intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương - Chi nhánh Tân Bình

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

46
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu nhằm tìm ra những nhân tố nào tác động lớn đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng, để từ đó phía Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương – Chi nhánh Tân Bình có thể nắm rõ và khai thác nhằm thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền tiết kiệm hơn nữa nhằm đạt mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương - Chi nhánh Tân Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------- TRẦN VĂN LÂU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH TÂN BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------------------ TRẦN VĂN LÂU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH TÂN BÌNH CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu , thông tin sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy. Kết quả khảo sát thực tế được xử lý hoàn toàn trung thực. TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2014 Học viên: Trần Văn Lâu
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 01 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 01 2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu ......................................................... 02 3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 02 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 03 5. Bố cục của đề tài ................................................................................................... 03 Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm có ba chương: Chương 1: Tổng quan về huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và mô hình nghiên cứu. Chương 2: Thực trạng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình. Chương 3: Giải pháp thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình
  5. Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NHTM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 5 1.1. Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM.................................................. 5 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 5 1.1.2. Phân loại .......................................................................................................... 6 1.1.2.1 Theo kỳ hạn ............................................................................................. 6 1.1.2.2 Theo loại tiền gửi tiết kiệm ..................................................................... 7 1.1.2.3 Theo phương thức trả gốc và lãi .............................................................. 7 1.1.2.4 Theo phương thức nộp gốc ...................................................................... 8 1.1.3.Ý nghĩa của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm và vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM ........................................................................................... 8 1.1.3.1 Ý nghĩa của hoạt đông huy động tiền gửi tiết kiệm ................................ 8 1.1.3.2 Vai trò của vốn trọng hoạt động kinh doanh của NHTM ........................ 9 1.2 Hành vi quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng. ........................................ 11 1.2.1 Hành vi của khách hàng ................................................................................. 11 1.2.2 Quyết định gửi tiền tiết kiệm .......................................................................... 13 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...................................... 16 1.3.1 Nhân tố khách quan ....................................................................................... 16 1.3.2 Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 18 1.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................... 20 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 24 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH TÂN BÌNH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH TÂN
  6. BÌNH ............................................................................................................................ 25 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình....... 25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 25 2.1.2. Các hoạt động của Saigonbank - Chi nhánh Tân Bình .............................. 26 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các bộ phận tại chi nhánh Tân Bình ................ 26 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 26 2.1.3. 2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban, bộ phận trực thuộc ................. 28 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2011-2013 ............................... 30 2.2 Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Saigonbank Chi nhánh Tân Bình ........ 32 2.2.1 Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm tại Saigonbank Chi nhánh Tân Bình .. 32 2.2.2 Nhận xét, đánh giá ........................................................................................... 38 2.2.3 Thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân .................................................................. 40 2.2.3.1 Thuận lợi ................................................................................................ 40 2.2.3.2 Khó khăn................................................................................................ 40 2.2.3.3 Nguyên nhân .......................................................................................... 42 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại NHTMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình thông qua khảo sát ................. 43 2.3.1 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 43 2.3.1.1 Phương pháp nghiên cứu định tính........................................................ 43 2.3.1.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng .................................................... 44 2.3.2. Quy trình khảo sát .......................................................................................... 44 2.3.3 Thang đo ........................................................................................................ 46 2.3.4 Mẫu .................................................................................................................. 48 2.3.4.1 Kích thước mẫu ..................................................................................... 48 2.3.4.2 Phương pháp chọn mẫu ......................................................................... 48 2.3.5 Mô tả mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 48 2.3.6. Lý do lựa chọn sử dụng dịch vụ TGTK ......................................................... 52 2.3.7 . Lý do lựa chọn NH TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình để gửi tiền tiết kiệm .................................................................................................................. 53
  7. 2.3.8. Tầm quan trọng của các nguồn thông tin khách hàng tìm kiếm..................... 53 2.3.9. Đánh giá và lựa chọn ...................................................................................... 54 2.3.9.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .................... 54 2.3.9.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................ 59 2.3.9.3. Phân tích tương quan và hồi quy .......................................................... 62 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 69 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH TÂN BÌNH .. 71 3.1. Định hướng hoạt động huy động vốn tại Saigonbank đến năm 2025 .................... 71 3.2. Giải pháp thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình .......................................................................................... 73 3.2.1. Nâng cao thương hiệu, uy tín của NH ........................................................... 73 3.2.2. Nâng cao chất lượng phục vụ và đào tạo nhân viên ...................................... 74 3.2.3. Mở rộng mạng lưới ........................................................................................ 79 3.2.4. Giải pháp liên quan đến các hình thức chiêu thị ........................................... 79 3.3 Kiến nghị ................................................................................................................. 82 3.3.1 Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương ......................................... 82 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước và chính quyền ................................................ 83 Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 84 KẾT LUÂN ................................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 88 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CN : Chi nhánh KH : Khách hàng NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng Thương mại NHTMCP : Ngân hàng Thương mại cổ phần NV : Nhân viên PGD : Phòng giao dịch SGCTNH : Sài Gòn Công Thương Ngân hàng TCTD : Tổ chức tín dụng TGTK : Tiền gửi tiết kiệm TMCP : Thương mại cổ phần
  9. DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình 1.1:Quá trình lựa chọn, sử dụng và đánh giá dịch vụ ngân hàng Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Saigonbank – Chi nhánh Tân Bình Hình 2.2 : Mô tả quy trình tiến hành nghiên cứu Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Saigonbank chi nhánh Tân Bình Bảng 2.2: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn Bảng 2.3: Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền gửi Bảng 2.4: Cơ cấu tiền gửi theo phương thức trả lãi đối với tiết kiệm có kỳ hạn Bảng 2.5: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo địa bàn Bảng 2.6: Cơ cấu tiền gửi theo đối tượng khách hàng
  10. DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1.1 Thống kê mô tả giới tính Phụ lục 1.2 Thống kê mô tả nghề Phụ lục 1.3 Thống kê mô tả thu nhập Phụ lục 1.4 Thống kê mô tả thời gian gửi Phụ lục 1.5 Thống kê mô tả lý do gửi Phụ lục 1.6 Thống kê mô tả lý do chọn TB Phụ lục 1.7 Thống kê mô tả thông tin Phụ lục 1.8 Thống kê mô tả tuổi Phụ lục 2.1 Cronbach’s alpha nhân tố lãi suất Phụ lục 2.2 Cronbach’s alpha nhân tố người quen Phụ lục 2.3 Cronbach’s alpha nhân tố thương hiệu Phụ lục 2.4 Cronbach’s alpha nhân tố nhân viên Phụ lục 2.5 Cronbach’s alpha nhân tố chất lượng Phụ lục 2.6 Cronbach’s alpha nhân tố quảng cáo Phụ lục 2.7 Cronbach’s alpha nhân tố mạng lưới Phụ lục 3.1 KMO Phụ lục 3.2 Total Variance Explained Phụ lục 3.3 Rotated Component Matrixa Phụ lục 4.1 Tương quan Phụ lục 4.2 Hồi quy Phụ lục 4.3 Anova a Phụ lục 4.4 Coefficients Phụ lục 5 : PHIẾU ĐIỀU TRA
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng là 2 hoạt động chính của Ngân hàng thương mại (NHTM) hiện nay. Chính từ hoạt động huy động vốn thì các NHTM mới có nguồn vốn để cho vay, đầu tư mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Trong hoạt động huy động vốn hiện nay của các NHTM tại Việt Nam thì hoạt động huy động vốn từ cá nhân của bộ phận dân cư chiếm một tỷ trọng lớn trong tỷ trọng huy động vốn của mỗi ngân hàng. Phần lớn nguồn vốn huy động từ cá nhân là đến từ việc gửi tiết kiệm cá nhân. Vấn đề huy động vốn là vấn đề mang tính sống còn với ngân hàng. Một khi ngân hàng không huy động được vốn thì ngân hàng có nguy cơ dẫn đến rủi ro thanh khoản và ảnh hưởng đến chỉ số an toàn vốn. Điều này có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói riêng và của hệ thống tài chính ngân hàng nói chung. Chính vì vậy, các NHTM rất coi trọng hoạt động huy động vốn của mình. Các NHTM luôn không ngừng tìm cách huy động từ tổ chức, cá nhân. Chính vì điều này, trong những năm qua đã từng xảy ra cuộc chạy đua lãi suất giữa các NHTM tại Việt Nam nhằm mục đích thu hút được lượng vốn huy động về mình nhiều nhất. Điều này đã làm cho thị trường tài chính bất ổn. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình cũng giống như các NHTM khác, đều phải huy động vốn. Trong đó, đối tượng khách hàng chủ yếu của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình là các khách hàng gửi tiết kiệm cá nhân. Vì lý do đó nên tôi xin chọn đề tài “ Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Công Thƣơng chi nhánh Tân Bình” để nghiên cứu nhằm tìm ra những nhân tố nào tác động lớn đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng, để từ đó phía Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương – Chi nhánh Tân Bình có thể nắm rõ và khai
  12. 2 thác nhằm thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền tiết kiệm hơn nữa nhằm đạt mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng. 2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu 2.1 Câu hỏi nghiên cứu - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình? - Các yếu tố đưa ra có thực sự ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng hay không ? - Mức độ ảnh hưởng như thế nào? - Các biện pháp cần thiết nào để NH TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình hướng đến nhằm thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm nhiều hơn? 2.2 Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại NH TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình - Đề xuất giải pháp nhằm thu hút khách hàng mới gửi tiền tiết kiệm cũng như chăm sóc khách hàng cũ. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện chúng tôi sử dụng một số phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu  Dữ liệu thứ cấp: thu thập một số tài liệu cũng như thông tin chung về ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương trên website, tạp chí,…  Dữ liệu sơ cấp:điều tra phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua các nhân tố như các yếu tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm, chất lượng dịch vụ,…  Thống kê mô tả về đối tượng điều tra : giới tính, tuổi, thu nhập, nghề,… - Các phương pháp phân tích số liệu
  13. 3  Dùng phương pháp phân tích thống kê mô tả để mô tả chung đối tượng nghiên cứu về giới tính, tuổi, thu nhập, nghề nghiệp,…  Phân tích Cronbach’s Alpha: phương pháp này cho phép loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế các biến trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha  Phân tích nhân tố khám phá EFA: Là kỹ thuật được sử dụng để thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu Phương pháp này rất có ích trong việc xác định các biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối liên hệ giữa các biến với nhau Trong phân tích nhân tố khám phá EFA, trị số KMO ( Kaiser – Meyer – Olkin) là chỉ số để xem xét sự thích hợp của các nhân tố. Trị số KMO phải nằm trong khoản từ 0.5 – 1 thì phân tích này mới phù hợp còn nếu trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu 4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu 4.1 Phạm vi nghiên cứu Do hạn chế về thời gian, kinh phí và kinh nghiệm nên đề tài chỉ dừng ở mức nghiên cứu các khách hàng cá nhân đang gửi tiền tiết kiệm tại NHTMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình. Những người đã và đang sử dụng dịch vụ của Ngân hàng. Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2011 đến năm 2013 4.2 Đối tượng nghiên cứu Khách hàng cá nhân trên địa bàn đã và đang sử dụng dịch vụ gửi tiền tiết kiệm tại NHTMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình 5. Bố cục của đề tài Nội dung luận văn bao gồm 3 chương Chương 1: Tổng quan về huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và mô hình nghiên cứu.
  14. 4 Chương 2: Thực trạng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình. Chương 3: Giải pháp thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Tân Bình
  15. 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NHTM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1 Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM 1.1.1 Khái niệm Theo Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN thì “Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi”. Tiền gửi tiết kiệm (TGTK) là một phần thu nhập của cá nhân người lao động chưa sử dụng cho tiêu dùng. Họ gửi vào ngân hàng với mục đích tích lũy tiền một cách an toàn và hưởng một phần lãi từ số tiền đó. Tiền gửi tiết kiệm là một dạng đặc biệt để tích lũy tiền tệ trong lĩnh vực tiêu dùng trong cá nhân. Khi gửi tiền vào ngân hàng, người gửi tiền được nhận một sổ tiết kiệm coi như giấy chứng nhận gửi tiền vào ngân hàng được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Đến thời hạn, khách hàng rút tiền và nhận được một khoản tiền lãi trên sổ tiết kiệm. Hình thức phổ biến của loại tiền gửi này là tiết kiệm có sổ, người gửi tiền được ngân hàng cấp cho một quyển sổ dùng để theo dõi tiền gửi vào và rút ra, đồng thời quyển sổ này cũng chứng nhận số tiền đã gửi. Quyển sổ này có thể đem cầm cố hoặc thế chấp vay vốn. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm là sản phẩm gửi tiền phục vụ chủ yếu cho khách hàng là dân cư, cá nhân là người Việt Nam hay người nước ngoài đang định cư tại lãnh thổ Việt Nam. Mục đích tiền gửi tiết kiệm là để hưởng lãi, thuận tiện sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như thanh toán, chuyển tiền...
  16. 6 Tiền gửi tiết kiệm có tính ổn định cao vì tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn chiếm tỷ trọng cao hơn tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. 1.1.2 Phân loại Từ lâu tiền gửi tiết kiệm là công cụ huy động vốn truyền thống của NHTM. Vốn huy động từ các tài khoản tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng đáng kể trong tiền gửi của NHTM. Tiền gửi tiết kiệm bao gồm nhiều loại khác nhau, căn cứ vào các tiêu thức phân loại chủ yếu sau đây: 1.1.2.1 Theo kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là một sản phẩm mà ngân hàng cung ứng để giúp khách hàng có tiền nhàn rỗi muốn gửi vào ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lời nhưng không thiết lập được mục tiêu sử dụng trong tương lai. Khi mở tài khoản này khách hàng có thể gửi tiền và rút tiền ra bất cứ lúc nào. Các giao dịch này không thường xuyên, chủ yếu là giao dịch gửi tiền và rút tiền trực tiếp. Do tính chất không ổn định nên lãi suất của tiền gửi tiết kiệm này rất thấp. Khi gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn khách hàng sẽ được ngân hàng cấp một sổ tiền gửi tiết kiệm. Sổ tiền gửi này sẽ phản ánh tất cả các giao dịch gửi tiền, rút tiền, số dư hiện có, tiền lãi được hưởng hoặc khách hàng được cấp một báo cáo tài khoản sau mỗi một giao dịch. Mỗi lần giao dịch, khách hàng phải xuất trình sổ tiết kiệm và chỉ có thể thực hiện được các giao dịch ngân quỹ như gửi tiền và rút tiền, chứ không thể thực hiện được giao dịch thanh toán như trong trường hợp tiền gửi thanh toán. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
  17. 7 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Đây là khoản tiền tích lũy có tính chất như tiền gửi có kỳ hạn thông thường. Khách hàng gửi vì mục tiêu an toàn và sinh lời. Chủ yếu là những cá nhân có thu nhập ổn định và thường xuyên, thường là công chức, viên chức hoặc người đã nghỉ hưu. Do vậy, lãi suất đóng vai trò quan trọng để thu hút đối tượng khách hàng này. Khi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn khách hàng cũng được giao giữ một sổ tiết kiệm. Các hình thức thường thấy là: Chứng chỉ tiền gửi tiết kiệm, tiết kiệm nhà ở, tiết kiệm dự thưởng,… Kỳ hạn tiền gửi tiết kiệm của NHTM rất đa dạng, bao gồm nhiều mức kỳ hạn khác nhau như: kỳ hạn theo tháng 1, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng,…và được trả lãi đầu kỳ, cuối kỳ, trả lãi hàng tháng. 1.1.2.2 Theo loại tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm bằng nội tệ Là loại tiền gửi tiết kiệm bằng tiền Việt Nam Đồng gửi vào Ngân hàng và hưởng lãi suất tiền Việt Nam được quy định tại thời điểm gửi tiền. Đây là loại chiếm tỷ trọng chủ yếu của vốn tiền gửi tiết kiệm của các NHTM ở Việt Nam. Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ Là loại tiền gửi tiết kiệm bằng Ngoại tệ gửi vào Ngân hàng và hưởng lãi suất ngoại tệ gửi. Các loại ngoại tệ như chủ yếu được huy động như: USD, EUR,... 1.1.2.3 Theo phương thức trả gốc và lãi Tiết kiệm trả lãi sau: là hình thức tiết kiệm trả lãi khi đến hạn. Vào thời điểm đó nếu khách hàng không đến rút vốn và lãi thì tiền lãi được nhập vào vốn và được tái tục thêm một kỳ hạn Tiết kiệm lãi trả trước: là hình thức tiết kiệm trả lãi ngay khi KH gửi tiền. Khi đến hạn KH sẽ được lĩnh phần gốc đúng như số tiền ghi trên thẻ hoặc sổ tiết kiệm. Nếu
  18. 8 khách hàng yêu cầu rút gốc trước hạn thì sẽ giải quyết theo quy định của ngân hàng Tiết kiệm trả lãi định kỳ: Là hình thức tiết kiệm trả lãi theo từng kỳ hạn mà KH và NH đã thỏa thuận. Đến kỳ tính lãi, KH có thể rút phần lãi của kỳ đã đăng ký vào bất kỳ ngày làm việc nào của NH. Nếu KH không lĩnh lãi theo kỳ hạn đã đăng ký thì NH chỉ thực hiện sao kê tính lãi, hết kỳ tính lãi cuối cùng thì số lãi còn chưa lĩnh được nhập vào gốc 1.1.2.4 Theo phương thức nộp gốc Tiết kiệm gửi một lần: là loại hình tiết kiệm mà KH chỉ gửi tiền vào NH một lần cho đến lúc đáo hạn. Với hình thức này NH không tốn nhiều chi phí quản lý do số dư tài khoản của KH không biến động. Chính vì vậy mức lãi suất của loại tiền gửi này cao. Tiết kiệm gửi nhiều lần: tiết kiệm gửi góp là hình thức tiết kiệm mà định kỳ đã đăng ký với NH, KH gửi vào NH một số tiền, số tiền gửi từng lần có thể cố định hoặc thay đổi theo khả năng của khách hàng. Lãi suất của loại tiền này thấp hơn lãi suất tiết kiệm thông thường. 1.1.3 Ý nghĩa của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm và vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.1.3.1 Ý nghĩa của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm Đứng trên giác độ vĩ mô nền kinh tế thì vai trò to lớn của hoạt động huy động vốn của NHTM là nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn trong nền kinh tế thông qua hoạt động huy động tập trung các nguồn vốn nhỏ, lẻ, nhàn rỗi hoặc tạm thời nhàn rỗi, hoạt động chưa hiệu quả thành các nguồn vốn có quy mô lớn, đáp ứng các yêu cầu về sử dụng vốn của các chủ thể có dự án hoặc kế hoạch sử dụng vốn với hiệu quả kinh tế cao hơn. Thực hiện nghiệp vụ huy động vốn nói chung và hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm nói riêng kết hợp với phân bổ các nguồn vốn cho nền kinh tế. NHTM đảm bảo hiệu quả hoạt động của nền kinh tế đồng thời giảm thiểu chi phí. Mức độ giảm thiểu chi phí có thể thấy được khi chúng ta tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra trong hoạt động vay mượn khi thiếu đi sự có mặt của NHTM nói riêng và các trung gian tài chính
  19. 9 nói chung: Người cho vay sẽ phải tìm gặp những người đi vay có nhu cầu vốn phù hợp với nguồn vốn của mình, sau đó phải mất công thẩm định độ tin cậy đối với người vay. Trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng sẽ tiến hành hoạt động cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh, cho các mục tiêu phát triển kinh tế của vùng, ngành kinh tế, các thành phần kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn của xã hội, nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển. 1.1.3.2 Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM NHTM là trung gian tài chính với chức năng cơ bản là đi vay để cho vay. Dù dưới bất kỳ hình thức nào các NHTM luôn đặt lợi nhuận lên hàng đầu. Để đạt được điều đó, công cụ cần thiết mà các ngân hàng phải có là vốn. Tuy nhiên một ngân hàng không thể hoạt động kinh doanh tốt nếu các hoạt động nghiệp vụ của nó hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đi vay. Ngược lại, một ngân hàng với nguồn vốn huy động dồi dào sẽ hoàn toàn tự quyết trong hoạt động kinh doanh của mình, nắm bắt được các cơ hội kinh doanh. Nguồn vốn huy động dồi dào cũng giúp ngân hàng đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh nhằm phân tán rủi ro và thu được lợi nhuận cao vì mục tiêu an toàn và hiệu quả. Vậy vốn là cơ sở để ngân hàng tạo ra thế chủ động trong kinh doanh. Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Đối với ngân hàng, vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Với đặc trưng của hoạt động ngân hàng, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Ngân hành là tổ chức kinh doanh loại hàng hoá đặc biệt trên thị trường đó là tiền tệ. Chính vì thế có thể nói: Vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng. Do đó, ngân hàng phải thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động. Vốn quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác.
  20. 10 Tuỳ theo quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động được mà các ngân hàng sẽ quyết định quy mô và cơ cấu đầu tư. Với nguồn vốn huy động lớn, ngân hàng có đủ khả năng mở rộng phạm vi và khối lượng cho vay không chỉ giới hạn trên thị trường trong nước mà còn cho vay vượt ra khỏi lãnh thổ một quốc gia (cho vay trên thị trường quốc tế). Ngược lại, do khả năng vốn hạn hẹp nên các ngân hàng nhỏ không có những phản ứng nhanh nhạy trước sự biến động của lãi suất, ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư. Nói chung, một ngân hàng có nguồn vốn dồi dào sẽ đáp ứng được nhu cầu xin vay, dễ dàng mở rộng thị trường tín dụng, tăng khả năng thanh toán và các dịch vụ khác của ngân hàng. Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính. Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và mở rộng quy mô hoạt động đòi hỏi ngân hàng phải có uy tín lớn trên thị trường. Uy tín đó phải được thể hiện trước hết ở khả năng sẵn sàng thanh toán khi khách hàng có yêu cầu. Khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn. Để đảm bảo được các điều kiện trên, ngân hàng phải có một nguồn vốn thoả mãn đồng thời cả hai yêu cầu: chất lượng và khối lượng. Vì vậy, để nguồn vốn huy động sử dụng có hiệu quả thì trong kinh doanh ngân hàng cần phải mở rộng quy mô tín dụng đồng thời nâng cao chất lượng tín dụng. Vốn quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Nguồn vốn lớn là điều kiện thuận lợi cho ngân hàng mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế cả về quy mô, khối lượng, thời gian và thời hạn cho vay. Đặc biệt ngày nay, sự xuất hiện hàng loạt các tổ chức tín dụng đã làm cho tình hình cạnh tranh giữa các ngân hàng trở nên gay gắt. Với một nguồn vốn dồi dào, ngân hàng sẽ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2