intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

38
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả nghiên cứu của luận văn này trên cơ sở thực hiện sẽ giúp cho các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nắm bắt được các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng giao dịch của các công ty xuất nhập khẩu. Từ đó ngân hàng hoạch định được chiến lược kinh doanh, thiết kế sản phẩm phù hợp với nhu cầu của các khách hàng, giúp cho ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động thanh toán quốc tế cũng như đạt được hiệu quả kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ XUÂN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ XUÂN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số ngành: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Kính thƣa Quý thầy cô, Tôi tên Nguyễn Thị Xuân, là học viên cao học khóa 23 – Lớp Tài chính ngân hàng – Trƣờng Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Lại Tiến Dĩnh. Các số liệu trong bài là trung thực, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài nghiên cứu này. Đồng Nai, ngày……tháng ……năm…….. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Xuân
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1 1.1 GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU ............................................. 1 1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 1 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3 1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 1.5 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................. 3 1.5.1 Đối tƣợng nghiên cứu: ........................................................................ 3 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 3 1.6 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 4 1.7 KẾT CẤU ĐỀ TÀI ....................................................................................... 4 1.8 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......... 5 1.8.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................ 5 1.8.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................ 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ ...................................................................................... 6 2.1 LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI MUA CỦA TỔ CHỨC ................................. 6 2.1.1 Định nghĩa hành vi mua của tổ chức .................................................. 6 2.1.2 Mô hình hành vi mua của tổ chức....................................................... 7 2.1.2.1 Khái niệm ................................................................................ 7 2.1.2.2 Mô hình hành vi mua của Webster và Wind (1972) ............... 8
  5. 2.1.2.3 Những yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi mua của tổ chức........ 10 2.2 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY .................................................. 12 2.3 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ ................................................................. 13 2.3.1 Giá cả dịch vụ ................................................................................... 13 2.3.2 Cấp tín dụng ...................................................................................... 14 2.3.3 Danh tiếng ngân hàng ....................................................................... 15 2.3.4 Hiệu quả hoạt động ........................................................................... 15 2.3.5 Sự thuận tiện ..................................................................................... 16 2.4 TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ......................................... 17 2.4.1 Khái niệm và vai trò của thanh toán quốc tế .................................... 17 2.4.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế ............................................... 17 2.4.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế .............................................. 17 2.4.2 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế ................................................ 17 2.4.2.1 Phƣơng thức chuyển tiền (REMITTANCE) ......................... 17 2.4.2.2 Phƣơng thức thanh toán nhờ thu (COLLECTION PAYMENT) ...................................................................................... 18 2.4.2.3 Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary credit hoặc Letter of Credit – L/C).................................................... 19 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI .............................................................. 21 3.1 Thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ..................... 21 3.1.1 Kim ngạch xuất khẩu từ 2012 – 6/2015 ............................................ 21 3.1.2 Kim ngạch nhập khẩu từ 2012- 6/2015 ............................................ 24 3.2 Hoạt động thanh toán quốc tế tại các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ..... 26 3.3 Quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp ........ 28 CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..... 31 4.1 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................. 31
  6. 4.1.1 Mô hình nghiên cứu .......................................................................... 31 4.1.2 Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 32 4.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................... 32 4.2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 32 4.2.2 Quy trình nghiên cứu ........................................................................ 33 4.2.3 Xây dựng thang đo ............................................................................ 33 4.2.3.1 Thang đo thành phần Giá cả ................................................. 34 4.2.3.2 Thang đo Cấp tín dụng .......................................................... 34 4.2.3.3 Thang đo Danh tiếng ............................................................. 34 4.2.3.4 Thang đo Hiệu quả hoạt động thƣờng ngày .......................... 34 4.2.3.5 Thang đo sự thuận tiện .......................................................... 35 4.2.3.6 Thang đo biến phụ thuộc – Quyết định chọn ngân hàng thanh toán quốc tế ....................................................................................... 35 4.2.4 Điều chỉnh thang đo .......................................................................... 36 4.2.4.1 Thang đo thành phần Giá cả ................................................. 37 4.2.4.2 Thang đo thành phần Cấp tín dụng ....................................... 38 4.2.4.3 Thang đo thành phần Danh tiếng .......................................... 38 4.2.4.4 Thang đo thành phần Hoạt động hiệu quả ............................ 39 4.2.4.5 Thang đo thành phần Sự thuận tiện ...................................... 39 4.2.4.6 Bổ sung Thang đo thành phần Thái độ nhân viên ................ 39 4.2.4.7 Thang đo thành phần Quyết định chọn ngân hàng ............... 40 4.3 PHƢƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU ....................................... 41 4.3.1 Thống kê mô tả mẫu ......................................................................... 42 4.3.2 Kiểm định thang đo........................................................................... 42 4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................... 42 4.3.4 Xây dựng phƣơng trình hồi quy........................................................ 43 4.3.5 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ............................................... 43 4.4 THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................... 44 4.5 ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ THANG ĐO....................................................................... 46
  7. 4.5.1 Phân tích Cronbach’ Alpha ............................................................... 47 4.5.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................... 49 4.5.2.1 Kết quả EFA đối với các nhân tố Biến độc lập ..................... 49 4.5.2.2 Kết quả EFA đối với các nhân tố của biến phụ thuộc........... 50 4.5.2.3 Đặt tên và giải thích nhân tố ................................................. 50 4.5.2.4 Mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo .................... 52 4.6 TRÌNH BÀY KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT ..................................... 53 4.6.1 Kiểm định hệ số tƣơng quan Pearson .............................................. 53 4.6.2 Kiểm tra sự vi phạm các giả định trong hồi quy tuyến tính ............. 53 4.6.2.1 Giả định mô hình không có hiện tƣợng đa cộng tuyến: ........ 54 4.6.2.2 Giả định phƣơng sai của phần dƣ không đổi ........................ 55 4.6.2.3 Giả định phân phối chuẩn của phần dƣ ................................. 56 4.6.2.4 Giả định về tính độc lập của sai số (không có tƣơng quan giữa các phần dƣ) .............................................................................. 57 4.6.3 Phân tích hồi qui. .............................................................................. 58 4.6.4 Kiểm định ANOVA .......................................................................... 59 4.7 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 61 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ .......................... 67 5.1 Kết luận ............................................................................................................... 67 5.2 Giải pháp ............................................................................................................. 68 5.2.1 Sự hiệu quả trong hoạt động thƣờng ngày ........................................ 68 5.2.2 Cấp tín dụng ...................................................................................... 69 5.2.3 Giá cả ................................................................................................ 70 5.2.4 Danh tiếng ......................................................................................... 71 5.2.5 Thái độ nhân viên ............................................................................. 72 5.3 Khuyến nghị ........................................................................................................ 72 5.4 Hạn chế ................................................................................................................ 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam BIDV Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam BR-VT Bà Rịa – Vũng Tàu DN Doanh nghiệp EFA Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) Eximbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam HSBC Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam IBMB internet banking, mobile banking KMO Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin KH Khách hàng MTV một thành viên NK Nhập khẩu Sacombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng tín Shinhanbank Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam SPSS Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for the Social Sciences) TMDV Thƣơng mại dịch vụ TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM Thaành phố Hồ Chí Minh TTQT Thanh toán quốc tế Vietcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam Vietinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam VIF Hệ số nhân tố phóng đại phƣơng sai (Variance Inflation Factor) VIP Rất quan trọng (Very important person) XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 - Các loại mô hình hành vi mua của tổ chức ............................................... 7 Bảng 2.2 - Các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng ........................ 16 Bảng 4.1 - Bảng tổng hợp Thang đo ban đầu ........................................................... 35 Bảng 4.2 - Thang đo chính thức ................................................................................ 40 Bảng 4.3 - Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ...................................................... 47 Bảng 4.4 - Kết quả phân tích nhân tố - biến độc lập ................................................. 49 Bảng 4.5 - Kết quả phân tích nhân tố - biến phụ thuộc............................................. 50 Bảng 4.6 - Mã hóa nhân tố ........................................................................................ 51 Bảng 4.7 - Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo ........................................................ 51 Bảng 4.8 - Bảng tóm tắt các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu .......................... 57 Bảng 4.9 - Ma trận tƣơng quan ................................................................................. 58 Bảng 4.10 - Các hệ số biến độc lập ........................................................................... 59 Bảng 4.11 - Kết quả kiểm định sự tƣơng giữa các phần dƣ ...................................... 57 Bảng 4.12 - Anova .................................................................................................... 58 Bảng 4.13 - Bảng tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết mô hình .................... 59 Bảng 4.14 - Phân tích sự khác biệt theo các thuộc tính của đối tƣợng nghiên cứu .. 60 Bảng 4.15 - Bảng Post-Hoc test ................................................................................ 61 Bảng 4.16 - Mức độ tác động của các nhân tố vào quyết định chọn ngân hàng ....... 68 Bảng 4.17 - Giá trị trung bình của các thang đo ....................................................... 69 Bảng 4.18 - Bảng Descriptive ................................................................................... 64
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1- Mô hình hành vi mua của Webster và Wind (1972) ................................... 8 Hình 2.2 - Những ảnh hƣởng chủ yếu đến tổ chức mua, nguồn Philip Kotler ......... 10 Hình 4.1 - Mô hình nghiên cứu do tác giả đề xuất .................................................... 31 Hình 4.2 - Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 33 Hình 4.3 - Mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo ....................................... 52
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Kim ngạch xuất khẩu năm 2012- 6/2015 của tỉnh Đồng Nai .............. 21 Biểu đồ 3.2: Kim ngạch xuất khẩu giày dép từ 2010 đến 2014 ............................... 22 Biểu đồ 3.3: Kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ từ năm 2010 đến 2014 ........ 23 Biểu đồ 3.4: Kim ngạch xuất khẩu của một số tỉnh lân cận ..................................... 24 Biểu đồ 3.5: Kim ngạch xuất khẩu năm 2012- 6/2015 của tỉnh Đồng Nai ............... 25 Biểu đồ 3.6: Kim ngạch nhập khẩu của một số tỉnh lân cận .................................... 26 Biểu đồ 3.7: Doanh số thanh toán quốc tế và kim ngạch xuất nhập khẩu ............... 26 Biểu đồ 3.8: Thu dịch vụ thanh toán quốc tế của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ............................................................................................ 27 Biểu đồ 3.9: Doanh thu phí dịch vụ 4 ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc 2012- 6/2015.. ............................................................................................... 29 Biểu đồ 4.1: Mô tả Tần suất giao dịch ngân hàng..................................................... 44 Biểu đồ 4.2: Mô tả Vay vốn ngân hàng .................................................................... 44 Biểu đồ 4.3: Mô tả Loại hình DN XNK .................................................................... 47 Biểu đồ 4.4: Mô tả Doanh số thanh toán quốc tế ...................................................... 47 Biểu đồ 4.5: Mô tả Số lƣợng ngân hàng TTQT ........................................................ 48 Biểu đồ 4.6: Mô tả thời gian sử dụng TTQT ............................................................ 48 Biểu đồ 4.7: Mô tả Phƣơng thức thanh toán ............................................................. 49 Biểu đồ 4.8 Mô tả Yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn ngân hàng ..................... 49 Biểu đồ 4.9: Đồ thị phân tán Scatter Plot .................................................................. 55 Biểu đồ 4.10: Biểu đồ tần số Histogram ................................................................... 56 Biểu đồ 4.11 - Biểu đồ Q-Q plot ............................................................................... 57
  12. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU Trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp muốn đạt đƣợc lợi nhuận cao cần phải đƣa ra những quyết định nhanh chóng và chính xác trong việc lựa chọn nhà cung cấp. Sự lựa chọn chính là việc các doanh nghiệp, cá nhân hay hộ gia đình cân nhắc việc bỏ ra một nguồn lực nào đó để thu về một nguồn lực khác, hay chính là sự đánh đổi thời gian, tiền bạc, chi phí…để đạt đƣợc một mục tiêu nào đó trong điều kiện khan hiếm nguồn lực. Các quyết định lựa chọn này luôn chịu ảnh hƣởng của các yếu tố nhất định của nguồn lực, môi trƣờng… Quyết định lựa chọn ngân hàng của các khách hàng doanh nghiệp cũng vậy, theo nhiều nghiên cứu khi các doanh nghiệp lựa chọn ngân hàng họ luôn đặt ra các tiêu chuẩn cụ thể và xem xét mức độ đáp ứng của các ngân hàng đối với các tiêu chuẩn của họ. Các tiêu chuẩn này thay đổi tùy theo đối tƣợng đƣợc nghiên cứu, với mỗi doanh nghiệp thì mức độ quan trọng của các tiêu chuẩn cũng khác nhau. Hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ngày càng phát triển, đóng góp khoảng 10% vào kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nƣớc. Với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các ngân hàng nƣớc ngoài, để giữ và phát triển thị phần thanh toán quốc tế thì các ngân hàng trong nƣớc cần phải hiểu rõ không chỉ nhu cầu của doanh nghiệp mà phải hiểu các doanh nghiệp lựa chọn ngân hàng nhƣ thế nào, dựa trên những tiêu chuẩn nào, tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất… để từ đó ngân hàng có thể điều chỉnh về trình tự thủ tục, có những chính sách riêng để phù hợp với từng nhóm khách hàng, từng đối tƣợng khách hàng khác nhau. 1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hoạt động xuất nhập khẩu đã và đang giữ một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam trong thời gian vừa qua đã gia tăng đáng kể mặc dù phải chịu ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng kinh tế Thế Giới. Năm 2014, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả nƣớc đạt hơn 298,24 tỷ USD, tăng 12,9% so với năm 2013. Với xu hƣớng hội nhập ngày càng sâu, thanh toán quốc tế là một mắt xích không thể thiếu trong quá trình mua bán với đối tác nƣớc ngoài. Vừa qua Citi đã
  13. 2 công bố danh sách 11 ngân hàng tại Việt Nam đƣợc vinh danh với giải thƣởng về thanh toán quốc tế đạt chuẩn, với tỷ lệ đạt chuẩn từ 95 % trở lên, thể hiện dịch vụ thanh toán quốc tế tại các ngân hàng Việt Nam ngày càng chuyên nghiệp và phát triển. Dịch vụ thanh toán quốc tế đƣợc cung cấp bởi các ngân hàng không những giúp cho việc kinh doanh của các doanh nghiệp đƣợc thông suốt mà còn giúp cho doanh nghiệp hạn chế đƣợc rủi ro trong thanh toán ở mức thấp nhất. Do đó, việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch thanh toán quốc tế luôn đƣợc DN xem xét một cách cẩn trọng. Còn đối với các ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế, đây là một dịch vụ đem lại nhiều nguồn thu thông qua phí dịch vụ, hoạt động kinh doanh ngoại hối, lãi chiết khấu, ngoài ra còn giúp tăng huy động vốn, bán chéo sản phẩm cũng nhƣ nâng cao hình ảnh trong và ngoài nƣớc, góp phần khẳng định vị thế của ngân hàng... Nhƣ vậy, trong bối cảnh chất lƣợng dịch vụ ngày càng cân bằng và sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp là hoàn toàn cần thiết. Theo báo cáo thƣờng niên của các ngân hàng năm 2014, VCB đang duy trì vị trí dẫn đầu thị phần thanh toán quốc tế chiếm 16,32% thị phần, tăng 0,7% so với năm 2013 - tổng giá trị thanh toán quốc tế năm 2014 đạt 48,15 tỷ USD, tăng 15,79%. Vietinbank chiếm 13,9% thị phần, Agribank chiếm 8% thị phần; ngoài ra phải kể đến Exim bank với doanh số thanh toán xuất nhập khẩu trong năm 2014, đạt 5,86 tỷ USD, tăng khoảng 19% so với năm 2013, trong đó doanh số thanh toán xuất khẩu đạt 2,65 tỷ USD, tăng 18,63% và nhập khẩu đạt 3,21 tỷ USD, tăng 18,53% so với cùng kỳ; và Sacombank với doanh số TTQT trong nƣớc đạt gần 6,9 tỷ USD, tăng 22,5%, chủ yếu nhờ hoạt động xuất khẩu sôi động (tăng 29%)… Vậy điều gì tạo nên sự khác biệt giữa các ngân hàng trong dịch vụ thanh toán quốc tế? Vì sao doanh nghiệp lựa chọn ngân hàng này thay vì ngân hàng khác? Vì các lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai” cho luận văn cao học.
  14. 3 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Thứ nhất: Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Thứ hai: Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp giúp các ngân hàng nâng cao tính cạnh tranh của dịch vụ thanh toán quốc tế 1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Đề tài trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau - Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của doanh nghiệp xuất nhập khẩu? - Trong các nhân tố ảnh hƣởng, nhân tố nào là quan trọng nhất? Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn nhƣ thế nào? 1.5 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.5.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, trong đó tập trung vào sáu nhân tố là Giá cả, Cấp tín dụng, Danh tiếng, Thái độ nhân viên, Hiệu quả trong hoạt động, và Sự thuận tiện. Các nhân tố khác tác giả không nghiên cứu trong bài này. 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu đƣợc thực hiện trong phạm vi các ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế tại tỉnh Đồng Nai, trong đó bao gồm 20 ngân hàng thƣơng mại cổ phần, 04 ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc và 02 ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài; các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu trong thời điểm hiện tại. Số liệu về hoạt động thanh toán quốc tế trên địa bàn tỉnh đƣợc tổng hợp trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014 Khảo sát đƣợc thực hiện và tổng hợp trong tháng 9/2015
  15. 4 1.6 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua 2 bƣớc: nghiên cứu định tính và định lƣợng. - Nghiên cứu định tính: + Thực hiện phỏng vấn một số đối tƣợng có kinh nghiệm thực tiễn trong hoạt động thanh toán quốc tế của doanh nghiệp để đánh giá tình hình thực tế lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế tại địa bàn tỉnh Đồng Nai. + Thực hiện phỏng vấn chuyên sâu một số đối tƣợng có kinh nghiệm thực tiễn trong hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng và doanh nghiệp. Bƣớc này dùng để đánh giá sơ bộ thang đo sử dụng trong nghiên cứu định lƣợng tiếp theo. - Nghiên cứu định lƣợng: + Với kích thƣớc mẫu phù hợp, nghiên cứu định lƣợng dùng để kiểm định lại thang đo và mô hình nghiên cứu. Tác giả sử dụng phần mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS 20 để xử lý số liệu. + Công cụ hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích hồi quy tuyến tính đƣợc sử dụng để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc. 1.7 KẾT CẤU ĐỀ TÀI Luận văn đƣợc chia làm 5 chƣơng, bao gồm: Chƣơng 1: Giới thiệu. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về quyết định lựa chọn và các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế. Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu và quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Chƣơng 4: Phƣơng pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu. Chƣơng 5: Kết luận, giải pháp và khuyến nghị
  16. 5 1.8 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.8.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài Các nghiên cứu về đề tài thanh toán quốc tế chủ yếu là quản trị rủi ro trong phƣơng thức tín dụng chứng từ; phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của dịch vụ thanh toán quốc tế; tăng trƣởng thị phần thanh toán quốc tế; nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thanh toán quốc tế. Đề tài về quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế chỉ có 1 nghiên cứu đƣợc thực hiện ở TP.HCM và có 5 nhân tố, do đó đề tài của tác giả đƣợc nghiên cứu trên địa bàn khác với 6 nhân tố sẽ cho ra kết quả khác, đóng góp thêm về mặt kỹ thuật. 1.8.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Kết quả nghiên cứu của luận văn này trên cơ sở thực hiện sẽ giúp cho các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nắm bắt đƣợc các nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng giao dịch của các công ty xuất nhập khẩu. Từ đó ngân hàng hoạch định đƣợc chiến lƣợc kinh doanh, thiết kế sản phẩm phù hợp với nhu cầu của các khách hàng, giúp cho ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động thanh toán quốc tế cũng nhƣ đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh. TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Trong chƣơng 1 đã đƣa ra tổng quát vấn đề cần nghiên cứu, sự cần thiết phải nghiên cứu cũng nhƣ mục tiêu, phƣơng pháp nghiên cứu. Ngoài ra chƣơng này cũng đƣa ra một cách khái quát đƣợc ý nghĩa khoa học cũng nhƣ ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
  17. 6 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ Trong chƣơng 1 tác giả đã đƣa ra tổng quan về lí do chọn đề tài, mục tiêu, phƣơng pháp và ý nghĩa của đề tài. Để đƣa ra đƣợc phƣơng pháp hay cách thức thực hiện nghiên cứu luôn phải dựa trên một nền tảng lý thuyết đã đƣợc kiểm chứng. Chƣơng 2 tác giả sẽ đề cập đến lý thuyết về hành vi mua hàng của tổ chức và một số nghiên cứu liên quan để từ đó đƣa ra đƣợc các nhân tố cũng nhƣ mô hình nghiên cứu cho đề tài, đồng thời tác giả cũng trình bày một số khái niệm, đặc điểm về thanh toán quốc tế. 2.1 LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI MUA CỦA TỔ CHỨC 2.1.1 Định nghĩa hành vi mua của tổ chức Webster và Wind (1972): mua là một quá trình ra quyết định đƣợc cá nhân thực hiện trong mối quan hệ tƣơng tác với các cá nhân khác, trong khung cảnh của một tổ chức hoạt động chính thức, và tổ chức lại chịu ảnh hƣởng của một loạt các nhân tố và lực lƣợng môi trƣờng Pride và Ferrel (1977): hành vi mua của khách hàng tổ chức là hành vi mua của nhà sản xuất, ngƣời bán lại, các cơ quan nhà nƣớc, hoặc các hiệp hội đoàn thể. Tune (1992): hành vi mua của tổ chức là quá trình quyết định theo đó các tổ chức hình thành nhu cầu đối với những sản phẩm, dịch vụ, nhận biết, đánh giá và lựa chọn mua trong số những nhãn hiệu và nhà cung cấp đang đƣợc chào hàng trên thị trƣờng nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của mình. Tóm lại, hành vi mua của khách hàng tổ chức là toàn bộ quá trình và diễn biến cũng nhƣ cân nhắc của tổ chức từ khi họ nhận biết có nhu cầu về hàng hóa hay dịch vụ này. Trong nghiên cứu hành vi mua của tổ chức cần xem xét kỹ không chỉ những đặc trƣng của tổ chức và môi trƣờng hoạt động của nó mà còn phải nghiên cứu hành vi của từng cá nhân và sự tƣơng tác giữa các cá nhân này trong khung cảnh của tổ chức.
  18. 7 2.1.2 Mô hình hành vi mua của tổ chức 2.1.2.1 Khái niệm Khái niệm mô hình hành vi mua thƣờng đƣợc dùng để mô tả các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình quyết định mua, giúp cho các nhà marketing có cơ sở phân tích và thiết kế các giải pháp, chính sách thích hợp Bảng 2.1 – Các loại mô hình hành vi mua của tổ chức STT Loại mô hình Mô tả Ví dụ Đƣợc đƣa ra nhằm giải  Mô hình giá tối thiểu thích hành vi mua của  Mô hình tổng chi phí tổ chức thông qua tập thấp nhất Các mô hình 1 trung vào các biến số  Mô hình ngƣời có lý nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến trí các quyết định mua  Mô hình mua bán hai chiều Gắn nhân tố con ngƣời  Mô hình nâng cao cái vào quá trình mua của tôi tổ chức và đƣa vào mô  Mô hình rủi ro nhận Các mô hình hình các biến số phi thức 2 cảm tính kinh tế  Mô hình tƣơng tác kép  Mô hình quá trình truyền bá Xem xét nhiều biến số  Mô hình quá trình ra và tập hợp biến số, có quyết định Các mô hình thể kết hợp các mô hình  Mô hình mạng mua 3 phức hợp hay nhiệm vụ và mô hình  Mô hình đơn giản về kết hợp cảm tính với nhau nhằm hành vi mua (Tune) nhận thức tốt hơn về  Mô hình hành vi mua hành vi mua của tổ chức của khách hàng công
  19. 8 nghiệp (Sheth)  Mô hình hành vi mua của tổ chức (Webster và Wind) (Nguồn: Bài giảng môn Hành vi mua khách hàng, Học viện Công nghệ Bưu Chính Viễn Thông) 2.1.2.2 Mô hình hành vi mua của Webster và Wind (1972) Hình 2.1 Mô hình hành vi mua của Webster và Wind (1972) Có nhiều tác giả thiết lập các mô hình về hành vi mua công nghiệp. Trong số các hành vi mua thì mô hình của Webster và Wind đƣợc sử dụng khá phổ biến. Theo quan điểm của Webster và Wind, tình huống mua xuất hiện khi một vài thành viên của tổ chức ghi nhận về một vấn đề xuất hiện cần giải quyết trong quá trình mua sắm. Đơn vị ra quyết định của một tổ chức mua hàng đƣợc gọi là Trung tâm mua hàng – tất cả các cá nhân và đơn vị đóng vai trò trong quá trình quyết định mua hàng của tổ chức. Nhóm này bao gồm ngƣời sử dụng sản phẩm và dịch vụ, những
  20. 9 ngƣời có quyền quyết định mua, những ngƣời có ảnh hƣởng đến quyết định mua, những ngƣời đi mua, và những ngƣời kiểm soát thông tin mua. Trung tâm mua bao gồm các thành viên của tổ chức tham gia vào 5 vai trò này trong quá trình ra quyết định mua hàng a. Ngƣời sử dụng là những thành viên hay bộ phận sẽ sử dụng sản phẩm hay dịch vụ đƣợc mua sắm. Trong nhiều trƣờng hợp ngƣời sử dụng khởi xƣớng mua hàng và giúp xác định các chi tiết kỹ thuật của sản phẩm b. Ngƣời ảnh hƣởng là ngƣời có vai trò tham gia vào quyết định nên hay không nên chọn mua một mặt hàng. Trong một số trƣờng hợp, ngƣời ảnh hƣởng thƣờng giúp xác định thông số kỹ thuật, đồng thời cung cấp thông tin để đánh giá, lựa chọn các phƣơng án. c. Ngƣời quyết định là ngƣời có thẩm quyền đồng ý hay không đồng ý trong việc chọn nhà cung cấp cuối cùng. Trong việc mua hàng, họ thƣờng là những ngƣời ra quyết định, hoặc ít ra cũng là những ngƣời chấp thuận. d. Ngƣời mua là ngƣời thực hiện các công việc thủ tục mua. Vai trò chủ yếu của họ là lựa chọn ngƣời bán và tiến hành thƣơng lƣợng. Trong những quyết định mua phức tạp, các nhà quản trị cấp cao cũng có thể cần phải tham gia để thƣơng lƣợng. e. Ngƣời gác cổng là những ngƣời thu nhận, xử lý thông tin và kiểm soát thông tin đến Trung tâm mua sắm Khái niệm trung tâm mua nhấn mạnh đến vai trò các thành viên và mối liên hệ trong tiến trình mua sắm hơn là để chỉ một đơn vị hay một tổ chức chính thức có các vai trò chức năng quản lý đƣợc xác định trong tổ chức. Trong tổ chức, quy mô và thành phần của trung tâm mua sẽ thay đổi theo những loại sản phẩm khác nhau và tình huống mua khác nhau. Đối với một số trƣờng hợp mua theo thƣờng lệ, một ngƣời (nhân viên cung ứng chẳng hạn) có thể đảm nhiệm tất cả các vai trò của trung tâm mua hàng và là ngƣời duy nhất có liên quan đến quyết định mua. Đối với các trƣờng hợp mua phức tạp, trung tâm mua có thể bao gồm rất nhiều ngƣời từ các cấp và các phòng ban khác nhau của tổ chức.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0