Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các tỉnh, thành phố tại Việt Nam
lượt xem 6
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. Trên cơ sở đó, đề xuất các gợi ý chính sách nhằm hoàn thiện chính sách thu hút dòng vốn đầu tư trực tiếp đầu tư nước ngoài của các tỉnh, thành phố tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các tỉnh, thành phố tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ THANH TÂM CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ THANH TÂM CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Hoàng Bảo Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015
- MỤC LỤC * Trang phụ bìa Lời cam đoan Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục hình vẽ Trang Chương 1 Giới thiệu ................................................................................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................ 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 3 1.5. Kết cấu của đề tài ................................................................................................................. 4 Chương 2 Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu................................................................. 5 2.1. Tổng quan lý thuyết ............................................................................................................. 5 2.1.1. Các khái niệm, đặc điểm và vai trò FDI ........................................................................... 5 2.1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................................... 5 2.1.1.2. Đặc điểm của FDI .......................................................................................................... 8 2.1.1.3. Vai trò của FDI ............................................................................................................ 10 2.1.2. Các lý thuyết thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI ................................................... 11 2.1.2.1. Nhóm lý thuyết giả định thị trường hoàn hảo .............................................................. 13 2.1.2.2. Nhóm lý thuyết giả định thị trường không hoàn hảo ................................................... 16 a. Tiếp cận theo hướng của các tổ chức công nghiệp........................................................... 16 b. Đầu tư FDI dựa trên sức mạnh độc quyền ....................................................................... 17 c. Lý thuyết quốc tế hóa FDI................................................................................................ 19 d. Mô hình chiết trung giải thích FDI .................................................................................. 20 2.1.2.3. Nhóm lý thuyết khác .................................................................................................... 21 a. Lý thuyết FDI dựa vào sức mạnh của đồng tiền .............................................................. 21 b. Lý thuyết FDI liên quan đến thương mại quốc tế ............................................................ 22 c. Mối quan hệ giữa FDI và các thỏa thuận hội nhập khu vực RIA ..................................... 31
- d. Lý thuyết FDI giải thích đầu tư từ các nước đang phát triển ........................................... 34 2.1.3. Các yếu tố tác động đến thu hút đầu tư FDI ................................................................... 36 2.1.3.1. Các bằng chứng thực nghiệm ...................................................................................... 36 2.1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến dòng vốn FDI .................................................................... 41 2.1.3.3. Một số bằng chứng thực nghiệm dòng vốn FDI địa phương ....................................... 48 2.2. Khung phân tích và đề xuất mô hình nghiên cứu .............................................................. 50 2.2.1. Phân tích các nhân tố tác động đến FDI ......................................................................... 50 2.2.1.1. Các nhân tố bên ngoài .................................................................................................. 50 a. Quy mô thị trường và tăng trưởng.................................................................................... 50 b. Lạm phát........................................................................................................................... 51 c. Tỷ giá hối đoái .................................................................................................................. 