Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi vay vốn mua nhà để ở của khách hàng cá nhân trẻ tuổi tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP. HCM
lượt xem 7
download
Luận văn xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi vay vốn mua nhà ở của khách hàng cá nhân trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến hành vi vay vốn mua nhà ở của khách hàng cá nhân trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn Tp.HCM;... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi vay vốn mua nhà để ở của khách hàng cá nhân trẻ tuổi tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TP. HCM
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------- Nguyễn Thị Thiên Hƣơng – K23 MSSV: 7701230568 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HÀNH VI VAY VỐN MUA NHÀ ĐỂ Ở CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRẺ TUỔI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------- Nguyễn Thị Thiên Hƣơng – K23 MSSV: 7701230568 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HÀNH VI VAY VỐN MUA NHÀ ĐỂ Ở CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRẺ TUỔI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Trƣơng Thị Hồng Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi vay vốn mua nhà để ở của khách hàng cá nhân trẻ tuổi tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần trên địa bàn TP. HCM” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các phân tích, số liệu và kết quả đƣợc nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng công bố trong bất kì một công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả Nguyễn Thị Thiên Hƣơng
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2 1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 2 1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................. 2 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................... 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 7 1.4.1.Tổng kết lý thuyết ............................................................................... 7 1.4.2. Nghiên cứu sơ bộ bằng phƣơng pháp định tính ................................. 7 1.4.3. Nghiên cứu chính thức bằng phƣơng pháp định lƣợng ..................... 7 1.5. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU ............................................................................ 8 1.6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ....................................................................... 8 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI VAY VỐN MUA NHÀ Ở CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRẺ TUỔI .................................................... 10 2.1. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI ........................................... 10 2.3.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA)...... 10 2.3.2. Thuyết hành vi hoạch định (Theory of Planned Behavior – TPB) .. 11 2.2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TRƢỚC ĐÂY .......... 14 2.4.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ............................................................. 14
- 2.4.2. Các nghiên cứu trong nƣớc .............................................................. 17 2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HÀNH VI VAY VỐN MUA NHÀ Ở TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................. 21 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..................................................................................... 25 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY MUA NHÀ Ở CỦA NGƢỜI TRẺ TUỔI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM .................................................................................................................... 26 3.1. THỰC TRẠNG NHÀ Ở CỦA NGƢỜI DÂN TẠI TPHCM ...................... 26 3.2. THỰC TRẠNG CHO VAY MUA NHÀ Ở ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRẺ TUỔI CỦA CÁC NHTMCP TẠI TPHCM................................... 28 3.3. RỦI RO TÍN DỤNG MUA NHÀ CỦA NGƢỜI TRẺ TUỔI ..................... 33 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ..................................................................................... 35 CHƢƠNG 4: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HÀNH VI VAY VỐN MUA NHÀ Ở CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRẺ TUỔI TẠI TPHCM .................................................................................................................... 36 4.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 36 4.1.1. Nghiên cứu định tính ....................................................................... 37 4.1.2. Nghiên cứu định lƣợng .................................................................... 39 4.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU .......... 44 4.2.1. Mô hình nghiên cứu ......................................................................... 44 4.2.2. Các giả thiết nghiên cứu .................................................................. 46 4.3. THỐNG KÊ MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH MÔ TẢ THỐNG KÊ ................... 51 4.3.1. Thông tin về mẫu nghiên cứu .......................................................... 51 4.3.2. Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu và phân tích thống kê mô tả ...... 52 4.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HÀNH VI VAY VỐN MUA NHÀ ĐỂ Ở CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRẺ TUỔI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 59 4.5. Ý NGHĨA CỦA CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 61 4.5.1. Chạy mô hình và kiểm định ý nghĩa các hệ số ................................ 65
- 4.5.2. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ................................................ 64 4.5.3. Mức độ dự báo chính xác của mô hình ............................................ 65 4.5.4. Kết quả nghiên cứu và nhận định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn mua nhà ở của KHCN tại các NH TMCP trên địa bàn TP.HCM ..................................................................................................... 65 4.5.5. Nhận xét kết quả nghiên cứu ........................................................... 69 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ..................................................................................... 71 CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GỢI Ý CHÍNH SÁCH GIÖP NGÂN HÀNG ĐẨY MẠNH CHO VAY MUA NHÀ Ở ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRẺ TUỔI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................... 72 5.1. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH CHO VAY MUA NHÀ Ở CHO CÁC KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRẺ TUỔI .................................................. 72 5.2. CÁC KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ VÀ NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ................................................................................................................. 79 5.3. HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............................. 82 TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ..................................................................................... 83 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. Từ viết tắt có nguồn gốc tiếng Việt BSC : Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa HoREA : Hiệp hội bất động sản thành phố KHCN : Khách hàng cá nhân NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP : Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần THPT : Trung học phổ thông TP : Thành phố TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TTO : Báo tuổi trẻ online VEPR : Viện nghiên cứu kinh tế và chính sách 2. Từ viết tắt có nguồn gốc tiếng nƣớc ngoài AB : Attitude Toward Behavior - Thái độ PBC : Perceived Bahavioral Control - Nhận thức kiểm soát hành vi SN : Subjective Norm - Chuẩn chủ quan SPSS : Chƣơng trình thống kê cho các ngành khoa học TPB : Theory of Planned Behavior - Thuyết hành vi hoạch định TRA : Theory of Reasoned Action - Thuyết hành động hợp lý
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Các yếu tố của Thuyết hành vi hoạch định TPB ...................................... 13 Bảng 2.2: Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi vay vốn mua nhà ở tại NHTM .......... 21 Bảng 3.1: Số hộ dân chia theo quyền sở hữu ngôi nhà ............................................. 26 Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu về loại nhà ở của hộ ......................................................... 27 Bảng 3.3: Số hộ có nhà ở chia theo loại nhà đang ở ................................................. 28 Bảng 3.4: Dƣ nợ cho vay và dƣ nợ cho vay xây dựng ở một số NH TMCP ............ 32 Bảng 4.1: Số lƣợng mẫu khảo sát ............................................................................. 42 Bảng 4.2: Các yếu tố độc lập tác động đến biến phụ thuộc quyết định vay vốn mua nhà ..................................................................................................................... 49 Bảng 4.3: Biến phụ thuộc quyết định vay vốn mua nhà ở ........................................ 51 Bảng 4.4: Số lƣợng phiếu khảo sát phát đi và thu về ................................................ 51 Bảng 4.5: Tỷ lệ vay vốn mua nhà ở của KHCN trẻ tuổi ........................................... 52 Bảng 4.6: Thông tin cơ bản của KHCN trẻ tuổi thông qua mẫu điều tra ................. 52 Bảng 4.7: Tình trạng kinh tế và lao động của KH qua mẫu điều tra ........................ 54 Bảng 4.8: Khu vực nhà ở mà khách hàng dự định mua……………………….…...54 Bảng 4.9: Thông tin nhà ở mà khách hàng dự định mua…………………………..56 Bảng 4.10: Lãi suất và thời hạn vay mong muốn………………………………….58 Bảng 4.11: Quyết định sử dụng nguồn vốn khác để mua nhà ở của KH…………..59 Bảng 4.12: Sơ lƣợc về các biến đƣợc đƣa vào mô hình hành vi vay vốn mua nhà ở của KHCN trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn TP HCM………………..60 Bảng 4.13: Ảnh hƣởng của 12 yếu tố đến quyết định vay vốn mua nhà ở của KHCN trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn TP HCM .......................................... 62 Bảng 4.14: Ảnh hƣởng của 8 yếu tố đến quyết định vay vốn mua nhà ở của KHCN trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn TPHCM ........................................... 63 Bảng 4.15: Mục đích thử nghiệm của hệ số mô hình ............................................... 64 Bảng 4.16: Mô hình tóm tắt ...................................................................................... 64
- Bảng 4.17: Bảng phân loại ........................................................................................ 65 Bảng 4.18: Kiểm định giả thiết ................................................................................. 70 Bảng 5.1: Bảng giá trị trung bình của biến hiểu biết vay vốn .................................. 72 Bảng 5.2: Bảng giá trị trung bình của lãi suất vay vốn ............................................. 78
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Vốn điều lệ các NHTMCP thời điểm 31/12/2015 ...................................... 4 Hình 1.2: Số liệu cho vay của các NHTMCP thời điểm 31/12/2015.......................... 5 Hình 1.3: Số liệu cho vay xây dựng của các NHTMCP thời điểm 31/12/2015 .......... 6 Hình 2.1: Thuyết hành động hợp lý (TRA)............................................................... 10 Hình 2.2: Thuyết hành vi hoạch định (TPB) ............................................................. 12 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định vay ngân hàng của khách hàng Hy Lạp ............................................................................................. 15 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu phân tích các tiêu chí lựa chọn vay mua nhà trên thị trƣờng tại Vƣơng Quốc Anh ..................................................................................... 16 Hình 2.5: Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng tín dụng nhà ở tại TP. Cần Thơ .............................................................................................................. 19 Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 24 Hình 3.1: Tốc độ tăng dƣ nợ tín dụng và lãi suất cho vay bình quân giai đoạn 2010-2014.................................................................................................................. 30 Hình 3.2: Số lƣợng các giao dịch vay vốn mua nhà ở thành công............................ 31 Hình 4.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 37 Hình 4.2: Vốn điều lệ các NHTM thời điểm 31/12/2015 ......................................... 41 Hình 4.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 45 Hình 4.4: Mức độ quan tâm của khách hàng với các tiêu chí khi mua nhà .............. 57 Hình 4.5: Mức độ quan tâm đến các vấn đề liên quan khi vay vốn tại ngân hàng……………………………………………………………………..……58 Hình 4.6: Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn mua nhà ở của KHCN tại Các NH TMCP trên địa bàn TP HCM ……………………………………..……...66
- 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Chƣơng 1 giới thiệu tổng quan về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tƣợng khảo sát, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa đề tài; cuối cùng là nêu lên những đóng góp mà luận văn mang lại và đồng thời khái quát kết cấu của luận văn. 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trên thế giới hiện nay, nhà ở vẫn là nhu cầu hết sức bức thiết đối với mỗi ngƣời dân, đặc biệt là những ngƣời trẻ tuổi, khi họ chƣa tích lũy đƣợc số tiền lớn để có thể mua nhà. Cụ thể hơn, khả năng mua nhà của giới trẻ ở các nƣớc là khác nhau: trong khi một số nƣớc, việc mua nhà không phải là quá khó thì ở những nƣớc còn lại, việc tiết kiệm để mua đƣợc nhà của những ngƣời trẻ tuổi lại vô cùng khó khăn. Ví dụ, tại Pakistan, chi phí trung bình để mua một căn hộ là 74.953 euro, thu nhập trung bình của gia đình chỉ là 1.846 euro/năm. Do vậy, một ngƣời Pakistan chỉ có thể mua nhà sau 40,6 năm chi tiêu tằn tiện và làm việc chăm chỉ. Tại Belarus, một căn hộ trung bình giá 90.000 euro trong khi thu nhập trung bình của một gia đình chỉ là 3.203 euro. Do đó, ngƣời dân Belarus phải tiết kiệm 28,1 năm mới đủ tiền mua nhà. Trong khi đó, giá một căn hộ ở Mỹ là 95.536 euro và thu nhập hàng năm của gia đình là 35.384 euro. Nhƣ vậy, nếu là công dân bình thƣờng thì chỉ mất 2,7 năm làm việc là có thể mua đƣợc nhà. (Hòai Linh, 2015, “Chuyện tiết kiệm mua nhà của thế giới”, vietnamnet.vn) Tại Việt Nam, nhà ở vẫn là nhu cầu bức bách đối với ngƣời dân trẻ tuổi. Tại TP.HCM với dân số năm 2015 là 8.146.300 ngƣời (Theo Tổng Cục Thống kê, 2016), trong đó, lực lƣợng từ 25 đến 35 tuổi chiếm khỏang 40% dân số, mỗi năm có hơn 50.000 cặp kết hôn mới nhƣng 95% dân số trẻ tại TP.HCM chƣa có nhà ở. Phần lớn các bạn trẻ này phải ở nhà thuê, cách xa trung tâm thành phố. Vì thế, nhu cầu nhà ở hiện nay cho giới trẻ là thiết thực và bức bách. Đó cũng là lý do tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi vay vốn mua nhà ở của khách hàng cá nhân trẻ tuổi tại các Ngân
- 2 hàng TMCP trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” nhằm giúp các NHTMCP trên địa bàn TPHCM đẩy mạnh cho vay mua nhà ở đối với KHCN trẻ tuổi. 1.2 . MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi vay vốn mua nhà ở của khách hàng cá nhân trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Đề tài hƣớng vào các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau đây: Thứ nhất: Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi vay vốn mua nhà ở của khách hàng cá nhân trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; Thứ hai: Xác định mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố đến hành vi vay vốn mua nhà ở của khách hàng cá nhân trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn TPHCM; Thứ ba: Gợi ý các NHTMCP trên địa bàn TPHCM đẩy mạnh cho vay mua nhà ở đối với KHCN trẻ tuổi. 1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu Việc thực hiện đề tài này nhằm trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau: Thứ nhất: Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến hành vi vay vốn mua nhà ở của khách hàng cá nhân trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh? Thứ hai: Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đó đến hành vi vay vốn mua nhà ở của khách hàng cá nhân trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn TPHCM? Thứ ba: Giải pháp nào gợi ý cho các NHTMCP trên địa bàn TPHCM đẩy mạnh cho vay mua nhà ở đối với KHCN trẻ tuổi? 1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi vay vốn mua nhà ở của khách hàng cá nhân trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Hành vi ở đây là quyết định vay hoặc không vay sau khi đã tìm hiểu thông tin, suy nghĩ, lựa chọn và cân nhắc tất cả các yếu tố.
