intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến hiệu quả đầu tư công trong xây dựng công trình giao thông trên đại bàn tỉnh Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

31
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu nhằm các mục tiêu: Xây dựng danh mục những yếu tố có tác động lớn đến chi phí, thời gian và chất lượng của những dự án xây dựng công trình giao thông, kiểm định giả thiết về sự phụ thuộc lẫn nhau giữa 3 nhân tố lớn là chi phí, thời gian, chất lượng công trình đối với hiệu quả đầu tư,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến hiệu quả đầu tư công trong xây dựng công trình giao thông trên đại bàn tỉnh Bình Dương

  1. -1- BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN HỮU VINH CÁC YẾU TỐ TÁC ðỘNG ðẾN HIỆU QUẢ ðẦU TƯ CÔNG TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010
  2. -2- BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN HỮU VINH CÁC YẾU TỐ TÁC ðỘNG ðẾN HIỆU QUẢ ðẦU TƯ CÔNG TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS DIỆP GIA LUẬT
  3. -3- TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010 LỜI CAM ðOAN  Tôi: Nguyễn Hữu Vinh Xin cam ñoan rằng: - ðây là công trình do chính bản thân tôi nghiên cứu và trình bày. - Các số liệu thu thập ñược và kết quả nghiên cứu trình bày trong ñề tài này là trung thực. - Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của ñề tài nghiên cứu.
  4. -4- LỜI CẢM ƠN  Trải qua quá trình sau 3 năm học tập và nghiên cứu, tôi ñã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Kết quả hôm nay không chỉ do quá trình nổ lực của bản thân, mà còn nhờ rất nhiều sự hỗ trợ, ñộng viên của mọi người. Vì vậy, tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn tới: Quý Thầy, Cô trường ðại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh ñã hết lòng truyền ñạt những kiến thức trong suốt thời gian mà tôi ñược học tại trường, ñặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS Diệp Gia Luật - Khoa Tài chính Nhà nước - trường ðại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Lãnh ñạo và các anh, chị em ñồng nghiệp tại Sở Tài chính tỉnh Bình Dương ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong quá trình làm luận văn. Các anh chị công tác ở Sở Giao thông; Cơ quan quản lý nhà nước ban ngành có liên quan; Ban quản lý dự án các huyện, thị; ñơn vị thi công, ñơn vị tư vấn trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương ñã tạo ñiều kiện thuận lợi, cung cấp các tài liệu quý báu ñể tôi hoàn thành luận văn này. Gia ñình, bạn thân, những người ñã ñộng viên, hỗ trợ và là chỗ dựa tinh thần, chia sẻ khó khăn trong quá trình tôi thực hiện luận văn này. Trong quá trình hoàn tất ñề tài, mặc dù ñã gắng sức tham khảo nhiều tài liệu, tranh thủ nhiều ý kiến ñóng góp, song sự thiếu sót là ñiều không thể tránh khỏi. Rất mong nhận ñược sự ñóng góp quý báu từ quý Thầy, Cô, ñồng nghiệp và các bạn. Xin chân thành cảm ơn. Tác giả: Nguyễn Hữu Vinh
  5. -5- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  BOT: Xây dựng – Khai thác – Chuyển giao BT: Xây dựng – Chuyển giao CLCT: Chất lượng công trình CLCTGT: Chất lượng công trình giao thông CSHT: Cơ sở hạ tầng DA: Dự án ðTXDCB: ðầu tư xây dựng cơ bản ðTXDCTGT: ðầu tư xây dựng công trình giao thông GPMP: Giải phóng mặt bằng GTVT: Giao thông vận tải KCHT: Kết cấu hạ tầng NNKSTðCLCTGT: Ngôi nhà kiểm soát tác ñộng chất lượng công trình giao thông NSNN: Ngân sách nhà nước UBND: Ủy Ban nhân dân PPP: Hợp tác nhà nước – tư nhân QLDA: Quản lý dự án XDCTGT: Xây dựng công trình giao thông
  6. -6- DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ðỒ VÀ BẢNG BIỂU  HÌNH VẼ, BIỂU ðỒ Hình 1.1: Quy trình thiết kế nghiên cứu tổng quát Hình 1.2: Sơ ñồ diễn tả hệ thống các yếu tố tác ñộng trong XDCTGT Hình 1.3: Biểu ñồ xương cá (Fishbone Diagram) Hình 2.1: Biểu ñồ cơ cấu chi ðTXDCB năm 200-2009 Hình 2.2: Biểu ñồ tổng chi ngân sách, chi ðTXDCB, chi XDCTGT từ năm 2000 ñến 2009, và ước năm 2010 Hình 2.3: Quy trình thực hiện nghiên cứu Sơ ñồ 3.1 : Ngôi nhà kiểm soát chất lượng công trình giao thông Sơ ñồ 3.2 : Hệ thống cải thiện chất lượng liên tục và bền vững Sơ ñồ 3.3 : Kiểm tra nhanh và ñảm bảo chất lượng Sơ ñồ 3.4: Chu trình kiểm lỗi ñịnh kỳ, không ngắt quãng. Sơ ñồ 3.5 : Tiến trình 7 bước. Sơ ñồ 3.6: Quyết ñịnh ñồng thuận. BẢNG BIỂU Bảng 2.2.1: Các loại dự án ñầu tư bằng nguồn vốn BOT Bảng 2.2.4: Báo cáo thực hiện giám sát ñầu tư của tỉnh năm 2009 Bảng 2.3 : Mã hóa các thang ño mức ñộ tác ñộng của các nhân tố Bảng 2.3.1 :Thống kê ñối tượng ñược phỏng vấn Bảng 2.3.2 Thống kê về ñộ tuổi Bảng 2.4: Thống kê về kinh nghiệm công tác Bảng 2.5 Cronbach’s Alpha thành phần về Thời gian Bảng 2.6 Cronbach’s Alpha thành phần Thời gian (sau khi loại biến)
  7. -7- Bảng 2.7 Cronbach’s Alpha thành phần Chi phí Bảng 2.8 :Cronbach’s Alpha thành phần Chi phí (sau khi lọai biến) Bảng 2.9 Cronbach’s Alpha thành phần Chất lượng công trình Bảng 2.10 Cronbach’s Alpha thành phần Chất lượng công trình (sau khi loại biến) Bảng 2.11 Cronbach’s Alpha biến phụ thuộc Hiệu quả ñầu tư Bảng 2.12 KMO and Bartlett's Test Bảng 2.13 Kết quả phân tích EFA - Tổng phương sai trích Bảng 2.14 Kết quả EFA - Trọng số tải nhân tố của các biến quan sát Bảng 2.15 Kết quả phân tích EFA của thang ño Hiệu quả ñầu tư Bảng 2.16 Kết quả các thông số hồi quy của mô hình Bảng 3.1: Yếu tố tác ñộng nằm trong yếu tố Chất lượng công trình Bảng 3.2: Hộp kỹ thuật Bảng 3.3 Ví dụ loại yếu tố tác ñộng: Thông thầu giữa các nhà thầu Bảng 3.4 Chỉ số ño lường hiệu suất.
  8. -8- MỤC LỤC Lời mở ñầu CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................14 1.1. Lý luận chung về ñầu tư công phát triển hạ tầng giao thông .............................14 1.1.1. Khái niệm ñầu tư công trong dự án xây dựng công trình giao thông.........14 1.1.1.1. Khái niệm, ñặc ñiểm của ñầu tư công: ........................................................14 1.1.1.2. Khái niệm ñầu tư công trong dự án xây dựng công trình giao thông .........18 1.1.2. Vai trò của ñầu tư công trong dự án xây dựng công trình giao thông ñối với phát triển kinh tế - xã hội: ..................................................................................19 1.2. Các loại yếu tố tác ñộng ñến xây dựng công trình giao thông ...........................21 1.2.1. ðặc ñiểm :.........................................................................................................21 1.2.2. Các loại yếu tố tác ñộng:....................................................................................21 1.2.3. Tác ñộng của các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả ñầu tư trong xây dựng công trình giao thông:...........................................................................................................29 1.3. Bài học từ thực trạng ñầu tư công phát triển hạ tầng giao thông ở nước ta:32 CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................34 2.1 Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội Tỉnh Bình Dương: ..............................34 2.2. Tình hình ñầu tư các dự án xây dựng công trình giao thông trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương: ...................................................................................................................35 2.2.3. Một số bằng chứng thực tế về các dự án giao thông gây lãng phí, thất thoát trên ñịa bàn tỉnh: .................................................................................................................40 2.2.4. ðánh giá số liệu thống kê về tình hình thực hiện, giám sát các dự án từ vốn ngân sách của tỉnh trong năm 2009. ............................................................................42 2.3. Kết quả nghiên cứu các yếu tố tác ñộng ñến hiệu quả ñầu tư trong quản lý dự án công trình giao thông trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương ............................................44 2.3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................44 2.3.1.1. Nghiên cứu ñịnh tính ................................................................................45 2.3.1.1.1. Thảo luận nhóm, phỏng vấn ................................................................45 2.3.1.1.2. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát.............................................................45 2.3.1.1.3. Hiệu chỉnh thang ño.............................................................................45 2.3.1.2. Nghiên cứu ñịnh lượng .............................................................................46 2.3.1.2.1. Phương pháp thu thập thông tin và cỡ mẫu .........................................46 2.3.1.2.2. Kế hoạch phân tích dữ liệu ..................................................................46
  9. -9- 2.3.2. Kết quả nghiên cứu..........................................................................................48 2.3.2.1. Thông tin mẫu ...........................................................................................48 2.3.2.2. Kiểm ñịnh thang ño ..................................................................................50 2.3.2.2.1. Hệ số tin cậy Cronbach Alpha .............................................................50 2.3.2.2.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA ..........................................................53 2.3.2.3. Kiểm ñịnh mô hình nghiên cứu bằng phân tích Hồi quy bội................56 CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................59 3.1. ðịnh hướng ñầu tư phát triển dự án xây dựng công trình giao thông ở tình Bình Dương (giai ñoạn 2010 – 2015). ...........................................................................59 3.1.1. Mục tiêu phát triển............................................................................................59 3.1.2. Quy hoạch ñầu tư phát triển giao thông............................................................60 3.2. Những biện pháp kiểm soát nhân tố tác ñộng ñến ñầu tư công trong dự án XDCTGT nói chung và trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng..............................61 3.2.1. Các nhóm giải pháp kiểm soát yếu tố làm suy giảm CLCT.........................61 3.2.1.1. Nền móng của ngôi nhà kiểm soát yếu tố tác ñộng CLCT..................63 3.2.1.1.1. Hệ thống cải thiện chất lượng liên tục và bền vững ............................63 3.2.1.1.2. Cơ chế “tăng quyền hạn – tăng trách nhiệm – tăng giám sát” ............65 3.2.1.1.3. Cơ chế ñấu thầu hiện ñại.....................................................................67 3.2.1.2. Trụ cột của ngôi nhà kiểm soát yếu tố tác ñộng CLCT........................69 3.2.1.2.1. Kiểm tra nhanh và ñảm bảo chất lượng ..............................................69 3.2.1.2.2. Truy tìm nguyên nhân và quyết ñịnh ñồng thuận ...............................73 3.2.1.3. Không gian ở giữa ngôi nhà kiểm soát yếu tố tác ñộng CLCT............77 3.2.1.3.1. Chỉ số xếp hạng nhà thầu....................................................................78 3.2.1.3.2. Chế tài mạnh và nghiêm với các vi phạm...........................................79 3.2.1.3.3. Chương trình nâng cao năng lực tư vấn thiết kế – giám sát ...............80 3.2.1.3.4. Chỉ số ño lường hiệu suất ...................................................................81 3.2.2. Các nhóm giải pháp ngăn chặn yếu tố tác ñộng làm kéo dài thời gian dự án. ................................................................................................................................82 3.2.2.1. Giải phóng mặt bằng..................................................................................82 3.2.2.2. Giải pháp tổng hợp ñể hạn chế việc kéo dài thời gian dự án .....................84 3.2.3. Các nhóm giải pháp ngăn chặn yếu tố tác ñộng làm tăng chi phí dự án ...86 3.2.3.1. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, hệ thống ñịnh mức, ñơn giá xây dựng theo ñịnh hướng thị trường ......................................................................86 3.2.3.2. ðổi mới việc khống chế và kiểm soát chi phí xây dựng công trình. .........87
  10. -10- 3.2.3.3. Hoàn thiện cơ chế thanh, quyết toán công trình ........................................87 3.2.3.4. Xây dựng hệ thống ngân hàng dữ liệu và chi phí ñầu tư xây dựng công trình. .....88 3.2.4. Các nhóm giải pháp khác nhằm kiểm soát yếu tố tác ñộng ñến ñầu tư công trong xây dựng dự án công trình giao thông trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương ......89 3.2.4.1. ðổi mới cơ chế, chính sách ñầu tư cho phù hợp với chủ trương ña dạng hoá nguồn vốn ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông:............................................89 3.2.4.2. Xúc tiến việc tìm kiếm các nguồn vốn và phương thức huy ñộng vốn ñể bổ sung và hỗ trợ cho vốn ngân sách tỉnh.....................................................................90 3.2.4.3. Kiện toàn công tác thẩm tra phê duyệt quyết toán quyết toán vốn ñầu tư dự án hoàn thành và tăng cường công tác kiểm toán, thanh tra, kiểm tra, giám sát ở tất cả các ngành, các cấp...............................................................................................91 Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục
  11. -11- LỜI MỞ ðẦU 1. Cơ sở hình thành ñề tài: Trong giai ñoạn hiện nay, kinh tế cả nước nói chung và tỉnh Bình Dương nói riêng ñã và ñang ñối diện với một số thách thức, khó khăn ñang diễn ra như: áp lực lạm phát, CSHT không ñáp ứng nhu cầu tăng trưởng kinh tế; sức ép cạnh tranh của các nước khi mở cửa nền kinh tế, trình ñộ phát triển kinh tế - xã hội còn nhiều yếu kém. Muốn vượt qua ñược những thách thức trên, tỉnh Bình Dương cần phải mạnh mẽ ñổi mới hơn nữa chất lượng quản lý nhà nước cũng như quản lý dự án xây dựng công trình giao thông một cách hiệu quả. Bên cạnh ñó, vẫn còn không ít những yếu tố tác ñộng ñến hiệu quả ñầu tư công trong dự án xây dựng công trình giao thông, những yếu tố ñó không chỉ ảnh hưởng ñến sự phát triển CSHT, ổn ñịnh kinh tế xã hội ở tỉnh, mà còn là một trong những vấn ñề ñược xã hội quan tâm. Yếu tố tác ñộng tiêu cực luôn tiềm ẩn trong mọi giai ñoạn của dự án. Kể từ khi xác ñịnh chủ trương ñầu tư, chuẩn bị ñầu tư, giai ñọan thực hiện dự án cho ñến khi dự án kết thúc và ñược ñưa vào sử dụng. Vì vậy ñể “Kiểm soát các yếu tố tác ñộng tiêu cực ñến hiệu quả ñầu tư công trong dự án xây dựng công trình giao thông trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương”, theo em là một vấn ñền nghiên cứu thật sự cần thiết. Hạn chế những yếu tố tác ñộng tiêu cực tới hiệu quả ñầu tư công trong quản lý dự án xây dựng công trình giao thông cũng là góp phần thúc ñẩy ñến sự phát triển CSHT, ổn ñịnh phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà . ðây là lý do em lựa chọn nghiên cứu ñề tài này. 2. Mục ñích của ñề tài: ðề tài ñược tiến hành nhằm các mục ñích sau: - Xây dựng danh mục những yếu tố có tác ñộng lớn ñến chi phí, thời gian và chất lượng của những dự án xây dựng công trình giao thông. - Kiểm ñịnh giả thuyết về sự phụ thuộc lẫn nhau giữa 3 nhân tố lớn là chi phí, thời gian, chất lượng công trình ñối với hiệu quả ñầu tư.
  12. -12- - Tìm xem trong 3 nhân tố trên thì nhân tố nào là có ảnh hưởng nhiều nhất ñến hiệu quả ñầu tư các công trình giao thông trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương. - Xây dựng hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ñầu tư công, thông qua việc kiểm soát các yếu tố tác ñộng tiêu cực, nhất là các yếu tố thuộc nhóm nhân tố lớn có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu: - ðối tượng nghiên cứu: Các yếu tố gây ảnh hưởng ñến hiệu quả ñầu tư công trong dự án xây dựng công trình giao thông. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Các dự án xây dựng giao thông trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương. + Về thời gian: Khảo sát những dự án xây dựng công trình giao thông ñược ñầu tư và hoàn thành trong khoảng thời gian từ năm 2000-2009. 4. ðịnh hướng và phương pháp nghiên cứu: ðề tài ñược thiết kế nghiên cứu theo quy trình tổng quát sau: Cơ sở lý thuyết Lý thuyết và danh mục yếu tố tác ñộng ñến ñầu tư công trong XDCTGT Thu thập và xử lý số liệu bằng chương trình SPSS Kết quả, giải pháp và kết luận Cả phương pháp nghiên cứu ñịnh tính và nghiên cứu ñịnh lượng ñều ñược sử dụng trong ñề tài. Vai trò của phương pháp ñịnh tính là dùng ñể thiết lập, bổ sung hoàn thiện danh mục yếu tố tác ñộng trước khi vận dụng phương pháp ñịnh lượng
  13. -13- nhằm thu thập số liệu thông qua khảo sát bằng phiếu thăm dò và xử lý dữ liệu trên phầm mềm SPSS 16.0 5. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở ñầu, luận văn ñược chia làm 3 Chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về ñầu tư công và các yếu tố tác ñộng ñến hiệu quả ñầu tư công trong dự án xây dựng công trình giao thông Chương 2: Thực trạng khảo sát yếu tố tác ñộng ñến hiệu quả ñầu tư công trong dự án xây dựng công trình giao thông ở tỉnh Bình Dương. Chương 3: Những biện pháp kiểm soát yếu tố tác ñộng ñến hiệu quả ñầu tư công trong dự án xây dựng công trình giao thông trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương. Kết luận.
  14. -14- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ðẦU TƯ CÔNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ðỘNG ðẾN HIỆU QUẢ ðẦU TƯ TRONG DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG. 1.1. Lý luận chung về ñầu tư công phát triển hạ tầng giao thông 1.1.1. Khái niệm ñầu tư công trong dự án xây dựng công trình giao thông 1.1.1.1. Khái niệm, ñặc ñiểm của ñầu tư công: - Khái niệm: ðầu tư công là hình thức ñầu tư vốn của nhà nước vào các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, không nhằm mục ñích kinh doanh.[1] Nguồn hình thành vốn ñầu tư công ñược lấy từ ngân sách, thu ngân sách bao gồm các khoản sau: + Thu nội ñịa: thu từ các khu vực kinh tế (thuế ñánh lên các doanh nghiệp), thu từ các khu vực khác (thuế nhà ñất, thuế nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thu xổ số kiến thiết, thu phí xăng dầu, thu phí, lệ phí…) + Thu từ hoạt ñộng xuất nhập khẩu: thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu + Thu viện trợ không hoàn lại. - Nguồn vốn ñầu tư công: nguồn ñầu tư của nhà nước (Ig) ñược xác ñịnh theo công thức sau: Ig = (T – Cg) + Fg. Trong ñó: T là các khoản thu của khu vực nhà nước; Cg là các khoản chi tiêu của khu vực nhà nước không kể chi ñầu tư. Chênh lệch giữa khoản thu và chi này là tiết kiệm của khu vực nhà nước;
  15. -15- Fg là các khoản viện trợ và vay nợ từ nước ngoài vào khu vực nhà nước. Dựa vào ñẳng thức trên, ta thấy ñầu tư của khu vực nhà nước ñược tài trợ bởi ba nguồn: Thứ nhất, là khả năng huy ñộng vốn của khu vực nhà nước từ khu vực doanh nghiệp và cá nhân hoặc các tổ chức tài chính trung gian. Hình thức huy ñộng này ñược thực hiện bằng việc phát hành trái phiếu, kỳ phiếu của nhà nước. Thứ hai, là tiết kiệm của khu vực nhà nước, bằng các khoản thu về ngân sách nhà nước trừ cho các khoản chi thường xuyên. Trong trường hợp các nước kém phát triển thì khoản tiết kiệm này rất khiêm tốn, không ñủ ñáp ứng nguồn vốn ñầu tư lớn cho phát triển, nhất là vào lĩnh vực kết cấu hạ tầng. Thứ ba, là nguồn vốn giúp ñỡ từ nước ngoài. Nguồn này có vai trò khá quan trọng ñối với các nước kém phát triển. Các nguồn từ nước ngoài thường dưới dạng viện trợ hoặc nợ. - ðặc ñiểm ñầu tư công: Hàng hóa công là loại hàng hóa mà bất kỳ chủ thể nào ñầu tư ñều mang lại lợi ích cho mọi người trong một nhóm lớn hơn. Hàng hóa công có 2 loại: hàng hóa công thuần túy và hàng hóa công không thuần túy. [8] Hàng hóa công thuần túy có 2 ñặc tính: + Hàng hóa công là loại hàng hoá không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng. Tính phi cạnh tranh về tiêu dùng biểu hiện cùng một lúc có hơn một người tận hưởng những lợi ích từ hàng hoá công, và chi phí ñáp ứng nhu cầu ñòi hỏi các ñối tượng tiêu dùng này tăng thêm là bằng không. Phần lớn hàng hoá công do Chính phủ cung cấp và ngoài ra còn có thể huy ñộng sự tham gia của khu vực tư ñể ñáp ứng nhu cầu về hàng hoá công của xã hội. + Hàng hoá công có tính không loại trừ trong tiêu dùng. Khi tăng thêm một người tiêu dùng thì hàng hoá công sẽ không làm giảm ñi lợi ích của những
  16. -16- người tiêu dùng hiện có và chi phí ñáp ứng ñòi hỏi của các ñối tượng tiêu dùng tăng thêm là bằng không. Khi hàng hoá công ñược cung cấp thì không thể loại trừ hoặc rất tốn kém ñể loại trừ một người nào ñó tiêu dùng hàng hoá mà không chịu trả tiền cho hành ñộng tiêu dùng của mình. Những hàng hóa công nào mà chỉ thỏa mãn một trong hai ñiều kiện trên ñược gọi là hàng hóa công không thuần túy. Có nghĩa là hàng hóa công ñó mặc dù có tính không cạnh tranh nhưng ở chừng mực nào ñó có tính loại trừ và ngược lại hàng hóa ñó có tính cạnh tranh nhưng không có tính loại trừ. Ví dụ: ðường dành cho người ñi bộ là hàng hóa không thuần túy. Tính cạnh tranh thể hiện là khi có nhiều người cùng ñi bộ trên ñường sẽ làm giảm ñi sự thưởng thức của bạn và tính không loại trừ thể hiện là thật sẽ là rất khó ñể mà ngăn cản tất cả mọi người ñi vào con ñường ñó. Trong cơ chế kinh tế thị trường, sự can thiệp của nhà nước thông qua các công cụ tài chính công là cần thiết. Nguyên nhân là có sự thất bại của khu vực tư trong việc cung cấp hàng hoá công, tính không hiệu quả do khu vực tư cung cấp hàng hoá công và làm giảm phúc lợi xã hội. Sự phát triển của xã hội trong giai ñoạn kinh tế thị trường hiện ñại ñã cho thấy chi tiêu công không hoàn toàn mất ñi mà trái lại nó tạo ra sự tái phân phối giữa các khu vực trong nền kinh tế. Chính phủ ñóng vai trò là một trung tâm của quá trình tái phân phối thu nhập thông qua các khoản chi tiêu công. Với ý nghĩa ñó, ñầu tư công ñóng vai trò rất quan trọng trong giai ñoạn nền kinh tế ñang có những bước chuyển ñổi nhằm sử dụng các nguồn vốn ñầu tư có hiệu quả. ðặc biệt, trong thời kỳ ñổi mới, ñầu tư công chuyển mạnh sang ñầu tư cho phát triển các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, cho sự nghiệp giáo dục, y tế, xoá ñói giảm nghèo. Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước có một vai trò rất lớn trong ñầu tư công ñể tạo những bước ñột phá phát triển ñất nước. Tuy nhiên, trong nền kinh tế nhiều thành phần thì khu vực tư nhân trong nước và khu vực nước ngoài cũng tham gia ñầu tư, kinh doanh CSHT bằng các hình thức thích hợp (ví dụ như BOT, BTO,
  17. -17- BT,...). - ðầu tư công của ngân sách nhà nước là khoản chi tích lũy Chi ñầu tư công trực tiếp làm gia tăng số lượng và chất lượng tài sản cố ñịnh, gia tăng giá trị tài sản cố ñịnh cho nền kinh tế quốc dân. Vấn ñề này, thể hiện rõ nét thông qua việc nhà nước tăng cường ñầu tư xây dựng CSHT kinh tế xã hội như: giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục…Sự tăng lên về số lượng và chất lượng của hàng hoá công này là cơ sở và nền tảng cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân trên các mặt: phát triển cân ñối giữa các ngành, các lãnh vực, các vùng kinh tế trên lãnh thổ quốc gia; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh; thúc ñẩy sự phát triển của các thành phần kinh tế, thu hút ñầu tư trong nước và nước ngoài và tạo ñộng lực, cú hích cho sự tăng trưởng. - Quy mô và cơ cấu chi ñầu tư công của ngân sách nhà nước không cố ñịnh và phụ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nhà nước trong từng thời kỳ và mức ñộ phát triển của khu vực kinh tế tư nhân. Theo kinh nghiệm phát triển cho thấy, trong thời kỳ ñầu thực hiện chiến lược công nghiệp hoá, quy mô chi ñầu tư công của ngân sách nhà nước chiếm tỷ lệ khá lớn so với tổng ñầu tư xã hội. Ở giai ñoạn này, do khu vực kinh tế tư nhân còn yếu trong khi chính sách thu hút vốn ñầu tư chưa hoàn thiện nên nhà nước phải tăng cường quy mô ñầu tư từ ngân sách nhà nước ñể tạo ñà cho tiến trình công nghiệp hoá. ði ñôi với sự gia tăng quy mô thì cơ cấu chi ñầu tư cũng rất ña dạng ñể ñáp ứng với nhu cầu thực tiễn ñặt ra, như chi hỗ trợ, chi thực hiện chương trình mục tiêu kinh tế xã hội…Quy mô chi ñầu tư công của nhà nước sẽ giảm dần theo mức ñộ thành công của chiến lược công nghiệp hoá và mức ñộ phát triển của khu vực kinh tế tư nhân. Khi ñó chi ñầu tư phát triển của nhà nước chủ yếu tập trung vào ñiều chỉnh nhằm ñạt tới sự ổn ñịnh của kinh tế vĩ mô và các khoản chi cho vay chỉ ñịnh, chi thực hiện chương trình mục tiêu kinh tế xã hội sẽ ñược cắt giảm. - Chi ñầu tư công phải gắn chặt chi thường xuyên nhằm nâng cao hiệu quả
  18. -18- vốn ñầu tư. Sự phối hợp không ñồng bộ giữa chi ñầu tư với chi thường xuyên sẽ dẫn ñến tình trạng thiếu kinh phí ñể duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng CSHT. ðiều này sẽ làm giảm hiệu quả khai thác và sử dụng tài sản ñầu tư. Sự gắn kết giữa 2 nhóm chi tiêu này sẽ khắc phục tình trạng ñầu tư tràn lan, không tình ñến hiệu quả khai thác. Nội dung chi ñầu tư công gồm 4 lĩnh vực: chi xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội không có khả năng thu hồi vốn; chi hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước; chi cho quỹ hỗ trợ phát triển ñể thực hiện tín dụng ñầu tư phát triển của nhà nước; chi dự trữ nhà nước. Trong ñó, chi ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất và ñược thực hiện theo phương thức không hoàn trả. Chi ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn tài chính của nhà nước hướng vào củng cố và phát triển hệ thống CSHT của nền kinh tế, các ngành công nghiệp cơ bản, các công trình kinh tế có tính chất chiến lược, các công trình trọng ñiểm phục vụ phát triển văn hoá xã hội, phúc lợi công cộng. Thực chất loại chi này nhằm ñảm bảo tái sản xuất giản ñơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố ñịnh cho các ngành sản xuất vật chất và không sản xuất, có ý nghĩa quyết ñịnh ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Sự tham gia của nhà nước vào các lĩnh vực nêu trên có ý nghĩa rất quan trọng ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung và của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh nói riêng, bởi nó nhằm kích thích ñầu tư, giảm chi phí sản xuất, mở rộng thị trường, tăng cường khả năng cạnh tranh ñồng thời tạo ra các trung tâm kinh tế. 1.1.1.2. Khái niệm ñầu tư công trong dự án xây dựng công trình giao thông ðầu tư công trong dự án xây dựng công trình giao thông là hình thức ñầu tư vốn ngân sách nhà nước vào các dự án xây dựng công trình giao thông ( ñường xá, cầu cống…) phục vụ nhu cầu dân sinh ñể ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và không nhằm mục ñích kinh doanh.
  19. -19- 1.1.2. Vai trò của ñầu tư công trong dự án xây dựng công trình giao thông ñối với phát triển kinh tế - xã hội: ðặc ñiểm của ñầu tư vào các loại công trình giao thông là vốn bỏ ra ban ñầu lớn, thời gian thu hồi vốn kéo dài, nên ít hấp dẫn các nhà ñầu tư tư nhân, trong khi các dự án xây dựng công trình giao thông có vai trò rất quan trọng trong việc góp phần thúc ñẩy ñến sự phát triển CSHT, ổn ñịnh phát triển kinh tế xã hội của ñất nước . Vì thế, phần lớn nguồn vốn dành cho ñầu tư xây dựng các công trình giao thông ñược lấy từ nguồn ngân sách nhà nước là chủ yếu, nhằm ñảm bảo cho nền kinh tế ñược lưu thông, vận hành thông suốt, và tạo ñộng lực thúc ñẩy ñầu tư vào công trình giao thông của các thành phần kinh tế khác dưới hình thức ñầu tư BT, BOT… Do ñặc thù của ñầu tư công nói chung và ñầu tư công trong dự án xây dựng công trình giao thông nói riêng là không thể ño trực tiếp bằng các chỉ tiêu thông thường như ñối với các hàng hóa do doanh nghiệp tư nhân kinh doanh mà phải thông qua lợi ích ñem lại cho toàn bộ nền kinh tế - xã hội, vì vậy, việc ñánh giá kết quả ñầu tư công vào công trình xây dựng công trình giao thông tại ñịa phương phải thông qua kết quả phát triển của ñịa phương ñó. Hiệu quả kinh tế xã hội: Chúng ta thấy rằng nếu ñường rộng, mặt ñường tốt, cầu cống tốt ñương nhiên xe chạy trên con ñường ñó sẽ ít hao nhiên liệu hơn, máy móc ít hư hỏng, tốc ñộ xe chạy nhanh rút ngắn thời gian lưu thông trên ñường. ðó là cái lợi trực tiếp cho người lái xe, chủ xe và khách hàng. ðối với toàn xã hội cái lợi này chưa phải ñã là toàn bộ, bên cạnh nó còn có một loạt chi phí rất lớn mà xã hội hiện nay chưa thu lại ñược, ñó là giá trị quỹ ñất làm ñường, là chi phí xây dựng, duy tu và bảo dưỡng con ñường. Nếu tính ñầy ñủ như vậy thì lợi ích của con ñường nằm lớn nhất ở phần làm cho con người tiếp cận với sinh hoạt xã hội nhanh hơn, làm cho ñồng vốn của các ngành kinh doanh khác quay vòng nhanh hơn (nhờ giảm thời gian vận chuyển), là tính kịp thời thúc ñẩy sản xuất, bảo vệ quốc phòng,…. Chính vì vậy, hiệu quả phục
  20. -20- vụ của mạng lưới ñường bộ nói chung phải ñược nhìn ở góc ñộ tổng quan trên phương diện trước mặt và lâu dài. * Các lợi ích trực tiếp: + Các lợi ích trực tiếp cho người ñiều khiển phương tiện, chủ phương tiện và khách hàng. Theo tổng kết nhiều năm trong ngành GTVT thì: Khi xe chạy trên mặt ñường bằng phẳng so với mặt ñường không bằng phẳng sẽ ảnh hưởng ñến các chỉ tiêu khai thác như sau: - Vận tốc xe chạy tăng 40% - 50%. - Phí tổn nhiên liệu giảm 50% - 70%. - Thời gian giữa các lần sửa chữa xe tăng 35% - 40%. - Năng suất vận tải của xe tăng 32% - 36%. - Rút ngắn thời gian vận chuyển. - ðiều khiển phương tiện dễ dàng, thuận tiện. + Tăng cường quan hệ tình cảm, sản xuất, thương mại của dân cư. + Tạo dựng niềm tin trong quần chúng vào chính quyền. + Tạo công ăn việc làm cho lực lượng lao ñộng. + Thúc ñẩy sản xuất trong khu vực phát triển nhanh. * Các lợi ích lâu dài: - Tăng cường khả năng lôi cuốn tiềm năng tự nhiên và lao ñộng của vùng vào các hoạt ñộng kinh tế. - Tạo ñiều kiện ñể thực hiện xóa nạn mù chữ, nâng cao dân trí, ñời sống văn hóa xã hội của nhân dân vùng sâu, vùng xa. - Tăng cường khả năng liên kết giao lưu giữa các huyện-thị trong tỉnh. - Giảm thời gian vận chuyển, làm cho sản phẩm, hàng hoá nguyên liệu ñược ñưa vào sản xuất và tiêu thụ nhanh. Rút ngắn vòng quay của ñồng vốn, tăng lợi ích trong lĩnh vực tài chính. - Hành khách mất ít thời gian ñi lại trên ñường. Họ có thời gian ñể làm các công việc khác, lợi ích này không nhỏ. - Tăng cường khả năng an ninh quốc phòng, chống phá các tệ nạn xã hội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1