intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh doanh nghiệp phân phối bán lẻ hiện đại tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

18
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các nhân tố cấu thành NLCT doanh nghiệp PPBL hiện đại Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh. Từ đó đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố, làm rõ những hạn chế và đề xuất các giải pháp nâng cao NLCT của doanh nghiệp PPBL hiện đại của Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh doanh nghiệp phân phối bán lẻ hiện đại tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------- NGUYỄN THÀNH PHÚ QUÝ CÁC NHÂN TỐ CẤU THÀNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH DOANH NGHIỆP PHÂN PHỐI BÁN LẺ HIỆN ĐẠI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------- NGUYỄN THÀNH PHÚ QUÝ CÁC NHÂN TỐ CẤU THÀNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH DOANH NGHIỆP PHÂN PHỐI BÁN LẺ HIỆN ĐẠI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kinh doanh Thương mại (hướng ứng dụng) Mã số: 8340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN NGỌC HÒA TP. Hồ Chí Minh - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN *** Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố cấu thành NLCT Doanh nghiệp PPBL hiện đại tại Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Ngọc Hòa. Bài luận văn được đúc kết từ quá trình học tập, nghiên cứu thị trường. Các luận điểm, dữ liệu thông tin được trích dẫn đầy đủ, kết quả trong luận văn đảm bảo tính trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ hình thức nghiên cứu nào trước đây. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam kết trên. Tp Hồ Chí Minh, ngày.….tháng…..năm 2019 Tác giả Nguyễn Thành Phú Quý
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DOANH NGHIỆP PHÂN PHỐI BÁN LẺ HIỆN ĐẠI TẠI TP HỒ CHÍ MINH ........................................ 9 1.1 Hoạt động Phân phối bán lẻ ....................................................................................9 1.1.1 Khái niệm ...................................................................................................................9 1.1.2 Kênh phân phối bán lẻ hiện đại ...............................................................................10 1.2 Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp Phân phối bán lẻ ........................................11 1.2.1 Khái niệm .................................................................................................................11 1.2.2 Tiêu chí đánh giá NLCT ..........................................................................................15 1.3 Kinh nghiệm từ các tập đoàn PPBL nước ngoài ................................................16 1.3.1 WalMart (Mỹ) ..........................................................................................................16 1.3.2 Amazon (Mỹ) ...........................................................................................................17 1.4 Lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến lĩnh vực PPBL ...................18 1.4.1 Nghiên cứu của Ashok K. Lalwani và cộng sự (năm 2000) ....................................18 1.4.2 Nghiên cứu Eleonora Pantano và Harry Timmermans (2014) ................................21 1.4.3 Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hường (2017) ............................................................22 1.4.4 Nghiên cứu của Nguyễn Trung Hiếu (2014) ...........................................................25 1.5 Nhân tố cấu thành NLCT sử dụng trong luận văn .............................................27 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH DOANH NGHIỆP PHÂN PHỐI BÁN LẺ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM TẠI TP HỒ CHÍ MINH ............................. 34
  5. 2.1 Giới thiệu chung về tình hình kinh tế xã hội TP Hồ Chí Minh .........................34 2.1.1 Đóng góp của ngành dịch vụ vào tăng trưởng kinh tế TPHCM ..............................34 2.1.2 Lợi thế của Thành phố Hồ Chí Minh so với cả nước ..............................................36 2.1.3 Kết cấu kênh PPBL tại thành phố Hồ Chí Minh .....................................................40 2.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................44 2.2.1 Nghiên cứu định tính ...............................................................................................44 2.2.2 Nghiên cứu định lượng ............................................................................................48 2.2.3 Kết quả kiểm định ....................................................................................................49 2.3 Phân tích các nhân tố cấu thành NLCT Doanh nghiệp PPBL hiện đại tại TP. Hồ Chí Minh.................................................................................................................51 2.3.1 Năng lực Tài chính...................................................................................................52 2.3.2 Năng lực máy móc Thiết bị Công nghệ ...................................................................53 2.3.3 Năng lực tổ chức, quản lý nhân sự ..........................................................................54 2.3.4 Năng lực động của Doanh nghiệp............................................................................56 2.3.5 Năng lực vận dụng trải nghiệm mua sắm thông minh .............................................57 2.3.6 Năng lực vận dụng Chất lượng Giá cả SPDV .........................................................59 2.4 Đánh giá các nhân tố cấu thành NLCT của Doanh nghiệp PPBL hiện đại .....61 2.4.1 Những kết quả khả quan ..........................................................................................61 2.4.2 Những hạn chế .........................................................................................................63 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DOANH NGHIỆP PHÂN PHỐI BÁN LẺ HIỆN ĐẠI TẠI TP HỒ CHÍ MINH ..................... 66 3.1 Quan điểm phát triển và mục tiêu nâng cao NLCT đến năm 2020 ..................66 3.1.1 Quan điểm ................................................................................................................66 3.1.2 Mục tiêu ...................................................................................................................67 3.2 Giải pháp nâng cao NLCT ....................................................................................67 3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao Năng lực tài chính ..........................................................67
  6. 3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực động của Doanh nghiệp ..................................68 3.2.3 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực chất lượng giá cả SPDV..................................69 3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao Năng lực tổ chức quản lý Nhân sự ................................72 3.2.5 Nhóm giải pháp nâng cao trải nghiệm mua sắm thông minh cho Khách hàng .......73 3.2.6 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực máy móc thiết bị Công nghệ ...........................74 3.3 Kiến nghị với Nhà nước.........................................................................................76 3.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................76 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NLCT: Năng lực cạnh tranh PPBL: Phân phối bán lẻ TTTM: Trung tâm thương mại SPDV: Sản phẩm dịch vụ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Mô tả các nhân tố cấu thành chất lượng dịch vụ trong ngành bán lẻ ...... 19 Bảng 1.2: Thang đo gốc theo nghiên cứu của Ashok K. Lalwani và cộng sự ........... 19 Bảng 1.3: Mô tả các nhân tố cấu thành Trải nghiệm mua sắm thông minh ............. 22 Bảng 1.4: Mô tả các nhân tố cấu thành NLCT Tổng công ty TM Sài Gòn ............... 23 Bảng 1.5: Thang đo gốc theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Hường ............................ 23 Bảng 1.6: Mô tả các nhân tố cấu thành NLCT doanh nghiệp PPBL Hải Phòng ..... 25 Bảng 1.7: Thang đo gốc theo nghiên cứu của Nguyễn Trung Hiếu ........................... 26 Bảng 1.8: Tổng hợp kế thừa nhân tố cấu thành NLCT Doanh nghiệp PPBL .......... 27 Bảng 1.9: Mô tả yếu tố cấu thành NLCT đề nghị cho Doanh nghiệp PPBL hiện đại tại TP. Hồ Chí Minh ....................................................................................................... 30 Bảng 1.10: Thang đo đề nghị các yếu tố cấu thành NLCT Doanh nghiệp PPBL hiện đại tại TP. Hồ Chí Minh ................................................................................................. 31 Bảng 2.1: Tỷ trọng 9 ngành dịch vụ .............................................................................. 35 Bảng 2.2: Chỉ tiêu so sánh Thành phố với cả nước ..................................................... 37 Bảng 2.3: So sánh về lao động TPHCM và cả nước .................................................... 38 Bảng 2.4: Chi tiêu so sánh TP với cả nước ................................................................... 39 Bảng 2.5: Xếp hạng chỉ số NLCT (PCI) Thành phố giai đoạn 2011-2016 ................ 39 Bảng 2.6: Số lượng các chợ, siêu thị và TTTM tại Hồ Chí Minh............................... 44 Bảng 2.7: Danh sách nhóm chuyên gia, cán bộ quản lý .............................................. 45 Bảng 2.8: Thang đo sau nghiên cứu định tính ............................................................. 46 Bảng 2.9: Nhân khẩu học ............................................................................................... 49 Bảng 2.10: “Kiểm định Cronbach’s Alpha lần 1” ....................................................... 49 Bảng 2.11: “Kiểm định nhân tố khám phá EFA” ....................................................... 51 Bảng 2.12: Thống kê Năng lực Tài chính ..................................................................... 53 Bảng 2.13: Thống kê Năng lực máy móc Thiết bị công nghệ ..................................... 54 Bảng 2.14: Thống kê Năng lực tổ chức quản lý nhân sự ............................................ 56
