intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thư cổ tử cung tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm xác định và đo lường tác động của các yếu tố có ảnh hưởng đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thư cổ tử cung của nữ giới tại thành phố Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thư cổ tử cung tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH *** NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH TIÊM PHÒNG VẮC XIN NGỪA UNG THƢ CỔ TỬ CUNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH *** NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH TIÊM PHÒNG VẮC XIN NGỪA UNG THƢ CỔ TỬ CUNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển (KT và QTLVSK) Mã số: 8310105 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THANH LOAN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Ngoài những tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn trong luận văn này, không có sản phẩm, nghiên cứu nào của ngƣời khác đƣợc sử dụng trong luận văn mà không đƣợc trích dẫn theo quy định. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Học viên
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT ABSTRACT CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................................. 12 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 12 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................. 14 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 14 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 14 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 14 1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................... 15 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................... 15 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 15 1.5. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU .................................................................................... 15 1.6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................... 16 1.7. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 16 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ........................... 18 2.1. TỔNG QUAN VỀ UNG THƢ CỔ TỬ CUNG .................................................... 18 2.1.1. Ung thƣ cổ tử cung ........................................................................................ 18 2.1.2. Human Papilloma virus (HPV) ...................................................................... 19 2.1.3. Phƣơng pháp phòng tránh ung thƣ cổ tử cung ............................................... 20 2.1.4. Vắc xin phòng tránh ....................................................................................... 21 2.2. THUYẾT HÀNH VI DỰ ĐỊNH ........................................................................... 21 2.3. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CÓ LIÊN QUAN ........................................... 23 2.3.1. Nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................................. 23
  5. 2.3.2. Nghiên cứu ở nƣớc ngoài ............................................................................... 24 2.4. TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 32 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 33 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................... 33 3.2. KHUNG PHÂN TÍCH .......................................................................................... 34 3.2.1. Thái độ về vắc xin phòng ung thƣ cổ tử cung................................................ 35 3.2.2. Chuẩn chủ quan ............................................................................................. 35 3.2.3. Kiểm soát hành vi .......................................................................................... 35 3.2.4. Đặc điểm kinh tế xã hội ................................................................................. 36 3.3. ĐO LƢỜNG CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH TRONG NGHIÊN CỨU .................... 36 3.3.1. Thái độ về vắc xin phòng ung thƣ cổ tử cung................................................ 36 3.3.2. Chuẩn chủ quan ............................................................................................. 39 3.3.3. Kiểm soát hành vi thông qua yếu tố về kiến thức về vắc xin phòng ung thƣ cổ tử cung ....................................................................................................................... 40 3.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................... 42 3.5. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 46 3.5.1. Quy mô mẫu nghiên cứu ................................................................................ 46 3.5.2. Phƣơng pháp chọn mẫu ................................................................................. 46 3.5.3. Đối tƣợng khảo sát ......................................................................................... 46 3.5.4. Phƣơng pháp khảo sát .................................................................................... 46 3.6. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ DỮ LIỆU .................................................................... 47 3.7. TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 48 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................ 49 4.1. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO .................................................... 49 4.1.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha ........................................................................ 49 4.1.2. Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................... 59 4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ ............................................................................................. 65 4.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY ........................................................................................ 69 4.3.1. Kết quả hồi quy .............................................................................................. 69 4.3.2. Thảo luận kết quả hồi quy.............................................................................. 76 4.4. Ý NGHĨA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ................... 77 4.4.1. Phổ biến kiến thức về ung thƣ cổ tử cung ..................................................... 79 4.4.2. Tăng cƣờng tuyên truyền về việc tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung ................................................................................................................ 79 4.4.3. Xây dựng lộ trình mở rộng việc tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung . 80
  6. 4.5. TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ........................................................................................ 81 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................................... 82 5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 82 5.2. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................ 82 5.2.1. Hạn chế của đề tài .......................................................................................... 82 5.2.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo........................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 84 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 88
  7. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Thuyết hành vi dự định TPB .....................................................................22 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................33 Hình 3.2: Các yếu tố ảnh hƣởng quyết định tiêm phòng ung thƣ cổ tử cung ...........34
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu trƣớc có liên quan ...........................................30 Bảng 3.1: Thái độ về vắc- xin phòng ung thƣ cổ tử cung .........................................38 Bảng 3.2: Đo lƣờng chuẩn chủ quan .........................................................................39 Bảng 3.3: Kiến thức về vắc- xin phòng ung thƣ cổ tử cung .....................................41 Bảng 3.4: Các biến số trong mô hình nghiên cứu .....................................................44 Bảng 4.1: Đánh giá độ tin cậy thang đo Thái độ về HPV .........................................49 Bảng 4.2: Đánh giá độ tin cậy thang đo Thái độ về ung thƣ cổ tử cung...................51 Bảng 4.3: Đánh giá độ tin cậy thang đo Thái độ đối với việc tiêm phòng vắc xin phòng ung thƣ cổ tử cung ..........................................................................................52 Bảng 4.4: Bảng tổng hợp thang đo Thái độ ..............................................................53 Bảng 4.5: Đánh giá độ tin cậy thang đo Chuẩn chủ quan .........................................53 Bảng 4.6: Đánh giá độ tin cậy thang đo Kiến thức về HPV .....................................54 Bảng 4.7: Đánh giá độ tin cậy thang đo Kiến thức về ung thƣ cổ tử cung ...............57 Bảng 4.8: Đánh giá độ tin cậy thang đo Kiến thức đối với việc tiêm phòng vắc xin phòng ung thƣ cổ tử cung ..........................................................................................58 Bảng 4.9: Bảng tổng hợp thang đo Kiến thức ...........................................................59 Bảng 4.10: Kết quả phân tích EFA thang đo Thái độ ...............................................60 Bảng 4.11: Kết quả phân tích EFA thang đo Chuẩn chủ quan .................................61 Bảng 4.12: Kết quả phân tích EFA thang đo Kiến thức ...........................................62 Bảng 4.13: Thang đo Thái độ, Chuẩn chủ quan và Kiến thức ..................................63 Bảng 4.14: Thống kê mô tả các biến định tính .........................................................66 Bảng 4.15: Thống kê mô tả các biến định lƣợng ......................................................66 Bảng 4.16: Điểm số phản ánh Thái độ, Chuẩn chủ quan và Kiến thức ....................67 Bảng 4.17: Kết quả hồi quy.......................................................................................69 Bảng 4.18: Mô phỏng xác suất tiêm vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung.....................75
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT EFA - Exploratory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khám phá HPV - Human Papilloma virus TPB - Theory of Planned Behavior - Thuyết hành vi dự định TRA - Theory of Reasoned Action - Thuyết hành động hợp lý UTCTC - Ung thƣ cổ tử cung
  10. TÓM TẮT Mục tiêu chính của đề tài là xác định và đo lƣờng tác động của các yếu tố có ảnh hƣởng đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung. Trên cơ sở lƣợc khảo các nghiên cứu và vận dụng Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior - TPB) của Ajzen (1991), thái độ, chuẩn chủ quan và khả năng kiểm soát hành vi qua kiến thức về ung thƣ cổ tử cung đƣợc xác định là 3 yếu tố chính ảnh hƣởng đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung. Dữ liệu đƣợc sử dụng để phân tích gồm 209 quan sát là nữ giới trong độ tuổi từ 18 đến 26 tuổi đang sinh sống ở TP. Hồ Chí Minh ở năm 2018. Để kiểm định chất lƣợng của các thang đo trong mô hình, đề tài sử dụng kiểm định Cronbach’s Alpha và phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá để đánh giá độ tin cậy của các thang đo này. Sau khi đã xây dựng đƣợc bộ thang đo đã đảm bảo độ tin cậy, đề tài sử dụng phƣơng pháp hồi quy Binary Logistic đa biến để xác định các yếu tố có ảnh hƣởng đến việc tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung. Kết quả nghiên cứu chỉ ra thái độ đối với căn bệnh ung thƣ cổ tử cung, thái độ đối với việc tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung là những yếu tố có ảnh hƣởng tích cực đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung. Bên cạnh thái độ, kiến thức, sự hiểu biết về căn bệnh ung thƣ cổ tử cung, về HPV và về việc tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung cũng là những yếu tố có ảnh hƣởng tích cực đến việc tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung. Ngoài thái độ và kiến thức, đề tài cũng đã chỉ ra tác động từ phía ngƣời thân trong gia đình, bạn bè hoặc lời khuyên từ bác sĩ cũng chính là yếu tố có ảnh hƣởng tích cực đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung. Không những vậy, trong số những đặc điểm kinh tế xã hội đƣợc đề xuất trong mô hình nghiên cứu, thu nhập bình quân đầu ngƣời cũng là một yếu tố có ảnh hƣởng tích cực đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung.
  11. ABSTRACT The main objective of the study was to identify and measure the impact of factors affecting the decision to vaccinate against cervical cancer. Based on Ajzen's (1991) Theory of Planned Behavior (TPB), attitudes, subjective norms, and behavioral control through knowledge of ancient cancer The uterus is defined as three main factors that influence the decision to vaccinate against cervical cancer. The data used for the analysis included 209 observation that 18- to 26-year-old women are living in HCMC. Ho Chi Minh City in 2018. To test the quality of the scales in the model, the subject used Cronbach's Alpha test and exploratory factor analysis to assess the reliability of these scales. Once the scale has been established to ensure reliability, the topic uses multivariate Binary Logistic regression to determine the factors that influence the vaccination against cervical cancer. Results of the study show that attitudes towards cervical cancer, attitudes toward vaccination against cervical cancer are factors that have a positive influence on the decision to vaccinate against cervical cancer. cervical cancer. In addition to the attitude, knowledge, understanding of cervical cancer, HPV and vaccination against cervical cancer are also factors that have a positive influence on the vaccination. vaccination for cervical cancer. In addition to the attitude and knowledge, the topic also showed the impact of family members, friends or doctor's advice is also a factor that has a positive impact on the decision to vaccinate against cancer. cervical cancer. Moreover, among the socio-economic characteristics proposed in the research model, per capita income is also a factor that has a positive influence on the decision to vaccinate against cervical cancer.
  12. 12 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Theo Bộ Y tế (2016), ung thƣ cổ tử cung là bệnh lý ác tính của biểu mô lát (biểu mô vảy) hoặc biểu mô tuyến cổ tử cung, thƣờng gặp từ độ tuổi 30 trở đi, đứng hàng thứ hai trong các ung thƣ sinh dục ở nữ giới về tỷ lệ mắc cũng nhƣ tỷ lệ tử vong. Trong khi các nỗ lực trên toàn thế giới trong lĩnh vực làm mẹ an toàn đã giúp giảm tử vong mẹ xuống 45% trong khoảng thời gian từ 1990 đến 2015 thì số phụ nữ tử vong do ung thƣ cổ tử cung đã gia tăng 39% trong cùng thời gian, từ 192.000 trƣờng hợp lên 366.000 trƣờng hợp/năm. Ở Việt Nam, với tỷ số tử vong mẹ khoảng từ 50 đến 60 trƣờng hợp trên 100.000 trẻ đẻ sống và hàng năm có khoảng từ 600 đến 700 trƣờng hợp tử vong liên quan do thai nghén và sinh đẻ, trong khi tử vong do ung thƣ cổ tử cung có thể lên đến từ 2.500 đến 2.700 trƣờng hợp/năm. Năm 2010, tại Việt Nam có 5.664 phụ nữ mắc ung thƣ cổ tử cung, tỷ lệ mắc mới ung thƣ cổ tử cung đã chuẩn hóa theo tuổi (ASR) là 13,6/100.000 phụ nữ. Tỷ lệ này thấp hơn so với khu vực Đông Nam Á (15,8/100.000) nhƣng đang có xu hƣớng gia tăng. Ung thƣ cổ tử cung tạo ra các gánh nặng bệnh tật lớn cho ngƣời bệnh, gia đình, hệ thống y tế và toàn xã hội. Năm 2012, tại Việt Nam, tổng gánh nặng trực tiếp của ung thƣ cổ tử cung khoảng 1.755 tỷ đồng, xếp thứ 4 và chiếm khoảng 0,015% tổng GDP; gánh nặng gián tiếp khoảng 418 tỷ đồng (Bộ Y tế, 2016). Nguyên nhân tiên phát của ung thƣ cổ tử cung là do nhiễm một hoặc nhiều tuyp Human Papilloma virus (HPV) có nguy cơ cao (Bộ Y tế, 2016). Nguy cơ nhiễm HPV ít nhất 1 lần trong đời của ngƣời phụ nữ là khoảng 80%, với tỷ lệ nhiễm cao nhất trong độ tuổi từ 20 đến 30, có thể lên đến từ 20 đến 25% trong quần thể (Bộ Y tế, 2016). Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, một trong những giải pháp đƣợc lựa chọn để phòng ngừa ung thƣ cổ tử cung là tăng cƣờng sử dụng vắc xin phòng ngừa HPV và nhiều nghiên cứu gần đây cũng đã chứng minh vắc xin HPV có tác dụng làm giảm sự lây nhiễm HPV ở phụ nữ.
  13. 13 Theo Bộ Y tế (2016), Việt Nam là 1 trong 4 quốc gia (cùng với Ấn Độ, Peru và Uganda) tham gia vào chƣơng trình toàn cầu và toàn diện về ung thƣ cổ tử cung, giảm ung thƣ cổ tử cung qua tiêm vắc xin, sàng lọc và điều trị ung thƣ cổ tử cung. Chƣơng trình này đƣợc triển khai theo hai chiến lƣợc: Tiêm chủng tại trƣờng học và tiêm chủng tại trạm y tế cho trẻ em gái tuổi 11 ở khu vực thành thị, nông thôn và miền núi. Tổng số có trên 6.400 trẻ em gái đã nhận đƣợc ít nhất 1 liều vắc xin. Kết quả cho thấy khoảng 94% trẻ em gái đƣợc tiêm chủng đầy đủ trong năm thứ hai triển khai nếu tiêm tại trƣờng học (năm đầu tiên đạt 83%) và 98% tại cơ sở y tế khi triển khai năm thứ 2 (93% trong năm đầu tiên). Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả tích cực từ chƣơng trình tiêm phòng mang lại, kết quả nghiên cứu thực nghiệm ở một số địa phƣơng cụ thể vẫn cho thấy tỷ lệ nữ giới đã đƣợc tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung hiện vẫn ở mức thấp (Bùi Thị Thu Hà và cộng sự, 2017; Nguyễn Thị Nhƣ Tú và cộng sự, 2017). Ngoài ra, mặc dù ở Việt Nam cũng đã có một số nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố có ảnh hƣởng đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung nhƣng các nghiên cứu vẫn còn một số hạn chế. Đối tƣợng khảo sát mà các nghiên cứu này nhắm đến là phụ huynh (Cover và cộng sự, 2012), nữ giới từ 15 đến 49 tuổi (Nguyễn Thị Nhƣ Tú và cộng sự, 2017), chƣa có nghiên cứu nhằm vào nhóm đối tƣợng trong độ tuổi phù hợp để thực hiện tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung theo khuyến cáo của Hội Y học Dự phòng Việt Nam cũng nhƣ nhiều tổ chức khác trên thế giới. Đặc biệt, ở khu vực TP. Hồ Chí Minh, theo hiểu biết của tác giả thì nghiên cứu về chủ đề này đối với nhóm đối tƣợng là nữ giới trong độ tuổi có nguy cơ cao từ 18 đến 26 tuổi cũng chƣa đƣợc tiến hành. Từ kết quả phân tích trên có thể nhận thấy, ung thƣ cổ tử cung là một bệnh rất nguy hiểm và gây thiệt hại khá lớn về kinh tế. Mặc dù trên thế giới lẫn ở Việt Nam đã có vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung nhƣng tỷ lệ tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung ở Việt Nam còn rất thấp. Bên cạnh đó, các nghiên cứu thực nghiệm về chủ đề này cũng còn khá ít ở Việt Nam. Xuất phát từ những vấn đề nêu
  14. 14 trên, việc nghiên cứu về các yếu tố tác động đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung là hết sức cần thiết, vừa mang ý nghĩa thực tiễn, vừa giúp bổ sung bằng chứng thực nghiệm vào tổng quan tài liệu về chủ đề này. Trên cơ sở đã xác định đƣợc các yếu tố có ảnh hƣởng đến quyết định tiêm phòng, các giải pháp, chƣơng trình can thiệp đƣợc đề xuất sẽ phù hợp và hiệu quả hơn, từ đó nâng cao khả năng đƣa ra quyết định tiêm phòng, giúp cải thiện tỷ lệ tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung trong cộng đồng. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định và đo lƣờng tác động của các yếu tố có ảnh hƣởng đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung của nữ giới tại thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở kết quả xác định các yếu tố có tác động đến quyết định tiêm phòng vắc xin, đề tài sẽ đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện việc thực hiện tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung đối với nữ giới tại thành phố Hồ Chí Minh. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Các mục tiêu cụ thể của đề tài gồm: - Xác định những yếu tố có ảnh hƣởng đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung; và mức độ tác động của các yếu tố có ảnh hƣởng đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung. - Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm cải thiện xác suất tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung đối với nữ giới trong độ tuổi thích hợp để tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung tại thành phố Hồ Chí Minh. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài cần đi tìm lời giải đáp cho các câu hỏi nghiên cứu sau:
  15. 15 - Các yếu tố nào có ảnh hƣởng đến việc ra quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung? - Mức độ tác động của các yếu tố có ảnh hƣởng đến việc ra quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung nhƣ thế nào? - Giải pháp can thiệp nào là phù hợp, hiệu quả để cải thiện việc tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung? 1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu chính của đề tài là những yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung đối với nữ giới tại thành phố Hồ Chí Minh. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu đƣợc tiến hành dựa trên kết quả khảo sát nữ giới trong độ tuổi từ 18 đến 26 tuổi đang sinh sống ở TP. Hồ Chí Minh. Theo Hội Y học Dự phòng Việt Nam (2018). Do đó, nhóm đối tƣợng đƣợc lựa chọn để nghiên cứu trong đề tài là phù hợp, bởi vừa nằm trong độ tuổi thích hợp để tiêm phòng, vừa đảm bảo đã thành niên theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015. Thời gian tiến hành khảo sát là tháng 7 năm 2018. 1.5. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU Nghiên cứu sẽ góp phần làm phong phú tổng quan tài liệu các nghiên cứu thực nghiệm về chủ đề quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung. Thông qua kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ chỉ ra đƣợc các yếu tố có ảnh hƣởng đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung, xác định đƣợc yếu tố nào có ảnh hƣởng tích cực, yếu tố nào có ảnh hƣởng tiêu cực đến quyết định tiêm phòng. Trên cơ sở đó, đề tài sẽ đề xuất các giải pháp can thiệp cụ thể nhắm vào những yếu tố này nhằm cải thiện tỷ lệ tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung
  16. 16 ở TP. Hồ Chí Minh. Việc các giải pháp đƣợc đề xuất dựa trên kết quả nghiên cứu này sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn bởi các giải pháp đều nhắm đến các yếu tố thật sự có tác động đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung của ngƣời dân. 1.6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc sử dụng để nghiên cứu về đặc điểm kinh tế xã hội của đối tƣợng tham gia nghiên cứu cũng nhƣ tỷ lệ ngƣời đã tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung trong mẫu nghiên cứu. Bên cạnh đó, phƣơng pháp hồi quy Logit đƣợc sử dụng để nghiên cứu về những yếu tố có ảnh hƣởng đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung. 1.7. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI Đề tài có cấu trúc 5 chƣơng, gồm: Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu. Theo đó, sẽ trình bày sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài, mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu. Chƣơng này cũng sẽ giới thiệu sơ bộ về đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu cũng nhƣ phƣơng pháp nghiên cứu áp dụng. Chƣơng 2: Trình bày cơ sở lý thuyết để thực hiện nghiên cứu và đề xuất khung phân tích để nghiên cứu. Chƣơng 2 có nội dung trọng tâm là tổng quan về các khái niệm, lý thuyết đƣợc sử dụng trong nghiên cứu. Ngoài ra, kết quả tóm lƣợc các nghiên cứu trƣớc có liên quan đƣợc trình bày trong Chƣơng 2 cũng sẽ giúp cho đề tài có đƣợc hƣớng nghiên cứu, cách tiếp cận để giải quyết các vấn đề nghiên cứu mà đề tài đã đặt ra. Chƣơng 3: Mô tả phƣơng pháp, cách thức để nghiên cứu. Nội dung trọng tâm
  17. 17 của Chƣơng 3 sẽ tiến hành xây dựng các khái niệm trong khung phân tích, xác định cách thức đo lƣờng các biến số trong mô hình nghiên cứu. Ngoài ra, Chƣơng 3 cũng tập trung trình bày cách thức thu thập số liệu để tiến hành phân tích cũng nhƣ những kỹ thuật thống kê, phân tích đƣợc vận dụng nhằm giải quyết các câu hỏi, mục tiêu nghiên cứu mà đề tài đã đề ra. Chƣơng 4: Trình bày những kết quả nghiên cứu đƣợc và thảo luận, so sánh, đánh giá kết quả nghiên cứu này. Để đảm bảo độ tin cậy của thang đo dùng để đo lƣờng các biến thái độ, chuẩn chủ quan, kiến thức về tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung, đề tài sử dụng kiểm định Cronbach’s Alpha và Phân tích nhân tố khám phá để kiểm định. Sau khi xác định đƣợc các thành phần trong thang đo từng biến số, đề tài tiến hành phân tích thống kê, so sánh và hồi quy Binary Logistic để xác định các yếu tố có ảnh hƣởng đến quyết định tiêm phòng vắc xin ngừa ung thƣ cổ tử cung. Chƣơng 5: Tóm tắt kết quả chính của nghiên cứu và trình bày về hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
  18. 18 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC 2.1. TỔNG QUAN VỀ UNG THƢ CỔ TỬ CUNG 2.1.1. Ung thƣ cổ tử cung Ung thƣ là một thuật ngữ nhằm chỉ sự phát triển ác tính, không kiểm soát của các tế bào và các mô. Ung thƣ có hình dạng tăng trƣởng nhƣ khối u, có thể xâm nhập vùng lân cận, vùng xa các bộ phận của cơ thể, cạnh tranh các chất dinh dƣỡng, ôxy và phá hủy các mô bình thƣờng. Di căn xảy ra khi các nhóm nhỏ các tế bào tách ra từ khối u gốc, di chuyển tới những vị trí khác thông qua đƣờng máu và các hạch bạch huyết và sau đó bắt đầu hình thành khối ung thƣ mới tƣơng tự nhƣ với các khối u gốc. Một trong những nguyên nhân của ung thƣ cổ tử cung biểu mô vẩy là nhiễm trùng dai dẳng hay mãn tính với một hoặc nhiều chủng vi rút gây u nhú ở ngƣời (HPV-Human Papilloma virus) ở nhóm vi rút nguy cơ cao và gây ung thƣ. Chủng HPV phổ biến nhất gây ung thƣ là HPV16 và HPV18, đƣợc tìm thấy trong 70% của tất cả các trƣờng hợp ung thƣ cổ tử cung. Các chủng HPV gây ung thƣ khác, ví dụ HPV31, 33, 45, và 58, ít phổ biến hơn và có thể có tỷ lệ nhiễm khác nhau ở các vùng địa lý khác nhau. Loại có nguy cơ thấp là HPV6 và HPV11, không có liên quan đến bệnh ung thƣ, nhƣng gây ra mụn cóc sinh dục. Các yếu tố nguy cơ nhiễm HPV cho cả nam và nữ giới đƣợc biết là có quan hệ tình dục, lứa tuổi bắt đầu có quan hệ tình dục, có nhiều bạn tình, bạn tình có quan hệ tình dục với nhiều ngƣời. Nhiễm HPV nguy cơ cao phổ biến nhất ở phụ nữ trẻ, với tỷ lệ cao nhất là 25-30% ở phụ nữ dƣới 25 tuổi. Theo các báo cáo, tỷ lệ này giảm xuống theo độ tuổi. Ung thƣ cổ tử cung xâm lấn đƣợc xác định bởi quá trình xâm lấn của các tế bào bất thƣờng vào sợi mô liên kết cơ bản của màng đáy. Ung thƣ cổ tử cung xâm lấn bắt đầu với giai đoạn rất ngắn, không thể nhìn thấy bằng mắt thƣờng khi kiểm tra và chẩn đoán mô học bằng cách sử dụng một mẫu mô sinh thiết hình nón hoặc
  19. 19 cắt tử cung. Sau đó phát triển thành tổn thƣơng lớn hơn, có thể mở rộng đến âm đạo, vùng xƣơng chậu, bàng quang, trực tràng và các bộ phận trong cơ thể khác. Nếu không điều trị, ung thƣ cổ tử cung sẽ tiến triển thành bệnh nghiêm trọng và dẫn đến tử vong. Liên đoàn Sản phụ khoa Quốc tế (FIGO) đã tìm hiểu và mô tả các mức độ của ung thƣ xâm lấn, từ đó đề xuất chọn lựa phƣơng pháp điều trị thích hợp. Có bốn giai đoạn mô tả quá trình phát triển của ung thƣ xâm lấn. Ung thƣ xâm lấn thƣờng chỉ giới hạn ở vùng chậu trong một khoảng thời gian dài, nơi mà nó có thể tiếp cận để điều trị. - Trong cổ tử cung: Lây lan từ vị trí ung thƣ xâm lấn siêu nhỏ, cuối cùng đến toàn bộ cổ tử cung, đƣờng kính có thể mở rộng tới 8 cm. Ung thƣ có thể gây loét, exophytic (phát triển ra bên ngoài) hoặc xâm nhập (xâm nhập vào bên trong). - Cấu trúc liền: Lây lan theo tất cả các hƣớng, lan xuống âm đạo, vào tử cung (bên trên), các mô tử cung trung gian trong khung chậu (parametrium) (bên cạnh), niệu quản, trực tràng (xuống dƣới), và bàng quang (phía sau). - Hạch bạch huyết: Lây lan đến các hạch bạch huyết ở vùng chậu, chiếm 15% trong các trƣờng hợp khi ung thƣ còn giới hạn trong cổ tử cung. Tỷ lệ này tăng lên khi ung thƣ đã di căn. Tế bào ung thƣ di căn đầu tiên vào hệ thống hạch bạch huyết trong vùng chậu, sau đó là các chuỗi nút bạch huyết dọc theo động mạch chủ, cuối cùng có thể lên tới hố thƣợng đòn (phía trên xƣơng cổ áo). Nếu ung thƣ giai đoạn muộn, có thể thấy tế bào ung thƣ di căn vào các hạch bẹn. - Di căn xa qua đƣờng máu và hạch bạch huyết: Tế bào ung thƣ cổ tử cung có thể lây lan theo đƣờng máu và hệ bạch huyết để di căn vào gan, phổi, xƣơng và não. 2.1.2. Human Papilloma virus (HPV) Human Papilloma virus là một loại vi rút gây u nhú ở ngƣời gọi tắt là HPV. HPV là bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục phổ biến nhất trên thế giới hiện nay. Hầu nhƣ tất cả các ca ung thƣ cổ tử cung đều có liên quan đến HPV, một loại vi rút
  20. 20 có DNA đặc thù theo mô, dễ lây lan và lây lan rộng rãi. HPV là một viêm nhiễm lây qua đƣờng tình dục phổ biến nhất và không có điều trị đặc hiệu cho nhiễm HPV. HPV là một tổ hợp các chủng vi rút khác nhau. Ngƣời ta biết tới hơn 100 loại HPV. Một số loại có khả năng gây ung thƣ cao hơn (các loại có nguy cơ cao), một số loại khác có ít khả năng gây ung thƣ hơn (các loại có nguy cơ thấp). Các loại có nguy cơ cao gây ra hầu hết các bệnh ung thƣ vùng hậu môn - sinh dục, trong khi các loại có nguy cơ thấp có thể gây sùi mào gà sinh dục, tế bào cổ tử cung bất thƣờng, bệnh u nhú đƣờng hô hấp tái phát, hoặc phổ biến nhất là các viêm nhiễm không có triệu chứng và không thấy qua thăm khám lâm sàng. Có ít nhất 13 kiểu gien HPV có nguy cơ cao. Hai loại HPV có nguy cơ cao có liên quan tới khoảng 70% tất cả các ca ung thƣ cổ tử cung là HPV16 và HPV18. HPV45 và HPV31 cũng có liên quan đến ung thƣ cổ tử cung, chiếm khoảng 4% số ca mỗi loại. Các nghiên cứu cũng cho thấy sự khác nhau trong các loại HPV phổ biến tại mỗi vùng. 2.1.3. Phƣơng pháp phòng tránh ung thƣ cổ tử cung Có thể phòng tránh ung thƣ cổ tử cung bằng cách phòng tránh viêm nhiễm từ đầu hoặc phát hiện yếu tố tiền ung thƣ cổ tử cung và cung cấp dịch vụ điều trị. Phƣơng pháp đầu tiên đƣợc gọi là dự phòng cấp 1 và có thể thực hiện bằng cách tránh phơi nhiễm với vi rút nhờ kiêng quan hệ tình dục hoặc tuân thủ quan hệ một vợ một chồng, miễn là cả hai phía chứ không phải chỉ là một phía quan hệ thủy chung và trƣớc đó cả 2 ngƣời đều không viêm nhiễm. Khi luôn luôn sử dụng bao cao su thì cũng chỉ bảo vệ phòng tránh đƣợc HPV khoảng 70%. Một dạng dự phòng cấp 1 khác là tiêm vắc xin phòng tránh ung thƣ cổ tử cung. Dự phòng cấp 2 đƣợc tiến hành thông qua sàng lọc và điều trị các tổn thƣơng tiền ung thƣ. Sàng lọc ung thƣ phải hƣớng tới các phụ nữ đang có quan hệ tình dục hoặc đã từng có để xác định xem họ có nằm trong nhóm có nguy cơ phát triển ung thƣ cổ tử cung hay không. Có thể xác định thông qua xét nghiệm các tế bào đƣợc lấy ra từ cổ tử cung khi tiến hành làm Pap smear (phiến đồ âm đạo), kiểm tra bằng mắt thƣờng lớp bề mặt cổ tử cung hoặc phát hiện DNA HPV.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2