51 d. Hiệu quả đầu tư ................................................................................................................ 52 e. Độ mở thương mại ........................................................................................................... 52 2.2.1.2. Các nhân tố bên năng lực cạnh tranh ........................................................................... 52 a. Chi phí gia nhập thị trường .............................................................................................. 52 b. Tiếp cận đất đai ................................................................................................................ 52 c. Tính minh bạch................................................................................................................. 53 d. Chi phí thời gian............................................................................................................... 53 e. Chi phí không chính thức ................................................................................................. 54 f. Cạnh tranh bình đẳng ........................................................................................................ 54 g. Tính năng động ................................................................................................................ 55 h. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ............................................................................................ 55 i. Đào tạo lao động ............................................................................................................... 56 j. Thiết chế pháp lý ............................................................................................................... 56 2.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................................... 57 2.3. Tóm tắt chương 2 ............................................................................................................... 57 Chương 3 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 58 3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................................... 58 3.1.1. Thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu và mô tả các biến quan sát ............................................ 59 3.1.1.1. Lựa chọn đơn vị đo ...................................................................................................... 59 3.1.1.2. Kỹ thuật xử lý dữ liệu .................................................................................................. 60
- 3.1.1.3. Kiểm tra và hoàn chỉnh cấu trúc dữ liệu ...................................................................... 61 a. Hoàn chỉnh nhãn, thuộc tính và đơn vị đo........................................................................ 61 b. Xác định một số trường hợp ngoại lệ ............................................................................... 62 c. Kiểm tra tính xác định duy nhất của các trường khóa ...................................................... 62 3.1.1.4. Kiểm tra logic và các đặc trưng mẫu ........................................................................... 62 a. Kiểm tra logic ................................................................................................................... 62 b. Sử dụng thống kê mô tả, các biểu đồ phát hiện các giá trị ngoại lai và dữ liệu lỗi .......... 62 c. Xử lý số liệu thiếu ............................................................................................................ 63 3.1.2. Các công cụ thống kê trong phân tích định lượng .......................................................... 63 3.1.2.1. Kiểm tra tính vững của các biến quan sát .................................................................... 63 3.1.2.2. Kiểm tra tính quá trình ngẫu nhiên dừng và không dừng ............................................ 65 3.1.2.3. Khắc phục đa cộng tuyến giữa các biến quan sát ........................................................ 65 3.2. Phân tích chạy mô hình thu hút dòng vốn FDI .................................................................. 65 3.2.1. Quy tắc phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................................... 66 3.2.2. Phân tích hồi quy tuyến tính ........................................................................................... 68 3.2.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ................................................................................ 68 3.3. Tóm tắt chương 3 ............................................................................................................... 69 Chương 4: Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 70 4.1. Tình hình đầu tư FDI tại Việt Nam .................................................................................... 70 4.1.1. Tình hình thu hút dòng vốn FDI hiện nay ...................................................................... 70 4.1.2. Thuận lợi và tồn tại trong việc thu hút dòng vốn FDI tại Việt Nam............................... 73 4.1.2.1. Thuận lợi ...................................................................................................................... 73 4.1.2.2. Tồn tại .......................................................................................................................... 73 4.2. Kết quả nghiên cứu chính thức .......................................................................................... 74 4.2.1. Thống kê mô tả ............................................................................................................... 74 4.2.2. Kiểm định mối quan hệ tương quan giữa FDI và các yếu tố ảnh hưởng ........................ 74 4.2.2.1. Mối quan hệ FDI và các yếu tố bên ngoài ................................................................... 74 4.2.2.2. Mối quan hệ FDI và các yếu tố năng lực cạnh tranh ................................................... 75 4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................................... 76 4.2.4. Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình ........................................................................ 78 4.2.4.1. Phân tích hồi quy tuyến tính ........................................................................................ 78
- 4.2.4.2. Kiểm định mức độ vi phạm của mô hình..................................................................... 79 a. Kiểm định phương sai không đổi ..................................................................................... 79 b. Kiểm định mối quan hệ tuyến tính ................................................................................... 80 4.3. Hàm ý từ kết quả nghiên cứu ............................................................................................. 80 4.3.1. Các yếu tố bên ngoài ....................................................................................................... 80 4.3.2. Các yếu tố năng lực cạnh tranh ....................................................................................... 81 4.4. Tóm tắt chương 4: .............................................................................................................. 83 Chương 5: Kết luận và gợi ý một số chính sách ................................................................... 84 5.1. Gợi ý một số giải pháp ....................................................................................................... 84 5.2. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................ 88 5.2. Kết luận .............................................................................................................................. 89 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- LỜI CAM ĐOAN * Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 3 năm 2015 Tác giả luận văn Trần Thị Thanh Tâm
- DANH MỤC HÌNH VẼ * Trang Hình 1.1. Dòng vốn FDI và các chỉ số vĩ mô tại Việt Nam giai đoạn 2006-2013 .......... 2 Hình 2.1. Lý thuyết vòng đời sản phẩm ........................................................................ 18 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu của tác giả ................................................................... 58 Hình 3.2. Quy trình phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................. 66
- DANH MỤC BẢNG BIỂU * Trang Bảng 2.1. Tổng hợp các lý thuyết FDI và những phát hiện các yếu tố quan trọng ....... 12 Bảng 2.2. Tổng hợp các yếu tố quyết định quyết định của dòng vốn FDI .................... 37 Bảng 2.3. Tổng hợp các nghiên cứu FDI địa phương ................................................... 48 Bảng 3.1. Chỉ số đo lường và nguồn dữ liệu 2006-2013............................................... 59 Bảng 4.1. Số dự án và vốn đăng ký FDI lũy kế giai đoạn 2006-2013 .......................... 72 Bảng 4.2. Thống kê mô tả ............................................................................................. 74 Bảng 4.3. Kiểm định Pearson giữa FDI và các yếu tố bên ngoài .................................. 74 Bảng 4.4. Kiểm định Pearson giữa FDI và tăng trưởng, hiệu quả đầu tư trước và sau khủng hoảng kinh tế. ..................................................................................................... 