intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tổ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của doanh nghiệp tại BIDV Ninh Thuận, qua đó gợi ý một số khuyến nghị nhằm đánh giá đúng khả năng của trả nợ của doanh nghiệp, tăng khả năng nhận diện doanh nghiệp tốt, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tổ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Ninh Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH THỌ AN HIỀN CÁC YẾU TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY ĐÚNG HẠN CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NINH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH THỌ AN HIỀN CÁC YẾU TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY ĐÚNG HẠN CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NINH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 80 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ PHAN THỊ DIỆU THẢO TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. i TÓM TẮT Mục tiêu chính của đề tài nghiên cứu là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Ninh Thuận (BIDV Ninh Thuận) và mức độ tác động của các yếu tố này. Từ đó gợi ý một số khuyến nghị nhằm đánh giá đúng khả năng trả nợ của khách hàng, tăng khả năng nhận diện khách hàng trả nợ tốt, góp phần nâng cao chất lượng tín dụng. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích định lượng, cụ thể là sử dụng dữ liệu chéo và áp dụng mô hình hồi quy Logistic, với việc doanh nghiệp trả nợ đúng hạn nhận giá trị 1 và doanh nghiệp không trả nợ đúng hạn nhận giá trị 0. Nguồn dữ liệu cho đề tài nghiên cứu được chọn ngẫu nhiên từ 270 hồ sơ vay vốn của 90 doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với BIDV Ninh Thuận từ năm 2015 đến 2017. Nghiên cứu đưa vào mô hình 13 yếu tố để đánh giá tác động của các yếu tố này đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 3 yếu tố không có ý nghĩa thống kê (Quy mô của doanh nghiệp, Số năm hoạt động, Tỷ lệ TSBĐ), còn lại 10 yếu tố có tác động đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp, trong đó có 6 yếu tố có mối quan hệ đồng biến (Tỷ suất sinh lợi trên VCSH, Mục đích sử dụng vốn vay, Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, Dòng tiền qua tài khoản ngân hàng, Vốn lưu động ròng, Khả năng thanh toán hiện hành) và 4 yếu tố có mối quan hệ nghịch biến với khả năng trả nợ vay (Lãi suất vay, Số tiền vay, Ngành nghề kinh doanh, Đòn bẩy tài chính). Trên cơ sở 10 yếu tố có tác động đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp, nghiên cứu gợi ý một số khuyến nghị đối với BIDV Ninh Thuận nhằm đánh giá đúng khả năng trả nợ của khách hàng, tăng khả năng nhận diện khách hàng trả nợ tốt.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 6 năm 2019 Thọ An Hiền
  5. iii LỜI CÁM ƠN Chân thành cám ơn PGS.TS Lê Phan Thị Diệu Thảo đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ và truyền đạt cho tôi những ý kiến khoa học quý báu về lý thuyết cũng như kinh nghiệm triển khai thực tế trong quá trình tôi lựa chọn đề tài và thực hiện luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận”. Chân thành cám ơn Ban lãnh đạo BIDV Ninh Thuận và các cán bộ đang công tác tại Phòng khách hàng doanh nghiệp - BIDV Ninh Thuận đã tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Sau cùng, chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô giảng dạy chương trình đào tạo Thạc sỹ Tài chính ngân hàng của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chi Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm hết sức bổ ích để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 6 năm 2019 Thọ An Hiền
  6. iv MỤC LỤC TÓM TẮT ....................................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... iii MỤC LỤC ..................................................................................................................iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................... 1 1.1. Lý do nghiên cứu..................................................................................................1 1.1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................1 1.1.2. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................2 1.2. Mục tiêu của đề tài ...............................................................................................5 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................5 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................5 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................5 1.4. Phương pháp nghiên cứu định lượng ...................................................................6 1.5. Kết cấu đề tài nghiên cứu .....................................................................................6 CHƯƠNG 2. MÔ HÌNH LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM . 7 2.1. Các khái niệm .......................................................................................................7 2.1.1. Khái niệm nợ vay ......................................................................................7 2.1.2. Khái niệm khả năng trả nợ của khách hàng ..............................................7 2.1.3. Vai trò của đánh giá khả năng trả nợ khách hàng trong rủi ro tín dụng ...9 2.1.4. Đặc điểm đánh giá khả năng trả nợ vay của khách hàng doanh nghiệp .10 2.2. Mô hình lý thuyết về đánh giá khả năng trả nợ vay ...........................................11 2.2.1. Mô hình 5C .............................................................................................11 2.2.2. Mô hình 5P ..............................................................................................14 2.2.3. Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ ..........................................................15 2.3. Nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ...........20 2.3.1. Một số nghiên cứu trên thế giới ...............................................................20 2.3.2. Một số nghiên cứu tại Việt Nam ..............................................................24 2.4. Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của doanh nghiệp ..........................29
  7. v CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 41 3.1. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................41 3.2. Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................44 3.2.1. Mô hình Logistic ......................................................................................44 3.2.2. Mô hình nghiên cứu .................................................................................47 3.3. Dữ liệu nghiên cứu. ............................................................................................52 3.4. Trình tự nghiên cứu ............................................................................................53 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 55 4.1. Phân tích thống kê mô tả ....................................................................................55 4.2. Phân tích tương quan ..........................................................................................59 4.2.1. Phân tích tương quan ................................................................................59 4.2.2. Phân tích đa cộng tuyến ............................................................................60 4.3. Phân tích hồi quy ................................................................................................61 4.4. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ...........................................................65 4.4.1. Kiểm định mức độ phù hợp tổng quát của mô hình .................................65 4.4.2. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ...............................................65 4.4.3. Kiểm định mức độ dự báo của mô hình ...................................................66 4.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................66 4.5.1. Yếu tố có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của doanh nghiệp ............67 4.5.2. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến khả năng trả nợ vay ....................68 4.5.3. Dự báo xác suất khả năng trả nợ vay........................................................75 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................. 78 5.1. Kết luận ..............................................................................................................78 5.2. Một số khuyến nghị ............................................................................................79 5.2.1. Về tỷ suất sinh lợi trên VCSH (ROE) ......................................................79 5.2.2. Về mục đích sử dụng vốn vay ..................................................................80 5.2.3. Về dòng tiền của doanh nghiệp ................................................................81 5.2.4. Về dòng tiền chuyển về ngân hàng ..........................................................84 5.2.5. Về vốn lưu động ròng ...............................................................................85 5.2.6. Về lãi suất cho vay ...................................................................................86 5.2.7. Về ngành nghề kinh doanh .......................................................................87 5.2.8. Về sồ tiền vay và đòn bẩy tài chính ..........................................................88
  8. vi 5.3. Hạn chế của luận văn .........................................................................................89 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 91 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 94
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Joint Stock Commercial Bank for Investment and BIDV Development of Vietnam (Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam) Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi BIDV Ninh Thuận nhánh Ninh Thuận BCTC Báo cáo tài chính CB QLKH Cán bộ quản lý khách hàng HĐKD Hoạt động kinh doanh KHDN Khách hàng doanh nghiệp LNST Lợi nhuận sau thuế NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại ROE Return On Equity (Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu) TCTD Tổ chức tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm VCSH Vốn chủ sở hữu XHTD Xếp hạng tín dụng
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1 Dư nợ và nợ xấu tại BIDV Ninh Thuận từ 2015-2018 3 Bảng 3.1 Mô tả các biến đo lường được sử dụng trong nghiên cứu 50 Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả các biến định tính 55 Bảng 4.2 Bảng thống kê mô tả các biến định lượng 56 Bảng 4.3 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình 59 Bảng 4.4 Chỉ số VIF 60 Bảng 4.5 Chỉ số VIF sau khi loại bỏ biến độc lập TSBĐ 60 Bảng 4.6 Các yếu tố trong mô hình 61 Bảng 4.7 Yếu tố trong mô hình sau khi loại bỏ yếu tố không có ý nghĩa thống kê 62 Bảng 4.8 Tóm tắt kỳ vọng của giả thuyết nghiên cứu và kết quả mô hình 64 Bảng 4.9 Kết quả kiểm định Omnibus 65 Bảng 4.10 Kết quả mức độ giải thích của mô hình 65 Bảng 4.11 Kiểm định mức độ dự báo của mô hình 66 Bảng 4.12 Các yếu tố trong mô hình 67 Bảng 4.13 Mức độ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của các yếu tố 71 Bảng 4.14 Kết quả dự báo khả năng trả nợ vay 76 Bảng 5.1 Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay 78
  11. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do nghiên cứu 1.1.1. Đặt vấn đề Bất cứ hoạt động kinh doanh (HĐKD) nào cũng chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn và HĐKD của ngân hàng cũng không phải là một ngoại lệ. Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thường mang lại lợi nhuận cao nhất nhưng lại tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn so với các hoạt động khác, đặc biệt trong hoạt động cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp (KHDN). Trong hoạt động cấp tín dụng cho doanh nghiệp, các khoản vay vốn thường có giá trị lớn, trong khi chênh lệch giữa thu nhập và chi phí (NIM) ngày càng thu hẹp do sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, chỉ cần một khoản vay bị quá hạn, không thu hồi được nợ vay thì không chỉ làm cho lợi nhuận từ khoản vay đó bị mất đi mà còn ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Do đó, tình trạng nợ quá hạn và nợ xấu ở các ngân hàng là vấn đề rất được quan tâm hiện nay. Nợ xấu ngân hàng có tác động lớn tới hoạt động của hệ thống ngân hàng, ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và thu ngân sách Nhà nước, cụ thể các tác động của nợ xấu cũng như việc giải quyết nợ xấu tới nền kinh tế có thể nhắc tới như: Một là, nợ xấu tăng đe dọa an toàn hoạt động của cả hệ thống ngân hàng, nếu nợ xấu không được xử lý kịp thời, có thể gây ra đổ vỡ của một số ngân hàng yếu kém, khi đó nó có thể gây ra tác động lan truyền đến cả hệ thống ngân hàng, gây mất niềm tin của người dân, của nhà đầu tư, của các doanh nghiệp. Hai là, nợ xấu tăng sẽ gây đình trệ nền kinh tế, tỷ lệ nợ xấu cao không cho phép các ngân hàng tăng trưởng dư nợ tín dụng, đồng nghĩa với dòng huyết mạch của nền kinh tế bị nghẽn lại, các thành phần khác của nền kinh tế (doanh nghiệp, cá nhân, …) cũng không thể tiếp tục kinh doanh. Điều này sẽ gây ra những tác động xã hội như thất nghiệp, việc làm, an sinh xã hội, … Ba là, xử lý nợ xấu ảnh hưởng đến việc thu ngân sách, trong bối cảnh nợ công đang tăng cao thì việc giải bài toán tăng thu ngân sách rất quan trọng. Trong hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM), khi phát sinh nợ xấu thì các ngân hàng
  12. 2 phải trích lập dự phòng rủi ro, điều này ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngân hàng đồng thời gián tiếp ảnh hưởng đến việc nộp ngân sách. Hơn nữa, các ngân hàng phải duy trì mức lãi suất cao hơn vì việc trích lập dự phòng rủi ro, kéo theo chi phí vốn của doanh nghiệp vay vốn tăng lên theo làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm đi, và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cũng thấp hơn. Từ những tác động nêu trên của nợ xấu đến nền kinh tế, đứng trên góc độ ngân hàng, việc nhận diện và đánh giá được khả năng trả nợ của khách hàng sẽ giúp ngân hàng có những quyết định cấp tín dụng phù hợp, góp phần giảm thiểu nợ xấu và những tác động của nợ xấu. Tuy nhiên hiện tại các ngân hàng Việt Nam thường đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng dựa trên cơ sở kinh nghiệm chủ quan của cán bộ quản lý khách hàng (CB QLKH) để phân tích từng hồ sơ tín dụng mà chưa chú trọng chuẩn hóa phương pháp ước lượng khả năng trả nợ của khách hàng từ lúc giải ngân đến khi thu hồi nợ. 1.1.2. Tính cấp thiết của đề tài Trong tình hình cạnh tranh gây gắt như hiện nay, số lượng các tổ chức tín dụng (TCTD) ngày càng nhiều và để có thể giữ được thị phần trên thị trường, duy trì và tăng trưởng nền khách hàng, các ngân hàng buộc phải đưa ra nhiều chính sách ưu đãi đối với khách hàng nhằm lôi kéo khách hàng về, có rất nhiều chính sách mà ngân hàng có thể đưa ra nhằm thu hút khách hàng, trong đó không thể nói đến chính sách cấp tín dụng đối với khách hàng, để có thể duy trì và thu hút khách hàng trong điều kiện cạnh tranh, các ngân hàng buộc phải nới lỏng chính sách cấp tín dụng như: giảm tỷ lệ tài sản bảo đảm (TSBĐ) hoặc thậm chí là cho vay tín chấp đối với các khách hàng tốt, giảm tỷ lệ vốn chủ sở hữu (VCSH) tham gia vào dự án và phương án sản xuất kinh doanh, giảm lãi suất cho vay, … việc nới lỏng chính sách cấp tín dụng đã làm cho tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động cho vay càng gia tăng, có nguy cơ không thu hồi được nợ khi có rủi ro xảy ra. Vì vậy để đảm bảo ngân hàng có thể thu hồi được cả gốc và lãi vay thì việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trong quá trình thẩm định cho vay cần phải được chú trọng đặc biệt.
  13. 3 Theo thống kê của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Ninh Thuận đến cuối năm 2018 thì tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Ninh Thuận là 4.232 doanh nghiệp, trong đó có 238 doanh nghiệp (chiếm tỷ lệ 5,6%) hiện đang quan hệ tín dụng tại BIDV Ninh Thuận. Tính đến cuối năm 2018 tổng dư nợ của BIDV Ninh Thuận là 5.367 tỷ đồng, trong đó dư nợ KHDN là 3.175 tỷ đồng, chiếm 59% tổng dư nợ của BIDV Ninh Thuận. Hằng năm, hoạt động cấp tín dụng KHDN đóng góp từ 30% - 50% tổng thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng của BIDV Ninh Thuận, điều này cho thấy hoạt động này đóng vai trò rất quan trọng việc hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh của ngân hàng. Do đó khi hoạt động cho vay doanh nghiệp gặp rủi ro do phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu và không thu hồi được nợ thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Dư nợ cho vay KHDN tại BIDV Ninh Thuận tăng dần qua các năm, tuy nhiên chất lượng tín dụng trong thời gian qua có dấu hiệu chuyển biến không tích cực, thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 1.1: Dư nợ và nợ xấu tại BIDV Ninh Thuận từ 2015-2018 Đvt: tỷ đồng STT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 1 Dư nợ cuối kỳ 3,450 4,037 4,773 5,367 Trong đó: - Dư nợ KHDN 2,158 2,437 2,953 3,175 - Tỷ trọng 63% 60% 62% 62% 2 Nợ xấu 38 75 80 20 Trong đó: - Dư nợ xấu KHDN 32 67 61 6 - Tỷ trọng 85% 90% 76% 30% 3 Tỷ lệ nợ xấu 1.10% 1.85% 1.67% 0.37% Trong đó: - Tỷ lệ nợ xấu KHDN 1.49% 2.74% 2.06% 0.19% Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác tín dụng năm 2018 của BIDV Ninh Thuận
  14. 4 Bảng 1.1 cho thấy từ năm 2015 đến năm 2017 tỷ lệ nợ xấu có dấu hiệu tăng dần qua các năm, riêng năm 2018 nợ xấu giảm so với năm trước là do BIDV Ninh Thuận đã xử lý rủi ro 80 tỷ đồng nợ xấu của KHDN, do vậy nếu tính cả nợ xấu đã xử lý rủi ro thì nợ xấu năm 2018 cũng tăng so với năm trước. Nợ xấu của BIDV Ninh Thuận chủ yếu tập trung ở KHDN, dư nợ KHDN chiếm tỷ trọng từ 60% - 63% tổng dư nợ toàn chi nhánh nhưng dư nợ xấu khối KHDN lại chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng dư nợ xấu toàn chi nhánh. Vậy đâu là nguyên nhân dẫn đến nợ xấu gia tăng, đặc biệt là nợ xấu khối KHDN? Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến nợ xấu của ngân hàng như nguyên nhân từ tình hình chung của nền kinh tế, về ngành nghề kinh doanh, từ khách hàng vay vốn, từ ngân hàng cho vay, … trong đó phải nói đến nguyên nhân từ khách hàng vay vốn, cụ thể hơn là khả năng trả nợ của khách hàng. Các nghiên cứu thực nghiệm khác đã được thực hiện tại Việt Nam chủ yếu đánh giá khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân, rất ít đề tài nghiên cứu về đối tượng KHDN trong khi đây là đối tượng có dư nợ vay vẫn đang chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng dư nợ của hệ thống ngân hàng trong nước, đồng thời khi hoạt động cho vay doanh nghiệp gặp rủi ro không thu hồi được nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến HĐKD của ngân hàng cũng như nền kinh tế. Vì vậy, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN tại các ngân hàng ngày càng trở nên thực tiễn khá bức thiết, nhất là trong giai đoạn hiện nay. Nhận thức được vai trò quan trọng của việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trong thẩm định tín dụng để đưa ra quyết định cấp tín dụng phù hợp, đặc biệt là trong hoạt động cấp tín dụng đối với KHDN, chính vì vậy Tôi đã thực hiện đề tài nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận” với mong muốn hoạt động tín dụng tại chi nhánh hiệu quả, bền vững và có độ an toàn cao đối với các phương án tài trợ vốn, đảm bảo khả năng thu hồi vốn sau khi được xét duyệt cấp tín dụng và quan trọng hơn hết là nâng cao hiệu quả HĐKD của ngân hàng.
  15. 5 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát là nghiên cứu các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của doanh nghiệp tại BIDV Ninh Thuận, qua đó gợi ý một số khuyến nghị nhằm đánh giá đúng khả năng của trả nợ của doanh nghiệp, tăng khả năng nhận diện doanh nghiệp tốt, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng. Mục tiêu cụ thể tập trung vào các mục tiêu sau: (1) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của doanh nghiệp. (2) Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến khả năng trả nợ vay của doanh nghiệp. (3) Gợi ý một số khuyến nghị nhằm đánh giá đúng khả năng của trả nợ của doanh nghiệp, tăng khả năng nhận diện doanh nghiệp tốt. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài cần trả lời các câu hỏi sau: (1) Yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của doanh nghiệp tại BIDV Ninh Thuận? (2) Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp tại BIDV Ninh Thuận như thế nào? (3) Ngân hàng cần có các giải pháp nào để tăng khả năng nhận diện doanh nghiệp tốt, đánh giá đúng khả năng của trả nợ của doanh nghiệp? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của doang nghiệp. Phạm vi nghiên cứu là các doanh nghiệp đang quan hệ tín dụng tại BIDV Ninh Thuận, trong đó sẽ lựa chọn ngẫu nhiên 90 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp sẽ chọn ngẫu nhiên ra 3 bộ hồ sơ vay vốn phát sinh trong ba năm gần nhất (2015- 2016-2017). Phạm vi nghiên cứu không xem xét đến ảnh hưởng của yếu tố vĩ mô đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp tại BIDV Ninh Thuận
  16. 6 Thời gian nghiên cứu là các hồ sơ vay vốn phát sinh trong khoảng thời gian từ 2015 đến 2017. 1.4. Phương pháp nghiên cứu định lượng Để trả lời câu hỏi nghiên cứu được đưa ra, trước hết trên cơ sở các mô hình lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm, đề tài xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của doanh nghiệp. Tiếp theo, sau khi xác định các yếu có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của doanh nghiệp, nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy Logistic để ước lượng các yếu tố này. Dựa vào kết quả của mô hình hồi quy Logistic, đề tài xác định mức độ tác động của các yếu tố đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp, trong đó các yếu tố nào có tác động cùng chiều hay ngược chiều với khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Cuối cùng, dựa trên phân tích và tổng hợp kết quả nghiên cứu, đề tài gợi ý một số khuyến nghị nhằm đánh giá đúng khả năng của trả nợ vay đúng hạn của doanh nghiệp, tăng khả năng nhận diện doanh nghiệp tốt. 1.5. Kết cấu đề tài nghiên cứu Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu Chương 2: Các mô hình lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và khuyến nghị Tóm tắt Chương 1 Trong Chương 1, luận văn đã trình bày sơ lược nội dung đề tài nghiên cứu, khái quát tính cấp thiết của đề tài, nêu ra mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thể, tương ứng với từng mục tiêu cụ thể luận văn cũng đặt ra những câu hỏi cần được giải đáp để đạt được các mục tiêu đề ra. Đồng thời Chương 1 cũng trình bày về đối tượng và phạm vi nghiên cứu, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng bằng mô hình hồi quy Logistic, cuối cùng là kết cấu của luận văn.
  17. 7 CHƯƠNG 2. MÔ HÌNH LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 2.1. Các khái niệm 2.1.1. Khái niệm nợ vay Theo Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của NHNNVN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Như vậy, vay nợ là một hình thức khách hàng nhận một khoản tiền từ tổ chức tín dụng để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Việc vay nợ, hay có thể nói một cách khác là sử dụng đòn bẩy tài chính, trên thực tế là điều rất thường gặp đối với tất cả các doanh nghiệp. Doanh nghiệp thông thường phát sinh vay nợ vì một số nguyên nhân: (1) Quy mô vốn của doanh nghiệp nhỏ, nếu chỉ dựa vào vốn chủ sở hữu thì không thể mở rộng HĐKD (thống kê trong đến cuối năm 2016, tại Việt Nam có khoảng 590.000 doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME), chiếm tỷ trọng khoảng 97% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam. Hàng năm, các doanh nghiệp SME đóng góp khoảng 45% vào GDP cả nước và 31% tổng số thu ngân sách Nhà nước); (2) Theo lý thuyết, vì tài trợ bằng nợ vay rẻ hơn vốn cổ phần do lãi suất mà doanh nghiệp trả nợ vay được miễn thuế (thuế được đánh sau lãi vay), nên một doanh nghiệp sử dụng nợ sẽ có khả năng tạo được kết quả HĐKD tốt hơn so với 100% vốn cổ phần do tận dụng lợi ích từ lá chắn thuế của nợ. 2.1.2. Khái niệm khả năng trả nợ của khách hàng Trước khi ra quyết định cấp tín dụng đối với một khách hàng, ngân hàng phải xem xét, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng có đủ đảm bảo thanh toán khoản vay đến hạn hay không. Vậy xét về mối quan hệ tín dụng với ngân hàng, khả năng
  18. 8 trả nợ được hiểu khái quát là việc ngân hàng đánh giá được khách hàng có thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho tất cả các khoản vay trong toàn bộ thời gian quan hệ tín dụng hoặc trong khoảng thời gian xác định hay không. Thực tế vẫn chưa có khái niệm, tiêu chuẩn đo lường chính xác và thống nhất về khả năng trả nợ, mà chỉ xác định thông qua các biểu hiện, các dấu hiệu “mất khả năng trả nợ” và loại trừ các trường hợp này sẽ là nhóm khách hàng có “khả năng trả nợ”. Căn cứ theo tài liệu Basel Committee on Banking Supervision (2006), Ủy Ban Basel về Giám Sát Ngân hàng định nghĩa khách hàng không có khả năng trả nợ là những khách hàng thuộc một trong các dấu hiệu hoặc tất cả dấu hiệu: (1) Khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ khi đến hạn mà chưa tính đến việc ngân hàng bán tài sản (nếu có) để hoàn trả; (2) Khách hàng có các khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày. Tại Việt Nam, theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 quy định TCTD phân loại nợ theo phương pháp định tính thành 05 nhóm như sau: - Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ được TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn. - Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm các khoản nợ được TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. - Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ được TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng tổn thất. - Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm các khoản nợ được TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng tổn thất cao. - Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm các khoản nợ được TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.
  19. 9 Dựa vào phương pháp phân loại nợ định tính như trên, thì các khách hàng phân loại nợ nhóm 1 là khách hàng được đánh giá là có khả năng trả nợ, các khách hàng được phân loại nợ nhóm 2 cũng được đánh giá là có khả năng trả nợ mặc dù khả năng trả nợ trước mắt là suy yếu. Đối với các khách hàng được phân loại nợ nhóm 3, 4, 5 thì đánh giá là mất khả năng trả nợ, cũng theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN thì nhóm nợ 3, 4, 5 được gọi là nợ xấu. Như vậy có thể hiểu các khách hàng mất khả năng trả nợ đồng nghĩa với việc các khách hàng phát sinh nợ xấu, các khách hàng có khả năng trả nợ là những khách hàng không phát sinh nợ xấu. 2.1.3. Vai trò của đánh giá khả năng trả nợ khách hàng trong rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là rủi ro thất thoát tài sản phát sinh khi bên vay không thực hiện thanh toán nợ bao gồm lãi hoặc nợ gốc khi đến hạn thanh toán hay còn gọi là tổn thất mất vốn. Các ngân hàng trên thế giới đang áp dụng mô hình dựa trên hệ thống dữ liệu nội bộ để xác định khả năng tổn thất tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II. Các NHTM Việt Nam đang trong quá trình xây dựng cho mình hệ thống cơ sở dữ liệu nội bộ chuẩn xác nhất để từng bước tiếp cận và áp dụng theo tiêu chuẩn Basel II. Theo quy định của Basel, tổn thất tín dụng của một danh mục tín dụng phân chia thành 02 loại: (1) Khoản tổn thất dự tính được-EL(Expected Loss) và (2) Khoản tổn thất không dự tính được-UL (Unexpected Loss). Trong đó, tổn thất dự tính được-EL là mức tổn thất trung bình có thể tính được từ các số liệu thống kê trong quá khứ, đây là mức tổn thất ngân hàng kỳ vọng sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian. Ngân hàng có thể sử dụng chỉ tiêu tổn thất dự tính làm chuẩn để ra quyết định cho vay, nếu tổn thất trong dự tính của khách hàng vượt quá tỷ lệ cho phép theo quy định của ngân hàng thì ngân hàng tự động từ chối cho vay khách hàng đó. Đối với mỗi khoản vay hay mỗi khách hàng, khoản tổn thất dự tính được-EL xác định theo công thức: EL=PD*LGD*EAD (2.1) Trong đó, PD (Probability of Default) là xác suất khách hàng không trả được nợ trong 12 tháng tới; EAD (Exposure of Defaut) là dư nợ của khách hàng tại thời điểm không trả được nợ LGD (Loss Given Default) là tỷ lệ mất vốn dự kiến
  20. 10 Việc xác định khả năng trả nợ của khách hàng là việc đầu tiên và quan trọng trong việc xác định khoản tín dụng tổn thất dự tính được. Để xác định được PD-xác suất không trả được nợ trong vòng 1 năm của khách hàng, ngân hàng phải căn cứ vào dữ liệu tài chính, phi tài chính và một số dữ liệu cảnh báo khác của khách hàng trong vòng 5 năm gần nhất. Từ những dữ liệu trên, ngân hàng nhập vào một mô hình định sẵn để từ đó tính được xác suất không trả được nợ của khách hàng và mô hình này thường được xây dựng bởi các tổ chức tư vấn chuyên nghiệp. Nhiệm vụ của luận văn này là tập trung đi tìm các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng, trên cơ sở đó đề xuất mô hình nghiên cứu để đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến khả năng trả nợ của khách hàng, và khách hàng cụ thể ở đây là doanh nghiệp. 2.1.4. Đặc điểm đánh giá khả năng trả nợ vay của khách hàng doanh nghiệp Đánh giá khả năng trả nợ vay của KHDN hay nói cách khác là thẩm định khả năng trả nợ của doanh nghiệp là việc đánh giá độ tín nhiệm của doanh nghiệp. Độ tín nhiệm là khả năng một doanh nghiệp đảm bảo cho các nghĩa vụ trả nợ. Thông thường để đánh giá khả năng trả nợ vay của KHDN, ngân hàng sẽ thực hiện đánh giá các nội dung như sau: Một là đánh giá chung về khách hàng, bao gồm: (1) Đánh giá về tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và quản lý SXKD của khách hàng. Những thông tin này được dùng để đánh giá chung về khả năng hiện tại cũng như tính cạnh tranh của doanh nghiệp trong tương lai. Đây là điều cần thiết để biết liệu doang nghiệp có thể đứng vững trước những thay đổi bên ngoài cũng như khả năng mở rộng hoạt động; (2) Đánh giá, phân tích tình hình hoạt động SXKD của khách hàng như đánh giá về năng lực sản xuất, khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào, phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối, sản lượng và doanh thu, …; (3) Đánh giá về hoạt động và triển vọng của khách hàng như về thị trường, sản phẩm dịch vụ, kênh phân phối; (4) Phân tích tình hình quan hệ với ngân hàng. Hai là đánh giá về tình hình tài chính của khách hàng. Phân tích tài chính là việc xác định những điểm mạnh và những điểm yếu hiện tại của doanh nghiệp qua việc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0