- 3 Đối tượng khảo sát là những khách hàng cá nhân có độ tuổi từ 25-45 tuổi dự định vay vốn mua nhà ở tại các NHTMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Vay vốn mua nhà ở chỉ bao gồm vay mua nhà ở. Đối tƣợng nhà ở nghiên cứu là các loại nhà ở thƣơng mại, không bao gồm các loại nhà ở xã hội. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Để các mẫu khảo sát có tính chất đại diện cho tổng thể, tác giả dựa vào vốn điều lệ, cho vay và cho vay xây dựng năm 2015 của các ngân hàng TMCP. Vì vấn đề khảo sát là các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi vay vốn mua nhà để ở, đối tƣợng tác giả muốn nhắm đến là những khách hàng cá nhân quyết định vay lẫn không vay. Do đó, tác giả không chỉ tiến hành khảo sát ở những ngân hàng lớn, nơi có vốn điều lệ cũng nhƣ doanh số cho vay cao, mà mẫu đƣợc chọn ngẫu nhiên sao cho rơi đều vào các ngân hàng lớn, trung bình và nhỏ xét theo số liệu về vốn điều lệ, cho vay và cho vay xây dựng năm 2015. Cụ thể về số liệu này đƣợc thể hiện nhƣ các biểu đồ trong hình 1.1, 1.2 và 1.3 bên dƣới:
- 4 Vốn điều lệ (tỷ đồng) 37,234 BIDV 31,481 28,722 Vietcombank 26,650 12,425 Eximbank 12,355 12,295 Maritime Bank 11,750 11,593 ACB 9,377 9,000 Techcombank 8,878 8,866 HDBank 8,100 8,056 Lienvietpostbank 6,460 5,550 Seabank 5,466 5,000 ABBank 4,798 4,400 VIB 4,250 4,000 OCB 3,547 3,098 Saigon Bank 3,080 3,021 NCB 3,010 3,000 VietBank 3,000 3,000 PGBank 3,000 - 5,000 10,000 15,000 20,000 25,000 30,000 35,000 40,000 Hình 1.1: Vốn điều lệ các NHTMCP thời điểm 31/12/2015 Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ báo cáo tài chính 2015 các ngân hàng.
- 5 Cho vay (tỷ đồng) Agribank 630,479 BIDV 598,434 Vietinbank 538,080 Vietcombank 387,152 Sacombank 185,917 SCB 170,462 ACB 134,032 SHB 131,427 MB 121,349 VPBank 116,804 Techcombank 111,626 Eximbank 84,760 HDBank 56,559 Lienvietpostbank 56,165 VIB 47,777 Seabank 42,806 Bắc Á 41,755 Pvcombank 40,170 ABBank 30,915 TPBank 28,240 Maritime Bank 28,091 OCB 27,694 Nam Á Bank 20,866 Việt Á bank 20,268 PGBank 15,883 Saigon Bank 11,612 - 100,000 200,000 300,000 400,000 500,000 600,000 700,000 Hình 1.2: Số liệu cho vay của các NHTMCP thời điểm 31/12/2015 Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ báo cáo tài chính 2015 các ngân hàng.
- 6 Cho vay xây dựng (tỷ đồng) BIDV 65,920 Vietinbank 59,026 Agribank 46,993 Vietcombank 21,296 SHB 19,310 MB 10,600 SCB 10,488 VPBank 6,369 ACB 5,475 Việt Á bank 5,310 Eximbank 5,174 HDBank 5,001 Techcombank 4,543 ABBank 3,855 OCB 3,750 Saigon Bank 2,246 PGBank 1,189 VIB 1,164 Maritime Bank 1,064 Nam Á Bank 891 - 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 Hình 1.3: Số liệu cho vay xây dựng của các NHTMCP thời điểm 31/12/2015 Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ báo cáo tài chính 2015 các ngân hàng. Theo đó, tác giả chọn 7 ngân hàng sao cho có mặt trong nhóm cao, trung bình và thấp xét khi xét theo vốn điều lệ, cho vay và cho vay xây dựng - Ngân hàng thuộc nhóm cao: Vietinbank, Vietcombank, BIDV - Ngân hàng thuộc nhóm trung bình: Eximbank, ACB - Ngân hàng thuộc nhóm thấp: Nam Á Bank, Sài Gòn Bank. Thời gian nghiên cứu: số liệu đƣợc tổng hợp chủ yếu từ năm 2014 đến năm 2015. Thời gian làm luận văn từ tháng 1/2016 đến 5/2016; trong đó thời gian khảo sát khách hàng về hành vi vay vốn mua nhà ở của KHCN trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ 2/2016 đến 4/2016.
- 7 1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và phƣơng pháp định lƣợng kết hợp, thực hiện qua các giai đoạn là (1) giai đoạn tổng kết lý thuyết; (2) giai đoạn nghiên cứu sơ bộ và (3) giai đoạn nghiên cứu chính thức. 1.4.1. Tổng kết lý thuyết Nghiên cứu cơ sở lý thuyết của hành vi vay vốn mua nhà ở của KHCN trẻ tuổi, các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, từ đó đề xuất các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi vay vốn mua nhà ở của KHCN trẻ tuổi tại TP HCM và đề xuất mô hình nghiên cứu 1.4.2. Nghiên cứu sơ bộ bằng phƣơng pháp định tính - Bƣớc 1: Phỏng vấn nhóm các Anh/Chị là Trƣởng phòng, chuyên viên tín dụng đang làm việc tại các NHTMCP trên địa bàn TP HCM và các khách hàng đã và đang vay mua nhà tại các NHTMCP trên địa bàn TP HCM trực tiếp hoặc qua điện thoại về những yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi vay vốn mua nhà ở của các khách hàng cá nhân trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn TPHCM. - Bƣớc 2: Hiệu chỉnh mô hình và thang đo: thêm/bớt các yếu tố trong mô hình theo ý kiến các Anh/Chị đã tiến hành phỏng vấn nhóm ở bƣớc 1. - Bƣớc 3: Phỏng vấn thử nghiệm khoảng 10 khách hàng với bảng câu hỏi xem bảng câu hỏi đã rõ ràng chƣa, có chỗ nào khó hiểu hoặc gây nhầm lẫn không. - Bƣớc 4: Chỉnh sửa lại bảng câu hỏi cho phù hợp. 1.4.3. Nghiên cứu chính thức bằng phƣơng pháp định lƣợng Lấy mẫu: Lấy mẫu theo phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện, phi xác suất. Cỡ mẫu đƣợc xác định theo công thức sau: 2 Z n p *(1 p)* Trong trƣờng hợp bất lợi nhất là độ biến động của dữ liệu ở mức tối đa thì: V=p*(1-p) → max →V’=1–2p=0→ p=0,5(1) ε = 7% (2)
- 8 Trong thực tế các nghiên cứu thƣờng sử dụng độ tin cậy 97% hay Z (1 0, 485 Z 2,17 1- α = 97% → 2 (3) Kết hợp (1) (2) và (3) ta có cỡ mẫu 240 quan sát. Nhƣ vậy yêu cầu đặt ra đối với cỡ mẫu thì số quan sát là 400 đủ lớn để tiến hành nghiên cứu. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0: Thống kê mô tả mẫu khảo sát: Tác giả sử dụng thang đo Likert 5 khoảng để đo lƣờng giá trị các biến số (Rất không quan trọng – Rất quan trọng), thông tin thu thập từ nghiên cứu định lƣợng này dùng để đo lƣờng mức độ quan tâm đến các tiêu chí khi mua nhà ở và đo lƣờng mức độ quan tâm đến các vấn đề khi vay vốn của KHCN trẻ tuổi. Phân tích hồi quy nhị phân: Kiểm định mô hình nghiên cứu lý thuyết bằng phân tích hồi quy nhị phân nhằm nghiên cứu mối tƣơng quan giữa các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi vay vốn mua nhà ở của KHCN trẻ tuổi tại TPHCM. 1.5 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi vay vốn mua nhà ở của khách hàng cá nhân trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nắm bắt kịp thời, đầy đủ và chính xác thứ tự ƣu tiên các yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến quyết định vay vốn mua nhà ở của khách hàng cá nhân. Trên thực tế đó, các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam sẽ tập trung tốt hơn trong công tác hoạch định để cải thiện các yếu tố này nhằm duy trì khách hàng hiện hữu và thu hút thêm khách hàng mới. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu có thể đƣợc triển khai và áp dụng rộng rãi với nhiều ngân hàng thƣơng mại khác tại Việt Nam. 1.6 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Phần nội dung của luận văn đƣợc kết cấu thành năm chƣơng: CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
- 9 Chƣơng này giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu nhƣ lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tƣợng khảo sát, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa đề tài và kết cấu của luận văn. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI VAY VỐN MUA NHÀ Ở CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRẺ TUỔI Chƣơng này trình bày cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng quyết định đến hành vi vay vốn mua nhà ở của KHCN trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn TPHCM và các mô hình nghiên cứu trƣớc đây để làm cơ sở cho các lập luận trong luận văn này, từ đó đƣa ra các yếu tố chính ảnh hƣởng đến hành vi vay vốn mua nhà ở của KHCN trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn TP HCM; đồng thời đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thiết nghiên cứu. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY MUA NHÀ Ở CỦA NGƢỜI TRẺ TUỔI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM Chƣơng này trình bày thực trạng nhà ở của ngƣời dân tại TPHCM và thực trạng cho vay mua nhà ở của ngƣời trẻ tuổi tại các Ngân hàng TMCP trên địa bàn TPHCM. CHƢƠNG 4: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HÀNH VI VAY VỐN MUA NHÀ Ở CỦA KHCN TRẺ TUỔI TẠI TPHCM Chƣơng này trình bày phƣơng pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu có đƣợc sau khi sử dụng công cụ thống kê để xử lý. Ngƣời viết tiến hành kiểm định bằng mô hình hồi quy nhị phân. CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GỢI Ý CHÍNH SÁCH GIÖP NGÂN HÀNG ĐẨY MẠNH CHO VAY MUA NHÀ Ở ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRẺ TUỔI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chƣơng này tóm tắt lại các kết quả chính của nghiên cứu, đề xuất các gợi ý chính sách và đƣa ra các giải pháp giúp các NHTMCP đẩy mạnh cho vay mua nhà ở đối với các KHCN trẻ tuôi trên địa bàn TPHCM; đồng thời nêu ra những hạn chế của đề tài và gợi mở hƣớng cho những nghiên cứu tiếp theo.
- 10 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI VAY VỐN MUA NHÀ Ở CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRẺ TUỔI Chƣơng 2 trình bày cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi vay vốn mua nhà ở của KHCN trẻ tuổi tại các NHTMCP trên địa bàn TPHCM và trình bày về các mô hình nghiên cứu trƣớc đây để làm cơ sở cho các lập luận trong luận văn, từ đó đƣa ra các yếu tố chính ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn mua nhà ở của KHCN trẻ tuổi; đồng thời tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thiết nghiên cứu. 2.1. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI 2.1.1 Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA) Thuyết hành động hợp lý đƣợc Ajzen và Fishbein xây dựng năm 1975, cho rằng ý định hành vi (Behavior Intention) là yếu tố quan trọng nhất dự đoán hành vi tiêu dùng. Ý định hành vi bị ảnh hƣởng bởi hai yếu tố: thái độ (Attitude) và chuẩn chủ quan (Subjective Norm). Trong đó, thái độ là biểu hiện yếu tố cá nhân thể hiện niềm tin tích cực hay tiêu cực của ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm. Còn chuẩn chủ quan thể hiện ảnh hƣởng của quan hệ XH (nhƣ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp) lên cá nhân ngƣời tiêu dùng. Niềm tin về hậu Thái độ đối với quả của hành vi hành vi Ý định thực hiện hành vi Hành vi Niềm tin quy chuẩn Chuẩn chủ quan về hành vi đến hành vi Ảnh hƣởng Phản hồi Hình 2.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA) (Nguồn: Ajzen và Fishbein, 1975)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn