intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng ngân hàng của hộ tiểu thương - Nghiên cứu tại thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên G

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài xác định nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng và lượng vốn vay của các hộ tiểu thương. Qua đó, đề xuất các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng cho các hộ tiểu thương trên địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng ngân hàng của hộ tiểu thương - Nghiên cứu tại thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên G

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------------------- TRẦN DŨ ĐIỀU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA HỘ TIỂU THƯƠNG: NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------------------- TRẦN DŨ ĐIỀU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA HỘ TIỂU THƯƠNG: NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN PHƯƠNG THẢO TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu thu thập đảm bảo tính khách quan, các nguồn trích dẫn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 5 năm 2017 Học viên thực hiện Trần Dũ Điều
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DAH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT LUẬN VĂN CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ LUẬN VĂN ......................................................................... 1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................... 2 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................. 2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 2 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................... 3 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN .................................................................................................... 3 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍN DỤNG NH CỦA HỘ TIỂU THƯƠNG ....................................... 4 2.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ............................................................... 4 2.1.1. Khái niệm về tín dụng .................................................................................................. 4 2.1.2. Phân loại tín dụng ......................................................................................................... 4 2.1.3. Rủi ro tín dụng .............................................................................................................. 5 2.1.4. Vai trò của tín dụng ...................................................................................................... 6 2.2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HỘ TIỂU THƯƠNG................................................. 6 2.2.1. Khái niệm về hộ tiểu thương ........................................................................................ 6 2.2.2. Đặc điểm kinh tế hộ ...................................................................................................... 6 2.2.3. Vai trò của kinh tế hộ ................................................................................................... 8 2.2.4. Vai trò của các ngân hàng trong thị trường tín dụng .................................................... 8 2.2.5. Quan hệ giữa tín dụng với phát triển kinh tế hộ ........................................................... 8
  5. 2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA HỘ TIỂU THƯƠNG ................................................................................................................ 9 2.4. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐẾN KINH TẾ CỦA HỘ TIỂU THƯƠNG .................................................................................. 12 2.3.1. Các nghiên cứu ngoài nước ........................................................................................ 12 2.3.2. Nghiên cứu trong nước ............................................................................................... 14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 16 CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................ 17 3.1. TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ VÀ HOẠT ĐỘNG VAY VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG............................................................................................................. 17 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................................... 17 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ........................................................................................... 19 3.1.3. Tình hình vay vốn tín dụng của hộ tiểu thương trên địa bàn Thành phố Rạch Giá ... 21 3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 23 3.2.1. Khung nghiên cứu ...................................................................................................... 23 3.2.2. Mô hình và các biến trong nghiên cứu ....................................................................... 24 3.3. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 29 3.3.1. Dữ liệu thứ cấp ........................................................................................................... 29 3.3.2. Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................................. 29 3.3.2.1. Chọn điểm điều tra .............................................................................................. 29 3.3.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 29 3.3.2.3. Cỡ mẫu điều tra ................................................................................................... 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................................... 31 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA HỘ TIỂU THƯƠNG ..................... 32 4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT ...................................................................... 32 4.2. KẾT QUẢ HỒI QUY ...................................................................................................... 38 4.2.1. Kiểm tra đa cộng tuyến của các biến trong mô hình .................................................. 38 4.2.2. Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ................... 38 4.3. GIẢI THÍCH KẾT QUẢ HỒI QUY .............................................................................. 40
  6. 4.4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ ................................................................................................ 42 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ....................................................................................................... 42 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .............................................. 43 5.1. KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 43 5.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ................................................................................................... 44 5.3. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN PHỤ LỤC SỐ LIỆU
  7. DANH MỤC VIẾT TẮT NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước Tp Thành phố QĐ Quyết định TCTD Tổ chức tín dụng
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu liên quan 15 Bảng 3.1: Chỉ tiêu kinh tế - xã hội 20 Bảng 3.2: Bảng tổng hợp tình hình phát triển của hộ tiểu thương 21 Bảng 3.3: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tính dụng 27 Bảng 3.4 : Lựa chọn mẫu khảo sát 30 Bảng 4.1: Giới tính chủ hộ 32 Bảng 4.2: Tuổi chủ hộ 33 Bảng 4.3: Dân tộc chủ hộ 33 Bảng 4.4: Trình độ học vấn chủ hộ 34 Bảng 4.5: Qui mô hộ tiểu thương 35 Bảng 4.6: Số lao động trong hộ 35 Bảng 4.7: Số năm buôn bán của hộ 36 Bảng 4.8: Vốn kinh doanh của hộ năm 2015 36 Bảng 4.9: Doanh thu của hộ tiểu thương 37 Bảng 4.10: Tài sản thế chấp 37 Bảng 4.11: Ma trận tương quan giữa các biến độc lập 38 Bảng 4.12: Kết quả khả năng tiếp cận tín dụng 39
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 3.1: Bảng đồ UBND thành phố Rạch Giá 17 Biểu đồ 3.1: Dân số thành thị, nông thôn 18 Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ dân tộc 18 Biểu đồ 3.3: Tình hình doanh số cho vay và dư nợ 22 Sơ đồ 3.1: Khung phân tích của đề tài 24
  10. TÓM TẮT LUẬN VĂN Với sự phát triển hệ thống NH hiện nay, ngoài khách hàng truyền thống, các NH còn quan tâm đến việc tiếp cận tín dụng của hộ tiểu thương tại các Chợ và Trung tâm thương mại. Hộ tiểu thương luôn bao giờ cũng cần vốn để mở rộng kinh doanh, buôn bán. Tuy nhiên, việc đáp ứng nhu cầu vốn vay của các NH đến các hộ tiểu thương vẫn còn nhiều hạn chế. Nhiều hộ tiểu thương phải tiếp cận các nguồn vốn phi chính thức với lãi suất cao, ảnh hưởng đến thu nhập của hộ. Luận văn phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng từ NH của các hộ tiểu thương trên địa bàn Tp Rạch Giá nhằm tìm ra các hàm ý chính sách để nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn cho hộ tiểu thương, giúp hộ tiểu thương phát triển kinh doanh, buôn bán, nâng cao thu nhập, góp phần ổn định tình hình kinh tế - xã hội địa phương. Từ các lý thuyết kinh tế về tín dụng, trên cơ sở các nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài, tác giả xây dựng khung phân tích và mô hình nghiên cứu gồm 10 biến độc lập gồm tuổi chủ hộ, giới tính chủ hộ, dân tộc chủ hộ, học vấn chủ hộ, qui mô hộ, số lao động, số năm buôn bán, vốn kinh doanh, doanh thu và tài sản thế chấp. Bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, tác giả đề tài chọn 160 hộ tiểu thương tại 2 Chợ và 1 Trung tâm thương mại để thu thập dữ liệu phân tích. Kết quả phân tích hồi quy Logisctic cho thấy, có 7 nhân tố gồm tuổi chủ hộ, dân tộc chủ hộ, qui mô hộ, số năm buôn bán, vốn kinh doanh, doanh thu và tài sản thế chấp ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng từ các NH. Các kết quả nêu trên là cơ sở để đề xuất các hàm ý chính sách đối với chính quyền địa phương, các NH trên địa bàn và các tổ chức đoàn thể nhằm nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn chính thức của các hộ tiểu thương, góp phần cải thiện và phát triển qui mô kinh doanh, đem lại lợi nhuận cao.
  11. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ LUẬN VĂN 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn đã và đang diễn ra mạnh mẽ ở hầu hết các địa phương trên cả nước nhằm hướng đến mục tiêu xây dựng nước Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020. Bên cạnh đó Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới năm 2007, xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang lan tỏa đến hầu hết mọi quốc gia trên thế giới, đặc biệt là đối với những nước đang trong giai đoạn phát triển như Việt Nam. Điều đó cho thấy rằng trong những năm tới đây việc đầu tư nước ngoài và hàng hoá nước ngoài tràn vào thị trường Việt Nam là điều khó tránh khỏi. Nguồn vốn phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của các hộ tiểu thương là cần thiết. Có nguồn vốn hộ tiểu thương có thể mở rộng kinh doanh, đa dạng hóa sản phẩm phục vụ khách hàng, nâng cao doanh thu. Vấn đề tìm nguồn vốn được rất nhiều tiểu thương quan tâm, cái chính ở chỗ là tiếp cận từ nguồn vốn nào, chính thức hay phi chính thức; Rạch Giá là một là một thành phố của tỉnh Kiên Giang, mạng lưới các Chợ và Trung tâm thương mại được phủ ở tất cả các phường, xã. Hiện tại, Thành phố Rạch Giá có tổng cộng 36 chợ trong đó có 1 trung tâm thương mại 30 tháng 4 với 932 hộ tiểu thương hoạt động. Nhu cầu về vốn của các hộ tiểu thương để mở rộng, phát triển kinh doanh ngày càng cao. Tuy nhiên việc tiếp cận nguồn vốn, đặc biệt là tín dụng chính thức gặp nhiều khó khăn. Phần đông các tiểu thương tiếp cận nguồn vốn phi chính thức thông qua việc vay người thân, bạn bè. Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng và lượng vốn vay của các hộ tiểu thương trên địa bàn Thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang là cần thiết. Thông qua đó, tìm ra các chính sách hợp lý để các hộ tiểu thương dễ dàng tiếp cận được các nguồn vốn chính thức, với lãi suất phù hợp, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Chính vì những lý do như trên, tôi chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng ngân hàng của hộ tiểu thương: Nghiên cứu tại Thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang” làm đề nghiên cứu.
  12. 2 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU  Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài xác định nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng và lượng vốn vay của các hộ tiểu thương. Qua đó, đề xuất các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng cho các hộ tiểu thương trên địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.  Mục tiêu cụ thể Để thực hiện các mục tiêu chung, đề tài thực hiện các mục tiêu cụ thể như sau: - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của hộ tiểu thương trên địa bàn Tp Rạch Giá. - Gợi ý các chính sách nhằm giúp cho các hộ tiểu thương tiếp cận được nguồn vốn tín dụng từ ngân hàng để phát triển kinh doanh.  Câu hỏi nghiên cứu Đề tài cần trả lời các câu hỏi sau: - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của hộ tiểu thương trên địa bàn Tp Rạch Giá hiện nay? - Nếu có, mức độ ảnh hưởng của các nhân đó như thế nào đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của hộ tiểu thương trên địa bàn? 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của hộ tiểu thương. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Nội dung nghiên cứu của luận văn chỉ chú trọng vào nghiên cứu về tiếp cận tín dụng từ ngân hàng được thực hiện đối với hộ tiểu thương trên địa bàn Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Đây là địa bàn năng động, là đầu mối giao thương để cung cấp hàng hóa đi các huyện trong và ngoài tỉnh lân cận. Giới hạn thời gian nghiên cứu của luận văn sử dụng hai nguồn dữ liệu nghiên cứu, trong đó các số liệu thứ cấp về hoạt động tín dụng ngân hàng của các hộ tiểu thương trên địa bàn được thu thập từ năm 2012-2015 từ các sách báo, tạp chí, Niên giám thống kê, các báo cáo của UBND Tp Rạch Giá, các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp phỏng vấn được thu
  13. 3 thập trong tháng 11/2016. 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của tiểu thương trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tác giả tiến hành thực hiện nghiên cứu thông qua hai bước gồm nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua nghiên cứu, thảo luận với các chuyên gia gồm cán bộ chuyên về quản lý thị trường, chuyên về lĩnh vực thuế, cán bộ chủ chốt các Phường và UBND thành phố để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của hộ tiểu thương. Nghiên cứu chính thức cũng được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, sử dụng thông tin từ hai nguồn chính: thứ nhất từ khảo sát thực tế các tiểu thương tại chợ và trung tâm thương mại; thứ hai từ nguồn số liệu thứ cấp từ các báo cáo của sở, ban, ngành, niên giám thống kê hàng năm của thành phố Rạch Giá. 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Chương 1. Giới thiệu về luận văn. Trình bày tổng quan về thành phố Rạch Giá, cũng như tình hình vay vốn tín dụng của hộ tiểu thương và lý do chọn đề tài, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và kết cấu luận văn. Chương 2. Cơ sở lý thuyết. Chương này trình bày các khái niệm về tín dụng NH, các tổ chức tín dụng, mối quan hệ giữa tín dụng NH và phát triển hộ tiểu thương, các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng NH và các nghiên cứu trước có liên quan. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu. Chương này trình bày nguồn dữ liệu, chọn mẫu nghiên cứu, phương pháp phân tích số liệu và mô hình nghiên cứu. Chương 4. Kết quả nghiên cứu. Chương này trình bày tổng quan về mẫu nghiên cứu, kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng NH của hộ tiểu thương trên địa bàn Tp Rạch Giá. Chương 5. Kết luận và hàm ý chính sách. Chương này trình bày những kết quả mà đề tài đạt được, các hàm ý chính sách nhằm giúp các hộ tiểu thương Tp Rạch Giá tiếp cận dễ dàng nguồn vốn tín dụng NH, phát triển kinh doanh, đồng thời chỉ ra các hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.
  14. 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍN DỤNG NH CỦA HỘ TIỂU THƯƠNG 2.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 2.1.1. Khái niệm về tín dụng Theo Lê Văn Tề (2009), tín dụng (credit) có nguồn gốc từ tiếng La Tinh – Creditum – tức là sự tin tưởng, tín nhiệm hoặc là sự tin tưởng hoặc tín nhiệm đó, hoặc sự vay mượn tin tưởng hoặc tín nhiệm đó để thực hiện các quan hệ vay mượn một lượng giá trị vất chất hoặc tiền tề trong một thời gian. Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết trả với một lượng giá trị lớn hơn theo thời hạn đã thỏa thuận. Tín dụng là sự vận động đơn phương của giá trị từ người cho vay sang người đi vay và sẽ quay về với người cho vay cả vốn và lãi trong một kỳ hạn xác định nào đó. Đặc điểm của tín dụng thể hiện: Khoản vay sẽ quay về với người cho vay; khoản vay sẽ được trả cho một người hưởng thụ nào đó được người cho vay chỉ định; Giá trị cho vay thể hiện dưới nhiều hình thức như tiền, vật chất (tín dụng thương mại, tài sản tín dụng thuê mua); tín dụng là sự vay mượn uy tín của người khác dưới hình thức bảo lãnh, thường được coi là tín dụng bằng chữ ký. Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), cho rằng: (1) Tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền, tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. (2) Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả. (3) Giá trị tín dụng không những được bảo tồn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng. 2.1.2. Phân loại tín dụng Theo Lê Văn Tề (2009), trong nền kinh tế xã hội, nếu căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng thì phân ra làm các hình thức tín dụng như: (1) Tín dụng thương mại, là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp, được thể hiện dưới hình thức mua bán hàng hóa; (2) Tín dụng Ngân hàng, là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
  15. 5 dụng với các doanh nghiệp và cá nhân; (3) Tín dụng nhà nước, là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước biểu hiện là người đi vay. Nếu phân theo thời hạn tín dụng thì có ba loại: (1) Tín dụng ngắn hạn, là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân; (2) Tín dụng dài hạn, là tín dụng có thời hạn trên năm năm, được sử dụng để cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở hạ tầng ( đường, cảng,…), mở rộng quy mô sản xuất; (3) Tín dụng trung hạn, là loại tín dụng ở giữa hai kỳ trên, được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. Phân theo đối tượng tín dụng NH thì có (1) Tín dụng vốn lưu động, là loại tín dụng cấp vốn để hình thành vốn lưu động như dự trữ hàng, mua nguyên nhiên vật liệu,…; (2) Tín dụng cố định, là loại tín dụng cấp phát để hình thành tài sản cố định, đầu tư máy móc thiết bị… Ngoài ra, phân loại tín dụng theo mục đích sử dụng vốn, thì có tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa và tín dụng tiêu dùng. 2.1.3. Rủi ro tín dụng “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH của TCTD do NH không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. (Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 / 04 / 2005 của thống đốc NHNN ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của TCTD). Từ khái niệm trên, các nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng bao gồm: Rủi ro tín dụng khi người vay không trả đúng hạn nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn vay hoặc lãi. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của NH. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản. Rủi ro là một yếu tố không thể loại trừ hoàn toàn được, nó mang tính khách quan, chúng ta cố gắng hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác hại do chúng gây ra. Mức độ rủi ro cao hay thấp sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NH.
  16. 6 2.1.4. Vai trò của tín dụng Trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có vai trò như: (1) Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất, kinh doanh được liên tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế; (2) Thúc đẩy nền kinh tế phát triển; (3) Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn; (4) Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của doanh nghiệp; (5) Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài. Bên cạnh những vai trò tích cực của tín dụng nêu trên, Nguyễn Văn Dờn (2009) còn nhấn mạnh thêm tác dụng của tín dụng trong việc góp phần ổ định tiền tệ, giá cả trong nền kinh tế, thông qua chức năng của mình giảm khối lượng tiền trong lưu thông, cung ứng tiền từ nơi thừa qua nơi thiếu…góp phần ổn định đời sống, tạo việc làm và ổn định trật tự xã hội nhờ việc thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng, cung cấp hàng hóa phục vụ tốt cho người dân, khai thác mọi tiềm năng sẵn có về tài nguyên, lao động để sản xuất… thu hút và tạo việc làm cho xã hội. 2.2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HỘ TIỂU THƯƠNG 2.2.1. Khái niệm về hộ tiểu thương Theo Nghị định 43/2010/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký kinh doanh, Điều 49 quy định: “Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”. Hộ kinh doanh là một đơn vị kinh tế độc lập, trực tiếp kinh doanh hàng hóa và là chủ thể của mọi hoạt động kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình. Hộ kinh doanh hoạt động trên nhiều lĩnh vực như sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyển, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ. Trong đề tài luận văn này chỉ đề cập đến các hộ kinh doanh hàng hóa tại chợ, trung tâm thương mại, gọi là hộ tiểu thương. 2.2.2. Đặc điểm kinh tế hộ Theo Tạ Việt Anh (2010), hộ là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất, kinh doanh vừa là một đơn vị tiêu dùng. Sử dụng nguồn nhân lực tự có, quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, ngành nghề đa dạng, phong phú, khả năng quản lý hạn chế, vốn kinh doanh từ tiết kiệm, tích lũy trong hộ. Đặc điểm chung thể hiện là:
  17. 7 Về nhân lực: Hộ chủ yếu sử dụng nguồn lực tự có trong gia đình. Đây là nguồn lực ở quy mô nhỏ, trong phạm vi gia đình, bạn bè thân thuộc được huy động để tham gia vào kinh doanh, mua hàng hóa. Một số hộ có quy mô vốn lớn, mặt bằng quầy sạp rộng, kinh doanh nhiều chủng loại hàng hóa vào lúc thị trường mua bán nhiều vào các dịp lễ, ngày tết có thể thuê thêm lao động để phụ giúp kinh doanh. Về quy mô kinh doanh: hộ tiểu thương kinh doanh ở quy mô nhỏ, phạm vi kinh doanh hẹp. Do điều kiện về vốn, quản lý, mặt bằng quầy sạp và thị trường tiêu thụ còn nhiều hạn chế nên có khó có khả năng mở rộng quy mô kinh doanh. Tuy vậy, trong tương lai, khi có sự liên kết, trao đổi và hợp tác giữa các hộ tiểu thương với các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân thì quy mô kinh doanh của hộ tiểu thương sẽ lớn hơn. Vốn kinh doanh: Nguồn vốn kinh doanh chủ yếu là vốn tự có của gia đình, vay mượn bạn bè, người thân hoặc mua bán thông qua hình thức gối đầu từ nhà máy, xí nghiệp và các hãng kinh doanh khác. Số lượng hộ tiểu thương tiếp cận và được vay vốn chưa nhiều do thiếu các điều kiện đảm bảo tiền vay ngân hàng. Về ngành nghề: Hộ tiểu thương kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, nhiều chủng loại hàng hóa đa dạng phong phú, mặt hàng nông, lâm, ngư nghiệp, hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kim khí điện máy, hàng phục vụ cho sản xuất, phục vụ tiêu dùng sinh hoạt của người dân. Về quản lý kinh doanh: Khả năng quản lý của hộ tiểu thương nhìn chung còn nhiều hạn chế, phần lớn tổ chức kinh doanh dựa vào kinh nghiệm tích lũy từ người đi trước truyền lại cho người đi sau, cha mẹ chuyền cho con, tổ chức quản lý tài chính theo gia đình, người chủ thống nhất và quyết định mọi vấn đề liên quan đến kinh doanh. Nhìn chung, từ những đặc điểm trên cho thấy các hộ tiểu thương hoạt động kinh doanh rất phong phú, nhạy bén với thị trường để kinh doanh hàng hóa phục vụ tốt cho sản xuất và tiêu dùng. Một trong những khó khăn của các hộ tiểu thương hiện nay là thiếu vốn để mở rộng quy mô liên kết, trao đổi, mua bán hàng hóa, vì vậy, việc tạo điều kiện để các hộ tiểu thương tiếp cận tín dụng, tăng lượng vốn kinh doanh có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế hộ.
  18. 8 2.2.3. Vai trò của kinh tế hộ Hộ gia đình tạo ra nguồn nhân lực, tái sản xuất ra sức lao động, một nhân tố quan trọng đối với các ngành kinh tế quốc dân. Nó còn là một đơn vị kinh tế độc lập, cung cấp trao đổi hàng hóa cho xã hội và tạo giá trị tăng trưởng phát triển kinh tế. Hộ gia đình là một đơn vị tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ và là thị trường cho các doanh nghiệp. Với vai trò tổ chức kinh doanh, sản xuất, hộ gia đình là nơi trao đổi hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Với tư cách là con người, thì hộ gia đình cũng cần sử dụng hàng hóa cần thiết cho cuộc sống, và tái tạo sức lao động. Đây là nhu cầu để hình thành thị trường hàng hóa cho các doanh nghiệp. 2.2.4. Vai trò của các ngân hàng trong thị trường tín dụng Các tổ chức tín dụng ngân hàng là thành tố giữ vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội khu vực nông thôn (Lê Thanh Tâm, 2008). Về mặt tài chính, các tổ chức thông qua quá trình cung cấp các dịch vụ, thực hiện các chức năng quan trọng như huy động vốn; tái phân bổ tiết kiệm cho đầu tư và tạo điều kiện thị trường thuận lợi cho thương mại và dịch vụ phát triển, nhờ đó giúp giảm nghèo và cải thiện thu nhập hộ gia đình. Về khía cạnh xã hội, các tổ chức ngân hàng tạo ra cơ hội cho dân chúng nông thôn, nhất là những người nghèo nhất tiếp cận được với dịch vụ tài chính, thông qua đó tăng cường năng lực xã hội của họ. 2.2.5. Quan hệ giữa tín dụng với phát triển kinh tế hộ Các tổ chức tín dụng có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, luân chuyển vốn từ nơi dư thừa đến nơi thiếu vốn, tạo sự lưu thông tiền tệ thúc đẩy phát triển sản xuất kinh tế. Đối với Nhà nước tín dụng là công cụ quan trọng để quản lý điều tiết nền kinh tế thông qua sự điều hành chính sách tiền tệ. Đối với doanh nghiệp, cá nhân thì tín dụng sẽ là nguồn hỗ trợ những thiếu hụt về vốn sản xuất kinh doanh. Đối với hộ kinh doanh, với tư cách là chủ thể tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh hàng hoá cho xã hội, tín dụng cũng có vai trò tích cực, thể hiện như: Tín dụng đáp ứng nhu cầu về vốn để hộ duy trì, phát triển kinh doanh hàng hoá, góp phần tạo thu nhập cho hộ, lưu thông hàng hoá từ khâu sản xuất đến người tiêu dùng. Trong cơ chế thị trường, để tồn tại, phát triển hộ sản xuất, kinh doanh phải tính toán mặt hàng kinh doanh, thị trường trao đổi, chi phí kinh doanh...làm sao đạt được lợi nhuận cao nhất. Theo đó nhu cầu vốn để mua nguyên, nhiên vật liệu, hàng hoá, trang thiết bị sản xuất, kinh doanh tăng cao. Tuy nhiên, nguồn vốn của các hộ rất hạn
  19. 9 chế, nên rất cần sự giúp đỡ của các tổ chức tín dụng cung cáp vốn để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Tạ Việt Anh (2010) [5] cho biết, từ năm 1994 đến 2007, tỷ lệ hộ được các tổ chức tín dụng cho vay tăng từ 9% lên 70%. Tương tự Trương Quang Thông (2010)[17] khi khảo sát tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng cho thấy tổ chức tín dụng cho 63% doanh nghiệp nhỏ vay. Tín dụng thúc đẩy hộ tăng cường sản xuất, kinh doanh hàng hoá và hội nhập kinh tế quốc tế. Hộ kinh doanh là đơn vị kinh tế tự chủ, hạch toán theo cơ chế thị trường bảo đảm có thu nhập để duy trì sản xuất kinh doanh, vì vậy, khi vay vốn của các tổ chức tín dụng phải bảo đảm thu hồi cả gốc lẫn lãi đòi hỏi hộ kinh doanh phải thật sự khai thác tốt các lợi thế về nhân lực, vật lực, thị trường để sản xuất kinh doanh có lợi nhuận cao, kết quả là hàng hoá được sản xuất, kinh doanh nhiều hơn, đáp ứng cho nhu cầu xã hội. Bên cạnh đó, khi nền kinh tế mở cửa, thị trường hàng hoá trong nước, với lợi thế so sánh tương đối được trao đổi, giao thương với quốc tế nhiều hơn, từ đó các hộ sản xuất kinh doanh đã nhanh chóng thích nghi và hội nhập quan hệ kinh tế thế giới. 2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA HỘ TIỂU THƯƠNG Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng rất đa dạng và phức tạp. Các khu vực tài chính khác nhau thì các nhân tố ảnh hưởng cũng khác nhau. Do đặc điểm của khu vực tài chính chính thức và khu vực tài chính phi chính thức, các nhà nghiên cứu đã đưa vào mô hình các nhân tố ảnh hưởng mang tính đặc trưng đối với từng khu vực tài chính. Ngoài ra, cần phải phân tích nhóm các nhân tố chủ quan và nhóm các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của hộ kinh doanh. Đinh Phi Hổ (2008); Sử Ngọc Anh (2012); Vũ Thị Hường Ngát (2015) đưa ra các nhân tố ảnh hưởng tiếp cận tín dụng: Nhóm các nhân tố chủ quan Về phía khách hàng (hộ kinh doanh): Một hộ kinh doanh có tư cách đạo đức tốt, có tình hình tài chính, có mặt bằng kinh doanh, có thu nhập thường xuyên sẽ sẵn sàng hoàn trả đầy đủ những khoản vốn vay của ngân hàng khi đến hạn, qua đó đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng tín dụng. Nhân tố này chủ yếu là: trình độ học vấn, số lao động của hộ, vốn và doanh thu, số năm hoạt động kinh doanh, khả năng tài chính, năng lực, uy tín của khách hàng.
  20. 10 Nhóm các nhân tố khách quan Về môi trường pháp lý: Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng được quy định chặt chẽ bởi các văn bản qui phạm pháp luật do NHNN ban hành. Các đối tượng khách hàng được vay vốn của NHTM cần được thừa nhận về mặt pháp lý. Đây là điều kiện để người vay vốn yên tâm, mạnh dạn đầu tư, sản xuất, còn ngân hàng thì thuận lợi hơn khi ra các quyết định cho vay. Nếu hệ thống các văn bản pháp quy không đồng bộ, việc thực thi pháp luật không nghiêm sẽ tạo ra kẻ hở trong quản lý tín dụng, gây nên những rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng như khách hàng có hành vi lừa đảo vay vốn, cán bộ ngân hàng có hành vi sai trái… ảnh hưởng đến chất lượng cho vay. Tình trạng của nền kinh tế: Tình trạng của một nền kinh tế có ảnh hưởng tới tất cả mọi hoạt động kinh tế và tác động rõ rệt đến sức mua của người dân cũng như hoạt động kinh doanh của các hộ kinh doanh. Vì vậy, việc tiếp cận vốn của hộ cũng như khả năng cho vay hộ kinh doanh của các ngân hàng cũng bị tác động. Khi nền kinh tế trong trạng thái hưng thịnh thì hoạt động của các NHTM cũng trong xu hướng diễn ra mạnh mẽ, khi đó nhu cầu vay tiền của hộ kinh doanh cũng gia tăng, cùng với đó là sự gia tăng trong cạnh tranh giữa các NHTM càng trở nên gay gắt hơn. Hoạt động của hệ thống ngân hàng: Chính sách tín dụng, công tác tổ chức, trình độ quản lý và chuyên môn của cán bộ ngân hàng, cơ sở vật chất, công nghệ ngân hàng… một mặt liên quan mật thiết đến hoạt động tín dụng của NH mặt khác tác động mạnh đến khả năng tiếp cận vốn của hộ kinh doanh. Chính sách tín dụng chính là các chính sách, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng của ngân hàng hoạt động đúng hướng, đúng đối tượng. Một chính sách tín dụng phù hợp, đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền lợi của người gửi tiền, người vay tiền và của chính bản thân ngân hàng sẽ thu hút nhiều khách hàng. Chính sách tín dụng của Ngân hàng ảnh hưởng đến quy mô của tín dụng ở rất nhiều khía cạnh khác nhau song trực tiếp là ở ba yếu tố: lãi suất cạnh tranh, phương thức cho vay và các tài sản bảo đảm tiền vay. Về lãi suất cạnh tranh: đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng đối với ngân hàng. Ngân hàng nào có lãi suất cho vay thấp hơn sẽ thu hút nhiều khách hàng. Song các ngân hàng không thể hạ lãi suất thấp hơn hẳn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2