75 Bảng 4.5. Kiểm định Pearson giữa FDI và các yếu tố năng lực cạnh tranh .................. 76 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định KMO và phương sai trích ............................................... 76 Bảng 4.7. Ma trận nhân tố xoay .................................................................................... 77 Bảng 4.8. Kết quả hồi quy tuyến tính ............................................................................ 78 Bảng 4.9. Kiểm định phương sai ANOVA của sai số ................................................... 79 Bảng 4.10. Kiểm định Kolmogorov-Smirnov của biến sai số εi ................................... 80 Bảng 4.11. Phân tích tốc độ tăng trưởng trước khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng đến dòng vốn FDI ................................................................................................................. 81 Bảng 4.12. Kết quả kiểm định giả thuyết ...................................................................... 82
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT * FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm trong nước IMF Quỹ tiền tệ quốc tế LDCs Các quốc gia kém phát triển NAFTA Hiệp định Thương mại tự do Bắc Mỹ OECD Tổ chức hợp tác và phát triển quốc tế RIA Thỏa thuận hội nhập khu vực TWMNCs Các công ty đa quốc gia UNCTAD Diễn đàn thương mại và phát triển liên hiệp quốc WTO Tổ chức Thương mại thế giới
- Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là nguồn vốn có vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng kinh tế các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển. Việt Nam không nằm ngoài xu thế đó khi lượng vốn FDI chảy vào có xu hướng tăng qua các năm và được chứng minh có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế. Với dấu mốc quan trọng là sự ra đời của Luật đầu tư nước ngoài (1987), Việt Nam đã bắt đầu quá trình mở cửa hội nhập và tiếp nhận dòng vốn FDI như một yếu tố bổ sung cho sự thiếu hụt vốn đầu tư trong nước. Kể từ đó, dòng vốn FDI vào Việt Nam tăng lên đáng kể cả về chất về lượng. Có nhiều quan điểm nêu lên FDI đã có những tác động tích cực đối với nền kinh tế Việt Nam như tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đẩy mạnh xuất khẩu, góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế. Bên cạnh đó, đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI cũng là một mảng nghiên cứu thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, chẳng hạn như nghiên cứu đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đầu tư nước ngoài và tăng trưởng kinh tế và những vấn đề nghiên cứu khác liên quan đến FDI. Dưới góc độ tiếp cận hành vi của doanh nghiệp FDI, có nhiều tác giả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư nước ngoài của các tỉnh/thành phố ở Việt Nam, đề cập đến câu hỏi “Các yếu tố nào ảnh hưởng đến thu hút luồng vốn FDI?”, cũng cho biết những kết quả nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút dòng vốn FDI, cụ thể như cơ sở hạ tầng; chính sách đầu tư; môi trường sống và làm việc; lợi thế ngành đầu tư; chất lượng dịch vụ công; thương hiệu địa phương; nguồn nhân lực và chi phí đầu vào cạnh tranh. Quá trình “Đổi mới” của nền kinh tế Việt Nam được bắt đầu từ 1986 với những cải cách quan trọng, mạnh mẽ và được thực hiện liên tục, bền bỉ trên lộ trình hòa nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới. Việt nam trở thành một trong những nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao trong nhiều năm trở lại đây là một trong những kết quả tích cực mà quá trình này mang lại; cùng với đó, những thành tựu về cải thiện mức sống của nhân dân cũng đã được ghi nhận. Việt Nam chính thức trở thành 1
- nước có thu nhập trung bình kể từ 2010. Những kết quả ấn tượng kể trên có đóng góp vô cùng to lớn của dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đổ vào Viêt Nam kể từ 1988 cho đến nay. Không chỉ là nhân tố then chốt cho tăng trưởng kinh tế, FDI còn được coi là đã mang lại những ảnh hưởng tích cực đến năng suất lao động thông qua tác động tràn, những đóng góp đáng kể cho xuất khẩu, xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm. Hình 1.1. Dòng vốn FDI và các chỉ số vĩ mô tại Việt Nam giai đoạn 2006-2013 24 2800000 22 2600000 20 2400000 2200000 18 2000000 16 1800000 14 1600000 12 1400000 10 1200000 8 1000000 800000 6 600000 4 400000 2 200000 0 0 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 FDI đăng ký (mil.USD) rGDP (Mil. USD) g (%) inf (%) Nguồn: Tổng cục Thống kê (2007-2014), Ngân hàng ADB (2014) Theo số liệu hình 1.1. cho thấy rõ hai giai đoạn biến chuyển dòng vốn FDI tại Việt Nam giai đoạn 2006-2013: Trong giai đoạn thứ nhất (từ năm 2006 đến năm 2007), Việt Nam có tốc độ tăng trưởng GDP liên tục đạt 7%/năm trong năm 2006 và 2007. Và cùng với sự kiện Việt Nam gia nhập WTO (2007), các nhà đầu tư FDI càng tin tưởng hơn vào sự tăng trưởng của kinh tế nước ta. Trong giai đoạn thứ hai (từ năm 2008 đến nay), Việt Nam có tốc độ tăng trưởng giảm dần dao động từ 5,3% đến 6,4%/năm, cùng với sự biến động của lạm phát, khủng hoảng tài chính thì sự thu hút dòng vốn FDI cũng có dấu hiệu chững lại với tổng FDI đăng ký đạt 231352,3 triệu USD. Trên cơ sở biến động FDI của Việt Nam, nhiều nhà nghiên cứu đã tiếp cận đề tài FDI với nhiều góc độ khác nhau về lý thuyết và mô hình nghiên cứu trong và 2
- ngoài nước, số liệu (số liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp) và sử dụng các phương pháp đo lường dòng vốn FDI. Các yếu tố quyết định về của đầu tư trực tiếp nước ngoài đã được nghiên cứu rộng rãi, tuy nhiên những đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các tỉnh, thành trong nước có khoảng cách rõ rệt (môi trường đầu tư, chất lượng cơ sở hạ tầng, quy mô và tính chất thị trường, quy mô dự án, cơ cấu đầu tư theo ngành, yếu tố vi mô khác) và các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến sự thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các tỉnh, thành mà một số nghiên cứu trước đây chưa đề cập trong nghiên cứu của mình. Chính vì thế, trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu trước đây tác giả chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các tỉnh, thành phố tại Việt Nam”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. Trên cơ sở đó, đề xuất các gợi ý chính sách nhằm hoàn thiện chính sách thu hút dòng vốn đầu tư trực tiếp đầu tư nước ngoài của các tỉnh, thành phố tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020. Mục tiêu cụ thể của đề tài: Thứ nhất, cần xác định và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trên cơ sở: (1) các yếu tố bên ngoài (quy mô thị trường, tăng trưởng, lạm phát, hiệu quả đầu tư và độ mở thương mại); (2) các yếu tố năng lực cạnh tranh (Cơ sở hạ tầng; Chính sách đầu tư; Môi trường sống và làm việc; Lợi thế ngành đầu tư; Chất lượng dịch vụ công; Thương hiệu địa phương; Nguồn nhân lực; Chi phí đầu vào cạnh tranh); Thứ hai, từ những yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài, cần phân tích sự biến động theo thời gian của dòng vốn FDI và sự khác biệt thu hút dòng vốn FDI của các tỉnh, thành phố tại Việt Nam. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu và tổng quan lý thuyết của đề tài, các đối tượng nghiên cứu của đề tài gồm các yếu tố năng lực cạnh tranh của tỉnh, thành phố và các yếu tố bên ngoài tác động đến việc thu hút dòng vốn FDI trong phạm nghiên cứu của các tỉnh, thành phố tại Việt Nam giai đoạn 2006-2013. 1.4. Phương pháp nghiên cứu 3
- Quy trình nghiên cứu của tác giả sẽ được thực hiện qua 2 giai đoạn bao gồm lược khảo lý thuyết và định lượng. Trước tiên, tác giả sẽ thực hiện lược khảo lý thuyết (bao gồm hai nội dung nghiên cứu cơ bản: (i) nghiên cứu cơ sở lý thuyết về yếu tố tác động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và (ii) thực hiện tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm) để tổng hợp về lý thuyết, nghiên cứu thực nghiệm và xác định các yếu tố tác động thu hút dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh, thành phố tại Việt Nam; Sau đó, sử dụng các công cụ thống kê trong nghiên cứu định lượng: thống kê mô tả và hồi quy tuyến tính để kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra những gợi ý chính sách hỗ trợ cho địa phương của các tỉnh, thành phố tại Việt Nam. 1.5. Kết cấu của đề tài Kết cấu của đề tài gồm năm chương: Ở chương 1, tác giả sẽ trình bày lý do chọn đề tài; mục tiêu, phạm vi, đối tượng nghiên cứu của đề tài; phương pháp nghiên cứu của đề tài và kết cấu của đề tài; Chương 2 là chương cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Trong chương này, tác giả sẽ trình bày cơ sở lý thuyết về yếu tố tác động đến thu hút dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh, thành phố tại Việt Nam; từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu của mình; Chương 3 là chương phương pháp nghiên cứu. Trong chương này, tác giả sẽ trình bày về phương pháp nghiên cứu được sử dụng để đo lường các yếu tố tác động đến thu hút dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh, thành phố tại Việt Nam; Chương 4 là chương kết quả nghiên cứu của đề tài. Trong chương này, tác giả sẽ trình bày về kết quả nghiên cứu của mình. Từ đó, tác giả Gợi ý chính sách nhằm tăng cường thu hút dòng vốn FDI trên địa bàn các tỉnh, thành phố tại Việt Nam trong chương 5. 4
- Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Ở chương này, tác giả lược khảo tổng quan lý thuyết của tác giả nghiên cứu trước đây, cho thấy các khái niệm, lý thuyết nghiên cứu thực nghiệm và những phát hiện liên quan đến việc thu hút dòng vốn FDI. Trên cơ sở đó, tác giả phác thảo khung phân tích và đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu của đề tài. 2.1. Tổng quan lý thuyết 2.1.1. Các khái niệm, đặc điểm và vai trò FDI 2.1.1.1. Khái niệm Một số lý thuyết đã được đưa ra bởi các nhà nghiên cứu giải thích đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên, không có lý thuyết duy nhất phù hợp với các loại khác nhau của đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư được thực hiện bởi một công ty đa quốc gia. Sự tiến triển của các lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong vài thập kỷ qua, một số khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI: Theo Tổ chức Thương mại Quốc tế WTO (1996), FDI xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là một khía cạnh để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Phần lớn các trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là công ty mẹ và các tài sản được gọi là công ty con. Theo IMF (1993), FDI là khoản đầu tư được thực hiện nhằm thu lợi lâu dài trong doanh nghiệp hoạt động ở một số nền kinh tế khác với nền kinh tế thuộc nước của chủ đầu tư. Ngoài ra, nhà đầu tư còn mong muốn giành được quyền quản lý doanh nghiệp đó. Theo UNCTAD (1999), FDI là hoạt động đầu tư có mối liên hệ dài hạn, phản ánh lợi ích và sự kiểm soát lâu dài của nhà đầu tư nước ngoài hoặc công ty mẹ đối với doanh nghiệp của mình ở một nền kinh tế khác. 5
- OECD (2008) cho rằng, FDI phản ánh lợi ích lâu dài mà một thực thể trong một nền kinh tế (nhà đầu tư trực tiếp) đạt được thông qua một cơ sở kinh tế tại một nền kinh tế khác với nền kinh tế thuộc nước của nhà đầu tư (doanh nghiệp đầu tư trực tiếp). Lợi ích lâu dài này thể hiện các mối quan hệ giữa nhà đầu tư và doanh nghiệp đầu tư trực tiếp, trong đó nhà đầu tư giành được sự ảnh hưởng quan trọng và có hiệu quả trong quản lý doanh nghiệp. Đầu tư trực tiếp bao hàm các giao dịch đầu tiên, tiếp đến là các giao dịch về vốn giữa hai thực thể được liên kết chặt chẽ. Trong đó, nhà đầu tư trực tiếp được hiểu là người nắm quyền kiểm soát từ 10% vốn của một doanh nghiệp trở lên. Theo khái niệm này, có thể thấy động cơ chủ yếu của nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài là thông qua phần vốn được sử dụng ở nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài giành quyền kiểm soát hoặc ảnh hưởng nhất định trong việc quản lý doanh nghiệp. Theo Imad A. Moosa (2002), Vốn FDI góp phần phát triển các ngành có lợi thế so sánh, các ngành có lợi nhuận cao và các ngành có khả năng cạnh tranh cao. Tuy nhiên, nếu chính phủ các nước không có định hướng tốt dễ gây mất cân đối về ngành kinh tế. Moosa cho rằng, FDI có thể được chia thành ba loại khác nhau: FDI theo chiều dọc, ngang và tập đoàn. FDI theo chiều dọc gồm có hai dạng: FDI theo chiều dọc qua liên kết lùi và FDI theo chiều dọc qua liên kết tiến. FDI theo chiều dọc qua liên kết lùi là hoạt động đầu tư vào một ngành ở nước ngoài cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho các quy trình sản xuất nội địa của doanh nghiệp. Trong lịch sử, hầu hết hoạt động FDI theo hình thức này được tiến hành trong ngành công nghiệp khai khoáng, ví dụ như khai thác dầu khí, khai thác mỏ boxit, mỏ thiếc và đồng. Mục tiêu đặt ra của các hoạt động đầu tư như vậy là cung cấp các nguyên liệu đầu vào cho các hoạt động hạ nguồn của công ty, ví dụ như tinh lọc dầu mỏ, luyện và tạo ra hợp kim nhôm, thiếc. Trong khi đó, FDI theo chiều dọc qua liên kết tiến là hoạt động đầu tư vào một ngành ở nước ngoài giúp tiêu thụ các đầu ra của các quy trình sản xuất trong nước của công ty. So với FDI qua liên kết lùi, FDI qua liên kết tiến ít phổ biến hơn. FDI theo chiều ngang là hoạt động đầu tư vào cùng ngành mà một công ty đang hoạt động tại nước chủ đầu tư. Chúng ta cần tìm hiểu tại sao các công ty gặp chọn việc mua lại hay thiết lập các đơn vị kinh doanh ở nước ngoài, khi vẫn có các 6
- phương thức thay thế như xuất khẩu và lixăng. Khi các nhân tố khác ngang bằng, FDI sẽ trở thành phương thức tốn kém và rủi ro hơn so với xuất khẩu và lixăng. FDI tốn kém hơn vì công ty đầu tư phải chịu các chi phí xây dựng các cơ sở sản xuất ở nước ngoài hoặc chi phí mua lại một doanh nghiệp nước ngoài. FDI rủi ro vì những rắc rối gắn với quá trình hoạt động kinh doanh của các công ty trong một nền văn hoá khác với những “luật chơi” rất khác biệt. So với những công ty bản địa, một công ty đến từ một nền văn hoá bên ngoài do không biết về đặc điểm văn hoá ở nước nhận đầu tư có thể mắc phải những lỗi đắt giá. Trong khi đó, nếu tiến hành xuất khẩu, công ty sẽ không cần phải chịu các chi phí đầu tư như trong FDI, đồng thời các rủi ro liên quan tới quá trình bán hàng hoá ở nước ngoài sẽ được giảm thiểu nhờ sử dụng những đại lý bán hàng địa phương. Tương tự như vậy, khi lixăng bí quyết của mình, công ty cũng không phải chịu các chi phí và rủi ro như trong FDI. FDI theo tập đoàn bao gồm cả FDI theo chiều dọc và ngang, khi khoản đầu tư được thực hiện trong các dòng chảy vốn khác nhau của các doanh nghiệp. Trong giai đoạn hiện nay, FDI theo tập đoàn là một quá trình sản xuất cung ứng theo chuỗi giá trị toàn cầu, chứ không còn mạnh ai nấy làm như trước. Mỗi chuỗi ấy thường có sự tham gia của một hoặc vài tập đoàn, có vai trò quyết định sự tham gia của những công ty khác. Từ quan điểm của các nước chủ nhà, FDI có thể được phân biệt như thay thế nhập khẩu, xuất khẩu ngày càng tăng và FDI do chính phủ khởi xướng. FDI thay thế nhập khẩu liên quan đến hàng hóa mà trước đây đã nhập khẩu, nhưng bây giờ có thể áp dụng như một đầu vào tại nước chủ nhà. Khi các quốc gia có nguồn lực gia tăng FDI xuất khẩu tư liệu sản xuất, trong khi chính phủ các nước chủ nhà thu hút FDI để cân bằng thâm hụt thương mại. Theo Luật đầu tư của Việt Nam năm 2005 (Điều 3), đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật. Khái niệm nêu trong Luật đầu tư của Việt Nam chủ yếu đề cập đến xuất xứ của nguồn vốn. Mặc dù có những điểm đánh giá khác nhau về FDI, nhưng có thể hiểu khái quát: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một loại hình đầu tư quốc tế, trong đó nhà đầu tư của một nền kinh tế đóng góp một số vốn hoặc tài sản lớn vào một nền kinh tế 7
- khác để sở hữu hoặc điều hành, kiểm soát đối tượng họ bỏ vốn đầu tư nhằm mục đích lợi nhuận hoặc các lợi ích kinh tế khác. 2.1.1.2. Đặc điểm của FDI Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài thể hiện những đặc điểm sau: Thứ nhất, FDI thường được thực hiện thông qua việc xây dựng doanh nghiệp mới, mua lại toàn bộ hoặc từng phần doanh nghiệp đang hoạt động hoặc sáp nhập các doanh nghiệp với nhau; Thứ hai, FDI không chỉ gắn liền với di chuyển vốn mà còn gắn liền với chuyển giao công nghệ, chuyển giao kiến thức và kinh nghiệm quản lý, tạo ra thị trường mới cho cả phía đầu tư và phía nhận đầu tư. Thứ ba, FDI ngày nay gắn liền với các hoạt động kinh doanh của công ty đa quốc gia (Multinational Corporations - MNCs). Với các đặc điểm trên FDI có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của quốc gia cũng như của địa phương. Điều đó thể hiện việc đem lại nhiều lợi ích nhưng cũng tồn tại những hạn chế, cụ thể như: (1) Bổ sung nguồn vốn đầu tư xã hội, nhưng còn nhiều hạn chế về chất lượng tăng trưởng: Vốn FDI là nguồn bổ sung vốn quan trọng trong tổng nguồn vốn, nhất là trong giai đoạn khởi động nền kinh tế. Những năm gần đây, vốn FDI tỷ trọng lớn của giá trị sản lượng sản phẩm công nghiệp, phần lớn các nguồn vốn thường đầu mới được dành cho đầu tư các dự án thuộc loại “gia công”. (2) Mở rộng xuất khẩu, những cũng làm tăng dòng nhập siêu: Các doanh nghiệp FDI đã tạo nên giá trị xuất khẩu lớn. Tuy nhiên, nếu xét kỹ, các doanh nghiệp FDI mới tạo ra được nhiều bán thành phẩm, như lắp ráp máy tính, trong mạng lưới sản xuất toàn cầu. Đồng thời, các doanh nghiệp FDI ngày càng hướng vào khai thác thị trường gần 100 triệu dân có dung lượng đang ngày càng mở rộng của Việt Nam. Chính vì vậy, nhiều doanh nghiệp FDI cũng góp phần vào việc tăng nhập siêu, do cơ chế “gia công” còn lớn, tỷ lệ “nội địa hóa” như với công nghiệp ô tô còn thấp, mà cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính trị trệ kéo dài đã và đang cho thấy rõ điều đó. (3) Tạo thêm công ăn việc làm, nhưng cũng làm mất đi nhiều việc làm truyền thống và chưa coi trọng đào tạo người lao động: Trong nhiều năm qua, các doanh nghiệp FDI thu hút khoảng 2 triệu lao động làm việc trực tiếp và hàng triệu lao động trong các khâu gián tiếp khác. Tuy nhiên, bên cạnh đó hoạt động của các dự 8
- án có FDI cũng làm mất đi nhiều việc làm truyền thống của dân cư vùng bị thu hồi đất và tạo thêm áp lực xã hội cho nhiều địa phương có liên quan; Đặc biệt, thu hút lao động của các doanh nghiệp FDI còn thiên về khai thác nguồn lao động có giá nhân công rẻ, ít đào tạo, thậm chí dùng cơ chế thử việc để liên tục thay lao động. Nhiều doanh nghiệp có tỷ lệ lao động nữ rất cao, nhưng giá nhân công thấp và có thể gây các bệnh nghề nghiệp (như lệch mắt khi chuiyeen trách kiểm tra chất lượng lắp điện tử tự động của nhà máy sản xuất máy tính và linh kiện điện tử). (4) Không ít doanh nghiệp FDI gây ô nhiễm môi trường tự nhiên và khai thác lãng phí tài nguyên thiên nhiên: Trong quá trình kinh doanh ở Việt Nam, nhiều doanh nghiệp FDI đã chú trọng khai thác nhiều tài nguyên tự nhiên (nhất là tài nguyên không tái tạo như khai thác mỏ khoáng sản), gây tàn phá môi trường tự nhiên. (5) Tăng đóng góp tài chính quốc gia, nhưng còn nhiều hành vi tiêu cực, trốn tránh nghĩa vụ tài chính và tạo cạnh tranh không lành mạnh: Các doanh nghiệp FDI đóng góp nguồn vốn không nhỏ cho ngân sách Nhà nước xét về tổng thể. Tuy nhiên, thực tế cho thấy có hiện tượng và dấu hiệu chuyển giá của các doanh nghiệp có giao dịch liên kết xuyên quốc gia (hoạt động thua lỗ kéo dài; có giao dịch mua bán các công ty liên kết trên 50% tổng giá trị thương mại doanh nghiệp; những giao dịch quan trọng với bên liên quan đều diễn ra ở những khu vực thấp; tình trạng vay nợ quá mức; tái cấu trúc doanh nghiệp có giao dịch với nước ngoài; v.v…). Ngoài ra, hoạt động FDI. Ngoài ra, tình trạng đầu cơ đất, “bán” dự án khá phổ biến khiến công tác quản lý tài nguyên và đất đai thêm khó khăn, nhiều dự án ảo hoặc chậm triển khai đã bị các địa phương rút giấy phép đầu tư cũng là hiện tượng rất đáng lo ngại. (6) Tăng áp lực cạnh tranh, nhưng chưa có nhiều hoạt động chuyển giao công nghệ và kinh nghiệm quản lý: Chấp nhận cạnh tranh trên thị trường sân nhà trong khi thu hút vốn FDI, nhiều nhà hoạch định chính sách, nhiều ngành và địa phương hy vọng, cùng với tăng nguồn vốn, mở mang thị trường, các doanh nghiệp FDI sẽ tiến hành chuyển giao công nghệ và kỹ năng quản lý cho người Việt Nam. Tuy nhiên thành quả trong lĩnh vực này rất khiêm tốn. Do cách thức sản xuất theo công đoạn trong mạng lưới toàn cầu, mà nhà đầu tư còn giữ phần lớn bí quyết công 9
- nghệ, nên việc chuyển giao công nghệ rất ít và việc truyền bá kinh nghiệm quả lý cũng gần như không có gì. Đây là vấn đề đòi hỏi nỗ lực của cả các nhà khoa học và quản lý Việt Nam phải vươn lên để học hỏi trong công việc, từng bước vươn lên. Kinh nghiệm trong xây dựng các công trình lớn, khai thác dầu khí, điện, than, v.v… đáng để mở rộng, trong khi các kinh nghiệm trong gia công hàng hóa còn rất khiêm tốn. Nguyên nhân của tình trạng trên có nhiều, trong đó phải kể đến tình trạng phân cấp đến chia cắt “cát cứ” và trình độ quản lý, thẩm định dự án chưa tương xứng, sàng lọc kém các dự án, nên đã thu hút các dự án chưa được chuẩn bị kỹ... Ngoài ra, công nghiệp phụ trợ trong nước kém phát triển, giá trị gia tăng của FDI kém là nguyên nhân chủ yếu khiến cho các doanh nghiệp FDI liên tục nhập siêu (nếu bỏ dầu thô ra khỏi kim ngạch xuất khẩu của khối này), góp phần làm trầm trọng thêm tình trạng thâm hụt cán cân thương mại kinh niên của Việt Nam. Tất cả những tác động 2 mặt trên đây của FDI cần được các cấp nhận thức đầy đủ, ghi nhận, theo dõi để có thể có những giải pháp xử lý kịp thời và hiệu quả, bảo đảm lợi ích của Nhà nước và của các nhà đầu tư FDI chân chính, làm ăn đứng đắn, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp, tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh. 2.1.1.3. Vai trò của FDI (1) Đứng trên góc độ quốc gia đi đầu tư ra nước ngoài: Hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là cách để các quốc gia có thể mở rộng và nâng cao quan hệ hợp tác về nhiều mặt đối với các quốc gia khác mà mình sẽ đầu tư. Khi một nước đầu tư sang nước khác một mặt hàng thì nước đó thường có những ưu thế nhất định về mặt hàng như về chất lượng, năng suất và giá cả cùng với chính sách hướng xuất khẩu của nước này; thêm vào đó là sự có một sự sẵn sàng hợp tác chấp nhận sự đầu tư đó của nước sở tại cùng với những nguồn lực thích hợp cho sản phẩm đó. Mặt khác, khi đầu tư FDI nước đi đầu tư có rất nhiều có lợi về kinh tế cũng như chính trị, cụ thể như Việt Nam quan hệ hợp tác với nước sở tại được tăng cường và vị thế của nước đi đầu tư được nâng lên trên trường quốc tế, từ đó thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng khi trong nước sản phẩm đang thừa mà nước sở tại lại thiếu. Bên cạnh đó, thu hút FDI giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động, vì khi đầu tư sang nước khác, thì nước đó phải cần có những người hướng dẫn, hay còn gọi là các 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn