intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến công bố thông tin của doanh nghiệp thương mại niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

14
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua nghiên cứu sẽ xác định được các yếu tố cốt lõi ảnh hưởng đến CLĐT tại Trung tâm Vạn Hạnh. Kết quả nghiên cứu giúp các nhà quản trị của Trung tâm đánh giá được các yếu tố tác động như thế nào và mức độ tác động khác nhau của từng yếu tố đến CLĐT;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến công bố thông tin của doanh nghiệp thương mại niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH VÕ MINH CÔN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH VÕ MINH CÔN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Văn Dũng TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. I LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến công bố thông tin của doanh nghiệp thương mại niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh” là kết quả nghiên cứu của chính tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Hà Văn Dũng. Dữ liệu nghiên cứu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy và kết quả nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Học viên Võ Minh Côn
  4. II LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Khoa Đào tạo sau đại học trường Đại học Ngân hàng TP. HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn cũng như tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi xin tỏ lòng trân trọng tới TS. Hà Văn Dũng đã dành thời gian, tâm huyết để hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Một lần nữa xin cảm ơn đến tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Trân trọng!
  5. V DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Diễn giải 1 CBTT Công bố thông tin 2 SGDCK TPHCM Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố HCM 3 CĐKT Cân đối kế toán 4 BCTC Báo cáo tài chính 5 KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh 6 LCTT Lưu chuyển tiền tệ 7 TP. HCM Thành Phố Hồ Chí Minh 8 BTC Bộ tài chính 9 UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước 10 SGDCK Sở giao dịch chứng khoán 11 TTCK Thị trường chứng khoán 12 TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính 13 HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố HCM 14 QMDN Quy mô doanh nghiệp 15 KNTT Khả năng thanh toán 16 DBN Đòn bẩy nợ 17 KNSL Khả năng sinh lời 18 CTKT Chủ thể kiểm toán 19 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  6. V DANH MỤC BẢNG, HÌNH, PHỤ LỤC Bảng 3.1: Bảng tổng hợp mã hóa các biến ..................................................................... 36 Bảng 3.2: Bảng thống kê các biến trong mô hình ........................................................... 43 Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT trong BCTC. ........................................................................................................................... 45 Bảng 4.1: Bảng thống kê mô tả biến phụ thuộc ............................................................. 58 Bảng 4.2: Bảng thống kê mô tả các biến độc lập ............................................................ 64 Bảng 4.3: Bảng thống kê tần suất biến chủ thể kiểm toán .............................................. 65 Bảng 4.4: Bảng ma trận tương quan giữa các biến ......................................................... 66 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy ............................................................................................. 67 Bảng 4.6: Kết quả kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến .................................................... 68 Phụ lục 01: Danh sách các doanh nghiệp thương mại niêm yết tại HOSE ...................... 87 Phụ lục 02: Danh sách các mục thông tin công bố ......................................................... 90
  7. V MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ I1 LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... II1 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... III1 DANH MỤC BẢNG, HÌNH ............................................................................. IV1 MỤC LỤC......................................................................... V, VI, VII, VIII, IX, X1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu ............................................ 2 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu. ................................................................................. 2 1.2.1.1. Mục tiêu tổng quát. ................................................................................ 2 1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể. ..................................................................................... 2 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu. ................................................................................... 2 1.2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 3 1.2.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3 1.2.4.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 3 1.2.4.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 3 1.2.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 3 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn nghiên cứu của đề tài: .................................... 4 1.4. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4 1.5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ....................................................................... 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................... 9 2.1. Tổng quan về công bố thông tin (CBTT)....................................................... 9 2.1.1. Khái niệm về công bố thông tin. ................................................................ 9 2.1.2. Phân loại về CBTT .................................................................................. 10 2.1.3. Đặc điểm của công bố thông tin. .............................................................. 10 2.1.3.1. Sự tiếp cận và tính liên quan. ................................................................ 11 2.1.3.2. Chất lượng và tính tin cậy của thông tin. ............................................... 12
  8. VI 2.1.4. Yêu cầu về CBTT. ................................................................................... 13 2.1.4.1. Yêu cầu về CBTT của các doanh nghiệp thương mại. ........................... 13 2.1.4.2. Yêu cầu về CBTT trên thị trường chứng khoán. .................................... 13 2.1.5. Phương tiện CBTT. .................................................................................. 14 2.2. Sự cần thiết của Công bố thông tin trên Thị trường chứng khoán (TTCK). . 14 2.3. Đo lường mức độ CBTT trong BCTC của doanh nghiệp. ............................ 15 2.3.1. Đo lường không trọng số.......................................................................... 15 2.3.2. Đo lường có trọng số................................................................................ 15 2.3.3. Đo lường hỗn hợp .................................................................................... 16 2.4. Các lý thuyết nền về công bố thông tin (CBTT). ......................................... 16 2.4.1. Lý thuyết đại diện (Agency theory). ......................................................... 16 2.4.2. Lý thuyết tín hiệu (Signalling theory). ...................................................... 18 2.4.3. Lý thuyết chi phí chính trị (Political cost theory). .................................... 18 2.4.4. Lý thuyết chi phí sở hữu (Proprietary cost theory) ................................... 19 2.4.5. Lý thuyết hợp pháp (Legitimacy theory). ................................................. 19 2.5. Những hạn chế đối với tính minh bạch. ....................................................... 20 2.6. Lợi ích của tính minh bạch thông tin trên thị trường chứng khoán. ............. 21 2.6.1. Minh bạch thông tin làm gia tăng sự bảo vệ nhà đầu tư. .......................... 21 2.6.2. Minh bạch thông tin khuyến khích nhà đầu tư tham gia vào thị trường, thúc đẩy tính thanh khoản của thị trường. .................................................................. 22 2.6.3. Minh bạch góp phần phát triển tính hiệu quả của thị trường chứng khoán. .................. 23 2.7. Lợi ích của minh bạch thông tin doanh nghiệp. ........................................... 26 2.7.1. Minh bạch thông tin DN giảm thiểu chi phí sử dụng vốn. ........................ 26 2.7.2. Minh bạch thông tin DN tạo lập lòng tin đối với nhà đầu tư. .................... 26 2.7.3. Minh bạch thông tin DN gia tăng tính hiệu quả của thị trường. ................ 26 2.7.4. Minh bạch thông tin DN gia tăng sự bảo vệ nhà đầu tư. ........................... 26 2.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc công bố thông tin của doanh nghiệp. ......... 27
  9. VII 2.8.1. Quy mô doanh nghiệp. ............................................................................. 27 2.8.2. Khả năng sinh lời. .................................................................................... 28 2.8.3. Đòn bẩy nợ. ............................................................................................. 29 2.8.4. Khả năng thanh toán (Tính thanh khoản).................................................. 30 2.8.5. Thời gian hoạt động. ................................................................................ 30 2.8.6. Chủ thể kiểm toán. ................................................................................... 31 2.8.7. Loại ngành. .............................................................................................. 31 2.8.8. Tính đa quốc gia. ..................................................................................... 32 2.8.9. Tình trạng niêm yết. ................................................................................. 32 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH VÀ KIỂM ĐỊNH CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. ............................ 34 3.1. Quy trình nghiên cứu. ................................................................................. 34 3.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu. ....................................................... 34 3.2.1. Chọn mẫu. ............................................................................................... 35 3.2.1.1. Kích thước mẫu..................................................................................... 35 3.2.1.2. Đặc điểm mẫu. ...................................................................................... 35 3.2.2. Mã hóa các biến. ...................................................................................... 35 3.2.3. Dữ liệu nghiên cứu................................................................................... 36 3.3. Chỉ số công bố thông tin. ............................................................................ 36 3.3.1. Chọn các chỉ mục thông tin công bố trong BCTC. ................................... 36 3.3.2. Chỉ số đo lường mức độ CBTT trong BCTC. ........................................... 37 3.4. Giả thuyết nghiên cứu. ................................................................................ 37 3.4.1. Quy mô doanh nghiệp. ............................................................................. 38 3.4.2. Khả năng sinh lời. .................................................................................... 38 3.4.3. Đòn bẩy nợ. ............................................................................................. 39 3.4.4. Khả năng thanh toán. ............................................................................... 39 3.4.5. Thời gian hoạt động. ................................................................................ 40
  10. VIII 3.4.6. Chủ thể kiểm toán. ................................................................................... 40 3.5. Phân tích mô hình nghiên cứu và kiểm định giả thuyết thông qua các biến. 41 3.5.1. Biến QMDN. ........................................................................................... 41 3.5.2. Biến KNSL. ............................................................................................. 41 3.5.3. Biến KNTT. ............................................................................................. 42 3.5.4. Biến DBN. ............................................................................................... 42 3.5.5. Biến TUOI. .............................................................................................. 42 3.5.6. Biến CTKT. ............................................................................................. 42 3.6. Cách xử lý dữ liệu....................................................................................... 43 3.7. Mô hình nghiên cứu. ................................................................................... 45 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. ....................................................... 47 4.1. Thực trạng CBTT của các doanh nghiệp thương mại niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). ......................................... 47 4.1.1 Tổng quan về Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE). ..................... 47 4.1.1.1. Lịch sử hình thành của HOSE. ( sơ lược về HOSE). ............................. 47 4.1.1.2. Quá trình phát triển của HOSE. ............................................................. 47 4.1.2. Khái quát tình hình hoạt động của các doanh nghiệp thương mại niêm yết tại HOSE. .......................................................................................................... 49 4.1.2.1. Tình hình chung của các doanh nghiệp niêm yết tại HOSE. .................. 49 4.1.2.2. Sơ lược hoạt động CBTT của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK nói chung và các doanh nghiệp niêm yết tại HOSE .................................................. 49 4.1.3.Thực trạng yêu cầu pháp lý về công bố thông tin. ..................................... 51 4.1.3.1. Công bố thông tin trên thị trường sơ cấp. .............................................. 51 4.1.3.2. Công bố thông tin trên thị trường thứ cấp. ............................................. 53 4.1.3.3. Phương tiện và hình thức công bố thông tin. ......................................... 56 4.2. Trình bày kết quả nghiên cứu. ..................................................................... 57 4.2.1. Đánh giá mức độ CBTT của các doanh nghiệp thương mại niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE). ......................................................... 57
  11. X 4.2.2. Bất cân xứng thông tin trên TTCK và những giao dịch gây thiệt hại cho các cổ đông bên ngoài, cổ đông nhỏ…………………………………….…………61 4.2.2.1. Công bố thông tin không đầy đủ, sai lệch………………………….……….61 4.2.2.2. Có hiện tượng rò rỉ thông tin hay giao dịch nội gián…………….………62 4.2.2.3 Bỏ mặc các nhà đầu tư sau khi hoàn thành phương án phát hành huy động vốn…………………………………………………………………….………….……62 4.2.2.4 Doanh nghiệp cung cấp thông tin không công bằng đối với các nhà đầu tư……………………………………………………………………………………………...63 4.2.2.5. Hiện tượng lừa đảo…………………………………………………….………63 4.2.2.6. Hiện tượng tung tin đồn……………………………………………………….63 4.2.2.7. Các cơ quan truyền thông cung cấp thông tin sai lệch, không đầy đủ….64 4.2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT. ................................. 64 4.2.2.1. Thống kê mô tả các biến độc lập. .......................................................... 64 4.2.2.2. Phân tích tương quan các biến trong mô hình. ....................................... 66 4.2.2.3. Phân tích hồi quy. ................................................................................. 67 4.2.2.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT. ............................ 69 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GỢI Ý NHẰM GIA TĂNG CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................ 73 5.1. Nâng cao mức độ CBTT của các doanh nghiệp niêm yết. ........................... 73 5.1.1. Hoàn thiện các nội dung thông tin được công bố. .................................... 73 5.1.2. Hoàn thiện các chỉ tiêu đánh gỉá mức độ CBTT. ...................................... 75 5.1.3. Tăng cường vai trò của kiểm toán độc lập. ............................................... 76 5.1.4. Tăng cường cơ chế quản trị doanh nghiệp. ............................................... 76 5.1.5. Tăng cường xử phạt vi phạm CBTT của các doanh nghiệp niêm yết ........ 77 5.2. Một số gợi ý đối với doanh nghiệp nhằm gia tăng mức độ minh bạch và thu hút vốn đầu tư. ................................................................................................... 77 5.2.1.Doanh nghiệp nên đưa thêm chỉ số Q vào báo cáo tài chính. ..................... 77 5.2.2.Doanh nghiệp cần chú trọng về công tác quan hệ với nhà đầu tư và công chúng. ................................................................................................................ 78 5.2.3. Phân tích và đánh giá những rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. ........... 78
  12. X 5.2.4. Doanh nghiệp cần công bố những giao dịch liên quan đến cổ phiếu của doanh nghiệp. .................................................................................................... 79 5.2.5. Doanh nghiệp cần thiết lập kế hoạch tài chính trong tương lai. ................ 79 5.2.6. Doanh nghiệp cần áp dụng các chuẩn mực kế toán khác nhau. ................. 79 5.2.7. Doanh nghiệp cần xây dựng hội đồng kiểm toán nội bộ độc lập và đầy đủ quyền hạn. ......................................................................................................... 80 5.3. Kết luận. ..................................................................................................... 80 5.3.1. Kết luận. .................................................................................................. 80 5.3.2. Hạn chế của nghiên cứu ........................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 82
  13. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài. Thông tin thị trường chứng khoán rất đa dạng và phong phú. Thông tin công bố là yếu tố then chốt, nhạy cảm và ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi của tất cả các đối tượng tham gia thị trường. Thông tin sẽ phản ánh tình hình tài chính, bản chất của doanh nghiệp, qua đó các nhà đầu tư có thể nhận định, phân tích và đầu tư có hiệu quả. Vì vậy, để đảm bảo cho thị trường chứng khoán hoạt động một cách minh bạch, công khai thì thông tin cung cấp của các doanh nghiệp phải thực hiện một cách công khai, minh bạch. Nguyên tắc công khai được hiểu như là sự cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực và kịp thời. Với nhu cầu thông tin ngày càng cao của các đối tượng này, thông tin chính thống và phi chính thống đều được huy động từ mọi nguồn, từ các phương tiện thông tin đại chúng như truyền hình, sách báo, internet... đến các thông tin mang tính truyền miệng qua các diễn đàn, sàn giao dịch. Trong thực tế việc công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết đang bị xem nhẹ. Nhà đầu tư chưa nhận được những thông tin tương xứng về doanh nghiệp mà họ bỏ vốn để đầu tư. Việc công khai thông tin, đặc biệt là thông tin được cung cấp dưới dạng báo cáo tài chính là nghĩa vụ bắt buộc các doanh nghiệp phải công bố trung thực và đầy đủ, kịp thời. Những quy định hiện nay về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán chưa được chặt chẽ dẫn đến các công ty niêm yết trên sàn công bố thông tin sai lệch và chậm trễ, không cập nhật thường xuyên, gây thiệt hại cho nhà đầu tư và người sử dụng thông tin. Để duy trì một hệ thống thị trường vốn hiệu quả, điều cần thiết là phải có những báo cáo tài chính chất lượng cao. Một thị trường vốn có tính thanh khoản cao đòi hỏi sự sẵn có và đầy đủ thông tin minh bạch để tất cả những người tham gia có thể đưa ra quyết định khi họ phân bổ vốn. Vì vậy, trong bối cảnh phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, nhu cầu hoàn thiện thông tin báo cáo tài chính do các doanh nghiệp tham gia vào thị trường ngày càng tỏ ra cấp thiết và thực tiễn hơn. Việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin giúp cho các tổ chức, các nhà điều hành thấy được các tác động này để có thể có những quyết định phù hợp và khả thi. Xuất phát từ 1
  14. 2 thực tiễn nêu trên, đề tài: “ Các yếu tố ảnh hưởng đến công bố thông tin của doanh nghiệp thương mại niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh" đã được tác giả lựa chọn để nghiên cứu. 1.2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 1.2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. 1.2.1.1. Mục tiêu tổng quát. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp thương mại niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó, đề tài kiến nghị một số gợi ý nhằm tăng cường thông tin được công bố của các doanh nghiệp thương mại niêm yết trên Sở chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. 1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể. Dựa trên mục tiêu tổng quát, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài được triển khai như sau: (1) Phân tích về tình hình thực trạng công bố thông tin của các doanh nghiệp thương mại niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. (2) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp thương mại niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. (3) Kiến nghị một số gợi ý nhằm tăng cường thông tin được công bố của các doanh nghiệp thương mại niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. 1.2.2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU. Dựa trên mục tiêu nghiên cứu cụ thể, đề tài được triển khai với các câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Thực trạng công bố thông tin của các doanh nghiệp thương mại niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh hiện nay như thế nào? (2) Các yếu tố nào ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp thương mại niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh? (3) Giải pháp nào để tăng cường mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp thương mại niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh? 2
  15. 3 1.2.3. Nội dung nghiên cứu Mức độ CBTT của các doanh nghiệp thương mại bị chi phối bởi nhiều nhân tố về đặc điểm doanh nghiệp, chính những nhân tố này đã góp phần làm ảnh hưởng đến chất lượng CBTT trên BCTC của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Vì vậy cần tập trung nghiên cứu các vấn đề: Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về CBTT và các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT trong BCTC của các doanh nghiệp, ở đây tác giả nhấn mạnh vào các doanh nghiệp thương mại ở Việt Nam. Nghiên cứu mô hình kinh tế lượng để xác định mối tương quan giữa các biến với mức độ CBTT. Mô tả nguồn dữ liệu phục vụ nghiên cứu và kết quả thực nghiệm về mối quan hệ giữa các biến trong mô hình với mức độ CBTT. 1.2.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.2.4.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hướng đến công bố thông tin của các doanh nghiệp thương mại niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh. Khách thể nghiên cứu: Các doanh nghiệp thương mại niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. 1.2.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: nghiên cứu các yếu tố ảnh hướng đến công bố thông tin của các doanh nghiệp thương mại niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM - Phạm vi về không gian: Trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. - Phạm vi về thời gian: dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ các thông tin được công bố trong 2 năm 2017, 2018 của các doanh nghiệp thương mại niêm yết Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. 1.2.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
  16. 4 Dựa trên nguồn dữ liệu thứ cấp: Năm 2017, năm 2018 là các báo cáo tài chính của các doanh nghiệp thương mại đã được kiện toàn của 35 công ty, doanh nghiệp thương mại niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM. Đề tài vận dụng vận dụng các phương pháp định lượng thông qua các công cụ toán thống kê với sự hỗ trợ từ phần mềm Excel và phần mềm Eviews để xây dựng mô hình hồi quy nhằm đo lường mức độ công bố thông tin và các yếu tố ảnh hưởng đến công bố thông tin của các doanh nghiệp thương mại niêm yết trên SGDCK TP. HCM. Cụ thể: (1) Thu thập báo cáo tài chính của các doanh nghiệp thương mại niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. (2) Thiết lập chỉ số phản ánh mức độ công bố thông tin. (3) Đo lường công bố thông tin qua chỉ số công bố thông tin. Thiết lập các biến, đo lường ảnh hưởng của các biến đến mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp thương mại niêm yết Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh thông qua mô hình hồi quy bội. Bên cạnh đó, đề tài sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp, so sánh, phân tích để đo lường các yếu tố ảnh hướng đến công bố thông tin của các doanh nghiệp thương mại niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, đồng thời kiến nghị một số gợi ý nhằm gia tăng công bố thông tin của doanh nghiệp thương mại niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI: (1) Về mặt khoa học: Bổ sung và cũng cố cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hướng đến công bố thông tin của các doanh nghiệp thương mại niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. ( 2) Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu là tài liệu giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin của các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về công bố thông tin của doanh nghiệp, đồng thời đây cũng là cơ sở khoa học giúp cho các doanh nghiệp thương mại thấy được tầm quan trọng và tính pháp lý của việc công bố thông tin. 1.4. Kết cấu của đề tài Đề tài được triển khai bao gồm 5 chương, cụ thể: 4
  17. 5 Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu Trình bày tính cấp thiết của đề tài, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, mục tiêu, các câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn. Trong chương 1, tác giả đã liệt kê và phân tích sơ bộ về kết quả của các công trình nghiên cứu trước, nêu ra những hạn chế của các công trình này và hướng nghiên cứu mới để khắc phục những hạn chế đó tác giả đã chọn lọc được một số yếu tố có khả năng tác động đến mức độ CBTT trên BCTC của các doanh nghiệp thương mại niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Tp.HCM. Chương 2: Cơ sở lý thuyết Trong chương 2, tác giả đã nêu ra các khái niệm, phận loại, đặc điểm, yêu cầu, phương tiện, cách đo lường mức độ CBTT cùng với các lý thuyết về CBTT bao gồm lý thuyết đại diện, lý thuyết tín hiệu, lý thuyết chi phí chính trị, lý thuyết chi phí sở hữu và lý thuyết hợp pháp. Đồng thời, tác giả đã phân tích các nhân tố tác động đến việc CBTT như: Quy mô doanh nghiệp, khả năng sinh lời, đòn bẩy nợ, khả năng thanh toán, thời gian hoạt động, chủ thể kiểm toán, loại ngành, tính đa quốc gia và tình trạng niêm yết lên mức độ CBTT trong BCTC. Qua đó, tác giả đã đưa ra các giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu trong luận văn. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Thông qua chương 3, tác giả đã đưa ra một phương pháp tiếp cận áp dụng cho nghiên cứu này. BCTC của các doanh nghiệp thương mại là trọng tâm của nghiên cứu vì nó đóng vai trò chính trong giao tiếp giữa các doanh nghiệp và các bên liên quan. Tác giả đã xây dựng bộ chỉ mục CBTT dựa theo yêu cầu về công bố trong các văn bản pháp luật một cách chặt chẽ. Phương pháp đo lường các biến độc lập và biến phụ thuộc đã được xây dựng để phục vụ cho việc thu thập số liệu. Mô hình nghiên cứu và các phương pháp phân tích mô hình như phân tích thống kê mô tả, phân tích tương quan, phân tích hồi quy đa biến cũng đã được nêu ra ở chương này. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Trong chương 4, tác giả đã sử dụng kỹ thuật thống kê mô tả, ma trận hệ số tương quan và mô hình hồi quy tuyến tính được xử lý bằng phần mềm Eviews để 5
  18. 6 phân tích các yếu tố tác động đến mức độ CBTT Phép thống kê mô tả cho thấy nhìn chung mức độ CBTT của các doanh nghiệp niêm yết vẫn chưa cao, vẫn còn nhiều thông tin bị hạn chế, che dấu. Qua việc phân tích ma trận hệ số tương quan và việc loại các biến không đạt yêu cầu, cho thấy rằng các yếu tố: Quy mô doanh nghiệp, đòn bẩy nợ, thời gian hoạt động và chủ thể kiểm toán có ảnh hưởng đến mức độ CBTT và không có hiện tượng tương quan giữa các biến độc lập. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách Chương này sẽ tóm tắt về việc thực hiện nghiên cứu trong luận văn, kết luận tổng quát về các kết quả nghiên cứu đã đạt được. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra một số gợi ý nhằm gia tăng công bố thông tin của doanh nghiệp thương mại niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. Ngoài ra, chương này cũng sẽ chỉ ra những giới hạn trong nghiên cứu của luận văn và đưa ra các hướng nghiên cứu mở rộng của luận văn trong các nghiên cứu tiếp theo. 1.5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu. Các nghiên cứu trong nước cũng thể hiện một sự quan tâm lớn của các nhà nghiên cứu đối với vấn đề CBTT trong BCTC, đặc biệt là các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán. - Năm 2008, Lê Trường Vinh, Hoàng Trọng đã nghiên cứu về tính minh bạch của thông tin được công bố từ các doanh nghiệp niêm yết. Thông qua việc phát bảng câu hỏi, tác giả đã dùng đánh giá của nhà đầu tư để thành lập nên chỉ số đại diện cho mức độ minh bạch của thông tin. Tuy nhiên, theo tác giả thì đối tượng sử dụng thông tin từ báo cáo của các doanh nghiệp niêm yết không chỉ giới hạn ở bộ phận nhà đầu tư mà đòi hỏi cần phải có một thang đo khách quan cho mọi đối tượng sử dụng thông tin. - Nghiên cứu của Đoàn Nguyễn Trang Phương (2010) về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam cho rằng hai nhân tố khả năng sinh lời và chủ thể kiểm toán có ảnh hưởng đến mức độ CBTT. Nghiên cứu này giới thiệu một phương pháp ghi nhận chỉ số CBTT. Tuy 6
  19. 7 nhiên, mẫu nghiên cứu chỉ có 50 công ty, một con số khá khiêm tốn so với tổng thể hơn 250 doanh nghiệp niêm yết tại thời điểm đó. - Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Công Phương và cộng sự (2012) đã giới thiệu phương pháp khoa học khi xây dựng hệ thống chỉ mục đo lường mức độ công bố khá hoàn chỉnh và lập luận một cách chặt chẽ về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT. Tác giả đã hệ thống hoá và đóng góp nhiều giải pháp nhằm cải thiện mức độ CBTT trong BCTC. Tuy nhiên nghiên cứu này chưa phân tích ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về đặc điểm quản trị và sở hữu đến mức độ CBTT của doanh nghiệp. - Trương Bá Thanh và Phạm Thị Thu Đông (2013) thực hiện nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên Thị trường chứng khoán Hà Nội. Các biến giải thích sử dụng trong nghiên cứu bao gồm: quy mô doanh nghiệp, khả năng sinh lời, đòn bẩy nợ, khả năng thanh toán, thời gian hoạt động và chủ thể kiểm toán. Qua kết quả nghiên cứu 80 doanh nghiệp niêm yết thì có hai nhân tố là khả năng sinh lời và tài sản cố định có ảnh hưởng thuận chiều với mức độ CBTT của các doanh nghiệp niêm yết. - Nghiên cứu của Huỳnh Thị Vân (2013) chỉ nghiên cứu tác động của các biến thuộc đặc điểm tài chính đối với việc CBTT như: quy mô doanh nghiệp, khả năng sinh lời, đòn bẩy tài chính, khả năng thanh toán hiện hành, chủ thể kiểm toán và tốc độ tăng trưởng doanh thu. Kết quả cho thấy chỉ có yếu tố Quy mô doanh nghiệp có tác động tích cực đến mức độ CBTT, các biến còn lại không có ý nghĩa. - Trong nghiên cứu của Phạm Thị Thu Đông (2013), các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT bao gồm: quy mô doanh nghiệp; khả năng sinh lời ; đòn bẩy nợ; khả năng thanh toán; chủ thể kiểm toán; thời gian hoạt động và tài sản cố định. Kết quả đã chỉ ra rằng yếu tố khả năng sinh lời và yếu tố tài sản cố định là các yếu tố tác động đến mức độ CBTT trong BCTC. - Nguyễn Thị Thanh Phương (2013) đã mở rộng mô hình nghiên cứu của mình khi đưa ra các nhân tố thuộc về quản lý doanh nghiệp, cấu trúc sở hữu và tính chất công ty. Mô hình nghiên cứu này gồm 15 biến độc lập: tỷ lệ thành viên HĐQT không phải nhà quản trị; sự đồng nhất chủ tịch HĐQT và Tổng giám đốc; số lượng thành viên HĐQT; Ban kiểm soát; Sở hữu cổ đông nước ngoài; Sở hữu nhà nước; 7
  20. 8 Quy mô doanh nghiệp; đòn bẩy tài chính; mức độ sinh lời; khả năng thanh toán; thời gian niêm yết; lĩnh vực hoạt động; tình trạng niêm yết; kiểm toán độc lập; số công ty con. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố: quy mô doanh nghiệp; mức độ sinh lời; thời gian niêm yết; kiểm toán độc lập; tỷ lệ sở hữu của cổ đông nước ngoài có ảnh hưởng đến mức độ CBTT của doanh nghiệp . - Nguyễn Công Phương và Nguyễn Thị Thanh Phương (2014) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT tài chính của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM cho thấy quy mô doanh nghiệp, thời gian niêm yết, lĩnh vực hoạt động, chất lượng doanh nghiệp kiểm toán có ảnh hưởng đến mức độ CBTT trong BCTC của các doanh nghiệp niêm yết. Còn đòn bẩy tài chính, khả năng thanh toán thì không ảnh hưởng. Dựa trên các nghiên cứu trước đây, tác giả đã kế thừa một số đặc điểm như: tìm hiểu về các nhân tố tác động lên mức độ CBTT và phân tích tác động của chúng thông qua mô hình định lượng. Đồng thời, luận văn gợi ý thêm những điểm mới trong nghiên cứu như chỉ số CBTT được mở rộng ra trên cả các thông tin bắt buộc trên BCTC và thông tin tự nguyện được hướng dẫn trên các chuẩn mực chưa được cụ thể ở BCTC. Nghiên cứu toàn diện và có hệ thống về các đặc điểm của doanh nghiệp ảnh hưởng lên mức độ CBTT trong BCTC, bao gồm cả những đặc điểm liên quan đến quản trị doanh nghiệp. Nghiên cứu sẽ tiếp tục xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT trong BCTC của các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK Tp.HCM thông qua sử dụng các mô hình, kết quả các yếu tố của các tác giả đã nghiên cứu trước đây như: Quy mô doanh nghiệp; Thời gian hoạt động của doanh nghiệp; Thành phần HĐQT; Đòn bẩy tài chính; Chủ thể kiểm toán; Khả năng sinh lời; Khả năng thanh toán. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương 1, tác giả đã liệt kê và phân tích sơ bộ về kết quả của các công trình nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài, nêu ra những hạn chế của các công trình này và hướng nghiên cứu mới để khắc phục những hạn chế đó tác giả đã chọn lọc được một số yếu tố khả năng tác động đến mức độ CBTT trên BCTC của các doanh nghiệp thương mại niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Tp.HCM. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2