và mục tiêu hoạt động của QTDND ............................................. 5 2.1.3. Địa bàn hoạt động của QTDND ................................................................... 5 2.2. Lợi nhuận ....................................................................................................... 6 2.3. Các nghiên cứu thực nghiệm........................................................................... 8 2.3.1. Nghiên cứu trên thế giới .............................................................................. 8 2.3.2. Nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................................... 13 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ........................................................... 16
  7. ii 2.4.1. Nhân tố nội tại ........................................................................................... 17 2.4.2. Nhân tố vĩ mô ............................................................................................ 21 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 25 3.1. Giả thuyết và mô hình nghiên cứu ................................................................ 25 3.1.1. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 25 3.1.2. Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 27 3.2. Phương pháp xác định biến ........................................................................... 28 3.3. Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................... 33 3.4. Trình tự nghiên cứu ...................................................................................... 34 3.4.1 Thống kê mô tả ........................................................................................... 34 3.4.2. Phân tích tương quan ................................................................................. 34 3.4.3. Phân tích hồi quy ....................................................................................... 35 3.4.4. Kiểm định mô hình .................................................................................... 35 3.4.4.1. Kiểm định Durbin Watson về tự tương quan ........................................... 36 3.4.4.2. Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................ 36 3.4.4.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi...................................................... 36 3.4.4.4. Kiểm định phân phối chuẩn .................................................................... 37 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 38 4.1. Thống kê mô tả ............................................................................................. 38 4.2. Phân tích tương quan .................................................................................... 46 4.2.1. Phân tích tương quan Mô hình 1 ................................................................ 46 4.2.2. Phân tích tương quan Mô hình 2 ................................................................ 48 4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ROA (Mô hình 1) ............................... 49
  8. iii 4.3.1. Phân tích hồi quy Pooled OLS, FEM, REM ............................................... 49 4.3.2. Lựa chọn phương pháp hồi quy.................................................................. 50 4.3.3. Kiểm định mô hình .................................................................................... 52 4.3.4. Phân tích hồi quy theo GLS ....................................................................... 53 4.3.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................... 55 4.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ROE (Mô hình 2) ................................ 57 4.4.1. Phân tích hồi quy Pooled OLS, FEM, REM ............................................... 57 4.4.2. Lựa chọn phương pháp hồi quy.................................................................. 58 4.4.3. Kiểm định mô hình .................................................................................... 60 4.4.4. Phân tích hồi quy theo GLS ....................................................................... 61 4.4.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................... 63 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................. 66 5.1. Kết luận ........................................................................................................ 66 5.2. Khuyến nghị ................................................................................................. 67 5.2.1. Về quy mô tổng tài sản .............................................................................. 67 5.2.2. Về vốn chủ sở hữu ..................................................................................... 68 5.2.3. Về thanh khoản .......................................................................................... 69 5.2.4. Về tỷ lệ nợ xấu........................................................................................... 70 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................ 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 74 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 77
  9. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT QTDND: Quỹ tín dụng nhân dân TCTD: Tổ chức tín dụng NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại
  10. v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Mô tả các biến sử dụng trong mô hình Bảng 3.2: Danh sách 7 QTDND trong mẫu nghiên cứu Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan Mô hình 1 Bảng 4.3: Ma trận hệ số tương quan Mô hình 2 Bảng 4.4: Kết quả hồi quy Mô hình 1 Bảng 4.5: Kiểm định Redundant Fixed Effects Bảng 4.6: Kiểm định Breusch - Pagan Bảng 4.7: Kiểm định Hausman Bảng 4.8: Kiểm định đa cộng tuyến Bảng 4.9: Kiểm định phương sai sai số thay đổi Bảng 4.10: Kết quả hồi quy theo GLS Bảng 4.11: Kết quả hồi quy Mô hình 2 Bảng 4.12: Kiểm định Redundant Fixed Effects Bảng 4.13: Kiểm định Breusch - Pagan Bảng 4.4: Kiểm định Hausman Bảng 4.15: Kiểm định đa cộng tuyến Bảng 4.16: Kiểm định phương sai sai số thay đổi Bảng 4.17: Kết quả hồi quy theo GLS Bảng 5.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu
  11. vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Diễn biến ROA của các QTDND giai đoạn 2011-2018 Hình 4.2: Diễn biến ROE của các QTDND giai đoạn 2011-2018 Hình 4.3: Diễn biến quy mô tổng tài sản của các QTDND giai đoạn 2011- 2018 Hình 4.4: Diễn biến vốn chủ sở hữu của các QTDND giai đoạn 2011- 2018 Hình 4.5: Diễn biến thanh khoản của các QTDND giai đoạn 2011- 2018 Hình 4.6: Diễn biến tăng trưởng vốn huy động của các QTDND giai đoạn 2011-2018 Hình 4.7: Diễn biến tỷ lệ nợ xấu của các QTDND giai đoạn 2011-2018 Hình 4.8: Diễn biến GDP và CPI giai đoạn 2011-2018 Hình 4.9: Kiểm định phân phối chuẩn Hình 4.10: Kiểm định phân phối chuẩn
  12. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Tại Việt Nam, mô hình QTDND được thành lập theo Quyết định số 390/QĐ- TTg ngày 27/7/1993 của Thủ tướng Chính phủ, QTDND là loại hình TCTD hợp tác, hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm. QTDND chủ yếu phục vụ thị trường nông nghiệp, nông thôn, hoạt động mang bản chất của kinh tế hợp tác, đó là việc liên kết, tương hỗ giữa số đông nhiều người cùng chung mục đích góp vốn hoạt động nhằm mang lại lợi nhuận và đáp ứng nhu cầu vay vốn phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh và cải thiện đời sống của hộ gia đình. Theo báo cáo của NHNN Việt Nam, đến 31/12/2018, Việt Nam có 1.183 QTDND, hoạt động ở 57 tỉnh, thành phố trong cả nước với gần 1.551.000 thành viên (bình quân 1.311 thành viên/Quỹ), vốn điều lệ của các QTDND đạt hơn 4.500 tỷ đồng, tổng tài sản có đạt gần 113.000 tỷ đồng. Sự phát triển của hệ thống QTDND đã góp phần quan trọng vào việc hỗ trợ thành viên là các cá nhân, hộ gia đình ở vùng nông thôn phát triển sản xuất, mở mang dịch vụ ngành nghề, đồng thời góp phần từng bước đẩy lùi các hình thức hoạt động “tín dụng đen” ở nông thôn. Tại Bến Tre, QTDND đầu tiên được thành lập vào năm 1996 (QTDND Mỹ Thạnh An), hoạt động mang lại hiệu quả thiết thực và được quan tâm nhân rộng trên địa bàn các địa phương có điều kiện phù hợp. Đến nay, trên địa bàn tỉnh Bến Tre đã có 9 QTDND được thành lập, địa bàn hoạt động phân bố tại 28 xã, phường, thị trấn thuộc 05/9 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh với 12.651 thành viên tham gia (bình quân 1.405 thành viên/QTDND), vốn điều lệ đạt 20,7 tỷ đồng (bình quân 2,3 tỷ đồng/QTDND). Trừ các quỹ mới thành lập, nhìn chung các quỹ hoạt động khá ổn định và có lợi nhuận. Tuy mục tiêu lợi nhuận không phải là mục tiêu đầu tiên và duy nhất của QTDND nhưng với lĩnh vực hoạt động đặc thù, lợi nhuận là yếu tố cần thiết để duy trì hoạt động, tránh ảnh hưởng mang tính hệ thống đến các TCTD khác. Thêm vào đó, hoạt động của các QTDND hiện nay đang phải chịu sự cạnh tranh từ
  13. 2 tốc độ phát triển về mạng lưới, sự đa dạng hóa về sản phẩm, khả năng chăm sóc khách hàng của các NHTM nên việc xác định các nhân tố ảnh hưởng và có giải pháp phù hợp nhằm duy trì và nâng cao lợi nhuận là một yêu tố quan trọng góp phần ổn định hoạt động của các QTDND. Trương Đông Lộc (2016), Trần Thị Thanh Tử và Trần Bình Minh (2016), Bùi Chính Hưng và Nguyễn Cao Cường (2016) đã có những nghiên cứu về lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của QTDND. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào về các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre để cung cấp thông tin cho các nhà quản lý, quản trị tài chính QTDND đưa ra quyết định phù hợp và bảo đảm mục tiêu đề ra. Xuất phát từ những phân tích trên, học viên lựa chọn nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre” làm luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát Luận văn nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre, từ đó gợi ý giải pháp cho QTDND và các bên liên quan nhằm nâng cao lợi nhuận trong tương lai.  Mục tiêu cụ thể - Thứ nhất, xác định các nhân tố (cả nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài) ảnh hưởng đến lợi nhuận của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre. - Thứ hai, đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến lợi nhuận của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre. - Thứ ba, đưa ra những khuyến nghị và giải pháp cho các nhà điều hành, quản lý QTDND và các bên có liên quan.
  14. 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Sau khi làm rõ mục tiêu nghiên cứu, đề tài tiếp tục đi tìm câu trả lời cụ thể cho các câu hỏi sau: (i) Nhân tố nào ảnh hưởng đến lợi nhuận của QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre? (ii) Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận của QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre? (iii) Làm thế nào để nâng cao lợi nhuận của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận - thể hiện qua chỉ số ROA và ROE của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu 7 trong tổng số 9 QTDND trên địa bàn tỉnh Bến Tre với dữ liệu thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2018. Nguồn số liệu tổng hợp tại NHNN Chi nhánh tỉnh Bến Tre trên cơ sở các báo cáo của QTDND trên địa bàn. Bởi vì các QTDND được thành lập ở các thời điểm khác nhau nên tác giả lựa chọn khoảng thời gian có thể lấy tương đối đầy đủ số liệu của hầu hết các QTDND; tác giả cũng loại trừ 2 QTDND mới thành lập trên địa bàn tỉnh trong năm 2018 do không đáp ứng đủ số liệu để đánh giá. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Tác giả thông qua nghiên cứu lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của QTDND. Tiếp theo, trên cơ sở thu thập các dữ liệu từ báo cáo tài chính của các QTDND, sử dụng phương pháp hồi quy GLS để kiểm định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận. Sau cùng, thực hiện tổng hợp, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của QTDND để gợi ý chính sách cho nhà quản lý, điều hành QTDND và các bên có liên quan.
  15. 4 1.6. Kết cấu luận văn Luận văn nghiên cứu được trình bày trong 5 chương.  Chương 1 giới thiệu tổng quan các vấn đề nghiên cứu như lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.  Chương 2 trình bày tổng quan về các lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu và các nghiên cứu thực nghiệm đã công bố, làm nền tảng xây dựng mô hình nghiên cứu.  Chương 3 trình bày cụ thể mô hình nghiên cứu, xây dựng các giả thuyết và cách thức thu thập, xử lý số liệu cần thiết của đề tài.  Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu và thảo luận.  Chương 5 là chương tổng kết lại các kết quả nghiên cứu, đưa ra các khuyến nghị, phân tích các hạn chế của đề tài nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. Tóm tắt Chương 1 Chương 1 là chương giới thiệu tổng quát về lý do, mục tiêu và xác định hướng nghiên cứu của đề tài, làm nền tảng cho việc triển khai, xây dựng các nội dung của đề tài nghiên cứu, bảo đảm đi đúng trọng tâm, giải quyết được vấn đề đặt ra của đề tài. Trong đó, từ mục tiêu nghiên cứu tổng quát, chương này đưa ra các mục tiêu nghiên cứu cụ thể và sẽ được xác định giải quyết thông qua các câu hỏi nghiên cứu. Bên cạnh đó, đề tài cũng đã chỉ ra đối tượng nghiên cứu và giới hạn phạm vi nghiên cứu về nội dung, thời gian và không gian. Sau khi khái quát nguồn dữ liệu và phương pháp nghiên cứu, chương này đã khẳng định ý nghĩa khoa học và thực tiễn của của đề tài. Cuối cùng, chương này đã cung cấp thông tin khái quát cấu trúc đề tài bao gồm 5 chương nội dung.
  16. 5 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÁC LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 2.1. Tổng quan về QTDND 2.1.1. Khái niệm QTDND Theo Điều 4 Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-VPQH ngày 12/12/2017 của Văn phòng Quốc hội hợp nhất Luật các TCDTD quy định: “Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật Hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống”. 2.1.2. Tính chất và mục tiêu hoạt động của QTDND Theo Điều 6 Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-NHNN ngày 12/12/2017 của NHNN Việt Nam hợp nhất Thông tư quy định về QTDND quy định: “Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện đời sống.” 2.1.3. Địa bàn hoạt động của QTDND Theo Điều 8 Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-NHNN quy định: “1. Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trong địa bàn một xã, một phường, một thị trấn (sau đây gọi chung là xã). 2. Địa bàn hoạt động liên xã của quỹ tín dụng nhân dân phải là các xã liền kề với xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính thuộc phạm vi trong cùng một quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. 3. Quỹ tín dụng nhân dân có thể được xem xét chấp thuận hoạt động trên địa bàn liên xã theo quy định tại khoản 2 Điều này nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: a) Có tối thiểu 300 thành viên tại thời điểm đề nghị;
  17. 6 b) Có vốn điều lệ tối thiểu gấp 05 lần mức vốn pháp định tại thời điểm đề nghị; c) Kinh doanh có lãi trong 02 năm liên tiếp trước năm đề nghị; d) Có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư này; đ) Không vi phạm quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong 12 tháng liên tiếp trước thời điểm đề nghị; e) Thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm trước thời điểm đề nghị; g) Có tỷ lệ nợ xấu dưới 3% trong 02 năm liên tiếp trước năm đề nghị; h) Có tài liệu chứng minh khả năng liên kết cộng đồng tại địa bàn xã liền kề trên cơ sở có sự liên kết về chung lợi ích cộng đồng, điều kiện địa lý, văn hóa, tập quán địa phương, vùng, miền, ngành nghề, các đặc thù khác trên địa bàn; i) Không thuộc diện quỹ tín dụng nhân dân yếu kém phải thực hiện cơ cấu lại theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước; k) Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của quỹ tín dụng nhân dân tối thiểu bằng 60% tổng mức nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân trong 02 năm liên tiếp trước năm đề nghị.” 2.2. Lợi nhuận Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính quan trọng, là mục tiêu theo đuổi và được quan tâm bởi tất cả các chủ thể có liên quan đến doanh nghiệp nói chung và QTDND nói riêng; dưới góc độ tài chính, lợi nhuận cần phải xem xét trong mối quan hệ với các nguồn lực mà doanh nghiệp đã sử dụng để tạo ra nó như tổng vốn đầu tư, vốn chủ sở hữu,... (Ngô Kim Phượng và cộng sự, 2018). Harward và Upton (1961) phát biểu rằng “khả năng sinh lời là khả năng của một sự đầu tư nhất định có thể tạo ra lợi nhuận”. Khả năng sinh lời cho thấy tính
  18. 7 hiệu quả của việc quản lý các nguồn lực sẵn có để có thể tạo ra lợi nhuận (Amico và cộng sự, 2011). Don Hofstrand (2009) cũng chỉ rõ “Khả năng sinh lời là mục tiêu chính của tất cả các hoạt động kinh doanh. Nếu không có khả năng sinh lời, các hoạt động kinh doanh không thể tồn tại trong thời gian dài. Vì vậy, việc đo lường khả năng sinh lời trong quá khứ, hiện tại và dự đoán khả năng sinh lời trong tương lai đóng vai trò rất quan trọng”. Để đo lường khả năng sinh lời, các QTDND cần phải xem xét mức lợi nhuận, khả năng bù đắp chi phí cho những thất thoát xảy ra. Khả năng sinh lời thường được đo lường bằng các chỉ tiêu sau đây:  Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ROA là hệ số cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ lượng vốn đầu tư, tức là cứ một đồng đầu tư vào tổng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA là tỷ lệ quan trọng nhất trong so sánh hiệu quả hoạt động của ngân hàng vì nó cho ta biết hiệu quả của ngân hàng trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời.  Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Hệ số này là thước đo để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường - đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường (Sehrish Gul và cộng sự, 2011). Hầu hết các cổ đông hoặc các nhà đầu tư rất quan tâm đến hệ số này bởi nó gắn với lợi nhuận mà họ có thể nhận được.
  19. 8  Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn sử dụng (ROCE) Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn sử dụng là chỉ số thể hiện khả năng thu lợi nhuận của ngân hàng dựa trên lượng vốn đã sử dụng (Fogelberg và Griffith, 2000).  Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (NIM) Tỷ lệ thu nhập lãi thuần là yếu tố thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. NIM chỉ tính đến lợi nhuận kiếm được từ các hoạt động của ngân hàng theo mức tài sản có sinh lời (Naceur và Goaied, 2001). Trong đó, thu nhập lãi bao gồm các khoản thu nhập từ hoạt động cho vay và đầu tư khác. Chi phí lãi bao gồm chi phí trả lãi tiền gửi và nợ khác của QTDND. Tài sản có sinh lời là những tài sản mang lại lợi nhuận cho QTDND như cho vay khách hàng, các khoản đầu tư, tiền gửi tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam,…. Tỷ lệ NIM cao là dấu hiệu quan trọng cho thấy QTDND thành công trong quản lý tài sản và nợ. Ngược lại cho thấy ngân hàng gặp khó khăn trong việc tạo lợi nhuận. 2.3. Các nghiên cứu thực nghiệm 2.3.1. Nghiên cứu trên thế giới Aremu và cộng sự (2013) sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian cùng với mô hình hồi quy Cointegration và Error Correction để phân tích những nhân tố vi mô và vĩ mô tác động đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng cả trong ngắn hạn và dài hạn tại Nigeria giai đoạn 1980 - 2010. Có 12 biến độc lập được đưa vào nghiên cứu trong mỗi mô hình, còn biến phụ thuộc là các tỷ suất sinh lời ROA, ROE và NIM.
  20. 9 Kết quả nghiên cứu các biến thể hiện quy mô ngân hàng và hiệu quả tiết kiệm chi phí không có ý nghĩa quyết định đến các tỷ suất sinh lời. Các biến thể hiện rủi ro tín dụng và mức độ an toàn vốn đều thể hiện mối tương quan âm với lợi nhuận ngân hàng cả trong ngắn hạn và dài hạn. Biến thể hiện rủi ro thanh khoản chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng trong ngắn hạn, trong khi biến thể hiện hiệu quả sử dụng lao động chỉ có tác động trong dài hạn. Trong số các biến vĩ mô được nghiên cứu thì chỉ có tốc độ tăng cung tiền là thực sự có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Sehrish Gul và cộng sự (2011) sử dụng mô hình hồi quy Pooled OLS để xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của 15 ngân hàng thương mại tại Paakistan trong giai đoạn 2005 - 2009. Trong nghiên cứu này, các tác giả đã sử dụng bốn biến đại diện cho khả năng sinh lời của ngân hàng là ROA, ROE, NIM và ROCE. Biến độc lập được sử dụng là quy mô ngân hàng, vốn chủ sở hữu, cho vay khách hàng và tiền gửi khách hàng, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội thực tế, lạm phát và giá trị vốn hóa thị trường. Kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô ngân hàng, cho vay khách hàng và tiền gửi khách hàng có mối tương quan thuận với ROA, ROE nhưng có mối tương quan nghịch với ROCE, NIM. Vốn chủ sở hữu có mối tương quan nghịch với cả bốn chỉ tiêu ROA, ROE, ROCE, NIM. Trong khi đó, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội thực tế có mối tương quan thuận với ROA, ROE, ROCE nhưng có mối tương quan nghịch với NIM. Lạm phát có mối tương quan thuận với cả bốn chỉ tiêu ROA, ROE, ROCE, NIM. Giá trị vốn hóa thị trường có mối tương quan nghịch với ROA, ROE, ROCE nhưng có mối tương quan thuận với NIM. Saira Javaid và cộng sự (2011), sử dụng mô hình hồi quy Pooled OLS, nghiên cứu những nhân tố vi mô ảnh hưởng đến lợi nhuận của NHTM tại Pakistan. Nhóm tác giả chỉ sử dụng một biến phụ thuộc là ROA, các biến độc lập bao gồm quy mô tổng tài sản, tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, tỷ lệ vốn huy động trên tổng tài sản, tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản. Kết quả cho thấy quy mô tổng tài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1