Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 7
download
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm cho việc giảm nợ xấu tại các ngân hàng này. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- GI O Ụ V OT O TRƢỜNG I HỌ KINH TẾ TP.H M ------------------------- VŨ MINH HIẾU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ẾN NỢ XẤU T I CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG M I VIỆT NAM TRÊN ỊA BÀN TP. HCM LUẬN VĂN TH SỸ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2014
- GI O Ụ V OT O TRƢỜNG I HỌ KINH TẾ TP.H M ----------------------- VŨ MINH HIẾU YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ẾN NỢ XẤU T I NGÂN H NG THƢƠNG M I VIỆT NAM TRÊN ỊA N TP. H M Chuyên ngành : Tài chính Ngân hàng Mã số chuyên ngành : 60.34.02.01 LUẬN VĂN TH SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Huy Hoàng Thành phố Hồ hí Minh, năm 2014
- LỜI CAM OAN Tôi cam đoan rằng luận văn “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” là bài nghiên cứu của chính tôi. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chƣa từng đƣợc công bố hoặc đƣợc sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của ngƣời khác đƣợc sử dụng trong luận văn này mà không đƣợc trích dẫn theo đúng quy định. Luận văn này chƣa bao giờ đƣợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trƣờng đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. TP. HCM, ngày 25 tháng 02 năm 2015 Tác giả
- MỤ LỤ TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................1 2. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................................................2 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................3 4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .......................................................................3 5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................3 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................4 7. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ĐỀ TÀI ............................................................4 8. BỐ CỤC ĐỀ TÀI .....................................................................................5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NỢ XẤU ............................................................................................6 1.1. TỔNG QUAN VỀ NỢ XẤU NGÂN HÀNG .......................................6 1.1.1. Khái niệm nợ xấu ...........................................................................6 1.1.2. Nguyên nhân của nợ xấu: .................................................................10 1.1.2.1. Do bản thân ngân hàng .........................................................10 1.1.2.2. Do bản thân khách hàng vay .................................................10
- 1.1.2.3. Nguyên nhân khách quan: ....................................................10 1.1.3. Tác động của nợ xấu ....................................................................11 1.1.3.1. Tác động của nợ xấu đến hoạt động của NHTM ..................11 1.1.3.2. Tác động của nợ xấu đến khách hàng ...................................12 1.1.3.3. Tác động của nợ xấu đến nền kinh tế....................................13 1.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình nợ xấu tại các TCTD:............14 1.2. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TỪ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY: .....................15 1.2.1. Công tác thẩm định tín dụng ........................................................15 1.2.2. Chính sách điều hành quản lý tín dụng ........................................16 1.2.3. Lãi suất cho vay ...........................................................................17 1.2.4. Công tác kiểm tra giám sát khoản vay .........................................17 1.2.5. Tỷ lệ tăng trƣởng tín dụng ...........................................................18 1.2.6. Khả năng quản lý, điều hành của những ngƣời đứng đầu doanh nghiệp vay vốn ..................................................................................................19 1.2.7. Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết ...................................20 1.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM .......................................23 2.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ NỢ XẤU TẠI CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2006 ĐẾN 2013: ......................................................................................................................23 2.2. THỰC TRẠNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NỢ XẤU VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ................................................................................................................27
- 2.2.1. Thực trạng về công tác thẩm định tín dụng và nợ xấu:................27 2.2.2. Thực trạng về chính sách điều hành quản lý tín dụng và nợ xấu:29 2.2.3. Thực trạng về lãi suất cho vay và nợ xấu ....................................30 2.2.4. Thực trạng về công tác kiểm tra giám sát khoản vay và nợ xấu ......33 2.2.5. Thực trạng về tỷ lệ tăng trƣởng tín dụng và nợ xấu .....................34 2.2.6. Thực trạng về khả năng quản lý điều hành của ngƣời đứng đầu doanh nghiệp vay vốn và nợ xấu: .....................................................................37 2.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................39 CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM .......................................................................................40 3.1. CƠ SỞ DỮ LIỆU: ...............................................................................40 3.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................................................................40 3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: ...............................................................43 3.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ................................................................43 3.3.2. Kết quả hiệu chỉnh thang đo: .......................................................44 3.3.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo .....................................................51 3.3.4. Kiểm định thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA .....54 3.3.5. Mô hình nghiên cứu sau đánh giá thang đo .................................62 3.3.6. Kiểm định mô hình và các giả thuyết: .........................................63 3.3.6.1. Phân tích tƣơng quan ............................................................63 3.3.6.2. Phân tích hồi quy...................................................................66 3.3.7. Kiểm định các giả thuyết .............................................................70 3.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................72
- CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NỢ XẤU TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ..................................................................75 4.1. Gợi ý các giải pháp nhằm hạn chế Nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM ...........................................................................................75 4.1.1. Giải pháp đối với Công tác thẩm định tín dụng ...............................75 4.1.2. Giải pháp đối với Chính sách điều hành, quản lý tín dụng ..........78 4.1.3. Giải pháp đối với Công tác kiểm tra, giám sát khoản vay ...........80 4.1.4. Giải pháp đối với yếu tố Lãi suất cho vay: ..................................81 4.1.5. Giải pháp đối với yếu tố Tỷ lệ tăng trƣởng tín dụng: ..................82 4.1.6. Giải pháp đối với yếu tố Khả năng quản lý điều hành của ngƣời đứng đầu doanh nghiệp vay vốn: ......................................................................83 4.2. Một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc: .......................................84 4.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 4: ..................................................................84 KẾT LUẬN ....................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục I: DANH SÁCH CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM Phụ lục II: DÀN BÀI CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH Phụ lục III: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Phụ lục IV: DANH SÁCH CÁC CÁN BỘ QUẢN LÝ TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ĐƢỢC PHỎNG VẤN Phụ lục V: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU V.1. Thống kê mô tả mẫu
- V.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo V.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA V.4. Phân tích tƣơng quan Pearson V.5. Phân tích hồi quy
- DANH MỤ TỪ VIẾT TẮT Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. BCBS: Ủy Ban Basel về giám sát Ngân hàng. CBTD: Cán bộ tín dụng CIC: Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nƣớc. CP: Chính phủ GDP: Tổng sản phẩm Quốc nội. IAS: Chuẩn mực kiểm toán Quốc tế. NH: Ngân hàng NHTM: Ngân hàng Thƣơng mại NHTMCP: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTMNN: Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc. QLTD: Quản lý tín dụng RRTD: Rủi ro tín dụng TCTD: Tổ chức tín dụng. TD: Tín dụng TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh VAMC: Công ty Quản lý tài sản Việt Nam
- DANH MỤ HÌNH Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất Hình 2.1 Tỷ lệ nợ xấu tại các NHTM trên địa bàn TP.HCM giai đoạn từ năm 2006 đến 2013 Hình 2.2 Biểu đồ tình hình lãi suất cho vay và tỷ lệ nợ xấu tại các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2009- tháng 06/2014 Hình 2.3 Biểu đồ tỷ lệ tăng trƣởng tín dụng và tỷ lệ nợ xấu tại các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2009- tháng 06/2014 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu Hình 3.2 Biểu đồ phần dƣ chuẩn hóa
- DANH MỤ ẢNG Bảng 1.1 Bảng thống kê các yếu tố của mô hình nghiên cứu đề xuất Bảng 2.1 Số liệu về dƣ nợ cho vay và huy động vốn tại các NHTM trên địa bàn TP.HCM trong giai đoạn từ 2006 đến 2013 Bảng 2.2 Tỷ lệ nợ xấu tại các NHTM trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2013 Bảng 2.3 Bảng thống kê lãi suất cho vay và tỷ lệ nợ xấu tại các NHTM trên địa bàn TP.HCM trong giai đoạn 2009 – 06/2014. Bảng 2.4 Bảng thống kê tỷ lệ tăng trƣởng tín dụng và tỷ lệ nợ xấu tại các NHTM trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2009 – 06/2014. Bảng 3.1 Thông tin mẫu Bảng 3.2 Bảng phát biểu thang đo Công tác thẩm định tín dụng Bảng 3.3 Bảng phát biểu thang đo Chính sách điều hành quản lý tín dụng Bảng 3.4 Bảng phát biểu thang đo Lãi suất cho vay Bảng 3.5 Bảng phát biểu thang đo Công tác kiểm tra, giám sát khoản vay Bảng 3.6 Bảng phát biểu thang đo Tỷ lệ tăng trƣởng tín dụng Bảng 3.7 Bảng phát biểu thang đo Khả năng quản lý, điều hành của những ngƣời đứng đầu doanh nghiệp Bảng 3.8 Bảng phát biểu thang đo Nợ xấu ngân hàng Bảng 3.9 Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha Bảng 3.10 Bảng ma trận hệ số tải đã đƣợc xoay - lần 1 Bảng 3.11 Bảng kết quả phân tích EFA và các biến độc lập Bảng 3.12 Bảng kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc Bảng 3.13 Bảng tóm tắt giải thuyết mô hình nghiên cứu sau đánh giá thang đo . Bảng 3.14 Kết quả phân tích tƣơng quan Pearson Bảng 3.15 Bảng chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình Bảng 3.16 Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình Bảng 3.17 Bảng thông số thống kê của từ biến trong mô hình hồi quy Bảng 3.18 Bảng tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết ..........................................
- 1 TỔNG QUAN Ề TÀI NGHIÊN ỨU 1. TÍNH CẤP THIẾT ỦA Ề TÀI Hệ thống trung gian tài chính nói chung và Ngân hàng Thƣơng Mại nói riêng là một mắc xích quan trọng và thiết yếu đối với sự luân chuyển nguồn vốn của toàn bộ nền kinh tế. Một hệ thống Ngân hàng thƣơng mại hoạt động hiệu quả, ổn định góp phần rất lớn vào sự phát triển thịnh vƣợng của một Quốc gia. Cùng với xu hƣớng phát triển chung trong lĩnh vực Tài chính Ngân hàng, hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đã mở rộng phạm vi hoạt động của mình sang hƣớng tăng tỷ trọng dịch vụ và giảm tỷ trọng tín dụng, tuy nhiên không thể phủ nhận rằng trong hiện tại và trong tƣơng lai, hoạt động tín dụng luôn là lĩnh vực đem lại doanh thu chính cho hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Do vậy, kiểm soát chất lƣợng tín dụng là một thành phần không thể thiếu trong hoạt động quản trị Ngân hàng. Một trong những vấn đề làm đau đầu các nhà quản trị Ngân hàng chính là sự gia tăng của tỷ lệ nợ xấu đã và đang gây nên những tác hại vô cùng to lớn không chỉ cho hệ thống Ngân hàng thƣơng mại mà còn cho cả nền kinh tế. Đối với các Ngân hàng thƣơng mại, nợ xấu làm gia tăng rủi ro thanh khoản, giảm lợi nhuận hoạt động kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng, không những vậy nợ xấu còn làm giảm uy tín của Ngân hàng đối với khách hàng và khiến cho những Ngân hàng này có nguy cơ phá sản. Đối với nền kinh tế, nợ xấu làm tắc nghẽn sự luân chuyển của nguồn vốn lƣu thông, làm giảm đầu tƣ dẫn đến thất nghiệp, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp bị đình trệ, kém hiệu quả. Nợ xấu tăng cao còn là gánh nặng cho Ngân sách Quốc gia khi Chính Phủ phải tăng các khoản chi trong vấn đề xử lý nợ xấu, giảm bớt đầu tƣ công gây hạn chế đối với sự phát triển kinh tế, an sinh xã hội của đất nƣớc. Ở Việt Nam, nợ xấu chỉ thật sự đƣợc quan tâm đúng mức trong một vài năm gần đây, các con số thống kê và kết quả nghiên cứu đã gây ra mối lo ngại lớn về rủi ro tín dụng đối với các nhà quản trị Ngân hàng cũng nhƣ các nhà hoạch định chính sách. Năm 2012, nợ xấu tại Việt Nam ƣớc tính chiếm 10% tổng dƣ nợ toàn hệ thống, đến cuối năm 2013 đã có hơn 300.000 tỷ đồng dƣ nợ đƣợc cơ
- 2 cấu theo quyết định 780/QĐ-NHNN ngày 23/04/2012 của NHNN (chiếm 10% tổng dƣ nợ, trong đó khoảng 60% các khoản nợ trên có nguy cơ chuyển thành nợ xấu nếu không thực hiện cơ cấu). Chính vì những lý do trên, việc quản lý nợ xấu đang đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc và các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ráo riết thực hiện nhằm lành mạnh hóa hệ thống ngân hàng, giải tỏa tắc nghẽn cho hệ thống tín dụng. Với dân số đông và có vị thế là đầu tàu trung tâm kinh tế tài chính của cả nƣớc, TP.HCM đã có những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội. Hệ thống các Ngân hàng thƣơng mại tại TP.HCM qua đó cũng tiếp đà phát triển với số lƣợng Chi nhánh và Phòng giao dịch không ngừng gia tăng, dƣ nợ tín dụng cao nhất (chiếm 35 % tổng dƣ nợ cho vay cả nƣớc). Sự cạnh tranh khốc liệt đi kèm với chất lƣợng dịch vụ ngày càng nâng cao đã tạo nên một thị trƣờng kinh doanh tài chính vô cùng sôi động. Có thể xem TP.HCM là một mô hình tiêu biểu nhất cho sự phát triển hệ thống kinh tế tài chính ngân hàng tại nƣớc ta trong những năm qua. Do những ảnh hƣởng to lớn của nợ xấu đến nền kinh tế nói chung và hoạt động của hệ thống Ngân hàng thƣơng mại nói riêng cùng với sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống Ngân hàng thƣơng mại tại TP.HCM, tác giả quyết định chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trên địa bàn TP.HCM” để tìm hiểu về thực trạng chất lƣợng tín dụng, các yếu tố đã làm gia tăng tình trạng nợ xấu và giải pháp để hạn chế và xử lý nợ xấu đối với các Ngân hàng thƣơng mại tại TP.HCM hiện nay. 2. VẤN Ề NGHIÊN ỨU Xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM. Từ đó, tìm ra các yếu tố có tác động đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM và đề xuất giải pháp hiệu quả cho việc giảm nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM.
- 3 3. MỤ TIÊU NGHIÊN ỨU Mục tiêu chung: Mục tiêu chung của đề tài là phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm cho việc giảm nợ xấu tại các ngân hàng này. Mục tiêu cụ thể: Đề tài đƣợc thực hiện hƣớng đến các mục tiêu sau đây: Đánh giá thực trạng nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM. Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM. Phân tích mức độ tác động các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM. 4. CÂU HỎI NGHIÊN ỨU (1) Thực trạng nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM nhƣ thế nào? (2) Các yếu tố nào tác động đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM? (3) Biện pháp khả thi, hiệu quả giải quyết tình hình nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM nhƣ thế nào? 5. ỐI TƢỢNG VÀ PH M VI NGHIÊN ỨU + Đối tƣợng nghiên cứu: Nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (Xem Phụ Lục I: Danh sách các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM). Các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đƣợc đề cập trong nghiên cứu là các ngân hàng thƣơng mại đƣợc thành lập tại Việt Nam và đƣợc thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam (không bao gồm các Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, ngân hàng liên doanh giữa Việt Nam và Nƣớc ngoài). Số liệu nghiên cứu đƣợc lấy từ báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên của các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM, số liệu về nợ xấu, dƣ nợ đƣợc lấy từ báo cáo của NHNN Chi nhánh TP.HCM, Sở kế hoạch đầu tƣ TP.HCM và Cục thống kê TP.HCM trong giai đoạn từ năm 2006 đến 06/2014.
- 4 + Đối tƣợng khảo sát: Đề tài tiến hành khảo sát chuyên gia là các Cán bộ quản lý, nhân viên phụ trách công tác tín dụng tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM. + Phạm vi nghiên cứu: Nội dung: Nghiên cứu thực trạng và phân tích một số yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM để từ đó đƣa ra các giải pháp phù hợp nhằn hạn chế nợ xấu . Do thời gian nghiên cứu có hạn nên tác giả chỉ giới hạn việc nghiên cứu với các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu xuất phát từ ngân hàng và khách hàng. Thời gian nghiên cứu: 3/2014 – 12/2014. 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN ỨU Trên cơ sở lý luận cơ bản về nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. Đề tài thực hiện nghiên cứu định lƣợng bằng phƣơng pháp hồi quy OLS dựa trên dữ liệu thu thập từ nhân viên tín dụng trong một số các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM, lựa chọn các biến có liên quan đến đề tài để xây dựng mô hình hồi quy đa biến thể hiện các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM. Dựa trên kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu về các yếu tố tác động đến nợ xấu ngân hàng, đề tài đƣa ra một số các khuyến nghi nhằm hạn chế nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM và các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung. 7. Ý NGHĨA THỰ TIỄN Ề TÀI Nghiên cứu này đƣợc xây dựng trên cơ sở một sự khan hiếm thông tin về các yếu tố mà có thể khuyến khích hoặc ngăn cản nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM. Kết quả của nó sẽ góp phần cung cấp kiến thức liên quan đến việc hạn chế nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP. HCM và các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung. Do đó, đề tài sẽ đóng góp vào các tài liệu về
- 5 nợ xấu ngân hàng của các NHTM cả về mặt lý thuyết và thực tế. Cụ thể kết quả nghiên cứu của đề tài này đem lại một số ý nghĩa nhƣ sau: Cung cấp thông tin thực tế về các biến số có thể tác động đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn TP.HCM. Khám phá tầm quan trọng tƣơng đối của các yếu tố nhằm hạn chế nợ xấu tại các NHTM trên địa bàn TP.HCM. Làm cơ sở cho các NHTM tham khảo, hiểu biết sâu hơn về nợ xấu ngân hàng. Ngoài ra, nghiên cứu này có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên nghiên cứu các vấn đề liên quan đến lĩnh vực nợ xấu ngân hàng, góp một phần cơ sở lý luận cho các nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực này. 8. Ố Ụ Ề TÀI Kết cấu đề tài ngoài phần tổng quan, tài liệu tham khảo, phụ lục thì nội dung chính bao gồm 4 phần và đƣợc trình bày theo thứ tự nhƣ sau: Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NỢ XẤU Chƣơng 2: THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM Chƣơng 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM. Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NỢ XẤU TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM.
- 6 HƢƠNG 1: Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ẾN NỢ XẤU 1.1. TỔNG QUAN VỀ NỢ XẤU NGÂN HÀNG 1.1.1. Khái niệm nợ xấu Theo định nghĩa nợ xấu của Phòng Thống kê – Liên hợp quốc, “về cơ bản một khoản nợ đƣợc coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chƣa trả từ 90 ngày trở lên đã đƣợc nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thoả thuận; Nhƣ vậy, nợ xấu về cơ bản cũng đƣợc xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ nghi ngờ”. Theo Ủy ban Basel về giám sát Ngân hàng: Tổ chức này không đƣa ra định nghĩa cụ thể về nợ xấu. Tuy nhiên trong các hƣớng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều Quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định, việc các khoản nợ bị coi là không có khả năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện xảy ra: Một là Ngân hàng nhận thấy ngƣời vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi Ngân hàng chƣa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi, hai là ngƣời vay đã quá hạn trả nợ quá 90 ngày. Tại Việt Nam, hiện nay khái niệm nợ xấu đƣợc quy định trong Thông tƣ Số: 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài. Thông tƣ trên nêu lên quan điểm về nợ, nợ quá hạn và nợ xấu nhƣ sau: “Nợ” bao gồm các khoản Cho vay; Cho thuê tài chính; Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá khác; Bao thanh toán; Các khoản cấp tín dụng dƣới hình thức phát hành thẻ tín dụng; Các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng; Số tiền mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp chƣa niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán hoặc chƣa đăng ký giao dịch trên thị trƣờng giao dịch của các công ty đại chúng chƣa niêm yết (Upcom), không bao gồm mua trái phiếu chƣa niêm yết bằng nguồn vốn ủy thác mà bên ủy thác chịu rủi ro; Ủy thác cấp tín dụng;
- 7 Tiền gửi (trừ tiền gửi thanh toán) tại tổ chức tín dụng trong nƣớc, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và tiền gửi tại tổ chức tín dụng nƣớc ngoài. “Nợ quá hạn” là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn “Nợ xấu” là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5 bao gồm nợ dƣới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn. Theo thông tƣ trên, các Tổ chức tín dụng đƣợc yêu cầu phân loại nợ theo 2 phƣơng pháp nhƣ sau: Phân loại nợ theo phƣơng pháp định lƣợng: Nợ nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn): (i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; (ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu; (iii) Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; (iv) Nợ thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây: Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tƣợng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài không đƣợc cấp tín dụng theo quy định của pháp luật; Nợ đƣợc bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay đƣợc sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp; Nợ không có bảo đảm hoặc đƣợc cấp với điều kiện ƣu đãi hoặc giá trị vƣợt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài khi cấp cho khách hàng thuộc đối tƣợng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật; Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vƣợt các tỷ lệ giới hạn theo quy định của pháp luật;
- 8 Nợ có giá trị vƣợt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trƣờng hợp đƣợc phép vƣợt giới hạn, theo quy định của pháp luật; Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài; Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài. (v) Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra; (vi) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: (i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; (ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; (iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; (iv) Khoản nợ quy định tại điểm (iv) theo quy định nợ nhóm 3 quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; (v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc; (vi) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm(i) Nợ quá hạn trên 360 ngày; (ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; (iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai; (iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; (v) Khoản nợ quy định tại điểm (iv) theo quy định nợ nhóm 3 quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; (vi) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc; (vii) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản; (viii) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- 9 Phân loại nợ theo phƣơng pháp định tính: Theo phƣơng pháp này, nợ cũng đƣợc phân thành năm nhóm tƣơng ứng nhƣ năm nhóm nợ theo cách phân loại nợ theo phƣơng pháp định lƣợng nhƣng không nhất thiết căn cứ vào số ngày quá hạn chƣa thanh toán nợ, mà căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro của Tổ chức tín dụng đƣợc NHNN chấp thuận. Các nhóm nợ bao gồm: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn. Các cam kết ngoại bảng đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhƣng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. Các cam kết ngoại bảng đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết nhƣng có dấu hiệu suy giảm khả năng thực hiện cam kết. Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là có khả năng tổn thất. Các cam kết ngoại bảng đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là khách hàng không có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là có khả năng tổn thất cao. Các cam kết ngoại bảng mà khả năng khách hàng không thực hiện cam kết là rất cao. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn