Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến nghèo ở vùng nông thôn Bắc Trung Bộ
lượt xem 3
download
Luận văn này nghiên cứu đánh giá tình trạng nghèo và phân tích nguyên nhân dẫn đến nghèo ở vùng nông thôn Bắc Trung Bộ. Xác định các nhân tố tác động đến khả năng rơi vào nghèo của các hộ gia đình ở vùng nông thôn Bắc Trung Bộ. Kiến nghị về chính sách giảm nghèo cho vùng nông thôn Bắc Trung Bộ từ kết quả phân tích trên. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến nghèo ở vùng nông thôn Bắc Trung Bộ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ************** TRƯƠNG BÍCH PHƯƠNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NGHÈO Ở VÙNG NÔNG THÔN BẮC TRUNG BỘ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ************** TRƯƠNG BÍCH PHƯƠNG NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NGHÈO Ở VÙNG NÔNG THÔN BẮC TRUNG BỘ Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 60.31.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN TRỌNG HOÀI TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
- i LỜI CAM ĐOAN Luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân. Với tư cách là tác giả của nghiên cứu, tôi xin cam đoan rằng những nhận định và luận cứ khoa học đưa ra trong đề tài này hoàn toàn không sao chép từ các công trình khác mà xuất phát từ chính kiến bản thân tác giả, mọi sự trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng. Những số liệu trích dẫn đều được sự cho phép của các cơ quan ban ngành. Nếu có sự đạo văn và sao chép tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Khoa Học. Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
- ii LỜI CẢM ƠN Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Nguyễn Trọng Hoài, người hướng dẫn khoa học cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Xin cảm ơn ThS. Trương Thanh Vũ (Viện nghiên cứu kinh tế miền Nam) đã tư vấn tôi trong việc xử lý số liệu để làm cơ sở cho phân tích. Đồng thời xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô của trường Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh đã giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu trong quá trình học tập và nghiên cứu của tôi.
- iii MỤC LỤC Trang phụ bìa ............................................................................................. Trang Lời cam đoan ............................................................................................. i Lời cảm ơn ................................................................................................. ii Mục lục ...................................................................................................... iii Danh mục các bảng biểu ............................................................................. vi Danh mục các sơ đồ, hình vẽ ...................................................................... ix Danh mục các từ viết tắt ............................................................................. x Lời mở đầu ................................................................................................. xii Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................... 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3 1.4 Kết cấu của luận văn ................................................................... 3 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHÈO ............................................. 4 2.1 Các quan niệm về nghèo .............................................................. 4 2.2 Đo lương nghèo............................................................................ 6 2.2.1 Xác định chỉ số phúc lợi .................................................... 6 2.2.2 Xác định ngưỡng nghèo .................................................... 8 2.2.3 Các thước đo nghèo thông dụng ........................................ 10 2.3 Các nguyên nhân dẫn đến nghèo ................................................. 11 2.3.1 Quy mô hộ ........................................................................ 14 2.3.2 Giới tính ............................................................................ 15 2.3.3 Dân tộc .............................................................................. 16 2.3.4 Nghề nghiệp chính và tình trạng việc làm .......................... 17
- iv 2.3.5 Trình độ học vấn ............................................................... 18 2.3.6 Khả năng tiếp cận các nguồn lực cơ bản ............................ 19 2.3.6.1 Đất đai ................................................................... 19 2.3.6.2 Tín dụng ................................................................ 20 2.3.7 Khả năng tiếp cận hạ tầng cơ sở ........................................ 20 2.3.8 Khả năng tiếp cận dịch vụ ................................................. 22 2.4 Mô hình đề nghị nghiên cứu ........................................................ 22 Chương 3: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 26 3.1 Sơ lược về đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................ 26 3.2 Phương pháp phân tích ................................................................ 27 3.2.1 Tiêu chí phân tích nghèo ................................................... 27 3.2.2 Cơ sở xác định đâu là nghèo .............................................. 27 3.2.3 Nguồn số liệu .................................................................... 27 3.2.4 Mô hình kinh tế lượng ....................................................... 30 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 37 4.1 Tổng quan về tình hình nghèo ở vùng nông thôn Bắc Trung Bộ .. 37 4.2 Tương quan giữa nghèo với quy mô hộ ....................................... 38 4.3 Tương quan giữa nghèo với giới tính .......................................... 41 4.4 Tương quan giữa nghèo với dân tộc ............................................. 44 4.5 Tương quan giữa nghèo với nghề nghiệp chính và tình trạng việc làm .............................................................................................. 46 4.6 Tương quan giữa nghèo với trình độ học vấn .............................. 50 4.7 Tương quan giữa nghèo với khả năng tiếp cận nguồn lực cơ bản.. 55 4.7.1 Đất đai ............................................................................... 55 4.7.2 Tín dụng ............................................................................ 57
- v 4.8 Khả năng tiếp cận hạ tầng cơ sở .................................................. 59 4.9 Khả năng tiếp cận các dịch vụ ..................................................... 59 4.10 Kết quả ước lượng tham số mô hình logistic đánh giá tác động của các nhân tố nghèo ở vùng nông thôn Bắc Trung Bộ .................... 61 Chương 5: KẾT LUẬN ............................................................................ 68 5.1 Hỗ trợ giảm nghèo cho cộng đồng người dân tộc thiểu số .. ......... 68 5.2 Nghề nghiệp ................................................................................ 69 5.3 Chính sách phát triển làng nghề, cơ sở sản xuất kinh doanh ........ 70 5.4 Chính sách hạn chế bất bình đẳng giới ........................................ 71 5.5 Chính sách giáo dục và đào tạo nghề ........................................... 71 5.6 Giảm quy mô hộ .......................................................................... 72 5.7 Chính sách tín dụng ..................................................................... 73 5.8 Giới hạn nghiên cứu .................................................................... 73 Tài liệu tham khảo .................................................................................... Phụ lục ......................................................................................................
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Những nhân tố xác định nghèo ................................................. 12 Bảng 2.2: Tỷ lệ người không có điều kiện sử dụng giao thông cơ giới phân theo nhóm chi tiêu .................................................................................... 21 Bảng 3.1: Trích rút dữ liệu ....................................................................... 29 Bảng 3.2: Mô tả các biến và dấu kỳ vọng ................................................. 31 Bảng 4.1: Tỷ lệ nghèo và chi tiêu bình quân của một hộ .......................... 38 Bảng 4.2: Quy mô hộ gia đình nghèo và không nghèo theo khu vực ........ 39 Bảng 4.3: Quy mô hộ gia đình, chi phí khám bệnh bình quân của hộ theo nhóm chi tiêu ............................................................................................ 40 Bảng 4.4: Tỷ lệ nghèo và số năm học trung bình theo giới tính của chủ hộ ............................................................................................................. 41 Bảng 4.5: Tỷ lệ chủ hộ có bằng cấp cao nhất phân theo giới tính ............. 42 Bảng 4.6: Giới tính của chủ hộ và khu vực làm công ăn lương ................. 43 Bảng 4.7: Diện tích đất trung bình theo giới tính của chủ hộ phân theo nhóm chi tiêu ..................................................................................................... 43 Bảng 4.8: Tỷ lệ hộ nghèo theo dân tộc ..................................................... 44 Bảng 4.9: Tỷ lệ chủ hộ có bằng cấp cao nhất ............................................ 45
- vii Bảng 4.10: Chi tiêu và số năm đi học trung bình theo dân tộc .................. 46 Bảng 4.11: Nghèo và việc làm chính của những người từ 15 tuổi trở lên .. 47 Bảng 4.12: Kỹ năng, cơ cấu lao động làm theo khu vực kinh tế và việc làm chính của những người từ 15 tuổi trở lên................................................... 49 Bảng 4.13: Lý do không làm việc của chủ hộ ........................................... 50 Bảng 4.14: Tỷ lệ biết chữ của dân số 10 trở lên ........................................ 51 Bảng 4.15: Trình độ học vấn của dân số trên 15 tuổi ................................ 52 Bảng 4.16: Trình độ học vấn của dân số trên 15 tuổi phân theo nhóm chi tiêu ..................................................................................................... 52 Bảng 4.17: Số năm học và mức chi cho giáo dục bình quân hộ theo nhóm chi tiêu ..................................................................................................... 54 Bảng 4.18: Diện tích đất sản xuất trung bình của hộ phân theo dân tộc và nhóm chi tiêu ............................................................................................ 55 Bảng 4.19: Lý do có đất của hộ phân theo nhóm chi tiêu .......................... 56 Bảng 4.20: Khả năng tiếp cận các khoản vay và mức vay bình quân của hộ........................................................................................................ 57 Bảng 4.21: Nguồn vốn vay của chủ hộ ..................................................... 58 Bảng 4.22: Mục đích sử dụng khoản vay của hộ ....................................... 58
- viii Bảng 4.23: Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận hạ tầng cơ sở ..................................... 59 Bảng 4.24 Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận dịch vụ ............................................... 60 Bảng 4.25: Kết quả hồi quy logistic .......................................................... 61 Bảng 4.26: Mô phỏng xác suất nghèo của hộ gia đình ............................. 63
- ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên cứu ................................................................ 24 Sơ đồ 3.1: Kết cấu vùng nghiên cứu ......................................................... 26 Hình 4.1: Tỷ trọng dân số trên 15 tuổi theo trình độ chuyên môn kỹ thuật .................................................................................................... 53 Hình 4.2: Mô phỏng xác suất nghèo theo hệ số tác động biên từng nhân tố ..................................................................................................... 62
- x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AusAID Cơ quan phát triển Quốc tế Australia (Australian Agency for International Development) BCPTVN Báo cáo phát triển Việt Nam Bộ LĐTBXH Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội CĐ Cao đẳng CN-XD Công nghiệp – xây dựng CSSXKD Cơ sở sản xuất kinh doanh ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐH Đại học ĐTMSDC Điều tra Mức sống Dân cư của Việt Nam KHHĐG Kế hoạch hóa gia đình MRPA Đánh giá đói nghèo khu vục sông Cửu Long NHTG Ngân hàng thế giới NHNN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn PPA Đánh giá đói nghèo có sự tham gia của người dân (Participatory Poverty Assessment) PTF Nhóm hành động chống đói nghèo
- xi RPGA Báo cáo đói nghèo và quản trị nhà nước có sự tham gia của người dân TCTK Tổng cục thống kê THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông UBND Uỷ ban Nhân dân XĐGN Xoá đói giảm nghèo WB Ngân hàng thế giới (World Bank).
- xii LỜI MỞ ĐẦU Nghèo là một trong những vấn đề nan giải mà mọi quốc gia trên thế giới đặc biệt là những quốc gia đang phát triển trong đó có Việt Nam phải quan tâm và tìm cách giải quyết. Việc tấn công vào nghèo là một nhiệm vụ không kém phần quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội ở nước ta, nghiên cứu và chú trọng đúng mức giúp các nhà làm chính sách có cơ sở để ra các quyết định về phát triển kinh tế - xã hội nói chung cũng như giảm nghèo nói riêng. Do vậy, yêu cầu bức thiết là phải có thêm nhiều nghiên cứu nghèo ở cấp vùng và cấp địa phương với nhiều cách tiếp cận khác nhau kể cả định tính và định lượng. Thực hiện nhiều nghiên cứu hơn với những thông tin chi tiết hơn, chính xác hơn sẽ là bước đầu tiên quan trọng trong mọi chiến lược phát triển ở Việt Nam. Với ý nghĩa đó, tác giả tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu “Những nhân tố tác động đến nghèo ở vùng nông thôn Bắc Trung Bộ” nhằm xác định các nhân tố chủ yếu (mang tính đặc trưng) ảnh hưởng đến xác suất rơi vào nghèo của hộ gia đình, từ đó kiến nghị chính sách giảm nghèo cho Vùng.
- 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1 Lý do chọn đề tài Theo báo cáo của World Bank (2008), có tới 1,4 tỷ người ở các nước đang phát triển sống trong cảnh nghèo nếu lấy chuẩn mới 1,25 USD/ ngày trong năm 2005. Con số này lớn hơn nhiều so với mức dự báo đưa ra năm 2004 là 985 triệu người. Vì vậy, với mục tiêu giảm một nửa tỷ lệ người có thu nhập dưới 1USD một ngày và giảm một nửa tỷ lệ người bị thiếu ăn trong thời gian 1990 - 2015, nghèo đói là mục tiêu được đặt lên hàng đầu trong tám mục tiêu phát triển thiên niên kỷ của 192 quốc gia thành viên Liên hợp quốc nhất trí phấn đấu đạt được vào năm 2015. Việt Nam cũng lấy mục tiêu phát triển thiên niên kỷ làm chiến lược phát triển của quốc gia mình, phấn đấu giảm tỷ lệ nghèo thêm 40% cho đến năm 2010. Năm 1993, Việt Nam có đến 58% hộ nghèo, tỷ lệ này liên tục giảm qua các năm, tuy nhiên tốc độ này có phần chậm lại, cụ thể tỷ lệ nghèo là: 37% năm 1998; 29% năm 2002; 19,5% năm 2004; 16% năm 2006 và 14,5% năm 2008 (TCTK, 2008). Ngoài ra, thế giới đã có nhiều biến động trong năm 2007 – 2009: khủng hoảng an ninh lương thực, nền kinh tế toàn cầu rơi vào tình trạng khủng hoảng tài chính,… làm sản lượng giảm sút, thất nghiệp gia tăng và nghèo đói gia tăng. Trước tình hình kinh tế khó khăn trên, các quốc gia phát triển phải “thắt lưng buộc bụng” khó có thể thực hiện đầy đủ cam kết viện trợ cho các nước nghèo nên tình hình nghèo trên thế giới ngày càng gia tăng hơn. Nghiên cứu của Bird (2002) cho rằng: khu vực nông thôn có xu hướng nghèo cao hơn khu vực thành thị. Việt Nam có trên 70% dân số sống ở nông thôn và khoảng 19% dân nông thôn sống dưới ngưỡng nghèo trong khi đó ở khu vực thành thị tỷ lệ này là 3,3% (TCTK, 2008).
- 2 Tỷ lệ nghèo Vùng Bắc Trung Bộ khá cao với 22,6% năm 2008, đứng thứ tư trong tám vùng kinh tế và cao hơn so với cả nước là 14,5% (TCTK, 2008). Ngoài ra, theo Nghị quyết số 30A/3008/NQ ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ thì Bắc Trung Bộ có đến 12 huyện nghèo trong 61 huyện nghèo trên cả nước. Nguyên nhân hàng đầu gây ra tình trạng nghèo ở Bắc Trung Bộ là do thiếu vốn và thiếu kinh nghiệm sản xuất kinh doanh, kế đến là do vùng có mật độ dân số cao nên tỷ lệ đất canh tác trên đầu người thấp dẫn đến tình trạng thiếu đất canh tác cho nông dân. Ngoài ra, thiếu lao động, bệnh tật, rủi ro và tệ nạn cũng là lý do làm cho các hộ gia đình vùng Bắc Trung Bộ có mức sống dưới ngưỡng nghèo (Bộ LĐTB&XH, 2003). Với tất cả những lý do trên, tác giả quyết định nghiên cứu: “ những nhân tố tác động đến nghèo ở vùng nông thôn Bắc Trung Bộ”. Để có một nghiên cứu định lượng giúp cho Vùng có cơ sở định hướng trong việc giảm nghèo từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm, thực hiện được chủ trương của Chính phủ và góp phần giúp vùng nông thôn Bắc Trung Bộ tăng trưởng và phát triển bền vững. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá tình trạng nghèo và phân tích nguyên nhân dẫn đến nghèo ở vùng nông thôn Bắc Trung Bộ. Xác định các nhân tố tác động đến khả năng rơi vào nghèo của các hộ gia đình ở vùng nông thôn Bắc Trung Bộ. Kiến nghị về chính sách giảm nghèo cho vùng nông thôn Bắc Trung Bộ từ kết quả phân tích trên.
- 3 1.3 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: tiến hành nghiên cứu trực tiếp trên địa bàn vùng nông thôn Bắc Trung Bộ. Đối tượng nghiên cứu: các hộ gia đình sống ở vùng nông thôn Bắc Trung Bộ. Dữ liệu nghiên cứu: sử dụng bộ số liệu Điều tra Mức sống hộ gia đình năm 2008 do Tổng Cục Thống kê thực hiện (VHLSS2008). 1.4 Kết cấu của luận văn Sau khi giới thiệu tổng quan ở chương 1 thì đề tài luận văn trình bày tiếp 4 chương. Chương 2 sẽ giới thiệu cơ sở lý luận về nghèo, trong chương này trình bày các quan niệm về nghèo, xác định chỉ tiêu đo lường nghèo, xác định ngưỡng nghèo, các thước đo nghèo thông dụng, các nguyên nhân dẫn đến nghèo ở Việt Nam và các quốc gia khác, từ đó rút ra khung lý thuyết và mô hình nghiên cứu cho Vùng. Chương 3 sẽ trình bày sơ lược địa bàn nghiên cứu, phương pháp phân tích và nguồn số liệu cần thiết cho mô hình kinh tế lượng. Chương 4 trình bày kết quả phân tích mối tương quan giữa nghèo và các nhân tố kinh tế, xã hội, hạ tầng cơ sở và phân bổ nguồn lực của Vùng. Chương 5 sẽ đưa ra một số kiến nghị về chính sách về giảm nghèo cho Vùng. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHÈO 2.1 Các quan niệm về nghèo Nghèo là một vấn đề mang tính toàn cầu và đang thu hút nỗ lực chung của cả cộng đồng quốc tế nhằm từng bước nâng cao phúc lợi cho người dân. Tuy nhiên, rất khó có thể đưa ra một khái niệm chung, thống nhất thế nào là nghèo. Rất nhiều công trình nghiên cứu vấn đề này đã cố gắng đưa ra các khái niệm khác nhau về nghèo, trong bài viết này tác giả tổng hợp và đưa ra một
- 4 vài quan điểm về nghèo của các nghiên cứu trước và sẽ lựa chọn một khung phân tích thích hợp cho nghiên cứu luận văn. Theo Rowntree (1901), nghèo là tình trạng thiếu một số lượng tiền cần để “có được những thứ tối thiểu cần thiết cho việc duy trì thể chất thuần tuý” (trích trong Nguyễn Trọng Hoài, 2007). Hội nghị chống nghèo đói khu vực Châu Á – Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức ở Thái Lan năm 1993, “nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa phương”. Theo Ravallion (1994), “nghèo là một hay nhiều cá nhân trong xã hội đó không có được một mức phúc lợi kinh tế được coi là cần thiết để đảm bảo một cuộc sống tối thiểu hợp lý theo tiêu chuẩn của xã hội đó”. Sen (1999), “khả năng mà một con người có được, là quyền tự do đáng kể mà họ được hưởng, để vươn tới một cuộc sống mà họ mong muốn”. World Bank (1990), “nghèo là tình trạng thiếu thốn các sản phẩm và dịch vụ thiết yếu như giáo dục, y tế, dinh dưỡng”. Đến năm 2000/2001 Báo cáo đã thêm vào khái niệm những nét mới như tình trạng bị gạt ra bên lề xã hội hay tính dễ bị tổn thương: “xét về mặt phúc lợi, nghèo có nghĩa là khốn cùng. Nghèo là không có nhà cửa, quần áo, ốm đau và không có ai chăm sóc, mù chữ và không được đến trường. Nhưng đối với người nghèo, sống trong cảnh bần hàn còn mang nhiều ý nghĩa hơn thế. Người nghèo đặc biệt dễ bị tổn thương trước những sự kiện bất thường nằm ngoài khả năng kiểm soát của họ.
- 5 Họ thường bị các thể chế của nhà nước và xã hội đối xử tàn tệ, bị gạt ra bền lề xã hội nên không có tiếng nói và quyền lực trong các thể chế đó”. RPGA (2003), nhận thức về đói nghèo của nhóm những người nghèo ở vùng ven biển Miền trung và Tây nguyên: “ một hộ nghèo có nghĩa là có một ngôi nhà xây tạm bợ (không mái ngói, không tường gỗ), thường xuyên có người ốm, không có hoặc có ít gia súc, không có vốn để kinh doanh, thiếu kinh nghiệm kinh doanh, không có tài sản có giá trị (không có xe đạp), có mảnh đất nhỏ và cằn cỗi, có quá nhiều con nhỏ, là người già và cô đơn, bị mất mùa hoặc có thuyền đánh cá không may mắn, không có đủ thức ăn cho quá ba tháng và phải kiếm củi hoặc làm thuê để sống qua ngày”. Trong báo cáo đánh giá nghèo có sự tham gia của cộng đồng tại Quảng Trị (2003), mọi người tham gia phỏng vấn đều cho rằng nghèo còn biểu hiện ở khía cạnh nguồn lực của cải, với hộ nghèo nhất được coi là những hộ thiếu thốn mọi mặt. Không có tài sản, nhà ở tạm bợ, thiếu phương tiện làm ăn (trâu, bò, cày kéo), đông con, gia đình có người tàn tật, ốm đau, cô đơn,... đó là biểu hiện của những người nghèo. Tóm lại, có rất nhiều quan niệm về nghèo khác nhau, tuy nhiên nghèo luôn phản ánh những khía cạnh cơ bản sau: - Có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cư; - Không được thụ hưởng những nhu cầu dịch vụ cơ bản ở mức tối thiểu dành cho con người trong cộng đồng; - Nguy cơ dễ bị tổn thương và dễ gặp rủi ro trong cuộc sống; - Thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển của cộng đồng.
- 6 Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng khái niệm nghèo của Rowtree (1901), nghèo là tình trạng thiếu một số lượng tiền cần thiết để có thể duy trì cuộc sống. 2.2 Đo lường nghèo Theo Pradhan và Ravallion (1998), để xác định nghèo cần thực hiện 3 bước. Thứ nhất, lựa chọn một tiêu chí nghiên cứu và chỉ số phản ánh phúc lợi. Thứ hai, xác định một giá trị chuẩn tối thiểu để phân biệt nhóm nghèo và nhóm không nghèo (gọi là ngưỡng nghèo). Thứ ba, chọn ra một thước đo nghèo được sử dụng để phản ánh cho tổng thể hoặc một nhóm dân cư. 2.2.1 Xác định chỉ số phúc lợi Theo World Bank (2005), có một số phương pháp tiếp cận đo lường phúc lợi. Phương pháp tiếp cận phổ biến nhất trong đo lường phúc lợi kinh tế là chi tiêu dùng hay thu nhập của hộ gia đình. Khi chia cho số thành viên trong hộ gia đình thì được chi tiêu tiêu dùng bình quân đầu người hay thu nhập bình quân đầu người. Đo lường phúc lợi nói chung thì phức tạp hơn nhiều, nó rộng hơn chỉ số phúc lợi kinh tế, bởi phúc lợi bao gồm tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ chi tiêu dành cho thực phẩm, điều kiện nhà ở, tỉ lệ trẻ em đến trường (WB, 2005 – trang 24). Các nước phát triển hầu hết đo lường nghèo thường sử dụng chỉ tiêu thu nhập, trong khi các nước đang phát triển sử dụng chi tiêu. Ở các nước phát triển, thu nhập dễ dàng xác định vì đa phần đến từ tiền lương trong khi chi tiêu thì phức tạp và khó đo lường. Mặt khác, ở các nước đang phát triển thu nhập thì khó khăn trong đo lường vì nó xuất phát từ công việc tự làm, trong khi chi tiêu đơn giản và dễ dàng để ước tính hơn (WB, 2005 – trang 36).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn