intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

23
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm xác định và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN NGỌC QUÂN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM CỦA CÁC NHÀ THẦU CƠ ĐIỆN VÀ CHỦ ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN NGỌC QUÂN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM CỦA CÁC NHÀ THẦU CƠ ĐIỆN VÀ CHỦ ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh Doanh Thương Mại Mã số: 60340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI THANH TRÁNG TP. Hồ Chí Minh Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt Nam” này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn này là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2016 Tác giả Phan Ngọc Quân
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................... 1 1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI: ................................................................ 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: .......................................................................... 3 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:............................................................................. 3 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ............................................... 4 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ................................................................. 4 1.6 Ý NGHĨA THỰC TIỄN: ................................................................................ 4 1.7 BỐ CỤC ĐỀ TÀI: .......................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 6 2.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM: . 6 2.1.1 Giới thiệu tổng quan về hệ thống điều hòa không khí: .............................. 6 2.1.2 Tổng quan về thị trường hệ thống máy lạnh trung tâm: ............................ 9 2.2 HÀNH VI MUA HÀNG CỦA TỔ CHỨC: .................................................. 11 2.3 QUY TRÌNH MUA HÀNG CỦA TỔ CHỨC: ............................................. 14 2.3.1 Nhận thức vấn đề: .................................................................................. 16 2.3.2 Mô tả tổng quát nhu cầu: ........................................................................ 17 2.3.3 Xác định quy cách sản phẩm: ................................................................. 17 2.3.4 Tìm kiếm nhà cung cấp: ......................................................................... 17 2.3.5 Yêu cầu chào hàng: ................................................................................ 18 2.3.6 Lựa chọn nhà cung cấp:.......................................................................... 18 2.3.7 Soạn thảo đơn đặt hàng: ......................................................................... 18 2.3.8 Đánh giá kết quả thực hiện: .................................................................... 19
  5. 2.4 NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA VÀO QUÁ TRÌNH MUA HÀNG: ... 19 2.5 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN: ............................................................. 20 2.5.1 Các tiêu chí quyết định tới mua hàng công nghiệp theo Philipe Malaval (2001): ............................................................................................................ 20 2.5.2 Berggren Jennie và cộng sự – 2005 Mô hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi mua hàng B2B – Trường hợp công ty Flakt Woods và khách hàng của họ: .................................................................................................... 21 2.5.3 Phạm Thụy Hạnh Phúc – 2009 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vật liệu nhẹ - thạch cao: ................................................... 23 2.5.4 Lê Văn Nhân -2016 Các nhân tố tác động đến quyết định mua của tổ chức – một nghiên cứu đối với sản phẩm hệ thống chữa cháy FM200 của công ty KIDDE: .......................................................................................................... 24 2.5.5 Đề xuất mô hình nghiên cứu “các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại việt nam” .................................................................................. 27 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 33 3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU:...................................................................... 33 3.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU: ......................................................................... 33 3.2.1 Nghiên cứu định tính: ............................................................................. 34 3.2.1.1 Thiết kế nghiên cứu định tính:.......................................................... 34 3.2.1.2 Thang đo gốc của các yếu tố: ........................................................... 35 3.2.1.3 Kết quả nghiên cứu định tính: .......................................................... 37 3.2.2 Nghiên cứu định lượng: .......................................................................... 41 3.2.2.1 Thang đo các khái niệm nghiên cứu: ................................................ 41 3.2.2.2 Đối tượng khảo sát: .......................................................................... 42 3.2.2.3 Kích cỡ mẫu khảo sát: ...................................................................... 42 3.2.2.4 Thu thập dữ liệu: .............................................................................. 42 3.2.2.5 Phân tích dữ liệu: ............................................................................. 42 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 46 4.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU: .................................................................... 46
  6. 4.2 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO THÔNG QUA HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA: .......................................................................... 49 4.2.1 Thang đo giá cả: ..................................................................................... 49 4.2.2 Thang đo thương hiệu: ........................................................................... 50 4.2.3 Thang đo kỹ thuật: ................................................................................. 51 4.2.4 Thang đo giao hàng: ............................................................................... 53 4.2.5 Thang đo nhân sự: .................................................................................. 53 4.2.6 Thang đo quyết định mua: ...................................................................... 54 4.3 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA: ............................................... 55 4.4 PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY: ..... 58 4.4.1 Phân tích tương quan:............................................................................. 58 4.4.2 Xây dựng mô hình hồi quy: .................................................................... 59 4.4.3 Kiểm tra các vi phạm giả định hồi quy: .................................................. 61 4.4.3.1 Giả định liên hệ tuyến tính: .............................................................. 61 4.4.3.2 Giả định phương sai của sai số không đổi: ....................................... 62 4.4.3.3 Giả định về phân phối chuẩn của phần dư: ....................................... 63 4.4.3.4 Giả định về tính độc lập của sai số: .................................................. 64 4.4.3.5 Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (đo lường đa cộng tuyến): ................................................................................................. 65 4.5 KIỂM ĐỊNH SỰ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU:.................... 65 4.6 KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT TRONG QUYẾT ĐỊNH MUA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM: ........................................................ 66 4.6.1 Kiểm định sự khác biệt trong quyết định mua đối với nhóm giới tính: .... 66 4.6.2 Kiểm định sự khác biệt trong quyết định mua đối với các phòng ban: .... 67 4.6.3 Kiểm định sự khác biệt trong quyết định mua đối với độ tuổi: ................ 68 4.7 THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN QUAN SÁT: ........................................... 69 4.8 THẢO LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI:...................... 71 4.8.1 Các kết quả chính của nghiên cứu: ......................................................... 71 4.8.2 So sánh kết quả nghiên cứu với các đề tài nghiên cứu trước đây:............ 73 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ............................................... 78
  7. 5.1 KẾT LUẬN:................................................................................................. 78 5.2 KIẾN NGHỊ: ................................................................................................ 79 5.2.1 Đối với đặc tính kỹ thuật của thiết bị: ..................................................... 79 5.2.2 Đối với giá cả của thiết bị:...................................................................... 80 5.2.3 Đối với thương hiệu của thiết bị: ............................................................ 80 5.2.4 Đối với nhân sự hỗ trợ:........................................................................... 81 5.2.5 Đối với yếu tố giao hàng: ....................................................................... 82 5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO: ......... 82 5.3.1 Hạn chế của đề tài: ................................................................................. 82 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo: .................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tiêu chí quyết định việc lựa chọn nhà cung cấp của Philipe Malaval ..... 21 Bảng 2.2: Tổng hợp các nghiên cứu trước đây ...................................................... 25 Bảng 3.1: Tổng hợp thang đo gốc .......................................................................... 35 Bảng 3.2: Thang đo chi tiết.................................................................................... 40 Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................ 46 Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo giá cả lần 1 ....................................... 49 Bảng 4.3: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo giá cả lần 2 ....................................... 49 Bảng 4.4: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo thương hiệu lần 1 ............................. 50 Bảng 4.5: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo thương hiệu lần 2 ............................. 50 Bảng 4.6: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo kỹ thuật lần 1 ................................... 51 Bảng 4.7: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo kỹ thuật lần 2 ................................... 52 Bảng 4.8: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo kỹ thuật lần 3 ................................... 52 Bảng 4.9: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo giao hàng ......................................... 53 Bảng 4.10: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo nhân sự lần 1 .................................. 53 Bảng 4.11: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo nhân sự lần 2 .................................. 54 Bảng 4.12: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo quyết định mua .............................. 54 Bảng 4.13: Kiểm định KMO và Bartlett ................................................................ 55 Bảng 4.14: Tổng phương sai trích .......................................................................... 56 Bảng 4.15: Ma trận nhân tố sau khi xoay ............................................................... 57 Bảng 4.16: Ma trận hệ số tương quan .................................................................... 58 Bảng 4.17 Tóm tắt mô hình hồi quy....................................................................... 60 Bảng 4.18 ANOVAa .............................................................................................. 60 Bảng 4.19: Các thông số thống kê từng biến trong mô hình hồi quy ...................... 60 Bảng 4.20 Kết quả kiểm định Spearman ................................................................ 63 Bảng 4.21: Kiểm định Durbin-Watson................................................................... 64 Bảng 4.22: Kết quả đo lường đa cộng tuyến .......................................................... 65 Bảng 4.23: Kiểm định independent sample T-test đối với giới tính ........................ 67 Bảng 4.24: Kết quả phân tích Homogeneity đối với biến phân loại phòng ban....... 67 Bảng 4.25: Phân tích Anova .................................................................................. 68 Bảng 4.26: Kết quả phân tích Homogeneity đối với biến phân loại độ tuổi ............ 68 Bảng 4.27: Kết quả so sánh quyết định mua giữa các nhóm theo độ tuổi ............... 69 Bảng 4.28: Kết quả thống kê các biến quan sát ...................................................... 70
  9. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Sơ đồ hệ thống máy lạnh 2 cục dân dụng ................................................. 6 Hình 2.2: Sơ đồ hệ thống máy lạnh trung tâm VRV/VRF ........................................ 7 Hình 2.3: Sơ đồ hệ thống máy lạnh trung tâm Chiller giải nhiệt nước ...................... 8 Hình 2.4: Sơ đồ hệ thống máy lạnh trung tâm Chiller giải nhiệt gió ......................... 9 Hình 2.5: Thị phần các nhà cung cấp Chiller năm 2015 ......................................... 10 Hình 2.6: Dự đoán thị trường hệ thống điều hòa không khí trung tâm năm 2014- 2020 ...................................................................................................................... 11 Hình 2.7: Mô hình về hành vi mua sắm của khách hàng tổ chức ............................ 12 Hình 2.8: 5 giai đoạn trong quá trình mua sắm ...................................................... 14 Hình 2.9: Các giai đoạn trong quá trình mua hàng của tổ chức .............................. 16 Hình 2.10: Các yếu tố mà công ty Flakt Wood cần tập trung trong chương trình marketing đối với kỹ sư và nhà tư vấn ................................................................... 22 Hình 2.11: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vật liệu nhẹ - thạch cao ...... 23 Hình 2.12: Các nhân tố tác động đến quyết định mua của tổ chức – một nghiên cứu đối với sản phẩm hệ thống chữa cháy FM200 của công ty KIDDE ........................ 24 Hình 2.13: Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................. 29 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 33 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu chính thức.............................................................. 39 Hình 4.1: Tỷ lệ giới tính của các ứng viên tham gia trả lời..................................... 47 Hình 4.2: Tỷ lệ độ tuổi của các ứng viên tham gia trả lời ....................................... 47 Hình 4.3: Tỷ lệ giữa các phòng ban của ứng viên tham gia trả lời .......................... 48 Hình 4.4: Biểu đồ phân tán .................................................................................... 62 Hình 4.5: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa.................................................... 63 Hình 4.6: Biểu đồ Q-Q của phần dư chuẩn hóa ...................................................... 64 Hình 4.7: Mô hình sau khi phân tích hồi quy ......................................................... 66
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AHRI: Air-conditioning, Heating, and Refrigeration institute ASHRAE: American Society of Heating, Refrigerating and Air-Conditioning Engineers AHU: Air Handling Unit BMS: Building Management System B2B: Business to Business B2C: Business to Customer COP: Coefficient of Performance: Hệ số hiệu suất Chiller: Máy làm lạnh nước ĐHKK: Điều hòa không khí EFA: Phân tích nhân tố khám phá FCU: Fan Coil Unit HVAC: Heating, Ventilation and Air conditioning VRF/VRF: Variable refrigerant volume / Variable refrigerant flow
  11. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI: - Việt Nam thuộc vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiệt độ trung bình và độ ẩm trung bình năm khá cao nên người dân thường xuyên cảm thấy nóng bức khó chịu. Đặc biệt trong những năm vừa qua nắng nóng kéo dài thường xuyên cũng là một trở ngại rất lớn cho việc học tập, lao động của người dân. Thực tế cho thấy chưa bao giờ vấn đề biến đổi khí hậu, trái đất ngày càng nóng dần lên lại được đề cập nhiều như vậy, hầu như tất cả các quốc gia đều đang phải gánh chịu vấn đề này. Hiện tượng trái đất nóng dần lên và biến đổi khí hậu nghiêm trọng đang ngày càng tác động nhiều hơn tới cuộc sống sinh hoạt, cũng như lao động của con người. Tuy nhiên bên cạnh đó là sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ, con người ngày càng có nhiều hơn các loại máy móc và thiết bị để phục vụ cho nhu cầu công việc cũng như sinh hoạt và giải trí của mình giúp cho cuộc sống ngày càng tiện nghi, thoải mái hơn. Các sản phẩm điều hòa không khí là một trong những sản phẩm ra đời giúp điều chỉnh và duy trì nhiệt độ, độ ẩm theo trạng thái mong muốn nhằm mang lại cho con người cảm giác dễ chịu và thoải mái hơn. Các sản phẩm điều hòa không khí ngày càng phổ biến và hầu như tất cả mọi công trình từ nhà ở, trường học, bệnh viện, cao ốc, văn phòng, nhà xưởng….hay bất cứ đâu con người làm việc đều có sự hiện diện của các sản phẩm này. - Với các chính sách phát triển kinh tế thì Việt Nam đang không ngừng mở cửa, thu hút rất nhiều các nhà đầu tư, các nhà sản xuất từ khắp nơi trên thế giới trong đó có thể kể tới Samsung, Intel, LG, Jabil…Theo đó thì các dự án tòa nhà, cao ốc, nhà máy tại Việt Nam hiện nay rất nhiều trải dài trên mọi miền tổ quốc. Kèm theo với việc phát triển đó thì nhu cầu đối với các sản phẩm điều hòa không khí cho các công trình kể trên là không thể thiếu. Với sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế của Việt Nam trong những năm gần đây và mức thu nhập của người dân ngày càng tăng lên nên nhu cầu về sản phẩm điều hòa không khí đang là rất lớn và ngày càng có xu hướng gia tăng. Với thị trường đang phát triển như thế thì việc rất nhiều nhà cung cấp
  12. 2 đã có mặt tại Việt Nam để cung cấp các sản phẩm này, Các nhà cung cấp lâu năm trong ngành điều hòa không khí có thể kế đến như Trane, York, Carrier, Daikin, Mitsubishi, Panasonic…ngoài ra cũng có rất nhiều các thương hiệu mới gia nhập thị trường tạo nên sự cạnh tranh rất gay gắt trong ngành điều hòa. Rất nhiều các nhà cung cấp lớn, nhỏ đang cố gắng phát triển các dòng sản phẩm mới để chiếm lĩnh thị trường đang rất phát triển này. Các nhà sản xuất liên tục đổi mới và đa dạng hóa sản phẩm làm cho các thiết bị điều hòa không khí ngày càng phong phú về chủng loại, tính năng, giá cả và kể cả mẫu mã. - Hiện tại ở Việt Nam đang có sự canh tranh cực kì gay gắt giữa các thương hiệu lâu năm và các thương hiệu mới gia nhập thị trường. Các nhà sản xuất đua nhau cải tiến thiết bị, điều chỉnh giá cả, mở rộng mạng lưới, cải thiện mối quan hệ với mong muốn mang sản phẩm của mình đến với khách hàng càng nhiều càng tốt. Với các thương hiệu lâu năm đánh mạnh vào yếu tố thương hiệu và chất lượng sản phẩm thì các thương hiệu mới lại đánh mạnh về giá cả, các điều khoản thương mại…Với việc cạnh tranh gay gắt như trên thì việc tìm hiểu xem những yếu tố nào sẽ là những yếu tố sẽ quyết định tới việc lựa chọn sản phẩm điều hòa không khí của người tiêu dùng hay của các tổ chức là cực kì cần thiết. Việc nghiên cứu các yếu tố này sẽ giúp các nhà sản xuất, nhà cung cấp và nhà phân phối biết rõ được nhu cầu và mong muốn của khách hàng, những yếu tố của thiết bị cần phải để từ đó một mặt cải tiến sản phẩm của mình và mặt khác đề ra các chiến lược, chính sách để nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm của mình. Tuy nhiên hiện nay các tài liệu, bài nghiên cứu về quyết định mua đối với các sản phẩm điều hòa không khí vẫn còn tương đối ít. Đỗ Ngọc Thuận (2014) đã có nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng chọn mua sản phẩm máy điều hòa không khí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này với mục tiêu tìm hiểu những nhân tố nào sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến xu hướng mua của người tiêu dùng cá nhân. Khác biệt đối với việc mua sắm các sản phẩm hệ thống điều hòa không khí của cá nhân thì việc mua sản phẩm điều hòa không khí của các tổ chức là với tính chất quy mô lớn cũng như chi phí đầu tư ban đầu rất cao nên quá trình mua sắm thường trải qua nhiều bước hơn và trong thời gian khá dài
  13. 3 cũng như sẽ được cân nhắc rất kỹ lưỡng bởi nhiều phòng ban trong tổ chức. Các sản phẩm của các nhà sản xuất cũng như nhà phân phối sẽ được đánh giá rất kỹ lưỡng và dựa trên khá nhiều tiêu chí để lựa chọn. Để bổ sung cho các nghiên cứu về quyết định mua sản phẩm điều hòa không khí thì việc nghiên cứu xem những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng tới quyết định mua hệ thống điều hòa không khí của tổ chức là khá cần thiết và thực tiễn. Với những kiến thức có được trong suốt quá trình học tập cũng như kinh nghiệm có được trong quá trình làm việc trong lĩnh vực điện lạnh và xuất phát từ nhu cầu thực tế nêu trên tác giả đã chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt Nam”. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: - Xác định và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt Nam - Từ kết quả sẽ đề xuất một số ý kiến và giải pháp giúp nâng cao khả năng cạnh tranh cho các nhà sản xuất, nhà cung cấp và nhà phân phối tại thị trường Việt Nam. 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư? - Trong các yếu tố ảnh hưởng yếu tố nào là quan trọng nhất? Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm như thế nào? - Trên cơ sở mức độ ảnh hưởng của các yếu tố được nghiên cứu, giải pháp nào nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho các nhà sản xuất và nhà phân phối?
  14. 4 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: - Đối tượng nghiên cứu là: các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu là: khách hàng là các nhà thầu cơ điện (M&E contractor) và các chủ đầu tư có nhu cầu sử dụng hệ thống điều hòa không khí trung tâm tại Việt Nam. - Thời gian khảo sát đối với các khách hàng đã lắp đặt, sử dụng hoặc đang có nhu cầu về hệ thống điều hòa không khí trung tâm là từ năm 2014 tới thời điểm hiện tại. Thời gian thực hiện khảo sát vào khoảng tháng 9-10 năm 2016. 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 bước: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. - Nghiên cứu định tính: thực hiện phỏng vấn chuyên sâu với các chuyên gia am hiểu có kinh nghiệm thực tiễn đối với hệ thống điều hòa không khí trung tâm. Bước này dùng để đánh giá sơ bộ và điều chỉnh thang đo sử dụng trong nghiên cứu định lượng tiếp theo. - Nghiên cứu định lượng: dùng để kiểm định lại thang đo và mô hình nghiên cứu trên kích thước mẫu phù hợp. Tác giả sử dụng phần mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS 22 để xử lý số liệu khảo sát. Công cụ hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis), phân tích hồi quy tuyến tính được sử dụng để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. 1.6 Ý NGHĨA THỰC TIỄN: - Thông qua nghiên cứu này sẽ một phần nào đó giúp các nhà sản xuất cũng như nhà phân phối thấy được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm hệ thống điều hòa không khí trung tâm để từ đó đề ra các chiến lược kinh doanh và chính sách
  15. 5 phù hợp qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh cho các nhà sản xuất, nhà cung cấp và nhà phân phối tại thị trường Việt Nam. - Nghiên cứu này cũng góp phần phát triển lý thuyết trong lĩnh vực mua sắm đối với ngành hàng điều hòa không khí. Sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích trong việc xây dựng và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng B2B. 1.7 BỐ CỤC ĐỀ TÀI: Chương 1, “Tổng quan”, giới thiệu tổng quan về đề tài. Chương này cũng nêu lý do hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn. Chương 2, “Cơ sở lý thuyết”, giới thiệu các khái niệm liên quan đến sản phẩm điều hòa không khí, các lý thuyết về hành vi mua hàng của khách hàng tổ chức. Chương này cũng đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu. Chương 3, “Phương pháp nghiên cứu”, trình bày quá trình và các bước thực hiện nghiên cứu. Chương 4, “Phân tích kết quả nghiên cứu”, trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm, bao gồm kết quả thống kê mẫu, kết quả phân tích dữ liệu, kiểm định mô hình đã đề ra. Thảo luận về kết quả nghiên cứu và so sánh với các nghiên cứu trước đây. Chương 5, “Kết luận và ý kiến đề xuất”, tóm tắt kết quả chính của nghiên cứu, đề xuất các ý kiến nhằm giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của các nhà sản xuất, nhà cung cấp và nhà phân phối. Chương này cũng trình bày những hạn chế của nghiên cứu và đưa ra những hướng nghiên cứu cho các nghiên cứu tiếp theo.
  16. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM: 2.1.1 Giới thiệu tổng quan về hệ thống điều hòa không khí: - Trên thị trường hiện tại có 3 loại sản phẩm điều hòa không khí chính đó là: + Máy điều hòa 2 cục: Cấu tạo gồm 2 cụm dàn nóng và dàn lạnh được bố trí tách rời nhau. Thiết bị chủ yếu là các dàn nóng đặt ở ngoài nhà và các dàn lạnh làm lạnh không khí đặt ở trong nhà. Giữa dàn nóng và dàn lạnh được nối với nhau bằng các ống đồng dẫn gas và dây điện điều khiển. Máy được điều khiển làm việc thông qua dàn lạnh của máy thông qua bộ điều khiển Remote. Là dòng sản phẩm được ứng dụng trong dân dụng hộ gia đình có công suất lạnh nhỏ và nhu cầu sử dụng riêng lẻ khoảng từ 5HP trở xuống và không yêu cầu các công nghệ tích hợp phực tạp như điều khiển BMS hay điều khiển thông minh. Các thương hiệu nổi tiếng trên thị trường đó là Daikin, Mitsubishi, Panasonic, LG, Toshiba, Sam sung…. Hình 2.1: Sơ đồ hệ thống máy lạnh 2 cục dân dụng Nguồn: dienmayxanh.com + Hệ thống máy lạnh trung tâm VRF/VRV: viết tắt của từ tiếng Anh “Variable Refrigerant Flow/Volume”, nghĩa là hệ thống điều hòa không khí có lưu lượng môi chất có thể thay đổi được thông qua điều chỉnh tần số dòng điện. Là dòng sản phẩm ứng dụng cả trong dân dụng, cao ốc và công nghiệp đối với các công trình vừa và nhỏ
  17. 7 có công suất lạnh tầm trung khoảng từ 8HP-50HP như các nhà máy, nhà cao tầng và các villa, biệt thự sang trọng. Máy lạnh trung tâm VRV/VRF do hãng Daikin của Nhật phát minh đầu tiên. Hiện nay hầu hết các hãng máy lạnh đều đã sản xuất các hệ thống máy lạnh trung tâm VRV và đặt dưới các tên gọi khác nhau, nhưng về mặt bản chất thì không có gì khác nhau. Hệ thống máy lạnh trung tâm VRV/VRF ra đời nhằm khắc phục nhược điểm của máy lạnh dạng 2 cục là độ dài đường ống dẫn ga, chênh lệch độ cao giữa dàn nóng, dàn lạnh và công suất lạnh bị hạn chế. Với hệ thống máy lạnh VRV cho phép có thể kéo dài khoảng cách giữa dàn nóng và dàn lạnh lên đến 100m và chênh lệch độ cao đạt 50m. Thêm một điểm nữa là một dàn nóng có thể lắp đặt kèm với rất nhiều dàn lạnh giúp tiết kiệm không gian lắp đặt cũng như tăng tính thẩm mỹ của công trình. Thiết bị VRV/VRF chủ yếu là dàn nóng đặt ở ngoài trời và các dàn lạnh cung cấp khí lạnh đặt ở trong nhà. Trong các hệ thống này đã tích hợp các công nghệ tiên tiến như kết nối BMS, điều khiển trung tâm và điều khiển thông minh giúp người quản lý hoặc chủ nhà dễ dàng thao tác tắt mở hay điều chỉnh dù đang đi ra ngoài hoặc ở xa. Đáp ứng được các yêu cầu về công nghệ cao theo sự phát triển tiên tiến của khoa học công nghệ. Các thương hiệu nổi tiếng là: Daikin, Mitsubishi, Toshiba, LG, Panasonic…. Hình 2.2: Sơ đồ hệ thống máy lạnh trung tâm VRV/VRF Nguồn: dienmayxanh.com + Hệ thống máy lạnh trung tâm Chiller: bao gồm 2 loại đó là hệ Chiller làm lạnh bằng nước giải nhiệt gió và hệ chiller làm lạnh bằng nước giải nhiệt nước. Đối với Chiller
  18. 8 giải nhiệt nước thì hệ thống sẽ có thêm tháp giải nhiệt và bơm tháp giải nhiệt để giúp giải nhiệt cho Chiller còn với Chiller giải nhiệt gió thì bản thân Chiller sẽ tích hợp sẵn quạt gió bên trong để tự giải nhiệt. Tuy tiết kiệm diện tích lắp đặt và tự giải nhiệt cho bản thân không cần thêm tháp và bơm giải nhiệt nhưng Chiller giải nhiệt gió lại có hiệu suất khá thấp không thể so sánh với hiệu suất của Chiller giải nhiệt nước. Bên cạnh đó tuổi thọ của Chiller giải nhiệt gió cũng kém hơn so với Chiller giải nhiệt nước. - Nguyên lý hoạt động là máy làm lạnh nước (Chiller) làm lạnh nước xuống khoảng 5-8 độ Co và nước lạnh này được dẫn theo đường ống có bọc cách nhiệt đến các bộ xử lý không khí lớn (AHU) và nhỏ (FCU) để làm mát không khí trước khi thổi vào không gian cần làm lạnh. Hệ Chiller là dòng sản phẩm ứng dụng trong các tòa nhà lớn hiện đại như các cao ốc, trung tâm thương mại, bệnh viện, nhà máy…. Hệ thống này có dải công suất lạnh rất lớn từ 5 tấn lạnh đến hàng ngàn tấn lạnh do đó dễ dàng sử dụng cho rất nhiều mục đích khác nhau và đáp ứng các nhu cầu khác nhau về xử lý không khí. Hệ thống này tuy đầu tư tốn kém và khá cồng kềnh nhưng bù lại có hiệu suất sử dụng năng lượng rất cao cũng như khả năng tích hợp công nghệ hiện đại đáp ứng rất tốt các yêu cầu đặt ra trong thời buổi công nghệ hiện đại ngày nay. Hình 2.3: Sơ đồ hệ thống máy lạnh trung tâm Chiller giải nhiệt nước Nguồn: HVAC equipment, johnsoncontrols.com
  19. 9 Hình 2.4: Sơ đồ hệ thống máy lạnh trung tâm Chiller giải nhiệt gió Nguồn: HVAC equipment, johnsoncontrols.com 2.1.2 Tổng quan về thị trường hệ thống máy lạnh trung tâm: - Với sự phát triển và hội nhập không ngừng của Việt Nam trong thời gian qua việc các cao ốc, trung tâm thương mại cũng như nhà máy ngày càng mọc lên nhiều trải dài trên mọi miền tổ quốc. Do đó nhu cầu về hệ thống máy lạnh trung tâm Chiller là rất lớn và ngày một gia tăng cũng như đòi hỏi về yêu cầu công nghệ kỹ thuật ngày càng cao hơn. Bên cạnh một thị trường tiềm năng và phát triển thì sự cạnh tranh khốc liệt giữa các nhà cung cấp là không thể thiếu và nổi bật trong thị trường là ba nhà cung cấp lớn với thương hiệu nổi tiếng và lịch sử lâu đời đó là Trane, York, Carrier với chất lượng và uy tín đã được khẳng định. Bên cạnh đó là các thương hiệu mới nổi với chất lượng có thể không bằng nhưng với giá cả rất cạnh tranh cũng đang từng bước khẳng định tên tuổi của mình đó là Daikin, Climaveneta, Hitachi…Tổng quan các nhà cung cấp hàng đầu thị trường và thị phần được thống kê bởi tổ chức BSRIA như hình 2.5. Trong đó đứng đầu là Trane, Daikin, Carrier và JCI (York), Hitachi chiếm tới 85% thị phần còn lại là thị phần của các hãng ít danh tiếng hơn như LG, Midea, Climaveneta, Dunham bush.
  20. 10 Hình 2.5: Thị phần các nhà cung cấp Chiller năm 2015 Nguồn: BSRIA – World Air Conditioning 2016 - Theo như dự đoán của tổ chức BSRIA từ năm 2017 tới năm 2020 thị trường hệ thống điều hòa không khí trung tâm của Việt Nam sẽ ngày càng phát triển mạnh mẽ do cơ chế đổi mới và thu hút đầu tư mạnh mẽ của chính phủ. Rất nhiều các dự án đã và sẽ được triển khai thực hiện trong khoảng thời gian này. Bên cạnh sự phát triển đó thì chắc chắn rằng trong các năm tới đây sẽ có sự cạnh tranh rất khốc liệt giữa các nhà cung cấp với mục tiêu gia tăng thị phần và thu lại lợi nhuận.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2