intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:174

24
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài lầ khám phá, nhận dạng các nhân tố và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN trên địa bàn Tỉnh Lâm Đồng. Trên cơ sở đó, đề xuất các kiến nghị, giải pháp để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ cho từng đơn vị HCSN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VŨ THỊ HỒNG NGỌC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VŨ THỊ HỒNG NGỌC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG Chuyên ngành : Kế toán Mã số : 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VIỆT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn Tỉnh Lâm Đồng” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Tất cả các tài liệu tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. Tác giả Vũ Thị Hồng Ngọc
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài .......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................3 3. Câu hỏi nghiên cứu: .............................................................................................3 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4 6. Dữ liệu nghiên cứu: .............................................................................................5 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .............................................................................6 8. Kết cấu của đề tài .................................................................................................6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ....................................8 1.1 Tổng quan các nghiên cứu trước ...................................................................8 1.2 Xác định khe hổng nghiên cứu ........................................................................21 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ .............23 2.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ....................................................................23 2.1.1 Khái niệm và bản chất chung về kiểm soát nội bộ ...............................23 2.1.2 Các báo cáo về KSNB của các quốc gia trên thế giới ..........................25 2.1.3 Giới thiệu về báo cáo INTOSAI ...........................................................26 2.2 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB............................................34 2.3 Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB .............................................................35 2.4 Mối quan hệ giữa các thành phần của hệ thống KSNB và các bên quan liên quan .....................................................................................................................37
  5. 2.4.1 Mối quan hệ giữa các thành phần với nhau của hệ thống KSNB .........37 2.4.2 Mối quan hệ giữa các bên liên quan .....................................................37 2.5 Đặc điểm của đơn vị hành chính sự nghiệp.................................................38 2.5.1 Khái niệm ..............................................................................................38 2.5.2 Đặc điểm của đơn vị hành chính sự nghiệp ..........................................39 2.6 Lý thuyết nền tảng .......................................................................................39 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................42 3.1 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................42 3.2 Quy trình khung nghiên cứu luận văn .........................................................43 3.2.1 Thiết kế nghiên cứu ..............................................................................44 3.2.2 Nguồn dữ liệu .......................................................................................45 3.3 Xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu...............................................46 3.3.1 Xây dựng mô hình nghiên cứu .............................................................46 3.4 Xây dựng thang đo ......................................................................................50 3.4.1 Tổng hợp nghiên cứu trước về thang đo của các nhân tố .....................50 3.4.2 Xây dựng thang đo ................................................................................54 3.4.3 Thiết kế bảng câu hỏi ............................................................................60 3.4.4 Thực hiện nghiên cứu ...........................................................................61 3.4.5 Mô tả dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu ....................................61 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................63 4.1 Giới thiệu về đơn vị hành chính sự nghiệp tại UBND Tỉnh Lâm Đồng .....63 4.1.1 Đặc điểm và cơ cấu bộ máy của đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc UBND Tỉnh Lâm Đồng ......................................................................................63 4.2 Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đơn vị HCSN trên địa bàn Tỉnh Lâm Đồng ......................................................................................................65 4.2.1 Môi trường kiểm soát............................................................................66 4.2.2 Đánh giá rủi ro ......................................................................................69 4.2.3 Hoạt động kiểm soát .............................................................................71 4.2.4 Thông tin truyền thông .........................................................................73 4.2.5 Giám sát ................................................................................................74
  6. 4.2.6 Công nghệ thông tin ............................................................................75 4.2.7 Cơ sở pháp lý .......................................................................................79 4.3 Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB .....................................................................................................................79 4.3.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha. .....................79 4.3.1.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo môi trường kiểm soát .............................81 4.3.1.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo đánh giá rủi ro ........................................82 4.3.1.3 Đánh giá độ tin cậy thang đo hoạt động kiểm soát ...............................84 4.3.1.4 Đánh giá độ tin cậy thang đo thông tin và truyền thông.......................86 4.3.1.5 Đánh giá độ tin cậy thang đo hoạt động giám sát .................................88 4.3.1.6 Đánh giá độ tin cậy thang đo công nghệ thông tin ...............................88 4.3.1.7 Đánh giá độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc hữu hiệu ........................90 4.3.2 Kiểm định giá trị thang đo – phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................................................................................90 4.3.2.1 Phân tích nhân tố EFA cho nhóm biến độc lập ....................................91 4.3.2.2 Phân tích nhân tố EFA cho nhóm biến phụ thuộc ................................95 4.3.3 Tương quan và hồi quy ............................................................................97 4.3.3.1 Kiểm định tương quan ..........................................................................97 4.3.3.2 Phân tích hồi quy ..................................................................................99 4.3.3.3 Kiểm định mô hình hồi quy..................................................................100 4.3.3.4 Kết quả kiểm định các giải thuyết của mô hình nghiên cứu: ...............104 5.1 Kết luận ..........................................................................................................106 5.2 Kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN thuộc UBND Tỉnh Lâm Đồng ...........................................110 5.2.1 Giải pháp hoàn thiện yếu tố thông tin và truyền thông ...........................112 5.2.2 Giải pháp hoàn thiện yếu tố đánh giá rủi ro ............................................113 5.2.3 Giải pháp hoàn thiện yếu tố hoạt động giám sát .....................................114 5.2.4 Giải pháp hoàn thiện yếu tố môi trường kiểm soát .................................114 5.2.5 Giải pháp hoàn thiện yếu tố công nghệ thông tin ....................................115 5.2.6 Giải pháp hoàn thiện yếu tố hoạt động kiểm soát ...................................116
  7. 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................117 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 5 PHỤ LỤC 6
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Cụm từ tiếng việt AICPA Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ BTC Bộ Tài Chính COSO Ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập BCTC ( The Committee of Sponsoring Organizations of the Tread Way Commission) CNTT Công nghệ thông tin INTOSAI Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao ( International Organization of Supreme Audit Institutions) KBNN Kho bạc nhà nước KSNB Kiểm soát nội bộ HCSN Hành chính sự nghiệp HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ HĐND Hội đồng nhân dân LĐ Tỉnh Lâm Đồng NSNN Ngân sách nhà nước
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Số hiệu Nội dung Trang Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu của Fadzil, Haron và Janta 10 Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu của Mawanda 11 Hình 1.3 Mô hình nghiên cứu của Angella và Eno 12 Hình 1.4 Mô hình nghiên cứu của Sultana và Haque 13 Hình 1.5 Mô hình nghiên cứu của Joseph, Albert, & Byaruhanga 14 Hình 2.1 Mô hình kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 23 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 43 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất 45 Hình 4.1 Sơ đồ bộ máy hành chính tại UBND Tỉnh Lâm Đồng 63 Hình 4.2 Đồ thị phân phối phần dư của mô hình hồi quy 101 Hình 4.3 Biểu đồ P-P lot phần dư của mô hình hồi quy 102
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Tổng hợp các thang đo về hệ thống KSNB 51 Bảng 3.2 Bảng tổng hợp thang đo nhân tố môi trường kiểm soát 54 Bảng 3.3 Bảng tổng hợp thang đo nhân tố đánh giá rủi ro 56 Bảng 3.4 Bảng tổng hợp thang đo nhân tố hoạt động kiểm soát 57 Bảng 3.5 Bảng tổng hợp thang đo nhân tố thông tin và truyền thông 58 Bảng 3.6 Bảng tổng hợp thang đo nhân tố giám sát 59 Bảng 3.7 Bảng tổng hợp thang đo nhân tố công nghệ thông tin 60 Bảng 4.1 Bảng tổng hợp thực trạng môi trường kiểm soát tại cơ quan 66 HCSN tại Lâm Đồng Bảng 4.2 Bảng tổng hợp thực trạng đánh giá rủi ro tại đơn vị HCSN tại 70 Lâm Đồng Bảng 4.3 Bảng tổng hợp thực trạng hoạt động kiểm soát tại đơn vị 71 HCSN tại Lâm Đồng Bảng 4.4 Bảng tổng hợp thực trạng thông tin truyền thông tại đơn vị 73 HCSN tại Lâm Đồng Bảng 4.5 Bảng tổng hợp thực trạng hoạt động giám sát tại đơn vị HCSN 74 tại Lâm Đồng Bảng 4.6 Bảng tổng hợp thực trạng công nghệ thông tin tại đơn vị HCSN 75 tại Lâm Đồng Bảng 4.7 Bảng thống kê độ tin cậy thang đo môi trường kiểm soát 81 Bảng 4.8 Thống kê tương quan biến tổng thang đo môi trường kiểm soát 81 Bảng 4.9 Thống kê độ tin cậy thang đo môi trường kiểm soát (Lần 2) 82 Bảng 4.10 Thống kê tương quan biến tổng môi trường kiểm soát (Lần 2) 82
  11. Bảng 4.11 Thống kê độ tin cậy thang đo đánh giá rủi ro (Lần 1) 83 Bảng 4.12 Thống kê tương quan biến tổng thang đo đánh giá rủi ro (Lần 83 1) Bảng 4.13 Thống kê độ tin cậy thang đo đánh giá rủi ro (Lần 2) 84 Bảng 4.14 Thống kê tương quan biến tổng thang đo đánh giá rủi ro (Lần 84 2) Bảng 4.15 Thống kê thống kê độ tin cậy thang đo hoạt động kiểm soát 84 (Lần 1) Bảng 4.16 Thống kê tương quan biến tổng hoạt động kiểm soát (Lần 1) 85 Bảng 4.17 Thống kê độ tin cậy thang đo hoạt động kiểm soát (Lần 2) 85 Bảng 4.18 Thống kê tương quan biến tổng hoạt động kiểm soát (Lần 2) 85 Bảng 4.19 Thống kê độ tin cậy thang đo thông tin và truyền thông (Lần 1) 86 Bảng 4.20 Thống kê tương quan biến tổng thông tin và truyền thông (Lần 86 1) Bảng 4.21 Thống kê độ tin cậy thang đo thông tin và truyền thông (Lần 2) 87 Bảng 4.22 Thống kê tương quan biến tổng thông tin và truyền thông (Lần 87 2) Bảng 4.23 Thống kê độ tin cậy thang đo hoạt động giám sát 88 Bảng 4.24 Thống kê tương quan biến tổng thang đo hoạt động giám sát 88 Bảng 4.25 Thống kê độ tin cậy thang đo công nghệ thông tin (lần 1) 88 Bảng 4.26 Thống kê tương quan biến tổng thang đo công nghệ thông tin 89 (lần 1) Bảng 4.27 Thống kê độ tin cậy thang đo công nghệ thông tin (lần 2) 89 Bảng 4.28 Thống kê tương quan biến tổng thang đo công nghệ thông tin 89 (lần 2)
  12. Bảng 4.29 Thống kê độ tin cậy thang đo tính hữu hiệu của HTKSNB 90 Bảng 4.30 Thống kê tương quan biến tổng thang đo tính hữu hiệu của 90 HTKSNB Bảng 4.31 Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s cho nhóm các biến độc lập 92 Bảng 4.32 Bảng phương sai trích 92 Bảng 4.33 Kết quả phân tích EFA nhân tố biến độc lập ma trận xoay nhân 94 tố Bảng 4.34 Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s cho biến phụ thuộc 95 Bảng 4.35 Bảng phương sai trích nhân tố phụ thuộc 96 Bảng 4.36 Bảng ma trận xoay nhân tố biến phụ thuộc 96 Bảng 4.37 Kết quả phân tích tương quan Pearson 98 Bảng 4.38 Bảng kết quả phân tích hệ số hồi quy 99 Bảng 4.39 Kết quả phân tích ANOVA 100 Bảng 4.40 Bảng mức độ giải thích của mô hình 100 Bảng 4.41 Bảng sắp xếp thứ tự mức độ ảnh hưởng của các nhân tố 101 Bảng 4.42 Kết quả kiểm định các giải thuyết của mô hình nghiên cứu 104 Bảng 5.1 Bảng sắp xếp thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố 106 Bảng 5.2 Bảng thống kê mô tả giá trị thang đo 106
  13. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài Song hành với sự phát triển của nền kinh tế, các đơn vị HCSN dưới sự quản lý của nhà nước cũng từng bước được hoàn thiện, góp phần không nhỏ vào công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã hội, tăng cường an sinh phúc lợi xã hội. Các đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị do nhà nước đưa ra quyết định thành lập nhằm mục đích thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định như như: kinh tế, hoạt động y tế, giáo dục, thông tin, văn hóa, khoa học công nghệ,… hoạt động bằng nguồn kinh phí nhà nước hoặc từ nguồn kinh phí khác như thu từ hoạt động sự nghiệp, phí, lệ phí, viện trợ không hoàn lại. Mục tiêu hoạt động của các đơn vị HCSN không phải là tối đa lợi nhuận mà là tối đa hóa lợi ích chung, mang tính chất phục vụ cộng đồng là chính bằng việc sử dụng hợp lý nguồn lực của nhà nước, sử dụng nguồn tài sản công một cách hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí, tiêu cực, tham nhũng, tăng cường trách nhiệm giải trình, công khai, minh bạch nguồn tài chính công đối với tính chính xác và trung thực của BCTC. Để đạt mục tiêu đó, kiểm soát nội bộ là một công cụ hữu hiệu, là nhân tố chủ chốt của hệ thống quản lý tài chính công, do đó nhà nước ta đã có những định hướng, chủ trương về công tác xây dựng “hệ thống kiểm soát nội bộ” về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đã được quy định tại văn kiện XI của đại hội Đảng toàn quốc về: “Hoàn thiện cơ chế để tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp”. Theo nghị quyết số 25/2016/QH14 về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020 với mục tiêu tổng quát về sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính, tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát tài chính, kiểm toán. Thực tế cho đến nay, nhà nước ta chưa ban hành chế tài bắt buộc nào về việc xây dựng hệ thống KSNB tại các đơn vị trong khu vực công, công tác hướng dẫn về khuôn mẫu hệ thống KSNB chưa được thực hiện một cách đầy đủ, đồng bộ, chưa có sự phối hợp thống nhất giữa KSNB với hoạt động ngoại kiểm, nên một số đơn vị còn mơ hồ về khái niệm trên, không hiểu rõ và nhận thức một cách không đầy đủ về hệ thống KSNB, nhầm lẫn về chức
  14. 2 năng, nhiệm vụ của KSNB với kiểm toán nội bộ, thanh tra. Dẫn đến, KSNB tại các đơn vị công hoạt động chưa thực sự hiệu quả. Thêm vào đó, hiệu suất kiểm tra, kiểm toán nhà nước, thanh tra còn hạn chế tại những đơn vị hành chính địa phương. Thực tế, báo cáo kiểm toán nhà nước, báo cáo số 879/BC-KTNN ngày 16/07/2014 về tổng kết 8 năm thi hành luật kiểm toán nhà nước đã báo cáo những hạn chế về công tác kiểm tra, thanh tra đối với các đơn vị sử dụng nguồn ngân sách nhà nước như sau:  Theo báo cáo số liệu tổng cục thống kê tại trang www.gso.gov.vn về số lượng đơn vị hành chính tính đến năm 2018, cả nước có 11.162 đơn vị hành chính. Tuy nhiên, điều kiện về nguồn nhân lực của cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước còn hạn chế. Do đó, dẫn đến công tác thanh tra, kiểm toán không thể bao quát hết tất cả các đơn vị.  Qua kết quả tổng kết kiểm toán nhà nước tại báo cáo số 879/BC-KTNN chỉ ra, tần suất hoạt động kiểm toán của cơ quan ngoại kiểm đối với các đơn vị dự toán cấp I thuộc nguồn ngân sách trung ương chỉ khoảng 2-3 năm/lần trên một đơn vị, tại mỗi đơn vị dự toán cấp I thuộc nguồn ngân sách trung ương, ngoài ra hoạt động kiểm toán chỉ chọn mẫu một số đơn vị dự toán trực thuộc có sử dụng nguồn tài chính lớn vì số lượng đơn vị HCSN lớn, do đó, hoạt động cơ quan ngoại kiểm không thể bao quát toàn bộ các đơn vị, đặc biệt là các đơn vị thuộc ngân sách địa phương. - Vì những thực tế trên, việc thiết lập hoạt động hệ thống KSNB trong khu vực công thích hợp và hiệu quả là một nhu cầu thiết yếu cần thiết nhận được sự quan tâm đúng mức của nhà nước. Việc thiết lập và vận hành một hệ thống KSNB là cơ sở để người lãnh đạo đơn vị hình dung được công việc và trách nhiệm kiểm soát của mình để điều hành giúp đơn vị đạt được mục tiêu đề ra. - Lâm Đồng là một tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên, nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm Đông Nam Bộ, có tốc độ tăng trưởng cao và là thị trường tiềm năng phát triển to lớn. Trong những năm qua, Lâm Đồng đã có những bước chuyển biến tích cực trong công tác kiểm tra nội bộ, thanh tra việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước thực
  15. 3 hiện theo quyết định 791/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính về quy chế kiểm tra, kiểm toán nội bộ, công tác quản lý tài chính kế toán, tài sản nhà nước, đầu tư xây dựng và đầu tư ứng dụng CNTT trong các đơn vị HCSN thuộc BTC. Mặc dù đã ban hành các văn bản về định hướng, hướng dẫn hoạt động KSNB nhưng tại Lâm Đồng qua báo cáo công tác ngoại kiểm của thanh tra, kiểm toán nhà nước khu vực IV cũng đã phát hiện có rất nhiều sai phạm trong công tác quản lý. - Vì thời gian nghiên cứu cho một đề tài luận văn thạc sĩ có hạn, nên tác giả tập trung vào vấn đề: “Nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” làm đề tài nghiên cứu của luận văn. - Sau khi nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống KSNB trong khu vực công, tác giả mong muốn sẽ tìm ra nhân tố nào và giải pháp nào để hoàn thiện và nâng cao nhận thức về hoạt động của hệ thống KSNB tại đơn vị HCSN trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung: Khám phá, nhận dạng các nhân tố và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN trên địa bàn Tỉnh Lâm Đồng. Trên cơ sở đó, đề xuất các kiến nghị, giải pháp để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ cho từng đơn vị HCSN. 2.2 Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất, khám phá nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN tại Lâm Đồng Thứ hai, đo lường đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN Lâm Đồng. Thứ ba, dựa vào kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp, kiến nghị góp phần nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN trên địa bàn Lâm Đồng. 3. Câu hỏi nghiên cứu:
  16. 4 Câu 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các đơn vị HCSN tại Lâm Đồng? Câu 2: Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN tại Lâm Đồng? Câu 3 : Có những giải pháp, kiến nghị nào giúp hoàn thiện mà nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN tại Lâm Đồng? 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Tỉnh Lâm Đồng. - Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn Tỉnh Lâm Đồng (Hình 4.1 Sơ đồ cơ cấu Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Lâm Đồng) 4.3 Thời gian nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: Năm 2018 5. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp hỗn hợp dạng khám phá, kết hợp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. 5.1 Nghiên cứu định tính Định tính là phương pháp chính sử dụng nhằm mục đích khám phá hiện tượng khoa học hay nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Để làm rõ cho giả thiết: Luận văn dựa trên mô hình khuôn mẫu báo cáo INTOSAI, COBIT về các thành phần của hệ thống KSNB. Dựa vào mô hình và kết quả nghiên cứu được công bố của luận văn, luận án, các bài báo nghiên cứu ở trong và ngoài nước được đăng trên các tạp chí uy tín để đảm bảo chất lượng kết quả nghiên cứu, sau đó trao đổi với chuyên gia trong ngành, giảng viên
  17. 5 hướng dẫn qua đó nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB và tầm quan trọng của các nhân tố để đạt được mục tiêu của tổ chức. Từ đó, củng cố mối quan hệ cho các yếu tố trong mô hình mà tác giả chuẩn bị tiến hành kiểm định dưới đây. Xây dựng bảng câu hỏi và tiến hành khảo sát lấy dữ liệu phục vụ cho phương pháp định lượng. 5.2 Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định lượng nhằm mục đích kiểm định lý thuyết khoa học hay kiểm định kết quả nghiên cứu định tính. Dựa trên kết quả nghiên cứ định tính, tác giả xây dựng bảng câu hỏi khảo sát sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Sau đó, tiến hành khảo sát những đối tượng nghiên cứu và ý kiến của các chuyên gia để đảm bảo độ tin cậy và chất lượng của bảng câu hỏi: một là, bảng câu hỏi phải có đầy đủ các câu hỏi đo lường và khái niệm nghiên cứu cần đo lường, hai là bảng câu hỏi phải kích thích được sự hợp tác của người trả lời (không quá dài, rõ ràng, dễ hiểu). Dựa trên bảng câu hỏi đã phù hợp nhất, tác giả tiến hành khảo sát lấy ý kiến những CBCC, thủ trưởng đơn vị, giám đốc Sở, … hiện tại đang công tác tại các Sở, ban, ngành tại tỉnh Lâm Đồng. Dữ liệu được khảo sát qua các hình thức như gửi email, trực tiếp, qua điện thoại. - Bảng câu hỏi sử dụng thang đo Likert 5 mức độ - Đánh giá độ tin cậy bằng việc ứng dụng hệ số Cronbach’s Alpha - Phân tích nhân tố khám phá EFA. - Đánh giá, kiểm định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy. - Kết quả nghiên cứu và thảo luận kết quả nghiên cứu. - Đưa ra kết luận và đề xuất kiến nghị về hệ thống KSNB tại cơ quan HCSN Lâm Đồng. 6. Dữ liệu nghiên cứu:
  18. 6 - Tham khảo ý kiến chuyên gia về lĩnh vực nghiên cứu. - Các bảng khảo sát thu thập dữ liệu trực tiếp từ các đối tượng nghiên cứu như: kế toán viên, kế toán trưởng, thanh tra tại các đơn vị HCSN, thủ trưởng đơn vị, giám đốc Sở,… - Các số liệu về BCTC được công khai trên trang wed của UBND Tỉnh Lâm Đồng. - Các văn bản pháp luật hiện hành, quy định, quy chế tại các đơn vị. - Số liệu thống kê từ Cục Thống kê Tỉnh Lâm Đồng. 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 7.1 Ý nghĩa khoa học Dựa trên cơ sở kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên cứu của các bài báo, luận văn đã được công bố, dựa trên khuôn mẫu lý thuyết INTOSAI, COBIT về KSNB luận văn đã khám phá ra những nhân tố chính ảnh hưởng cũng như mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN tại Lâm Đồng. 7.2 Ý nghĩa thực tiễn Dựa vào kết quả, nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin và luận cứ khoa học từ đó xác định các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB, đề xuất giải pháp để khắc phục được những hạn chế của hệ thống KSNB và nâng cao hoạt động hệ thống KSNB ở các đơn vị HCSN tại Lâm Đồng. Với kết quả nghiên cứu này, tác giả mong muốn sẽ mang lại những gợi ý cho lãnh đạo trong bộ máy hành chính nhà nước lựa chọn và xây dựng hệ thống KSNB phù hợp với đặc điểm tổ chức tại địa phương. 8. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận chung, luận văn bao gồm 5 chương: Chương 1 : Tổng quan các nghiên cứu trước Chương 2 : Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ
  19. 7 Chương 3 : Phương pháp nghiên cứu Chương 4 : Kết quả nghiên cứu Chương 5 : Kết luận và kiến nghị
  20. 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Nội dung chương 1 tác giả hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích những công trình nghiên cứu trước có liên quan đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ở các đơn vị thuộc lĩnh vực công trong và ngoài nước. Qua đó, tác giả xác định lỗ hổng cần nghiên cứu và phát triển định hướng nghiên cứu cho luận văn này. 1.1 Tổng quan các nghiên cứu trước Nghiên cứu nước ngoài: Một, tác giả O’Leary, Iselin và Sharma, 2006 với đề tài: “Ảnh hưởng của yếu tố kiểm soát nội bộ đối với đánh giá của kiểm toán viên về KSNB” và đề tài : “Phát triển mô hình tiêu chuẩn cho đánh giá hệ thống KSNB” đăng trên School of accountancy, Queensland University of technology , Brisbane, Australia. Nghiên cứu này phát triển một mô hình đánh giá kiểm soát nội bộ ICE– mô hình này đã giải quyết được những hạn chế được ghi nhận trong những nghiên cứu trước. Mẫu được chọn lọc từ 94 kiểm toán viên từ 5 công ty kiểm toán khác nhau đánh giá cấu trúc của kiểm soát nội bộ sử dụng mô hình ICE. Kết quả nghiên cứu đã giúp tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu có 3 thành phần cơ bản: Môi trường kiểm soát, hệ thống thông tin, thủ tục kiểm soát gồm 7 biến quan sát. Nghiên cứu sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, thống kê mô tả ý kiến của kiểm toán viên. Các khoản mục được kiểm toán viên sử dụng để đánh giá hệ thống KSNB bao gồm: - Triết lý của người lãnh đạo. - Cơ cấu tổ chức - Phân công và trách nhiệm - Nguồn nhân lực - Ủy ban kiểm toán. - Công nghệ thông tin. - Kiểm toán nội bộ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2