intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cải thiện công tác thẩm định cho vay tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:139

28
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng công tác thẩm định cho vay và hiện trạng rủi ro cho vay tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh; đề xuất các giải pháp cải thiện công tác thẩm định cho vay tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cải thiện công tác thẩm định cho vay tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------------- NGUYỄN QUANG THỌ CẢI THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------------- NGUYỄN QUANG THỌ CẢI THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Hướng đào tạo: Ứng dụng Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ XUÂN VINH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết luận văn “Cải thiện công tác thẩm định cho vay tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” là đề tài nghiên cứu của cá nhân tôi. Những nội dung trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn có nguồn trích dẫn rõ ràng, đầy đủ. TP.Hồ Chí Minh, Ngày 16 tháng 12 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Quang Thọ
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT SUMMARY PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu ......................................................... 1 3. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 3 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................ 3 4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 3 5.1. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................... 3 5.2. Phân tích dữ liệu nghiên cứu............................................................ 3 5.3. Phân tích mẫu khảo sát – SPSS........................................................ 4 6. Nhận diện vấn đề ......................................................................................... 5 6.1. Những dấu hiệu cảnh báo................................................................. 5 6.2. Biểu hiện vấn đề ............................................................................... 6 6.3. Xác định vấn đề ............................................................................... 6 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 7 7.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................. 7 7.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................. 7 8. Cấu trúc của đề tài ....................................................................................... 8 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................... 9
  5. 1.1 Tín dụng Ngân hàng thương mại ..................................................................... 9 1.1.1 Khái niệm .................................................................................................... 9 1.1.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ............................................................... 9 1.2 Công tác thẩm định tín dụng tại các Ngân hàng thương mại ........................ 11 1.2.1 Khái niệm thẩm định tín dụng................................................................... 11 1.2.2 Mục đích, yêu cầu và cơ sở của thẩm định tín dụng ................................. 12 1.2.3 Quy trình thẩm định tín dụng .................................................................... 14 1.2.4 Nội dung thẩm định tín dụng .................................................................... 15 1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng .................................................... 25 1.3 Kinh nghiệm quốc tế về thẩm định cho vay, quản trị rủi ro cho vay tại các Ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm ...................................................... 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH................................................................................................................... 31 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Bảo Việt - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................................ 31 2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Bào Việt ................................................ 31 2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Bào Việt – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................................................................... 32 2.1.3 Cơ cấu tổ chức........................................................................................... 33 2.2 Thực trạng rủi ro cho vay của BaoViet Bank Hồ Chí Minh ......................... 34 2.3 Phân tích thực trạng công tác thẩm định cho vay tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh ........................................................................................................................ 47 2.3.1 Quy trình cho vay của Baoviet Bank Hồ Chí Minh .................................. 47 2.3.2 Thực trạng công cụ phân tích, đo lường rủi ro cho vay tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh ................................................................................................... 49 2.3.3 Thực trạng thực hiện các nội dung thẩm định cho vay nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH TV – XD TH Văn Minh .................................................. 50 2.4 Đánh giá về thực trạng công tác thẩm định cho vay ..................................... 52
  6. 2.4.1 Những mặt đã đạt được ............................................................................. 52 2.4.2 Những mặt còn hạn chế............................................................................. 54 2.4.3 Lý do của hạn chế ..................................................................................... 56 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH................................................................................................................... 59 3.1 Định hướng chiến lược và công tác thẩm định cho vay của BaoViet Bank Hồ Chí Minh ......................................................................................................... 59 3.1.1 Đối với Ngân hàng TMCP Bảo Việt ......................................................... 59 3.1.2 Đối với Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ............................................ 59 3.2 Giải pháp cải thiện công tác thẩm định cho vay tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh ........................................................................................................................ 60 3.2.1 Giải pháp về quy trình nghiệp vụ .............................................................. 60 3.2.2 Giải pháp về nhân sự, tuyển dụng ............................................................. 61 3.2.3 Giải pháp về quản lý, điều hành ................................................................ 64 3.2.4 Giải pháp về giám sát, phòng ngừa ........................................................... 66 3.2.5 Giải pháp về khen thưởng chế tài ............................................................. 68 3.2.6 Giải pháp về đầu tư công nghệ và cơ sở vật chất phù hợp ....................... 68 3.2.7 Công tác định giá tài sản đảm bảo ............................................................ 70 3.3 Một số đề xuất kiến nghị ............................................................................... 72 3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước ........................................................ 72 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Bảo Việt ............................................... 73 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. CBTD : Cán bộ tín dụng 2. CBNV : Cán bộ nhân viên 3. CIC : Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN 4. DN : Doanh nghiệp 5. ĐVKD : Đơn vị kinh doanh 6. KHCN : Khách hàng cá nhân 7. KHDN : Khách hàng doanh nghiệp 8. NHNN : Ngân hàng Nhà nước 9. NHTM : Ngân hàng thương mại 10. NQH : Nợ quá hạn 11. TMCP : Thương mại cổ phần 12. TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh 13. TCTD : Tổ chức tín dụng 14. RRTD : Rủi ro tín dụng 15. QTRR: : Quản trị rủi ro
  8. TÓM TẮT Chất lượng cho vay tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh tồn tại những bất cập dẫn đến tỷ lệ nợ quá hạn khá cao và tiềm ẩn những rủi ro cho vay. Do vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Cải thiện công tác thẩm định cho vay tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn cao học nhằm làm rõ thực trạng và đưa ra các giải pháp cải thiện chất lượng thẩm định cho vay tại Chi nhánh. Đề tài nghiên cứu thực trạng thẩm định cho vay tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện công tác thẩm định cho vay cho Chi nhánh. Sự thiếu hụt về huấn luyện CBNV, chính sách kinh doanh, phúc lợi và thưởng phạt chưa phù hợp dẫn đến tình trạng nợ quá hạn tăng mạnh, tiềm ẩn rủi ro cho vay cao. Luận văn phân tích các dữ liệu tài chính, phi tài chính của Baoviet Bank Hồ Chí MInh giai đoạn 2016 – 2018. Các phương pháp thống kê mô tả, phân tích tổng hợp, so sánh được sử dụng để trích xuất các kết quả nghiên cứu. Luận văn đã hệ thống hóa lý thuyết về thẩm định tín dụng và đánh giá được thực trạng thẩm định cho vay tại Baoviet Bank Hồ Chí Minh. Từ đó đề xuất các giải pháp có tính ứng dụng nhằm cải thiện công tác thẩm định cho vay. Kết quả nghiên cứu của luận văn có ý nghĩa thực tiễn cho BaoViet Bank Hồ Chí Minh về quản trị thẩm định cho vay và có thể áp dụng cho một số ngân hàng tại Việt Nam có biểu hiện giống như thực trạng của BaoViet Bank Hồ Chí Minh. Từ khóa: “Thẩm định cho vay”.
  9. SUMMARY Loan quality at BaoViet Bank Ho Chi Minh has some prolems, leading to relatively high overdue debt ratios and potential loan risks. Therefore, the author has chosen the topic: "Improving loan appraisal at Bao Viet Commercial Joint Stock Bank - Ho Chi Minh City Branch" as a master thesis in order to clarify the current situation and provide advanced solutions. A project researched on the status of credit appraisal at BaoViet Bank Ho Chi Minh. From that point, suggesting solutions to improve an efficiency of loan evaluation for the Branch. The lack of staff training; inappropriate business policies, benefits and penalties lead to a sharp increase in overdue debts, potentially high loan risks. The dissertation analyzes financial and non-financial data of Baoviet Bank Ho Chi Minh during the period of 2016 - 2018, using descriptive statistics, intergrated analysis and comparative methods to show the results. The thesis has codified the theory of credit appraisal and assessed the status of credit appraisal at Baoviet Bank Ho Chi Minh. Since then, proposing applicable solutions to improve loan appraisal efficiency. The results of this thesis have practical implications for BaoViet Bank Ho Chi Minh on loan appraisal management and can be applied to some banks in Vietnam with expressions similar to the situation of BaoViet Bank Ho Chi Minh. Keywords: "Loan appraisal".
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Hoạt động cho vay là mảng kinh doanh quan trọng mang lại thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Tuy nhiên, hoạt động này cũng hàm chứa nhiều rủi ro, do đó chi phối mạnh mẽ hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Hiện nay chất lượng cho vay ở nước ta đang ở mức khá thấp, tỷ lệ nợ xấu trong toàn ngành ngân hàng khá cao. Có nhiều lý do đưa đến nợ xấu tăng cao trong đó có lý do căn cơ từ chất lượng thẩm định cho vay tại các Ngân hàng. Trước yêu cầu đảm bảo an toàn trong hoạt động của hệ thống ngân hàng, vấn đề cải thiện công tác thẩm định cho vay để tăng cường quản lý rủi ro tín dụng trở nên hết sức cần thiết. Công tác thẩm định cho vay tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh còn tồn tại những bất cập như tỷ lệ nợ quá hạn vẫn còn cao và tiềm ẩn những rủi ro tín dụng phát sinh. Báo cáo hoạt động cho vay cho thấy có một số tồn tại trong công tác thẩm định như: Chất lượng Nhân viên tín dụng; Chất lượng thông tin chưa tốt; Công tác kiểm tra, kiểm soát còn chậm trễ... Vì vậy, cần phải làm rõ thực trạng rủi ro và hoạt động thẩm định cho vay tại chi nhánh, cũng như vai trò tác động của những vấn đề nổi cộm đã được đề cập ảnh hưởng đến hoạt động cho vay và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng để nâng cao chất lượng cho vay và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Từ những nội dung cấp thiết này, tác giả quyết định chọn đề tài: “Cải thiện công tác thẩm định cho vay tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn cao học bản thân và nhằm giải đáp các vấn đề trên. Từ đó có thể hoàn thiện các biện pháp cải thiện công tác thẩm định cho vay tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu: Trần Trung Tường (2011). Quản trị tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại
  11. 2 học Ngân hàng TPHCM. Luận án nghiên cứu những mối liên hệ của quản trị tín dụng với hoạt động ngân hàng; xem xét quản trị tín dụng với hoạt động chủ yếu là cho vay… nhận định quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần ở TP.HCM. Những nghiên cứu về sự tác động có tính hệ thống đối với quản trị tín dụng trong hoạt động ngân hàng, đánh giá năng lực quản trị tín dụng thông qua các chính sách chủ yếu như quản trị vốn, nguồn vốn; cho vay (trong giới hạn chỉ tập trung nghiên cứu loại hình cho vay), phân cấp phán quyết tín dụng, chính sách bảo đảm khoản vay… Nghiên cứu phản ánh thực trạng quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM. Tống Thị Như Hoa (2015). Quản Trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Quốc Gia Hà Hội. Đề tài nghiên cứu các nguyên nhân, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng, đánh giá những điều kiện thực hiện Basel trong quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng BIDV nhằm đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng này. Nguyễn Phúc Cảnh và Vũ Xuân Hùng (2014). Ứng dụng mô hình Z-Score vào quản lý rủi ro tín dụng cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tạp chí Phát triển & Hội nhập – Trường Đại Học Kinh Tế Tài Chính, 15 (25), 46 – 50. Nghiên cứu về khả năng ứng dụng của mô hình Z-Score tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam nhưng chủ yếu xem xét về lý thuyết và có thực kiểm định trên Công ty cổ phần Bánh kẹo Bibica dựa theo số liệu báo cáo năm 2011 làm ví dụ. Kết quả kết luận chỉ số Z-Score có khả năng áp dụng và dự báo tốt khả năng vỡ nợ của các doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp nhận biết sớm khả năng vỡ nợ. Nguyễn Đăng Tùng và Bùi Thị Len (2015). Đánh giá nguy cơ phá sản của các ngân hàng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Bằng chỉ số Altman Z score. Tạp chí Khoa học và Phát triển, (5), 833 – 839. Nghiên cứu thống kê, mô tả, đánh giá sức khỏe tài chính của những ngân hàng niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam thông qua mức phát triển tài sản, phát triển tín dụng, số liệu lợi nhuận sau
  12. 3 thuế và nợ xấu - những nhân tố tác động mạnh mẽ đến hoạt động trong tương lai của các ngân hàng. Mô hình Altman Z’’ được dùng để đánh giá nguy cơ phá sản của hệ thống NHTM Việt Nam thông qua hệ thống báo cáo tài chính của 39 NHTM trong giai đoạn từ 2008 - 2013. Chỉ số Z’’ bình quân các nhóm NHTM nằm trong giới hạn an toàn. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thẩm định cho vay và hiện trạng rủi ro cho vay tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh. Đề xuất các giải pháp cải thiện công tác thẩm định cho vay tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh. 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: 4.1 Đối tượng nghiên cứu: Công tác thẩm định cho vay tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh. 4.2 Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: BaoViet Bank Hồ Chí Minh. Phạm vi thời gian: Luận văn nghiên cứu các dữ liệu về hoạt động kinh doanh, hoạt động cho vay tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh thời gian từ 2016 đến 2018. 5 Phương pháp nghiên cứu: 5.1 Dữ liệu nghiên cứu: Dữ liệu là các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính được tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh công bố trong các báo cáo nội bộ, báo cáo kế toán (BCKT), báo cáo hoạt động kinh doanh được kiểm toán. Dữ liệu được trích xuất cho giai đoạn 2016 - 2018 theo năm. 5.2 Phân tích dữ liệu nghiên cứu:
  13. 4 Trong đề tài này với sự hạn chế dữ liệu trong quy mô nội tại Ngân hàng, khó khăn để xây dựng dữ liệu chuỗi thời gian hay dữ liệu đủ lớn để thiết lập mô hình hồi quy nghiên cứu. Vì vậy, phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh được sử dụng để trích xuất các kết quả nghiên cứu. Phương pháp thống kê: Phương pháp thống kê được tác giả sử dụng phổ biến trong chương 2. Các số liệu thống kê về kết quả kinh doanh, cho vay, nguồn vốn, nợ quá hạn, nợ xấu, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của BaoViet Bank Hồ Chí Minh qua các năm đã được thống kê nhằm cung cấp tư liệu cho việc phân tích, so sánh trong các nội dung thẩm định tín dụng tại Ngân hàng. Phương pháp phân tích - tổng hợp: Phương pháp phân tích – tổng hợp được sử dụng chủ yếu ở chương 2. Từ các dữ liệu được thu thập, tác giả phân tích các nội dung thẩm định cho vay tại Ngân hàng, để từ đó tổng hợp lại nhằm đề xuất những giải pháp nhằm đáp ứng với thực tế. Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng ở chương 2 để phân tích, so sánh số liệu từ biểu đồ, bảng số liệu qua các năm của BaoViet Bank Hồ Chí Minh. 5.3 Phân tích dữ liệu khảo sát – SPSS (chi tiết phân tích xem tại phụ lục): Cơ sở thông tin khảo sát: Mục đích: Nhằm nắm bắt rõ những nội dung hạn chế trong khâu thẩm định cho vay như việc hiểu rõ quy trình cho vay, hiểu rõ chính sách cho vay, đào tạo nghiệp vụ thẩm định, am hiểu khách hàng vay vốn, công việc đúng chuyên ngành đào tạo, chính sách đãi ngộ… theo hiện trạng đặc thù của BaoViet Bank Hồ Chí Minh đang có vấn đề yếu nhất về nhân sự thẩm định cho vay. Từ đó tác giả có thể đưa ra những giải pháp phù hợp thực tế để cải thiện công tác thẩm định cho vay tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh.
  14. 5 Nội dung khảo sát: tìm hiểu về mức độ hiếu rõ quy trình cho vay của CBNV, chính sách cho vay, đào tạo nghiệp vụ thẩm định, am hiếu ngành nghề kinh doanh của khách hàng, nợ quá hạn, công việc đúng chuyên ngành, mức độ hài lòng công việc, môi trường làm việc, áp lực KPIs… Đối tượng: Ban Giám đốc, Phòng KHCN, Phòng KHDN, Bộ phận tác nghiệp tín dụng tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh và BaoViet Bank Chi nhánh Sài Gòn. Đây là những nhân sự trực tiếp tham gia vào các giai đoạn cho vay tại chi nhánh. Số lượng mẫu: 102 mẫu. Phương thức khảo sát: trả lời theo bảng câu hỏi (đính kèm theo phụ lục). Kết quả được rút ra từ khảo sát: Cơ cấu giới tính, độ tuổi nhân viên ở mức tương đối phù hợp với tình hình chung của thị trường ngân hàng. Tỷ lệ gắn bó làm việc tại BaoViet Bank của các đối tượng khảo sát không quá cao, tỷ lệ nhân sự gắn bó trên 5 năm không nhiều. Tỷ lệ nhân viên yêu thích công việc và được thực hiện công việc đúng chuyên nghành không cao (53%). Chế độ phúc lợi chưa đáp ứng nguyện vọng nhân viên (25% hài lòng). Việc đào tạo chưa đầy đủ. Tỷ lệ nhân viên có áp lực trong viện thực hiện KPI khá cao 65%(chưa phù hợp), nguyên nhân áp lực: chưa được trang bị rõ về quy trình, quy định, luôn bị khiển trách khi không hoàn thành KPIs… 6 Nhận diện vấn đề: 6.1 Những dấu hiệu cảnh báo: Tốc độ phát triển cho vay cao qua các năm (55%), nhưng tỷ lệ nợ quá hạn cũng tăng từ 14% năm 2017 lên 20% năm 2018, đặc biệt là nợ xấu cũng tăng mạnh từ 3% lên 6% trong năm 2018. Lợi nhuận vượt kế hoạch đề ra nhưng tiềm ẩn nguy cơ về nợ quá hạn rất lớn, BaoViet Bank Hồ Chí Minh đã chi dự phòng nợ quá hạn 72.57 tỷ đồng năm 2018 giảm 10.79% so với năm 2017 nhưng đây là con số rất cao,
  15. 6 chiếm đến 10.6% tổng doanh thu từ tín dụng. Những số liệu này thể hiện thực trạng đáng báo động về chất lượng khoản vay của BaoViet Bank Hồ Chí Minh nên gấp rút có biện pháp kịp thời để cải thiện và chấn chỉnh chất lượng khoản vay. 6.2 Biểu hiện vấn đề: BaoViet Bank Hồ Chí Minh nói riêng và hệ thống BaoViet Bank vẫn chưa triển khai bất kỳ công cụ hay phương pháp quản trị rủi ro hoạt động nào đáp ứng chuẩn mực của Basel II nhằm đánh giá, theo dõi, báo cáo các sự kiện nguy cơ hoạt động. Ngân hàng đang dành sự ưu tiên hàng đầu với chiến lược trọng tâm kết nối, hợp tác toàn diện vối Tập Đoàn Bảo Việt về Bảo hiểm và Chứng khoán để chia sẻ, khai thác thông tin dữ liệu lượng data khách hàng tiềm năng khổng lồ của Tập Đoàn Bảo Việt. Quy trình tín dụng tập trung với Bộ phận Tái thẩm định, Bộ phận Tác nghiệp tín dụng độc lập với Chi nhánh cũng đã phát huy tác dụng tích cực chấn chỉnh phần nào chất lượng cho vay. Tuy vậy, tình trạng nhân sự nghỉ việc nhiều tại các Bộ phận Tái thẩm định, Tác nghiệp tín dụng và Bộ phận Kinh doanh dẫn đến nhân sự mới chưa thể đáp ứng ngay được trình độ chuyên môn, chưa áp ứng kịp theo sự phát triển cho vay. Xếp hạng tín dụng nội bộ được các đơn vị thực hiện vẫn mang tính hình thức chưa chính xác, chưa phản ánh đúng thực tế khách hàng, chưa lượng hóa được mức độ nguy cơ tiềm ẩn và vì vậy chưa có tác dụng cảnh báo cao. Các chuyên viên kinh doanh dưới áp lực chỉ tiêu cao đã có biểu hiện lách quy định để đạt được chỉ tiêu kinh doanh với các khách hàng chưa thật sự tốt, thậm chí có những trường hợp vì tư lợi đã thông đồng cùng khách hàng thực hiện những khoản cho vay dưới chuẩn vi phạm chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp. 6.3 Xác định vấn đề: Rủi ro cho vay có xu hướng tăng cao, những bất cập này có nguyên nhân lớn từ
  16. 7 vấn đề thẩm định cho vay tại Ngân hàng, vì vậy đòi hỏi BaoViet Bank Hồ Chí Minh cần phải tăng cường cải thiện công tác thẩm định cho vay. Về lâu dài thì việc thực hiện triển khai Basel II sẽ giúp BaoViet Bank quản trị rủi ro tốt hơn, giúp ngân hàng tối ưu hóa lợi nhuận bằng các chiến lược kinh doanh dựa vào mức độ rủi ro, phân bổ nguồn vốn phù hợp vào các nhóm khách hàng và sản phẩm, thiết lập được danh mục tín dụng có mức lợi nhuận tối ưu. Tuy nhiên, trong ngắn hạn thì việc rà soát lại việc thực thi các quy trình tín dụng nghiêm túc; ban hành chính sách phù hợp đối với CBNV; tiến hành việc đào tạo, tái đào tạo cho CBNV thực hiện công việc thẩm định cho vay; chấn chỉnh đạo đức nghề nghiệp và đầu tư công nghệ thông tin hiện đại… là những công việc phải thực hiện ngay để có thể cải thiện chất lượng khoản vay và phòng ngừa phát sinh nợ quá hạn mới tại Chi nhánh. 7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: 7.1 Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa lý thuyết về thẩm định cho vay, rủi ro cho vay của Ngân hàng thương mại. Lược khảo các đề tài nghiên cứu từ đó hệ thống được phương pháp thẩm định cho vay và đo lường rủi ro cho vay của Ngân hàng thương mại. 7.2 Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu này đánh giá thực trạng rủi ro cho vay tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh. Phân tích cụ thể các nội dung thẩm định cho vay tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh. Đánh giá hiệu quả thẩm định cho vay thông qua các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh. Đưa ra các giải pháp có tính ứng dụng thực tế nhằm cải thiện công tác thẩm định cho vay tại BaoViet Bank Hồ Chí Minh.
  17. 8 8 Cấu trúc của đề tài: Ngoài những phần như Mở đầu, Kết luận, Danh mục các tài liệu tham khảo, đề tài bao gồm 03 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về thẩm định cho vay Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định cho vay tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh. Chương 3: Các giải pháp cải thiện công tác thẩm định cho vay tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh.
  18. 9 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tín dụng ngân hàng thương mại: 1.1.1 Khái niệm: Có nhiều loại tín dụng, như là tín dụng nhà nước do nhà nước cấp, tín dụng thương mại do doanh nghiệp cấp, tín dụng ngân hàng do ngân hàng cấp… theo Nguyễn Văn Tiến (2015). Toàn tập Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Lao Động, Hà Nội, 282 đã đưa ra khái niệm: “Tín dụng ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. 1.1.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng: Nguyễn Văn Tiến (2015). Toàn tập Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Lao Động, Hà Nội, 283 - 285. Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn; còn người đi vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và lãi vay. Đây là đặc điểm quan trọng nhất, từ đó tạo ra các đặc điểm tiếp theo. Do đó, trong các quyết định cho vay, ngân hàng sắp xếp thứ tự ưu tiên của các tiêu chí như sau: - Tín nhiệm (uy tín, thiện chí) của người vay. - Tính khả thi của dự án (phương án kinh doanh). - Bảo đảm tiền vay. Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn hay có tính
  19. 10 hoàn trả. Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn lưu động. Để xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn của mình và quá trình luân chuyển vốn của đối tượng vay. Nếu ngân hàng có nguồn vốn dài hạn ổn định, thì có thể cấp được nhiều tín dụng dài hạn; ngược lại nếu nguồn vốn không ổn định và kỳ hạn ngắn, mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì sẽ gặp rủi ro thanh khoản. Mặt khác, thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay thì người vay mới có điều kiện trả nợ đúng hạn. Nếu ngân hàng xác định thời hạn vay ngắn hơn chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay, thì khách hàng không có đủ nguồn để trả nợ khi đến hạn, gây khó khăn cho khách hàng. Ngược lại nếu thời hạn cho vay dài hơn chu kỳ luân chuyển vốn sẽ tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích, tiềm ẩn rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Việc hoàn trả nợ vay thể hiện giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản xuất kinh doanh, trở về hình thái tiền tệ thì vốn tín dụng được người đi vay hoàn trả cho người cho vay. Thứ ba, tín dụng phải trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả gốc mà phải cả lãi. Nếu không có sự hoàn trả thì không được coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng còn phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay. Khoản lãi phải bù đắp được chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận, phản ánh bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc đánh giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn là rất khó. Vì luôn tồn tại thông tin bất cân xứng dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Ngoài ra việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai… Khi khách hàng gặp khó khăn do môi trường kinh
  20. 11 doanh thay đồi, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng. Thứ năm, tín dụng phải dựa trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sơ những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: Hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh… trong đó bên đi vay (và bên bảo lãnh nếu có) phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn. Từ những đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải đảm bảo được hai nguyên tắc cơ bản sau: - Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích. - Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng. 1.2 Công tác thẩm định tín dụng tại các Ngân hàng thương mại: Trầm Thị Xuân Hương và cộng sự (2013). Giáo trình Thẩm định tín dụng, Nhà xuất bản Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh, 16 – 21. 1.2.1 Khái niệm thẩm định tín dụng: “Thẩm định tín dụng là quá trình tổ chức thu thập và xử lý thông tin thông qua việc sử dụng kỹ thuật để phân tích, đánh giá khách hàng một cách đầy đủ, thống nhất và tuân thủ quy định pháp luật nhằm làm cơ sở đưa ra quyết định cấp tín dụng”. Có thể nói thẩm định tín dụng là yêu cầu khách quan trong nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM. Thẩm định tín dụng thực hiện toàn bộ các công việc đánh giá một cách toàn diện và khách quan về khách hàng qua các mặt như: Năng lực pháp lý, khả năng trả nợ, tính khả thi và hiệu quả của phương án hoặc dự án cho vay, mục đích vay, tài sản bảo đảm… trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2