  8. Bảng 2.15: Thống kê Năng lực động của Doanh nghiệp ............................................. 57 Bảng 2.16: Thống kê Năng lực vận dụng trải nghiệm mua sắm thông minh ........... 59 Bảng 2.17: Thống kê Năng lực vận dụng Chất lượng Giá cả SPDV ......................... 60 Bảng 2.18: Điểm trung bình các nhân tố cấu thành NLCT Doanh nghiệp PPBL hiện đại tại TP. Hồ Chí Minh ................................................................................................. 61 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Các kênh phân phối sản phẩm ....................................................................... 9 Biểu đồ 2.1 Tần suất mua sắm tại các kênh GT ............................................................... 42 Biểu đồ 2.2 Tần suất mua sắm tại các kênh MT .............................................................. 43
  9. TÓM TẮT 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình hội nhập, TP Hồ Chí Minh đóng vai trò là đầu tàu thương mại - dịch vụ, kinh tế, tài chính của cả nước. Lợi thế về vị trí địa lý giúp TP.HCM trở thành mũi nhọn trong cơ cấu nền kinh tế. Ngày nay dịch vụ PPBL góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đáng kể. Sự phát triển của dịch vụ này theo hướng hiện đại không chỉ cung cấp các sản phẩm ngày càng phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, mà còn cung cấp các dịch vụ bổ sung tăng thêm sự thuận tiện và trải nghiệm mua sắm cho người tiêu dùng. Tuy nhiên, thị phần kênh bán lẻ hiện đại ghi nhận sự lệch pha với kênh truyền thống. Kênh hiện đại là một xu hướng tất yếu của xã hội, nhưng để phát triển toàn diện và vượt bậc, đó là một quá trình dài hạn và xuyên suốt. Hoạt động PPBL hiện đại đối mặt nhiều khó khăn như: cơ sở hạ tầng dành cho TTTM còn nhiều yếu kém nên việc xây dựng các gặp khó khăn, thói quen mua sắm hiện đại của khách hàng, tài chính, kỹ thuật công nghệ.. Để tận dụng tốt những cơ “ hội, vượt qua những trở ngại, khó khăn thách thức của toàn cầu hóa, các doanh nghiệp PPBL Việt Nam tại Hồ Chí Minh phải nâng cao NLCT. ” Chính vì các lý do nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố cấu thành NLCT doanh nghiệp PPBL hiện đại tại thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu, đóng góp công cuộc xây dựng TP.HCM phát triển. 2. Mục tiêu nghiên cứu Các nhân tố cấu thành NLCT doanh nghiệp PPBL hiện đại Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh. Từ đó đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố, làm rõ những hạn chế và đề xuất các giải pháp nâng cao NLCT của doanh nghiệp PPBL hiện đại của Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. 3. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu định tính kết hợp định lượng, sử dụng phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha và kiểm định nhân tố khám phá EFA. 4. Kết quả nghiên cứu Đề tài đưa ra 6 nhân tố cấu thành NLCT Doanh nghiệp PPBL hiện đại tại TPHCM, bao gồm: Năng lực Tài chính, Năng lực Máy móc thiết bị Công nghệ, Năng lực Tổ chức quản lý nhân sự, Năng lực động, Năng lực vận dụng Chất lượng Giá cả
  10. SPDV và Năng lực vận dụng trải nghiệm mua sắm thông minh. Theo đó, 3 nhân tố hạn chế là: Năng lực Tài chính, Năng lực động và Năng lực vận dụng Chất lượng Giá cả SPDV, xác định nguyên nhân và xây dựng giải pháp. 5. Những đóng góp mới của luận văn về mặt khoa học Nghiên cứu kinh nghiệm của một số doanh nghiệp PPBL trong và ngoài nước; rút ra nhân tố cấu thành NLCT cho doanh nghiệp PPBL hiện đại Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh. Đề xuất các giải pháp nâng cao NLCT cho doanh nghiệp PPBL hiện đại. Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các doanh nghiệp PPBL hiện đại trên cả nước nói chung và tại TP Hồ Chí Minh nói riêng. 6. Từ khóa Phân phối bán lẻ, Năng lực cạnh tranh, Kênh bán lẻ hiện đại. ABSTRACT 1. Reason for writing Ho Chi Minh City plays an important role in trade and services, economy and finance in Vietnam. Geographic location advantages make this city become the leader of economy. The Retailing distribution significantly contributes to economic growth. The development of modern trade provides not only to the diversity products, meet the consumers’ needs, but also add services to increase convenience and smart retailing experience for consumers. However, the market share of modern trade has certainly grown slower than was expected, and general trade still remains the key in Vietnam with consumers still preferring proximity and ease. Modern trade activities are facing many difficulties such as: the poor infrastructure slowing the modern trade, the shopping habits of customers, finance and technology of retailing distribution company, etc. In order to make these difficulties become opportunities, Retailing distribution Company in Ho Chi Minh City must improve the Competitive capabilities. Because of all the whole reasons above, author has chosen the topic "The factors of Competitive capability of Vietnam Modern Trade Company in Ho Chi Minh City" to research and contribute to the development of Ho Chi Minh City.
  11. 2. Reseach objectives The factors of Competitive capability of the modern trade company in Ho Chi Minh City. Measuring the influence of each factor, clarifying the limiting factors and proposing solutions to improve the Competitive capability of modern trade in Ho Chi Minh City. 3. Research Methods Qualitative and quantitative research, using Cronbach’s Alpha and EFA test. 4. Results There are 6 factors of competitive capability for modern trade company of Vietnam, including: Financial Capability; Technology Capability; Human Resource Capability; Dynamic Capability; Product and Service Quality; Smart Retailing. Accordingly, there are 3 limiting Factors: Finance; Dynamic; Product and Service Quality.. build solutions and further researches. 5. Conclusion Experiences of some domestic and foreign Retailing Distribution company. The factors of competitive capability for modern trade company of Vietnam in Ho Chi Minh City, proposing solutions to improve Competitive capability for modern trade company. The results are a reference for modern trade company in Vietnam and Ho Chi Minh City in particular. 6. Keywords Retail Distribution, Competitive Capability, Modern Trade.
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố kết nối chủ đạo giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng là kênh phân phối, xâu chuỗi toàn bộ quá trình từ đầu vào nguồn cung đến đầu ra tiêu thụ. Phân phối là hoạt động cung ứng dịch vụ. Bán lẻ là hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ đi kèm cho người tiêu dùng cuối cùng, không mang tính kinh doanh. Ngày nay dịch vụ PPBL góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đáng kể. Sự phát triển của dịch vụ này theo hướng hiện đại không chỉ cung cấp các sản phẩm ngày càng phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, mà còn cung cấp các dịch vụ bổ sung tăng thêm sự thuận tiện và trải nghiệm mua sắm cho người tiêu dùng. Đồng thời, dịch vụ này cũng cung cấp thông tin cần thiết cho nhà sản xuất để điều chỉnh những chiến lược kinh doanh theo nhu cầu của người tiêu dùng. Phạm vi của lĩnh vực PPBL đã phát triển nhanh chóng thông qua đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) với những công nghệ mới, mang đến nhiều tiện ích phục vụ cho người tiêu dùng. Trong môi trường tự do thương mại toàn cầu, tất cả thành viên đều thực hiện nguyên tắc đãi ngộ quốc gia (NT), mở cửa thị trường dẫn đến sự phát triển nhanh chóng mạng lưới phân phối toàn cầu. Mặt khác, PPBL có giá trị gia tăng cùng với tỷ suất lợi nhuận cao dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt của Doanh nghiệp trong và ngoài nước. Do đó, cần thiết có sự điều tiết và quản lý của nhà nước đối với dịch vụ này để đảm bảo lợi ích quốc gia trong quá trình hội nhập quốc tế. Sự hình thành phát triển dịch vụ này có liên quan đến hoạt động bán lẻ hàng hoá, bao hàm hệ thống PPBL truyền thống và hiện đại. Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở trung tâm miền Đông Nam Bộ. Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang.Với tổng diện tích đất tự nhiên hơn 2.095 km2, thành phố được phân chia thành 19 quận và 5 huyện với 322 phường-xã, thị trấn. Thành phố Hồ Chí Minh chiếm 0,6% diện tích và 6,6 % dân số so với cả nước, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là trung tâm kinh tế của cả nước, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (Nguồn Văn phòng Ủy ban Nhân dân TPHCM). Thành phố Hồ Chí Minh là nơi hoạt động kinh tế năng động nhất, đi đầu trong cả nước về tốc độ tăng trưởng kinh tế. Tính chung cả năm 2018, GDP cả nước tăng
  13. 2 7.08%. Theo GSO, đây là mức tăng trưởng cao nhất kể từ năm 2011 trở về đây, tuy nhiên khi so sánh với năm 2008, thì đây là mức tăng trưởng cao nhất trong 10 năm gần đây sau kỉ lục 2007 với con số 8,48%. tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đã tạo ra mức đóng góp GDP lớn cho cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh chiếm 21,3% Tổng sản phẩm (GDP) và 29,38% tổng thu ngân sách Nhà nước (Nguồn Tổng cục Thống kê). Thành phố Hồ Chí Minh là hạt nhân Kinh tế vùng trọng điểm phía Nam (KTTĐPN) và trung tâm của Nam Bộ, đóng góp 66,1% GDP trong vùng và đạt mức 30% tổng GDP của cả khu vực Nam Bộ. Năm 2018, năng suất lao động bình quân đạt 102 triệu/người/năm (tương đương 4.512 USD/lao động, tăng 346 USD so với năm 2017), năng suất lao động năm 2018 tăng 5,93% so với năm 2017, cao hơn nhiều mức tăng 5,29% của năm 2016 và xấp xỉ mức tăng 6,02% của năm 2017 do lực lượng lao động được bổ sung và số lao động có việc làm năm 2018 tăng cao, trong đó thành phố Hồ Chí Minh tăng 1% trong năm 2018 (Nguồn Tổng cục Thống kê). Thành phố Hồ Chí Minh thu hút vốn đầu tư nước ngoài mạnh nhất cả nước. Số dự án đầu tư vào thành phố chiếm khoảng 1/3 tổng số dự án trên cả nước. Năm 2018, với tổng số vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đạt 7,07 tỷ USD, chiếm 22% tổng vốn đầu tư FDI của cả nước trong 2018 - TP. Hồ Chí Minh tiếp tục là địa phương có nguồn vốn FDI cao nhất cả nước nhờ môi trường đầu tư hấp dẫn cũng như nhận được sự quan tâm, hỗ trợ hiệu quả của Cấp chính quyền thành phố cho các nhà đầu tư nước ngoài (Nguồn Tổng cục Thống kê). Thành phố luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu ngân sách của nhà nước, mặc dù gặp nhiều khó khăn song thu ngân sách của thành phố vẫn không ngừng tăng. Tổng thu NSNN (không tính các khoản thu quản lý qua ngân sách) trên địa bàn TP thực hiện tính đến 31/12/2018 là 378.543 tỷ đồng, đạt 100,47% dự toán, tăng 8,65% so với năm 2017. Về dịch vụ thương mại, thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm xuất nhập khẩu lớn nhất cả nước với Kim ngạch xuất nhập khẩu luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch của cả nước. Năm 2018, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước đạt 38,32 tỷ USD, tăng 7,8% so với cùng kỳ năm 2017; kim ngạch nhập khẩu ước đạt 47,3 tỷ USD, tăng 9,3% so với cùng kỳ năm 2017 (Theo Sở Công thương TPHCM). Tổng
  14. 3 mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ước đạt 1.045.789 tỷ đồng, tăng 13,2% so với cùng kỳ năm 2017. Kênh bán lẻ hiện đại nổi trội với nhiều sản phẩm phong phú, đa dạng, tăng sức mua của người tiêu dùng. Cơ sở vật chất ngành thương mại với khoảng 239 chợ bán lẻ, 207 siêu thị, 43 TTTM, 3 chợ đầu mối. Ngoài ra, hiện trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh đã có hơn 1.800 CVS phủ khắp khu vực nội – ngoại thành. (Nguồn UBND TPHCM). Trong quá trình hội nhập, Thành phố đóng vai trò là đầu tàu thương mại - dịch vụ, kinh tế, tài chính của cả nước. Lợi thế về vị trí địa lý giúp TP.HCM phát triển và trở thành đầu tàu trong cơ cấu kinh tế. Tốc độ tăng trưởng bình quân của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 8,55% đến 11,53%/năm và tổng mức bán lẻ hàng hóa đạt 7,78% đến 10,88%/năm. Tỷ trọng bán lẻ hàng hóa kênh hiện đại đến năm 2020 ước đạt tối thiểu 40%, đứng thứ nhất trong vùng miền Đông Nam Bộ và đứng thứ năm so với cả nước (Theo Sở Công Thương TPHCM). Hệ thống bán lẻ kết hợp song song cả kênh truyền thống và hiện đại. Nhiều siêu thị, TTTM mở rộng đầu tư để TP.HCM đóng vai trò là trung tâm phân luồng hàng hoá của vùng và toàn quốc. Năm 2007, Việt Nam là thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Năm 2009, chúng ta mở cửa thị trường bán lẻ, các công ty liên doanh nước ngoài sở hữu đến 50% vốn điều lệ và sau đó năm 2015 chấp thuận thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. Theo đó, các tập đoàn bán lẻ nước ngoài với bề dày kinh nghiệm về trình độ quản lý, tài chính, đa dạng hàng hoá, giá cả phù hợp, áp dụng công nghệ tiên tiến, chuyên nghiệp và hiện đại (Metro, BigC, Parkson…) đã từng bước thâm nhập và có “chỗ đứng” vững chắc trong lòng người tiêu dùng Việt Nam. Tuy nhiên, kênh PPBL hiện đại tại lại tồn đọng những mặt hạn chế như: Một là, hiện nay Việt Nam có hơn 1,4 triệu cửa hàng bán lẻ, kênh truyền thống chiếm lớn nhất (cả về doanh thu lẫn số lượng cho ngành hàng FMCG), đóng góp khoảng 83% tổng doanh thu, tương đương gần 10 tỷ USD (theo Nielsen) cho thấy kênh này đóng vai trò cực kì quan trọng, là một thử thách cực kỳ lớn với kênh hiện đại. Hai là, thị phần kênh bán lẻ hiện đại ghi nhận ở mức 26% tổng thị trường (báo cáo Nielsen năm 2018), ghi nhận sự lệch pha giữa 2 kênh bán lẻ truyền thống và hiện đại.
  15. 4 Ba là, năm 2018 ghi nhận sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường giữa kênh hiện đại và truyền thống, giữa trong và ngoài nước, giữa online và offline. Mặc dù cạnh tranh mang lại lợi ích cho người tiêu dùng, nhưng theo nhận định, đây chỉ là một điểm sáng trong bức tranh có nhiều điểm tối. Kênh hiện đại là xu hướng tất yếu của xã hội, nhưng để phát triển toàn diện và vượt bậc, đó là một quá trình dài hạn và xuyên suốt. Dù đang có sự dịch chuyển từ chợ, tạp hóa vào các cửa hàng tiện lợi, siêu thị nhưng trên tổng thể, số lượng cửa hàng kênh truyền thống vẫn còn rất lớn, chi tiêu ở kênh mua sắm này vẫn cao, có sức mạnh trong việc tác động đến việc mua sắm của người tiêu dùng. Hoạt động PPBL vấp phải nhiều khó khăn như: khung pháp lý chưa rõ ràng; các văn bản pháp luật thường xuyên có sự thay đổi, điều chỉnh, bổ sung; thủ tục hành chính khá phức tạp, qua nhiều khâu trung gian; vấn đề bảo hộ bản quyền sản phẩm và quyền sở hữu trí tuệ; cơ sở hạ tầng dành cho TTTM còn nhiều yếu kém nên việc xây dựng các gặp khó khăn… Để tận dụng tốt những cơ hội, vượt qua những trở “ ngại, khó khăn thách thức của toàn cầu hóa, các doanh nghiệp PPBL Việt Nam tại Hồ Chí Minh phải nâng cao NLCT. ” Chính vì các lý do nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố cấu thành NLCT doanh nghiệp PPBL hiện đại Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu, đóng góp công cuộc xây dựng TP.HCM phát triển. 2. Tổng quan nghiên cứu đề tài a) Các nghiên cứu đề tài nước ngoài Các công trình nghiên cứu chất lượng và quản lý dịch vụ PPBL, cụ thể như sau: Một số nghiên cứu về chất lượng dịch vụ bán lẻ trên thế giới: ” Mehta và cộng sự (2000), Vazquez và cộng sự (2001), Finn (2004), Gogliano và Hathecote (1994). Trong nghiên cứu về chất lượng bán lẻ, cho thấy việc đo lường và nâng cao chất lượng bán lẻ không cùng cách thức tiếp cận với các ngành dịch vụ khác, trên cả hai phương diện là chất lượng giá cả hàng hóa dịch vụ. Dabholkar và cộng sự (1996), “A Measure of Service Quality for Retail Stores: Scale Development and Validation. Journal of the Academy of Marketing Science”, nghiên cứu dựa vào lý thuyết dịch vụ, nghiên cứu định tính và thang đo SERVQUAL, đưa ra 5 thành phần cơ bản của chất lượng dịch vụ bán lẻ, bao gồm: 1) phương tiện
  16. 5 hữu hình; 2) tương tác của nhân viên; 3) độ tin cậy; 4) giải quyết vấn đề khiếu nại và 5) chính sách cửa hàng. Rodolfo, Ignacio và Ana, (2001), “Service quality in supermarket retailing: identifying critical service experiences - Journal of Retailing and Consumer Services” nghiên cứu về các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ ngành bán lẻ siêu thị, đã chỉ ra 4 yếu tố: 1) phương tiện hữu hình; 2) độ tin cậy; 3) tương tác con người và 4) chính sách siêu thị. Một số nghiên cứu về quá trình phát triển bán lẻ trên thế giới: “ Quản trị cửa hàng bán lẻ (Ghosh, 1990; Mason & Mayer,1987), Lịch sử phát triển các loại hình bán lẻ (Bucklin, 1972; Betancourt & Gautschi, 1990; Messinger & Narasimhan, 1997), và sự chuyển đổi của các loại hình và công nghệ bán lẻ (Hollander, 1970; Goldman, 1981; Kacker, 1985,1988). Thông qua những nghiên cứu trên, đều cho thấy sự khác biệt giữa các loại hình bán lẻ. Đầu tiên là các yếu tố bên ngoài (hàng hóa, dịch vụ, môi trường mua sắm, vị trí và giá cả) đem tới những lợi ích về chức năng, giải trí, tâm lý xã hội để hấp dẫn người dùng. Thứ hai là các yếu tố bên trong, quyết định hoạt động và chiến lược của chuỗi cửa hàng bán lẻ, còn được gọi là công nghệ bán lẻ (Inkpen & Dinur, 1998; Nonaka, 1994). ” Theo tác giả Brown (1995), nghiên cứu các loại hình bán lẻ được phân loại dựa vào 3 yếu tố cơ bản là: 1) diện tích cửa hàng); 2) độ rộng của chủng loại hàng hóa; 3) định hướng về giá cả/dịch vụ Steve Burt và Leigh Sparks (1995), “The Implications of Wal-Mart's Takeover of ASDA - The Implications of Wal-Mart's Takeover of ASDA”, nghiên cứu về Tiếp quản Walmart nhận định có 2 yếu tố chính là 1)sự lựa chọn và 2)giá để phân loại các cửa hàng bán lẻ. Slater và Riley, 1969, nhận định rằng, đối với các nước đang phát triển, hệ thống siêu thị thường trải qua hai giai đoạn, đầu tiên là hình thành phát triển ở những khu vực thu nhập cao rồi kế bên là phát triển ở khu vực có thu nhập thấp. Theo nghiên cứu của Arnol và cộng sự năm 1983, “Determinant Attributes in Retail Patronage: Seasonal, Temporal, Regional, and International Comparisons”, Yếu tố giá cả, vị trí, hàng hóa, cung cách phục vụ, thanh toán, môi trường mua sắm dẫn đến sự trung thành của khách hàng
  17. 6 Nghiên cứu của Hans, 2003, Cạnh tranh giữa các loại hình bán lẻ dựa vào 3 yếu tố: cơ cấu hàng hóa, cơ cấu giá và mức độ dịch vụ, dựa trên 3 loại hình siêu thị: 1) t siêu thị thông thường – giá cả trải dài từ cao đến thấp, hàng hóa rộng và nhiều dịch vụ; t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t 2) siêu thị giảm giá – giá rẻ hàng ngày, hàng hóa hẹp và tự phục vụ; 3) đại siêu thị - giá t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t t từ cao đến thấp, hàng hóa rộng và dịch vụ thấp. t t t t t t t t Mazursky and Jacoby, 1985; Hildebrandt, 1988; Blackwell và cộng sự, 2001; đánh giá dịch vụ bán lẻ dựa vào giá trị mà mang lại cho người tiêu dùng, quyết định bởi: chất lượng, đa dạng hàng hóa, cửa hàng, mức độ tiện lợi và bầu không khí, trải nghiệm mua sắm. Yue Pan và George (2005) đưa ra 3 yếu tố quyết định sự trung thành của khách hàng: 1) Sản phẩm; 2) Cửa hàng; 3) Nhân khẩu học. b) Các nghiên cứu đề tài trong nước Hồ Kim Hương (2012), Luận văn Tiến sĩ, Đề tài “Phát triển hệ thống bán lẻ Việt Nam thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế”. Luận văn làm sáng tỏ vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống bán lẻ, đưa ra các nội dung, phân tích tiêu chí đánh giá mức độ phát triển của hệ thống bán lẻ tại Việt Nam, tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục hệ thống bán lẻ Việt Nam thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Thông qua nghiên cứu này, rút ra cho đề tài của tôi đó là hướng tiếp tục nghiên cứu sự phát triển hệ thống bán lẻ của Việt Nam trong điều kiện tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế. Nguyễn Văn Lịch (2011), Dự án nghiên cứu “Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030”. Tác giả đã định hướng rõ quan điểm mục tiêu phát triển thương mại, đưa ra những hạn chế như việc phát triển thương mại của Việt Nam còn thiết đồng bộ trong chính sách và cả chiến lược của doanh nghiệp. Và trong nghiên cứu tiếp theo sẽ tập trung hoàn thiện các cơ chế, chính sách cho phát triển của ngành. Đề án “Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020” do Bộ Kế hoạch Đầu tư chủ trì thực hiện năm 2010, đã định hướng rõ mục tiêu, quan điểm phát triển dịch vụ khu vực của Việt Nam đến năm 2020. Hạn chế của nghiên cứu là chưa nêu ra được chiến lược phát triển của ngành dịch vụ đặc biệt là dịch vụ bán lẻ của Việt Nam.Vì vậy, nghiên cứu tiếp theo sẽ tập trung vào phát triển khu vực dịch vụ bán lẻ hiện đại.
  18. 7 Kết quả tổng hợp năm 2012 “Dự án điều tra, xây dựng tiêu chí đánh giá NLCT của thành phố Hà Nội” do Tiến sĩ Nguyễn Đình Dương đưa ra đề xuất về NLCT của Hà Nội bao gồm 6 tiêu chí: 1) thể chế; 2) các yếu tố đầu vào; 3) độ mở cửa và khả năng hội nhập; 4) kết cấu hạ tầng thương mại; 5) Các nhóm sản phẩm và 6) lợi thế tuyệt đối của Hà Nội. Thông qua đề tài này sẽ xây dựng cho luận văn của mình các chỉ tiêu, yếu tố tác động đến NLCT của doanh nghiệp PPBL hiện đại trên thị trường TP.HCM. 3. Mục tiêu nghiên cứu a) Các nhân tố cấu thành NLCT của doanh nghiệp PPBL hiện đại Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh. b) Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành NLCT doanh nghiệp PPBL hiện đại của Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh. c) Làm rõ các nhân tố hạn chế NLCT và đề xuất các giải pháp nâng cao NLCT của doanh nghiệp PPBL hiện đại của Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. 4. Câu hỏi nghiên cứu a) Các nhân tố nào cấu thành NLCT Doanh nghiệp PPBL hiện đại tại TP Hồ Chí Minh? b) Trong các nhân tố cấu thành NLCT Doanh nghiệp PPBL hiện đại, mức độ tác động của từng nhân tố như thế nào? c) Giải pháp nào giúp Doanh nghiệp nâng cao NLCT PPBL hiện đại tại TP Hồ Chí Minh? 5. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát a) Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố cấu thành NLCT doanh nghiệp PPBL hiện đại tại thành phố Hồ Chí Minh. b) Đối tượng khảo sát: Cửa hàng tiện ích 24h (CVS), siêu thị, TTTM, người tiêu dùng và kênh truyền thống. 6. Phương pháp nghiên cứu a) Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định tính thực hiện phỏng vấn trực tiếp 7 chuyên gia, lãnh đạo ngành bán lẻ hiện đại, tiếp cận nhằm xác định nhân tố nào cấu thành NLCT và điều chỉnh thang đo phù hợp. b) Nghiên cứu định lượng
  19. 8 Nghiên cứu định lượng là phương pháp thống kê mô tả để tổng hợp, đo lường nhằm phản ánh mối quan hệ giữa các nhân tố cấu thành NLCT. Thực hiện điều tra khảo sát, thu thập thông tin thông qua bảng câu hỏi khảo sát, từ đó có những đánh giá trực quan về các yếu tố cấu thành NLCT Doanh nghiệp PPBL hiện đại Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh. 7. Những đóng góp mới của luận văn về mặt khoa học Nghiên cứu kinh nghiệm của một số doanh nghiệp PPBL trong và ngoài nước; rút ra yếu tố cấu thành NLCT cho doanh nghiệp PPBL hiện đại của Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh. Đề xuất các giải pháp nâng cao NLCT cho doanh nghiệp PPBL hiện đại. Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các doanh nghiệp PPBL hiện đại trên cả nước nói chung và tại TP Hồ Chí Minh nói riêng. 8. Kết cấu luận văn Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh doanh nghiệp phân phối bán lẻ hiện đại tại TP. Hồ Chí Minh. Chương 2: Phân tích năng lực cạnh tranh doanh nghiệp Phân phối bán lẻ hiện đại tại TP. Hồ Chí Minh. Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp phân phối bán lẻ hiện đại tại TP. Hồ Chí Minh.
  20. 9 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DOANH NGHIỆP PHÂN PHỐI BÁN LẺ HIỆN ĐẠI TẠI TP HỒ CHÍ MINH 1.1 Hoạt động Phân phối bán lẻ 1.1.1 Khái niệm PPBL được xem xét từ nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau. Về phía nhà cung cấp/sản xuất, phân phối là hoạt động đưa sản phẩm tới người tiêu dùng cuối cùng. Về phía khách hàng, phân phối được thực hiện thông qua các cửa hàng bán lẻ. Đối với nhà phân phối, hoạt động phân phối làm trung gian giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng, bao gồm trung gian bán buôn và bán lẻ, có trung gian vừa bán buôn vừa bán lẻ; tùy thuộc vào tỷ trọng buôn bán của siêu thị, TTTM đó. Hoạt động phân phối mang lại lợi ích cho người tiêu dùng thông qua việc cạnh tranh dẫn đến giảm giá thành khi mà chiết khấu chiếm đáng kể trong giá bán đến với người dùng cuối cùng. Hoạt động Phân phối không chỉ là giao hàng hóa mà còn bao gồm các dịch vụ như địa điểm mua bán thuận tiện, trải nghiệm mua sắm, cung cấp thông tin sản phẩm giúp khách hàng lựa chọn nhanh chóng, chính xác. Qua quá trình này, nhà sản xuất thu thập được nhiều thông tin dữ liệu hơn về nhu cầu người tiêu dùng, từ đó điều chỉnh hoạt động sản xuất đáp ứng tốt hơn cho thị trường. Biểu đồ 1.1: Các kênh phân phối sản phẩm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2