intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ trên địa bàn thành phố Rạch Giá

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:149

38
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua các sản phẩm của BHNT trên địa bàn Tp. Rạch Giá; đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua các sản phẩm của BHNT trên địa bàn Tp. Rạch Giá và xác định mối liên kết giữa các yếu tố này tại thị trường thành phố Rạch Giá; kiểm định sự khác biệt về ý định mua các sản phẩm BHNT tại địa bàn Tp. Rạch Giá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ trên địa bàn thành phố Rạch Giá

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HOÀI TRÂM ANH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA CÁC SẢN PHẨM BẢO HIỂM NHÂN THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HOÀI TRÂM ANH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA CÁC SẢN PHẨM BẢO HIỂM NHÂN THỌ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS. TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “ Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ trên địa bàn thành phố Rạch Giá ” là do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của GS.TS Nguyễn Đông Phong. Các dữ liệu được thu thập và kết quả xử lý là hoàn toàn trung thực. Nội dung của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn này. Rạch Giá, tháng 11 năm 2017 Người thực hiện Nguyễn Hoài Trâm Anh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BIỂU BẢNG CHƯƠNG 1: .............................................................................................................. 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............................................................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu/ câu hỏi nghiên cứu........................................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................3 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................3 1.3 Phương pháp nghiên cứu; đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................... 3 1.3.1 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................3 1.3.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................4 1.4 Kết cấu của luận văn: ....................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: .............................................................................................................. 6 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................. 6 2.1 Cơ sở lý luận .................................................................................................... 6 2.1.1 Giới thiệu về bảo hiểm nhân thọ ...............................................................6 2.1.1.1 Định nghĩa bảo hiểm nhân thọ................................................................6 2.1.1.2 Lịch sử ra đời ..........................................................................................7 2.1.1.3 Phân loại bảo hiểm .................................................................................9 2.1.1.4 Lợi ích của bảo hiểm nhân thọ .............................................................11 2.1.1.5 Nguyên tắc hoạt động ...........................................................................11 2.1.1.6 Vai trò bảo hiểm ...................................................................................12 2.2 Cơ sở lý thuyết chung về hành vi người tiêu dùng .........................................13 2.2.1 Khái niệm về người tiêu dùng .................................................................13 2.2.2 Khái niệm về hành vi người tiêu dùng ....................................................13 2.2.3. Quá trình quyết định mua sắm của người tiêu dùng. .............................15 2.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng ..........................................18 2.2.5 Các nghiên cứu có liên quan....................................................................23 2.2.6 Mô hình đề xuất .......................................................................................25 2.2.7 Mô hình nghiên cứu dự kiến và giả thuyết nghiên cứu: ..........................28
  5. 2.2.7.1 Mô hình nghiên cứu dự kiến.................................................................29 2.2.7.2 Giả thuyết nghiên cứu...........................................................................30 CHƯƠNG 3: ............................................................................................................ 32 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ........................................................................... 32 3.1 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 32 3.1.1 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................32 3.1.2 Nghiên cứu định tính ...............................................................................34 3.1.3 Nghiên cứu định lượng ............................................................................36 3.1.4 Phương pháp chọn mẫu ...........................................................................40 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ ĐO LƯỜNG ..................................................................... 42 4.1Thống kê các biến nhân khẩu.…… ………………………………………42 4.1.1 Giới tính ...................................................................................................42 4.1.2 Độ tuổi .....................................................................................................43 4.1.3 Nghề nghiệp .............................................................................................44 4.1.4 Tình trạng hôn nhân.................................................................................45 4.1.5 Thu nhập ..................................................................................................46 4.1.6 Trình độ học vấn ......................................................................................47 4.2 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ........................................................48 4.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)........................................................54 4.4.1 Phân tích nhân tố - Biến độc lập ..............................................................55 4.3.2 Phân tích nhân tố - Biến phụ thuộc .........................................................61 4.4Phân tích hồi quy ............................................................................................ 63 4.4.1Phân tích ma trận hệ số tương quan .........................................................63 4.4.2 Kiểm tra sự vi phạm các giả định hồi quy ...............................................69 4.4.2.1 Giả định liên hệ tuyến tính ...................................................................69 4.4.2.2 Giả định về phân phối chuẩn của phần dư ...........................................70 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................72 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................73 5.1 Kết luận ...........................................................................................................73 5.2 Giải pháp .........................................................................................................74 5.2.1 Đối với nhóm dịch vụ ..................................................................................74 5.2.2 Đối với nhóm rào cản ..................................................................................75 5.2.3 Đối với nhóm lợi ích doanh tiếng và nhóm chi tiêu tiết kiệm .................75 5.2.4 Đối với nhóm ý kiến gia đình ..................................................................77 5.3 Kiến nghị.........................................................................................................78 5.3.1 Đối với Tp. Rạch Giá. ..................................................................................78 5.3.2 Đối với Công ty: ......................................................................................78 5.3.3 Đối với nhân viên ....................................................................................79 5.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .........................................................79 5.4.1 Hạn chế ....................................................................................................79 5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................80
  6. TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1-Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia PHỤ LỤC 2- Bảng câu hỏi phỏng vấn nhóm PHỤ LỤC 3-Tổng hợp ý kiến và danh sách phỏng vấn chuyên gia và nhóm PHỤ LỤC 4-Danh sách các thành viên tham gia thảo luận nhóm PHỤ LỤC 5-Bảng câu hỏi nghiên cứu PHỤ LỤC 6-Chạy Cronbach’s Alpha PHỤ LỤC 7-Chạy EFA cho biến phụ thuộc PHỤ LỤC 8- Chạy EFA cho biến độc lập PHỤ LỤC 9-Chạy hồi quy tương quan PHỤ LỤC 10-Thống kê mô tả các biến PHỤ LỤC 11-Thống kê mô tả các nhân tố PHỤ LỤC 12-Tổng quan đối tượng nghiên cứu
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên đầy đủ BHNT Bảo hiểm nhân thọ HHBHVN Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam KH Khách hàng NTD Người tiêu dùng Tp Thành phố
  8. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Mô hình hành vi mua của người mua sắm Hình 2.2 Mô hình 5 giai đoạn của quá trình thông qua quyết định mua sắm Hình 2.3 Các bước đánh giá các lựa chọn dẫn đến quyết định mua sắm Hình 2.4 Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng Hình 2.5 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ của khách hàng. (Tác giả Nguyễn Thị Ánh Xuân) Hình 2.6 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ của khách hàng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Hình 2.7 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ của khách hàng. ( Tác giả Võ Thị Thanh Loan ) Hình 2.8 Mô hình đề xuất Hình 3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu Hình 4.1 Cơ cấu nhân tố giới tính của khách hàng được khảo sát trên địa bàn Tp. Rạch Giá. Hình 4.2 Cơ cấu nhân tố độ tuổi của khách hàng được khảo sát trên địa bàn Tp. Rạch Giá. Hình 4.3 Cơ cấu nhân tố nghề nghiệp của khách hàng được khảo sát trên địa bàn Tp. Rạch Giá. Hình 4.4 Cơ cấu nhân tố tình trạng hôn nhân của khách hàng được khảo sát trên địa bàn Tp. Rạch Giá. Hình 4.5 Cơ cấu nhân tố thu nhập của khách hàng được khảo sát trên địa bàn Tp. Rạch Giá. Hình 4.6 Cơ cấu nhân tố học vấn của khách hàng được khảo sát trên địa bàn Tp. Rạch Giá. Hình 4.7 Đồ thị phân tích phần dư chuẩn hoá Hình 4.8 Biểu đồ tần số phần dư
  9. DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 4.2 Bảng thang đo nhân tố chi tiêu tiết kiệm Bảng 4.3 Bảng thang đo nhân tố rủi ro và lợi nhuận Bảng 4.4 Bảng thang đo nhân tố sự kiện Bảng 4.5 Bảng thang đo nhân tố động cơ Bảng 4.6 Bảng thang đo nhân tố rào cản Bảng 4.7 Bảng thang đo nhân tố thương hiệu Bảng 4.8 Bảng thang đo nhân tố ý kiến gia đình Bảng 4.9 Bảng thang đo nhân tố dịch vụ Bảng 4.10 Phương sai giải thích Bảng 4.11 Kết quả hồi quy nhân tố Bảng 4.12 Tóm tắt kết quả hồi quy Bảng 4.13 Hệ số tải nhân tố biến phụ thuộc Bảng 4.14 Phương sai giải thích của biến phụ thuộc Bảng 4.15 Ma trận hệ số tương quan Bảng 4.16 Kết quả phân tích hồi quy lần 1 Bảng 4.17 Kết quả phân tích hồi quy lần 2
  10. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Ngoài những công ty bảo hiểm đã có mặt từ rất sớm trên thị trường như Bảo Việt (1965), Prudential (1995), Manulife (1999), AIA (2000) trong những năm gần đây ngày càng có nhiều công ty bảo hiểm mới ra đời như Prevoir (2005), Dai-ichi life (2007), Hawhan life (2009). Điều này cho thấy, miến bánh thị trường của ngành bảo hiểm càng bị thu hẹp và sự cạnh tranh ngày càng tăng. Không ai có thể phủ nhận lợi ích mà bảo hiểm mang lại cho khách hàng và nền kinh tế xã hội. Khi tham gia bảo hiểm, khách hàng sẽ được bảo vệ trước những rủi ro có thể xảy ra, đầu tư tương lai học vấn cho con cái, khôi phục kinh tế nhanh chóng khi chẳng may người trụ cột trong gia đình không đồng hành cùng gia đình nữa, bảo hiểm giúp họ thực hiện những ước mơ còn dang dở hoặc sẽ có một cuộc sống an nhàn, vui vẻ lúc về già Đối với kinh tế đất nước, sự phát triển của bảo hiểm nhân thọ đã góp phần vào sự phát triển kinh tế nói chung. Lĩnh vực bảo hiểm đã thu hút một lượng lớn lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nhiều người, giúp gia tăng thu nhập cho các hộ gia đình và cải thiện cuộc sống hiện tại của các thành phần dân cư trong xã hội. Doanh thu bảo hiểm hằng năm cũng đã góp phần vào GDP của đất nước. Tính đến quý I/2017, doanh thu phí bảo hiểm nhân thọ tăng bình quân 20% so với cùng kỳ năm 2016, trong đó doanh thu phí bảo hiểm nhân thọ tăng 29%; doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ tăng 15%. Doanh thu phí bảo hiểm toàn thị trường ước tính đến cuối tháng 11/2016 đạt khoảng 77.000 tỷ đồng, tăng xấp xỉ 23,4% so với cùng kỳ năm ngoái; riêng đối với khối bảo hiểm nhân thọ, doanh thu tính đến hết tháng 11/2016 đạt khoảng 44.000 tỷ đồng, tăng hơn 30%. Bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam đã hơn 20 năm phát triển nhưng vẫn còn trong giai đoạn khai thác thị trường mới, với dân số trên 90 triệu người nhưng hiện tại chỉ có 8% dân số tham gia bảo hiểm nhân thọ, số còn lại là chưa tham gia, số
  11. 2 lượng khách hàng tham gia bảo hiểm nhân thọ chủ yếu thuộc về các thành phố lớn còn các tỉnh thành khác thì việc khai thác còn hạn chế. Nếu so sánh với nhu cầu và tiềm năng thị trường thì con số này vẫn còn rất khiêm tốn. Kết quả này cho thấy thị trường bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam còn rất tiềm năng và cũng chưa mang lại kết quả như mong đợi. Để đạt được mục tiêu vào năm 2020 là doanh thu bảo hiểm nói chung sẽ chiếm 3-4% tổng GDP, yêu cầu đối với ngành bảo hiểm nói chung và bảo hiểm nhân thọ nói riêng, trong đó có Hiệp Hội Bảo Hiểm Việt Nam (HHBHVN) cũng như tất cả các công ty bảo hiểm nhân thọ (BHNT) tại Việt Nam hiện nay phải gia tăng nổ lực tiềm kiếm, khai thác, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường trong nước. Hiện nay bảo hiểm nhân thọ đã không còn quá xa lạ với người Việt Nam như những năm về trước, nhưng trước khi ra ý định mua bảo hiểm khách hàng (KH) còn xem xét nhiều yếu tố như: công ty bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm, dịch vụ KH...Những nhân tố này đan xen vào trong quá trình KH tìm hiểu và quyết định mua bảo hiểm. Các công ty BHNT đều mong muốn hiểu được KH của mình nhiều hơn để tìm cách đa dạng về sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường và cả yêu cầu phát triển của doanh nghiệp. Trong đề tài nghiên cứu của tôi, với mong muốn nhỏ bé là góp một phần nhỏ vào việc giúp các công ty BHNT hiểu nhiều hơn về khách hàng Việt Nam thông qua việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc ra ý định mua các sản phẩm BHNT. Điều này sẽ giúp các công ty bảo hiểm đang hoạt động tại Việt Nam dễ dàng tìm ra những giải pháp để phát triển doanh nghiệp, đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, gia tăng doanh số bán ra. Là nhân viên kinh doanh phụ trách mảng bảo hiểm tại Bưu Điện Thành phố (Tp) Rạch Giá tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ trên địa bàn Tp. Rạch Giá” để làm đề tài nghiên cứu trong luận văn của mình nhằm giúp đơn vị thúc đẩy kinh doanh từ đó đưa ra đề xuất giúp đơn vị tôi đang công tác nói riêng và các công ty Bảo Hiểm ở Việt Nam nói chung có thể phát triển mở rộng thị trường.
  12. 3 1.2 Mục tiêu/ câu hỏi nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu a. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua các sản phẩm của BHNT trên địa bàn Tp. Rạch Giá b. Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua các sản phẩm của BHNT trên địa bàn Tp. Rạch Giá và xác định mối liên kết giữa các yếu tố này tại thị trường thành phố Rạch Giá c. Kiểm định sự khác biệt về ý định mua các sản phẩm BHNT tại địa bàn Tp. Rạch Giá. d. Đưa ra một số kiến nghị đối với các công ty bảo hiểm nhằm cải thiện hoạt động kinh doanh và mở rộng thị trường. 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu Các câu hỏi sau đây sẽ định hướng cho việc thực hiện đề tài: a) Ý định mua BHNT của khách hàng trên địa bàn Tp. Rạch Giá bị ảnh hưởng bởi những nhân tố nào? b) Những nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến ý định mua BHNT của khách hàng trên địa bàn Tp. Rạch Giá 1.3 Phương pháp nghiên cứu; đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Phương pháp nghiên cứu -Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu các văn bản, tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Phân tích, tổng hợp các thông tin, tài liệu có liên quan đến đề tài -Phương pháp điều tra khảo sát: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. -Nghiên cứu định tính nhằm xây dựng hoàn thiện phiếu điều tra -Nghiên cứu định lượng: dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng cách phỏng vấn khách hàng đã tham gia BHNT trên địa bàn Tp. Rạch Giá. Mục đích nghiên cứu này là vừa để sàng lọc các biến quan sát, vừa để xác định thành
  13. 4 phần cũng như giá trị và độ tin cậy của thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết. 1.3.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu -Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố tác động đến ý định mua các sản phẩm BHNT. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định mua các sản phẩm BHNT và tầm ảnh hưởng của các nhân tố này. -Đối tượng khảo sát: những người có độ tuổi từ 18-65 vì đa số các KH thuộc độ tuổi này đều có việc làm và thu nhập tương đối ổn định, có khả năng độc lập về tài chính, ít chịu sự chi phối của người khác. -Phạm vi lý thuyết: Lý thuyết người tiêu dùng -Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn Tp. Rạch Giá -Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 9/2017 đến tháng 12/2017 1.4 Kết cấu của luận văn: Kết cấu của luận văn này được chia làm 5 chương, cụ thể như sau: -Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu -Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu -Chương 3: Phương pháp nghiên cứu -Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu -Chương 5: Kết luận và ý nghĩa
  14. 5 TÓM TẮT CHƯƠNG I Trong chương này, tác giả đã trình bày khái quát về vấn đề nghiên cứu, lý do chọn đề tài, tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua BHNT trên địa bàn Tp. Rạch Giá. Đồng thời tác giả cũng giới thiệu phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Với phạm vi nghiên cứu tại Tp. Rạch Giá, mục tiêu chủ yếu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua BHNT trên địa bàn Tp. Rạch Giá bằng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng. Trong chương tiếp theo, cơ sở lý thuyết bao gồm các khái niệm về BHNT, lịch sử hình thành, phân loại… Bên cạnh đó, đề tài cũng trình bày các khái niệm về người tiêu dùng (NTD), quá trình quyết định mua của NTD. Các nghiên cứu trước đây liên quan đến ý định mua bảo BHNT sẽ được tổng hợp, dựa trên sơ sở đó, giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu sẽ được đề xuất
  15. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Giới thiệu về bảo hiểm nhân thọ 2.1.1.1 Định nghĩa bảo hiểm nhân thọ Theo Harriett E. Jones, 1999: “BHNT là một cách chuyển giao rủi ro và tích lũy tài chính bằng cách khi chủ hợp đồng bảo hiểm đồng ý tham gia vào bảo hiểm với công ty bảo hiểm, chủ hợp đồng bảo hiểm sẽ đóng góp một số phí cho công ty bảo hiểm, đổi lại công ty bảo hiểm đồng ý trả một khoản tiền nếu người được bảo hiểm còn sống đến một thời gian theo quy định của hợp đồng”. +Về phương diện kinh tế: Bảo hiểm là biện pháp chuyển giao rủi ro được thực hiện thông qua hợp đồng bảo hiểm, trong đó bên mua bảo hiểm chấp nhận trả phí bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm cam kết bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. + Về phương diện tài chính: Bảo hiểm chính là sự vận động của các nguồn tài lực trong việc huy động sự đóng góp (phí bảo hiểm) của các tổ chức kinh tế và cá nhân tham gia bảo hiểm (mua bảo hiểm), để lập quỹ bảo hiểm và phân phối, sử dụng nó bồi thường những tổn thất vật chất, chi trả cho tai nạn bất ngờ xảy ra đối với các đối tượng bảo hiểm. Theo cẩm nang bảo hiểm của HHBHVN ( 2010): BHNT có thể hiểu trên 2 phương diện pháp lý, kỹ thuật. Về mặt pháp lý: BHNT là bản hợp đồng trong đó để nhận được phí bảo hiểm của người tham gia bảo hiểm ( người ký hợp đồng) thì người bảo hiểm cam kết sẽ trả cho một hay nhiều người thụ hưởng bảo hiểm một số tiền nhất định hoặc những khoản trợ cấp định kỳ trong trường hợp người được bảo hiểm bị tử vong hay người được bảo hiểm sống đến thời điểm ghi rõ trên hợp đồng. Về mặt kỹ thuật: BHNT là nghiệp vụ bao hàm những cam kết mà sự
  16. 7 thi hành những cam kết này thuộc chủ yếu vào tuổi thọ của con người. Theo luật kinh doanh bảo hiểm được quốc hội nước Cộng hoà xã hội Việt Nam thông qua số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000, chương I, điều 3 thì “BHNT là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết”. 2.1.1.2 Lịch sử ra đời BHNT ra đã đời và phát triển từ rất lâu trên thế giới. Hợp đồng BHNT đầu tiên ra đời năm 1583 ở Luân Đôn, do công dân Luân Đôn là ông William Gybbon tham gia bảo hiểm. Phí bảo hiểm ông phải đóng lúc đó là 32 bảng Anh, khi ông chết trong năm đó, người thừa kế của ông được hưởng 400 bảng Anh. Như vậy, BHNT đã có từ rất sớm, nhưng lại không có điều kiện phát triển ở một số nước do thiếu cơ sở kỹ thuật. Tuy nhiên sau đó do sự phát triển kinh tế mạnh mẽ, cuộc sống của con người được cải thiện rõ rệt, thêm vào đó là sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật nên BHNT đã có điều kiện phát triển trên phạm vi rộng lớn. Năm 1759, công ty BHNT đầu tiên ra đời ở Châu Mỹ, công ty bảo hiểm Philadelphia của Mỹ. Công ty này đến nay vẫn còn hoạt động, nhưng lúc đầu chỉ bán các hợp đồng bảo hiểm cho các con chiên trong nhà thờ của họ. Năm 1762, ở Anh thành lập công ty BHNT Equitable. Đây là công ty đầu tiên bán các hợp đồng bảo hiểm rộng rãi cho nhân dân và áp dụng nguyên tắc phí bảo hiểm không đổi trong suốt thời gian bảo hiểm. Năm 1812, một công ty BHNT nữa được thành lập ở Bắc Mỹ. Năm 1860 bắt đầu xuất hiện hệ thống mạng lưới đại lý BHNT. Ở Châu Á, các công ty BHNT ra đời đầu tiên ở Nhật Bản. Năm 1868 công ty bảo hiểm Meiji của Nhật ra đời và đến năm 1888 và 1889, hai công ty khác là Kyoei và Nippon ra đời và phát triển cho đến ngày nay. Trên thế giới, BHNT là loại hình bảo hiểm phát triển nhất. Với nhận thức sâu sắc về vai trò và tầm quan trọng của BHNT, trong những năm qua Chính phủ và Bộ tài chính rất quan tâm phát triển nghiệp vụ này. Với sự ra đời của công ty BHNT, chính thức đầu tiên ở Việt Nam năm 1996 đã khẳng định rõ sự quan tâm của các cơ quan nhà nước tầm vĩ mô. Mặc dù chúng ta mới tiến hành nghiệp vụ BHNT hơn năm năm, nhưng những gì BHNT Việt Nam
  17. 8 đạt được trong thời gian đó rất đáng ghi nhận. Tạo nên cho người dân Việt Nam một phong tục sống mới, một hình thức tiết kiệm mới. Trong thực tế bảo BHNT đã xuất hiện ở Việt Nam từ rất sớm dưới nhiều hình thức khác nhau. Trước năm 1954, ở miền Bắc, những người làm việc cho Pháp đã được bảo hiểm và một số gia đình đã được hưởng quyền lợi bảo hiểm của các hợp đồng BHNT này. Các hợp đồng bảo hiểm này đều được do các công ty bảo hiểm của Pháp trực tiếp thực hiện. Trong những năm 1970 -1971 ở miền Nam công ty Hưng Việt bảo hiểm đã triển khai một số loại hình bảo hiểm như “An Sinh Giáo Dục”, “Bảo Hiểm Trường Sinh” (BHNT trọn đời), “ Bảo hiểm tử kỳ thời hạn 5-10 20 năm” nhưng công ty này chỉ hoạt động từ một đến hai năm nên các nghiệp vụ bảo hiểm không được biết đến rộng rãi. Năm 1987, Bảo Việt đã có đề án “BHNT và việc vận dụng vào Việt Nam” nhưng vào lúc đó điều kiện đất nước còn gặp nhiều khó khăn như: Tỷ lệ lạm phát rất cao và không ổn định. Thu nhập của nhân dân chỉ đủ để chi tiêu cho những nhu cầu tối thiểu thường ngày, phần tiết kiệm đầu tư rất ít chưa có điều kiện để công ty bảo hiểm hoạt động trong lĩnh vực đầu tư. Công ty bảo hiểm lúc đó chưa được phép sử dụng quỹ bảo hiểm đi đầu tư, môi trường đầu tư chưa phát triển. Chưa có những quy định mang tính chất pháp lý để điều chỉnh mối quan hệ giá công ty bảo hiểm, bảo vệ quyền lợi cho người được bảo hiểm và khả năng thanh toán của công ty bảo hiểm. Với những khó khăn trên đã không cho phép công ty Bảo Việt phát triển nghiệp vụ BHNT. Thay cho BHNT năm 1990 Bộ Tài Chính cho phép công ty Bảo Việt triển khai “Bảo hiểm sinh mạng con người thời hạn 1 năm”. Thực tế triển khai nghiệp vụ này cho thấy: việc lo xa cho gia đình khi không may người chủ gia đình bị mất mà chỉ tính đến trong vòng 1 năm là không hấp dẫn. Tâm lý người tham gia loại hình bảo hiểm này cũng không thoải mái. Và do đó loại hình bảo hiểm này chỉ đáp ứng được nhu cầu cho những người già. Với thực tế trên, cùng với việc đánh giá các điều kiện kinh tế xã hội Việt Nam trong những năm đầu thập kỷ 90, tổng cộng công ty bảo hiểm Việt Nam đã bắt
  18. 9 đầu tiến hành nghiên cứu triển khai nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ với hai loại hình mang tính chất tiết kiệm từ cuối năm 1993. Đến tháng 1 năm 1994, tổng công ty bảo hiểm Việt Nam mới chính thức trình Bộ Tài chính dự án thành lập công ty BHNT. Với những yêu cầu về quản lý quỹ BHNT, Bộ Tài Chính đã ký quyết định số 568/QĐ/TCCB ngày 22/6/1996 thành lập công ty BHNT trực thuộc Bảo Việt. Sự kiện này đánh dấu một bước ngoặt mới trong sự phát triển của ngành bảo hiểm Việt Nam. Cho đến nay BHNT đã phát triển rất mãnh mẽ và đa dạng. Từ những loại hình nhân thọ cơ bản là bảo hiểm sinh mạng có thời hạn ( Bảo hiểm tử kỳ ), bảo hiểm trọn đời, BHNT hỗn hợp, bảo hiểm trợ cấp hưu trí, mỗi công ty bảo hiểm đều thiết kế những sản phẩm mang những đặc thù riêng để đáp ứng nhu cầu tài chính của từng khu vực dân cư và phù hợp với chính sách kinh tế, xã hội của từng quốc gia. 2.1.1.3 Phân loại bảo hiểm Phân loại bảo hiểm theo Luật kinh doanh bảo hiểm Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam ( sửa đổi năm 2010), các nghiệp vụ bảo hiểm được chia thành: BHNT, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và các nghiệp vụ bảo hiểm khác. Cụ thể như sau: a. Bảo hiểm nhân thọ, bao gồm: +Bảo hiểm trọn đời; +Bảo hiểm sinh kỳ; +Bảo hiểm hỗn hợp; +Bảo hiểm trả tiền định kỳ; +Bảo hiểm liên kết đầu tư; +Bảo hiểm hưu trí; b. Bảo hiểm phi nhân thọ, bao gồm: +Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; +Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường bộ, đường biển, đường thủy
  19. 10 nội địa, đường sắt và đường hàng không; + Bảo hiểm hàng không; +Bảo hiểm xe cơ giới +Bảo hiểm cháy, nổ; +Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu; +Bảo hiểm trách nhiệm; +Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; +Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh; +Bảo hiểm nông nghiệp; c. Bảo hiểm sức khỏe, bao gồm: +Bảo hiểm tai nạn con người; +Bảo hiểm y tế; +Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe; Phân loại bảo hiểm theo đối tượng bảo hiểm Theo tiêu thức này, bảo hiểm được chia thành 3 loại: bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm con người. a) Bảo hiểm tài sản bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm là các tài sản và những lợi ích liên quan. b) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bao gồm những đối tượng bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường của người được bảo hiểm phát sinh theo quy định về trách nhiệm dân sự của pháp luật. c) Bảo hiểm con người bao gồm những đối tượng bảo hiểm là tính mạng, sức khỏe, khả năng lao động và tuổi thọ con người. Phân loại bảo hiểm theo hình thức bảo hiểm a) Bảo hiểm tự nguyện Bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm mà hợp đồng bảo hiểm được ký kết theo ý muốn của bên được bảo hiểm và hoàn toàn dựa trên nguyên tắc thỏa thuận giữa hai bên ( bên bán bảo hiểm và bên mua bảo hiểm).
  20. 11 Phần lớn các nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại bảo hiểm tự nguyện. b) Bảo hiểm bắt buộc Là loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức , cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vũ thực hiện. 2.1.1.4 Lợi ích của bảo hiểm nhân thọ a) Đối với cá nhân BHNT đảm bảo an toàn về tài chính cho những ngừoi phụ thuộc. Giúp đảm bảo khoản chi phí tài chính để khắc phục tổn thất khi người trụ cột gặp rủi ro, giúp duy trì mức sống ổn định cho gia đình khi những rủi ro bất ngờ ập đến. BHNT còn là quỹ tiết kiệm cho tương lai, giúp tích luỹ có kỹ luật để có một khoản tiền lớn chăm lo cho tương lai học vấn của con cái. Tham gia BHNT còn xây dựng quỹ tiết kiệm dài hạn cho những kế hoạch của cá nhân và gia đình. Chỉ cần để dành những khoản tiền nhỏ đều đặn bạn có thể thực hiện những kế hoạch cho tương lại như: lập gia đình, mua nhà, mua xe, hay những mong muốn khác. b) Đối với xã hội BHNT là một công cụ hữu hiệu để huy động những nguồn tiền mặt nhàn rỗi ở các tầng lớp dân cư trong xã hội để thực hành tiết kiệm, đầu tư cho những dự án trung và dài hạn nhằm góp phần pháp triển đất nước, góp phần chống lạm phát. Tạo sự ổn định xã hội thông qua việc giảm thiểu tối đa sự lo lắng cho bên mua bảo hiểm. Giảm gánh nặng ngân sách quốc gia trong việc chăm lo người già, và những người phụ thuộc khi người trụ cột trong gia đình qua đời. Tạo công ăn việc làm cho nhiều người 2.1.1.5 Nguyên tắc hoạt động BHNT là một cơ chế chuyển giao rủi ro và hoạt động theo các nguyên tắc: a) Nguyên tắc vừa bảo hiểm vừa tiết kiệm: Khi hợp đồng được ký kết người tham gia BHNT sẽ tuỳ chọn lấy số tiền bảo hiểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
44=>2