Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ đọng, trốn đóng Bảo hiểm xã hội, trường hợp thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 5
download
Việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ đọng, trốn đóng BHXH tại TP.HCM có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện tốt chính sách BHXH. Đây sẽ là căn cứ để các nhà hoạch định chính sách chỉnh sửa/bổ sung những quy định về chính sách BHXH.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ đọng, trốn đóng Bảo hiểm xã hội, trường hợp thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NÔNG THỊ LUYẾN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ ĐỌNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, TRƯỜNG HỢP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NÔNG THỊ LUYẾN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ ĐỌNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, TRƯỜNG HỢP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS VŨ THỊ MINH HẰNG TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ đọng, trốn đóng Bảo hiểm xã hội, trường hợp Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực, không trùng với đề tài nghiên cứu khoa học nào. Tác giả Nông Thị Luyến
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục ký hiệu các chữ viết tắt Danh mục các bảng, hình DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH DANH MỤC BẢNG PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 U Chương 1 TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI, NỢ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TÌNH HÌNH THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, NỢ BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..................................................................................... 4 1.1 Khái niệm bảo hiểm xã hội................................................................................ 4 1.2 Chức năng của bảo hiểm xã hội ........................................................................ 4 1.2.1 BHXH bảo đảm bù đắp hoặc thay thế một phần thu nhập cho NLĐ ...... 4 1.2.2 BHXH phân phối lại thu nhập giữa những người tham gia BHXH ........ 5 1.2.3 BHXH thúc đẩy gắn bó lợi ích giữa NLĐ với NSDLĐ, góp phần kích thích NLĐ hăng hái sản xuất, nâng cao năng suất lao động cá nhân và năng suất lao động xã hội ........................................................................................................ 5 1.3 Đặc trưng của bảo hiểm xã hội .......................................................................... 6 1.3.1 Đối tượng tham gia BHXH là NLĐ và NSDLĐ ....................................... 6 1.3.2 Hoạt động BHXH là hoạt động dịch vụ công phi lợi nhuận ................... 6 1.3.3 Đối tượng bảo hiểm là những rủi ro liên quan đến sức khỏe của NLĐ .. 6 1.3.4 Hoạt động BHXH có sự tham gia của cơ chế ba bên, chịu sự quản lý của Nhà nước........................................................................................................... 7
- 1.3.5 BHXH kết hợp hài hòa lợi ích xã hội, các mục tiêu và phụ hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của đất nước ............................................................................. 8 1.4 Tác động của BHXH đối với kinh tế xã hội ...................................................... 8 1.5 Đặc điểm của BHXH so với các loại hình dịch vụ công khác .......................... 9 1.5.1 Khái niệm dịch vụ công và dịch vụ sự nghiệp công ............................... 9 1.5.2 Đặc điểm loại hình dịch vụ sự nghiệp công ............................................ 9 1.5.3 Đặc điểm riêng của BHXH so với các loại dịch vụ công khác.............. 10 1.6 Nợ đọng, trốn đóng BHXH và ảnh hưởng của nó đến NLĐ và quỹ BHXH .. 11 1.7 Kinh nghiệm một số nước trên thế giới về giải quyết nợ đọng BHXH .......... 12 1.7.1 Mục đích và tiêu chí nghiên cứu.......................................................... 12 1.7.2 Kinh nghiệm của một số quốc gia ........................................................ 12 1.7.2.1 Kinh nghiệm của Đức ........................................................................ 12 1.7.2.2 Kinh nghiệm của Hàn Quốc.............................................................. 13 1.7.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ..................................................... 15 1.8 Tình hình tham gia BHXH tại TP. Hồ Chí Minh ............................................ 15 1.9 Thực trạng nợ đọng bảo hiểm xã hội tại TP. Hồ Chí Minh ............................ 17 1.9.1 Tình hình chung về nợ đọng BHXH tại TP. Hồ Chí Minh ..................... 17 1.9.2 Tình hình nợ BHXH của khối doanh nghiệp tại TP.Hồ Chí Minh ........ 18 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 20 Chương 2 THIẾT KẾ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................... 21 U 2.1 Các nghiên cứu có liên quan đến nợ đọng, trốn đóng BHXH......................... 21 2.1.1 “Vấn đề nợ BHXH ở doanh nghiệp nước ta hiện nay, nguyên nhân và biện pháp khắc phục” Nguyễn Thị Minh Nhàn (2012) ................................................ 21 2.1.2 “Hành vi đóng BHXH bắt buộc trong các doanh nghiệp Việt Nam và khuyến nghị chính sách”, Tôn Trung Thành (2010) ............................................. 21
- 2.1.3 “Thực trạng thu BHXH khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh”, Trần Quốc Túy (2006) ........................................................................................... 22 2.1.4 Khảo sát khả năng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại 10 tỉnh (VSIIS) của Viện Khoa học Lao động – Xã hội, năm 2005 ................................... 22 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ đọng BHXH .................................................. 23 2.2.1 Nội dung chế độ chính sách ................................................................... 23 2.2.2 Cơ chế xử lý nợ đọng ............................................................................. 24 2.2.3 Sử dụng tiền đóng BHXH vào mục đích khác........................................ 25 2.2.4 Tình hình kinh doanh của đơn vị ........................................................... 25 2.2.5 Nhận thức của NSDLĐ về chính sách BHXH ........................................ 26 2.2.6 Chất lượng dịch vụ của cơ quan BHXH ................................................ 27 2.3 Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu ............................................................ 27 2.3.1 Các giả thuyết nghiên cứu ..................................................................... 27 2.3.2 Mô hình nghiên cứu ............................................................................... 28 2.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 29 2.4.1 Xác định mẫu nghiên cứu ...................................................................... 29 2.4.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 30 2.5 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................ 31 2.5.1 Mô tả dữ liệu khảo sát .................................................................................. 31 2.5.2 Phương pháp Cronbach’s Alpha (đánh giá độ tin cậy)......................... 31 2.5.3 Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis) ................................................................................................................ 31 2.5.4 Phương pháp hồi quy tuyến tính bội ...................................................... 32 2.6 Trình bày thang đo .......................................................................................... 32 2.6.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ đọng bảo hiểm xã hội (biến độc lập) .. 32
- 3.6.2 Nhân tố nợ đọng bảo hiểm xã hội (biến phụ thuộc) .............................. 34 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 36 Chương 3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH .. 37 3.1 Phân tích kết quả khảo sát ............................................................................... 37 3.1.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................... 37 3.1.1.1 Kết quả thu thập dữ liệu ..................................................................... 37 3.1.1.2 Phân loại các doanh nghiệp nợ BHXH được khảo sát ....................... 37 3.1.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha . 38 3.1.2.1 Kết quả thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến nợ đọng BHXH .......... 38 3.1.2.2 Kết quả thang đo nhân tố nợ đọng BHXH .......................................... 41 3.1.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ....................................................... 41 3.1.3.1 Phân tích nhân tố đối với thang đo ảnh hướng đến nợ đọng, trốn đóng BHXH..................................................................................................................... 41 3.1.3.2 Phân tích nhân tố đối với nợ đọng, trốn đóng BHXH ....................... 44 3.2 Phân tích mô hình hồi quy............................................................................... 45 3.2.1 Xây dựng ma trận tương quan giữa biến độc lập và biến hồi quy ........ 45 3.2.2 Xác nhận mô hình hồi quy ..................................................................... 47 3.3 Gợi ý chính sách .............................................................................................. 49 3.3.1 Mục tiêu thực hiện chính sách BHXH ................................................... 49 3.3.2 Căn cứ đề xuất giải pháp ....................................................................... 50 3.3.2.1 Dựa vào dữ liệu khảo sát và kết quả mô hình kinh tế lượng của luận văn ......................................................................................................................... 50 3.3.2.2 Dựa vào bài học kinh nghiệm rút ra ở chương 1 ............................... 50
- 3.3.3 Nội dung các giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng nợ đọng, trốn đóng BHXH..................................................................................................................... 51 3.3.3.1 Giải pháp về cơ chế xử lý nợ đọng, trốn đóng BHXH ........................ 51 3.3.3.2 Giải pháp về sử dụng tiền đóng BHXH vào mục đích khác ............... 52 3.3.3.3 Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ cơ quan BHXH ............... 52 3.3.3.4 Giải pháp về nâng cao nhận thức về chính sách BHXH cho NSDLĐ và NLĐ................................................................................................................... 53 3.3.3.5 Giải pháp về giải quyết tình thế của đơn vị ........................................ 54 3.3.3.6 Giải pháp về nội dung chính sách ...................................................... 54 3.3.4 Kiến nghị ................................................................................................ 55 - Đối với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: ......................................... 55 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 57 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 58
- DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 EFA Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá) 3 KMO Kaiser – Meyer – Olkin 4 DN Doanh nghiệp 5 NLĐ Người lao động 6 NSDLĐ Người sử dụng lao động 7 PAYG Pay as you go 8 Tp. Thành phố
- DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Tình hình tham gia BHXH tại TP. Hồ Chí Minh năm 2007 – 2012 Bảng 1.2 Tình hình thu BHXH, nợ BHXH tại TP. Hồ Chí Minh năm 2007 – 2012 Bảng 1.3 Nợ BHXH của khối doanh nghiệp so với tổng số nợ BHXH tại Tp.Hồ Chí Minh năm 2007 – 2012 Bảng 2.1 Nguyên nhân không tham gia BHXH theo nhóm thu nhập Bảng 2.2 Thang đo nội dung chế độ chính sách Bảng 2.3 Thang đo cơ chế xử lý nợ Bảng 2.4 Thang đo chiếm dụng chi phí BHXH Bảng 2.5 Thang đo tình hình kinh doanh của đơn vị Bảng 2.6 Thang đo nhận thức của NSDLĐ về BHXH Bảng 2.7 Thang đo chất lượng dịch vụ của cơ quan BHXH Bảng 2.8 Nợ BHXH Bảng 3.1: Phân loại DN khảo sát theo quy mô số lao động sử dụng Bảng 3.2: Kiểm định thang đo từng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha Bảng 3.3: Kiểm định thang đo từng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lần 2 của các nhân tố ảnh hưởng đến nợ BHXH Bảng 3.4: Kiểm định Cronbach’Alpha của nhân tố nợ đọng, trốn đóng BHXH Bảng 3.5: KMO and Bartlett's Test của các nhân tố ảnh hưởng đến nợ đọng, trốn đóng BHXH Bảng 3.6: Kết quả EFA của các nhân tố ảnh hưởng đến nợ đọng, trốn đóng BHXH Bảng 3.7: Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến nợ đọng BHXH tại Tp.Hồ Chí Minh Bảng 3.8: KMO and Bartlett's Test của nhân tố nợ đọng, trốn đóng BHXH Bảng 3.9: Ma trận hệ số giữa các nhân tố được nghiên cứu Bảng 3.10: Đánh giá sự phù hợp của mô hình
- Bảng 3.11: Kiểm định sự phù hợp của mô hình (ANOVAb) Bảng 3.12: Kết quả hồi quy bội với các hệ số hồi quy riêng phần trong mô hình DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu Hình 2.2 Quy trình nghiên cứu
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Bảo hiểm xã hội là một chính sách lớn, có vai trò vô cùng quan trọng trong chính sách an sinh xã hội ở mỗi quốc gia. Tham gia BHXH, NLĐ sẽ được đảm bảo bù đắp hoặc thay thế một phần thu nhập bị giảm hoặc mất đi khi bị suy giảm khả năng lao động tạm thời hoặc suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn, như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hoặc hết tuổi lao động. Tham gia BHXH là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân đã được quy định trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Theo Luật Bảo hiểm xã hội, đối tượng tham gia BHXH bắt buộc là NLĐ và NSDLĐ ký kết hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời hạn. BHXH có vai trò vô cùng quan trọng đối với người lao động nhằm đảm bảo cho thu nhập của họ. Tuy nhiên, tình trạng trốn đóng và nợ đóng BHXH những năm gần đây vẫn là những con số cao. Theo văn bản số 4413/BC – BHXH ngày 31/10/2012 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam báo cáo Chính phủ về tình hình nợ BHXH, bảo hiểm y tế: Số tiền nợ là 7.680 tỷ đồng, bằng 6,99% kế hoạch giao thu, tăng 1.830 tỷ đồng so với cùng kỳ năm 2011; trong đó, tập trung ở các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chiếm khoảng 40%. Còn ở thành phố Hồ Chí Minh, con số nợ đọng năm 2012 là hơn 694 tỷ đồng tại hơn 21 nghìn doanh nghiệp. Nợ đọng BHXH gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của NLĐ. Khi bị ốm đau, thai sản, thất nghiệp họ không được NSDLĐ trả tiền lương, tiền công; thay vào đó họ sẽ được quỹ BHXH chi trả trợ cấp. Tuy nhiên, do nợ đóng nên NLĐ làm việc trong các đơn vị, doanh nghiệp này sẽ không được giải quyết chế độ, từ đó gây ảnh hưởng tới đời sống của bản thân người lao động và gia đình của họ. Đối với quỹ BHXH, việc nợ đọng và chậm đóng ảnh hưởng tới số kết dư và đầu tư bảo toàn, tăng trưởng trong tương lai. Nguyên tắc hoạt động của quỹ BHXH là số đông bù số ít, vậy nếu số lượng người tham gia BHXH không đủ lớn, số nợ
- 2 cao sẽ dẫn đến tình trạng thu không đủ chi và nguy cơ vỡ quỹ hoàn toàn có thể xảy ra. Theo tính toán của các chuyên gia quỹ BHXH có nguy cơ mất cân đối vào năm 2029, nhưng với tình trạng nợ đóng và trốn đóng bảo hiểm xã hội như hiện nay thì tình trạng này có thể xảy ra sớm hơn. Hằng năm cơ quan Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh, cũng như cơ quan Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố và Bảo hiểm xã hội Việt Nam đều có các báo cáo về nợ đọng BHXH, cũng như tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên. Đã có nhiều nghiên cứu tìm hiểu nguyên nhân nợ đọng và trốn đóng BHXH, nhưng theo tìm hiểu và tra cứu tác giả chưa thấy nghiên cứu định lượng nào về các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến nợ đọng BHXH. Tìm hiểu nguyên nhân và đâu là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng trên, mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân đó như thế nào để từ đó đề xuất một số giải pháp, đó là lý do tác giả quyết định chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ đọng, trốn đóng bảo hiểm xã hội, trường hợp nghiên cứu thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ đọng, trốn đóng BHXH tại TP.HCM có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện tốt chính sách BHXH. Đây sẽ là căn cứ để các nhà hoạch định chính sách chỉnh sửa/bổ sung những quy định về chính sách BHXH. Với lý do nêu trên, đề tài nghiên cứu này nhằm mục tiêu tìm ra các nhân tố có ảnh hưởng đến nợ đọng, trốn đóng BHXH và đề xuất giải pháp giảm thiểu tình trạng này. Đề tài giải quyết những câu hỏi nghiên cứu như sau: (1) Nhân tố nào ảnh hưởng tới nợ đọng, trốn đóng BHXH? (2) Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới nợ đọng, trốn đóng BHXH tại TP.Hồ Chí Minh? (3) Những biện pháp nào góp phần khắc phục tình trạng nợ đọng, trốn đóng BHXH tại TP.Hồ Chí Minh?
- 3 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng tới nợ đọng, trốn đóng BHXH tại TP.Hồ Chí Minh. - Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi các doanh nghiệp (doanh nghiệp ngoài quốc doanh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước) nợ BHXH từ 03 tháng trở lên tính từ 01/2012 đến nay tại Tp.Hồ Chí Minh. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu chính của đề tài là phương pháp định lượng. Phương pháp này được thực hiện nhằm kiểm định và nhận diện các nhân tố thông qua các giá trị, độ tin cậy và mức độ phù hợp của thang đo, kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình trạng nợ BHXH, được thực hiện qua các giai đoạn sau: - Thu thập dữ liệu nghiên cứu bằng bản câu hỏi các đơn vị nợ BHXH. Kích thước mẫu là N = 300. - Đánh giá sơ bộ độ tin cậy và giá trị của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA) thông qua phần mềm SPSS 16.0, nhằm đánh giá độ tin cậy của các thang đo, qua đó loại bỏ các biến quan sát không giải thích cho khái niệm nghiên cứu. Sau đó cho vào mô hình nghiên cứu các biến quan sát đạt độ tin cậy làm cơ sở cho việc hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu. - Sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến để xác định yếu tố ảnh hưởng tới nợ BHXH. 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Đề tài gồm phần mở đầu và 03 chương như sau: - Chương 1: Tổng quan về BHXH, nợ BHXH và tình hình tham gia BHXH, nợ BHXH tại TP. Hồ Chí Minh. - Chương 2: Thiết kế mô hình nghiên cứu. - Chương 3: Phân tích kết quả nghiên cứu.
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI, NỢ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TÌNH HÌNH THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, NỢ BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 1.1 Khái niệm bảo hiểm xã hội Theo Tổ chức lao động quốc tế (ILO), trong Công ước 102 năm 1952: BHXH là sự bảo vệ của xã hội đối với các thành viên của mình thông qua các biện pháp công cộng, nhằm chống lại các khó khăn về kinh tế, xã hội do bị ngừng hoặc giảm thu nhập, gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, thương tật, tuổi già và chết; đồng thời đảm bảo các chăm sóc y tế và trợ cấp cho gia đình đông con. Theo Từ điển bách khoa tiếng Việt tập 1: BHXH là sự thay thế bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH có sự bảo hộ của nhà nước theo pháp luật, nhằm đảm bảo an toàn đời sống cho người lao động và gia đình họ, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn xã hội. Theo Luật Bảo hiểm xã hội: BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Vậy có thể hiểu BHXH là một quỹ chung mục đích để chi trả cho người lao động và thân nhân của họ trong trường hợp họ bị mất thu nhập do suy giảm khả năng lao động trên cơ sở những người lao động này cùng đóng góp vào quỹ chung. 1.2 Chức năng của bảo hiểm xã hội 1.2.1 BHXH bảo đảm bù đắp hoặc thay thế một phần thu nhập cho NLĐ Đây là chức năng cơ bản của BHXH, chức năng này được xác định trên cơ sở đối tượng của BHXH là thu nhập của NLĐ. Luật BHXH quy định nếu NLĐ và NSDLĐ đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng góp thì họ có quyền được nhận trợ cấp
- 5 khi rủi ro trong phạm vi được quy định phát sinh làm giảm hoặc mất thu nhập của họ. Tham gia BHXH còn giúp NLĐ nâng cao hiệu quả trong chi tiêu cá nhân, giúp họ tiết kiệm những khoản nhỏ, đều đặn có nguồn dự phòng cần thiết chi dùng khi suy giảm khả năng lao động, góp phần ổn định cuộc sống cho bản thân và cho gia đình. 1.2.2 BHXH phân phối lại thu nhập giữa những người tham gia BHXH BHXH phân phối lại thu nhập giữa những người tham gia. Về nguyên tắc, để thực hiện được hình thức này NLĐ và NSDLĐ phải đóng một tỷ lệ tương quan với thu nhập của NLĐ và quỹ lương vào một quỹ chung. Và trên thực tế, chỉ có một số NLĐ gặp rủi ro và được quỹ chi trả. Như vậy, theo quy luật số đông bù số ít, BHXH thực hiện phân phối lại thu nhập giữa những người may mắn, ít gặp rủi ro cho những người không may mắn, gặp rủi ro trong cuộc sống. Đó có thể là sự phân phối lại thu nhập theo chiều ngang giữa những người khỏe mạnh với những người ốm đau, tai nạn, tàn tật; giữa những người có cơ may về việc làm cho những người không may bị thất nghiệp; có thể là sự phân phối lại theo chiều dọc giữa những người trẻ với những người già,… Như vậy, thu nhập của NLĐ được phân phối lại theo nhiều chiều, trên cả bình diện không gian và thời gian, góp phần đảm bảo công bằng xã hội. 1.2.3 BHXH thúc đẩy gắn bó lợi ích giữa NLĐ với NSDLĐ, góp phần kích thích NLĐ hăng hái sản xuất, nâng cao năng suất lao động cá nhân và năng suất lao động xã hội Trên thực tế lao động sản xuất NLĐ và NSDLĐ vốn có những mâu thuẫn nội tại khách quan về tiền lương, tiền công và thời gian lao động. Thông qua BHXH, những mâu thuẫn đó sẽ được điều hòa, giải quyết. Nhờ đó mà hai bên hiểu nhau hơn và gắn bó lợi ích với nhau hơn. Nhờ có BHXH NLĐ yên tâm, gắn bó tận tình với công việc, nơi làm việc. Từ đó, tích cực lao động sản xuất, nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh tế.
- 6 Chức năng này biểu hiện như một đòn bẩy kinh tế kích thích NLĐ nâng cao năng suất lao động cá nhân và nâng cao năng suất lao động xã hội. 1.3 Đặc trưng của bảo hiểm xã hội 1.3.1 Đối tượng tham gia BHXH là NLĐ và NSDLĐ BHXH chủ yếu hướng tới đối tượng phục vụ là NLĐ và một số thành viên trong gia đình của họ. Để BHXH tồn tại lâu dài và phát triển bền vững thì cần có nguồn quỹ ổn định, lâu dàu và trực tiếp từ người tham gia. Ngoài đối tượng là NLĐ tham gia BHXH thì đối tượng được xác định tham gia BHXH là NSDLĐ, tuy NSDLĐ không thuộc đối tượng hưởng BHXH nhưng vẫn phải tham gia đóng góp vào quỹ BHXH để thể hiện sự quan tâm và thực hiện trách nhiệm của họ với NLĐ. Như vậy đối tượng tham gia BHXH là NLĐ và NSDLĐ. 1.3.2 Hoạt động BHXH là hoạt động dịch vụ công phi lợi nhuận Các hình thức bảo hiểm khác như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tài sản,… đều nhằm mục đích kinh doanh. Với BHXH ngay từ khi hình thành đã vì các mục tiêu xã hội của cộng đồng NLĐ nói riêng và của toàn xã hội nói chung. Điều đó thể hiện ở chức năng của tổ chức BHXH, thường là tổ chức dịch vụ công do Nhà nước thành lập hoặc thừa nhận và bảo trợ ở mức độ nhất định. Mục đích của BHXH là đảm bảo thu nhập và đời sống cho NLĐ và an toàn xã hội nói chung. Trong hoạt động đầu tư quỹ nhàn rỗi chủ yếu để bảo toàn giá trị quỹ trong thời gian quản lý quỹ dài hạn, có lạm phát. Số lãi thu được từ hoạt động đầu tư chủ yếu phục vụ cho sự nghiệp BHXH, không mang lại lợi ích cho cá nhân người thực hiện hoạt động đó và không phải nộp thuế. Như vậy, BHXH mang tính cộng đồng, nhân đạo và nhân văn sâu sắc, không kinh doanh vì lợi nhuận. 1.3.3 Đối tượng bảo hiểm là những rủi ro liên quan đến sức khỏe của NLĐ Đối tượng bảo hiểm của BHXH là những rủi ro liên quan đến sức khỏe của NLĐ. Những rủi ro đó là sự suy giảm khả năng lao động tạm thời, hoặc suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn. Khi NLĐ có sức khỏe bình thường, có khả năng lao động sẽ làm việc và hưởng tiền lương, tiền công theo sự thỏa thuận hay hợp đồng lao động. Nhưng khi họ bị suy giảm khả năng lao động như: ốm đau, bệnh tật, tai nạn hay hết tuổi lao
- 7 động,… không làm việc được, mất tiền lương sẽ có hệ thống BHXH đảm bảo cho họ. Hệ thống BHXH sẽ chi trả trợ cấp, lương hưu trong những trường hợp kể trên. BHXH sẽ chi trả trợ cấp cho NLĐ trong những trường hợp suy giảm khả năng lao động, mất thu nhập dựa trên mức tiền lương, tiền công đã làm căn cứ đóng của họ. Bởi vì, quỹ BHXH được hình thành từ sự tập trung nguồn tài chính được huy động từ NLĐ và NSDLĐ dựa trên tỷ lệ phần trăm tiền lương, tiền côn hằng tháng. Vậy, cuộc sống của NLĐ và gia đình của họ vẫn đảm bảo không bị mất hoặc giảm thu nhập bất ngờ. 1.3.4 Hoạt động BHXH có sự tham gia của cơ chế ba bên, chịu sự quản lý của Nhà nước Đó là cơ chế phối hợp hoạt động giữa sự tổ chức, quản lý và bảo trợ của Nhà nước với các bên quan hệ lao động, có thể trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức đại diện của họ. Ở tầm vĩ mô, đại diện tổ chức người sử dụng lao động và công đoàn thường tham gia với Nhà nước trong việc hoạch định chính sách, xây dựng pháp luật, tham gia quản lý quỹ và tham gia quản lý tổ chức bảo hiểm xã hội, kiểm tra giám sát hoạt động bảo hiểm xã hội.... theo luật định của pháp luật. Ở phương diện hình thành quỹ bảo hiểm, cơ chế ba bên cũng được thực hiện thông qua trách nhiệm đóng quỹ của người lao động, người sử dụng lao động và Nhà nước. Trong đó quỹ bảo hiểm xã hội chủ yếu do các bên của quan hệ lao động đóng góp, Nhà nước chỉ đóng quỹ trong những trường hợp đặc biệt, như đóng quỹ thất nghiệp, bảo trợ cho quỹ... phù hợp với vai trò, chức năng của Nhà nước. Bên cạnh cơ chế ba bên, hoạt động BHXH thường có sự bảo hộ của Nhà nước, bởi lẽ hoạt động này có liên quan đến lực lượng lao động chủ yếu trong xã hội. Nếu không may quỹ BHXH mất cân đối thì sẽ ảnh hưởng đến đời sống của hàng triệu người lao động và gia đình họ. Vì vậy, Nhà nước quản lý chặt chẽ hoạt động BHXH. Mặt khác, đối tượng tham gia BHXH luôn kế tiếp nhau giữa các thế hệ người lao động, quỹ BHXH được tồn tích theo thời gian, cho nên chịu tác động rất lớn của các yếu tố chính trị, kinh tế và xã hội.
- 8 Do đó hoạt động BHXH phải có sự bảo hộ của Nhà nước, nếu không nó sẽ khó có thể bền vững và mục tiêu của bảo hiểm xã hội sẽ khó thực hiện. 1.3.5 BHXH kết hợp hài hòa lợi ích xã hội, các mục tiêu và phụ hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của đất nước Nếu hình thức bảo hiểm thương mại chủ yếu mang lợi ích cho người tham gia và người nhận bảo hiểm; thì BHXH ngoài mục đích chính là đảm bảo thu nhập cho người lao động còn phải tính đến lợi ích chung và lợi ích của người sử dụng lao động, kết hợp các mục tiêu kinh tế và mục tiêu xã hội. Vì vậy, kết hợp hài hòa các lợi ích, các mục tiêu đó vừa là căn cứ thiết kế hệ thống, vừa là điều kiện tổ chức thành công BHXH. 1.4 Tác động của BHXH đối với kinh tế xã hội Với tư cách là một chính sách kinh tế - xã hội của nhà nước, BHXH giải quyết những rủi ro xảy ra đối với NLĐ, góp phần tích vực vào việc phục hồi năng lực làm việc, khả năng sáng tạo của họ và tác động đến việc nâng cao năng suất lao động xã hội. Thông qua sự trợ giúp của BHXH đối với người lao động đã gián tiếp tác động đến chính sách tiêu dùng quốc gia, kích thích tiêu dùng xã hội, hỗ trợ và bổ sung các chính sách vĩ mô khác của Chính phủ. Với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung, BHXH tác động mạnh mẽ tới hệ thống tài chính quốc gia, hệ thống tín dụng, ngân hàng. Chính vì vậy, trong các hoạt động của BHXH luôn đặt ra một yêu cầu là quỹ BHXH phải tự bảo tồn và phát triển bằng nhiều hình thức khác nhau, trong đó có hình thức đầu tư phát triền phần nhàn rỗi của quỹ. Đây là một trong những kênh vốn quan trọng, có tác động không nhỏ tới quá trình phát triển kinh tế của đất nước, là một trong những nguồn đầu tư lớn tạo ra những cơ sở sản xuất kinh doanh mới, góp phần quan trọng tạo ra công ăn việc làm cho NLĐ, giảm tỷ lệ thất nghiệp, góp phần tăng thu nhập cá nhân cho NLĐ và tăng tổng sản phẩm quốc dân. BHXH là một chính sách nhằm thực hiện công bằng xã hội, là công cụ phân phối lại thu nhập giữa những người tham gia BHXH. Sự phân phối lại thu nhập này tiến hành thông qua phân phối giữa người khỏe mạnh và người ốm đau, giữa người
- 9 đang làm việc và người đã nghỉ hưu, giữa nam và nữ, giữa người đang hưởng trợ cấp và người chưa hưởng trợ cấp. Đây là mục tiêu quan trọng trong các chính sách kinh tế - xã hội ở tầm vĩ mô. BHXH không hàm ý phân phối bình quân, cũng không hàm ý lấy của người giàu chia cho người nghèo một cách cứng nhắc. 1.5 Đặc điểm của BHXH so với các loại hình dịch vụ công khác 1.5.1 Khái niệm dịch vụ công và dịch vụ sự nghiệp công Từ góc độ chủ thể quản lý Nhà nước, các nhà nghiên cứu hành chính cho rằng dịch vụ công là những hoạt động của cơ quan Nhà nước trong việc thực thi chức năng quản lý của Nhà nước và đảm bảo cung ứng các hàng hóa công cộng phục vụ nhu cầu chung, thiết yếu của xã hội. Từ góc độ đối tượng hưởng hàng hóa công cộng cho rằng đặc trưng chủ yếu của dịch vụ công là hoạt động đáp ứng nhu cầu thiết yếu của xã hội và cộng đồng, còn việc tiến hành hoạt động đó có thể do Nhà nước hoặc tư nhân đảm nhiệm. Vậy, có thể hiểu rằng dịch vụ công là hoạt động vì lợi ích chung, do cơ quan nhà nước hoặc tư nhân đảm nhiệm. Nếu phân loại dịch vụ công theo chức năng thì chia thành ba loại, đó là: dịch vụ hành chính công, dịch vụ sự nghiệp công và dịch vụ công ích. Dịch vụ sự nghiệp công (hay dịch vụ công không thuần khiết, hay dịch vụ á công, dịch vụ bán công). Đó là những dịch vụ không phải ai cũng tự nhiên được sử dụng, tiêu dùng và việc sử dụng, tiêu dùng của người này cũng có thể ảnh hưởng ở mức độ nhất định đến việc sử dụng, tiêu dùng của người khác. Ví dụ như: an dưỡng, bảo hiểm, giáo dục, đào tạo, y tế,… Theo đó, bảo hiểm xã hội nằm trong loại hình dịch vụ sự nghiệp công. Cùng với bảo hiểm xã hội thì bảo hiểm y tế, giáo dục, đào tạo, y tế cũng nằm trong loại hình dịch vụ này. 1.5.2 Đặc điểm loại hình dịch vụ sự nghiệp công Dịch vụ sự nghiệp công là hoạt động cung cấp những phúc lợi xã hội thiết yếu cho người dân, như: giáo dục, y tế, bảo hiểm,… có những đặc điểm chung như sau:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn