intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa tại Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh đến 2025

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng CDCCKTNN theo hướng CNH tại Quận 12, từ đó đề xuất một số giải pháp, chính sách phù hợp để thúc đẩy hoạt động chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa tại Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh đến 2025

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH __________________________ LÊ THỊ THẢO NGUYÊN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA TẠI QUẬN 12, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------------- LÊ THỊ THẢO NGUYÊN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA TẠI QUẬN 12, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025 Ngành : Kinh tế Chính trị Mã số : 60310102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THĂNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy hướng dẫn khoa học. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là hoàn toàn trung thực. Ngày 16 tháng 04 năm 2016 Tác giả Lê Thị Thảo Nguyên
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chương 1 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ..........................................................6 1.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................................................................................6 1.1.1. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp .......................................................................6 1.1.2. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, mục tiêu và các chỉ tiêu phản ánh CDCCKTNN .................................................................................8 1.1.3. Tính tất yếu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong quá trình phát triển kinh tế thị trường ở nước ta ......................................................................13 1.1.4. Yêu cầu đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................14 1.2. Các yếu tố tác động và xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ...............................................................................................................................17 1.2.1. Các yếu tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ..........17 1.2.2. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .................................21 1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ..........................................................................................................22 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa ..............................22 1.3.2. Định hướng về sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa..........................................................................................................24 1.3.3. Mối quan hệ giữa sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp với vấn đề công nghiệp hóa, hiện đại hóa ...................................................................................25
  5. 1.4. Kinh nghiệm CDCCKTNN theo hướng CNH ở một số địa phương trong nước, bài học rút ra cho Quận 12 ......................................................................26 1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Thái Bình ..............................................................26 1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Tháp ............................................................27 1.4.3. Một số kết luận rút ra cho CDCCKTNN tại Quận 12, TP. HCM ...........28 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................30 Chương 2 : THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KI NH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA TẠI QUẬN 12 ...........................................................................................31 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội Quận 12 .............................................31 2.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên ................................................................31 2.1.2. Đặc điểm KT - XH ...................................................................................32 2.1.3. Đánh giá chung về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .......35 2.2. Thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng CNH HĐH của Quận 12 giai đoạn 2011 - 2015 ......37 2.2.1. Thực trạng cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Quận 12 ........37 2.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Quận 12 ................38 2.3. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết về CDCCKTNN của Quận 12 ........51 2.3.1. Đánh giá chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Quận 12 ...51 2.3.2. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết.........................................................57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................59 Chương 3 : PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA TẠI QUẬN 12 ĐẾN NĂM 2025 .....................................60 3.1. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp Quận 12 đến năm 2025 .........60 3.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................60 3.1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 .................................................................60 3.2. Định hướng phát triển nông nghiệp Quận 12 và phương hướng đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn ...........................62
  6. 3.2.1. Những thuận lợi và khó khăn đối với ngành nông nghiệp Quận 12 trong bối cảnh hiện nay ...............................................................................................62 3.2.2. Phương hướng phát triển nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Quận 12.........................................................................................65 3.3. Các giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Quận 12 đến 2025 theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa ............68 3.3.1. Đổi mới và hoàn thiện các chính sách kinh tế liên quan để đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. ...........................................68 3.3.2. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên nông nghiệp ........................69 3.3.3. Tăng cường liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản hàng hóa của các chủ thể kinh tế trong nông nghiệp ............................................................................73 3.3.4. Tạo vốn để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ...............................75 3.3.5. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, lực lượng lao động phổ thông đáp ứng yêu cầu sản xuất nông nghiệp ....................................................................76 3.3.6. Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp, mở rộng ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất nông nghiệp .........................................................................77 3.3.7. Hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn ................80 3.3.8. Khuyến khích phát triển ngành nghề và dịch vụ ở nông thôn .................82 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................83 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................86 KẾT LUẬN ..............................................................................................................87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1 CCKT Cơ cấu kinh tế 2 CCKTNN Cơ cấu kinh tế nông nghiệp 3 CDCCKTNN Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp 4 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa 5 HTX Hợp tác xã 6 KTHH Kinh tế hàng hóa 7 KTNN Kinh tế nông nghiệp 8 KTTT Kinh tế thị trường 9 KT - XH Kinh tế - Xã hội 10 LLSX Lực lượng sản xuất 11 NN Nông nghiệp 12 QHSX Quan hệ sản xuất 13 Quận Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh 14 SX Sản xuất 15 SX - KD Sản xuất - kinh doanh 16 SXNN Sản xuất nông nghiệp 17 TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh 18 TPKT Thành phần kinh tế 19 VC - KT Vật chất - Kỹ thuật 20 XHCN Xã hội chủ nghĩa
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Diện tích, dân số ở đô thị thời điểm 2009 và 2015 ..............................33 Bảng 2.2: Thu nhập bình quân của hộ/cơ sở tham gia hoạt động SX - KD tại các làng nghề thuộc 07 quận, huyện tại TP. HCM ..............................................34 Bảng 2.3: Tỷ trọng của các ngành (%) ..................................................................38 Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các ngành (%) ....................38 Bảng 2.5: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và Qui hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến 2025 tại Quận 12 ..................................................................................39 Bảng 2.6: Cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp Quận 12 ...................................41 Bảng 2.7: Qui hoạch kế hoạch trồng hoa cây kiểng, rau an toàn, cây ăn quả tại Quận 12 ....................................................................................................................45 Bảng 2.8: Báo cáo doanh số hoạt động của các doanh nghiệp, hộ cá thể trên địa bàn Quận 12 ......................................................................................................47 Bảng 2.9: Kết quả hoạt động của HTX Xuân Lộc ...............................................51
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quận 12 được thành lập ngày 01 tháng 4 năm 1997 theo Nghị định 03/CP, ngày 6 tháng 1 năm 1997 của Chính phủ; có diện tích tự nhiên là 5.275 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp giảm dần trong quá trình đô thị hóa, năm 2008 là 1.972 ha, đến nay còn lại khoảng 1.000 ha. Dân số khi mới thành lập Quận là 117.253 người đến nay dân số Quận đã là 512.261 người, với đa số là người nhập cư (trên 50%) lao động trong nhiều ngành nghề và phần lớn trong số họ là thuê đất nông nghiệp của người dân địa phương để canh tác và lao động phổ thông, người dân gốc địa phương phần đông sống bằng nghề nông nghiệp; dù là dân chính gốc hay nhập cư thì đời sống của nông dân nói chung vẫn khó khăn, trình độ thấp (trung bình trên lớp 5), cơ sở vật chất để sản xuất nông nghiệp còn thiếu thốn, lạc hậu, vốn ít, kỹ thuật canh tác hạn chế. Trong những năm gần đây, kinh tế nông nghiệp của Quận đã có những chuyển biến tích cực, nhiều vùng đất, cây trồng, vật nuôi trước đây chưa được khai thác, hoặc khai thác chưa có hiệu quả nay đã được sử dụng tương đối hiệu quả vào các lĩnh vực kinh tế khác nhau... Tuy nhiên, so với tiềm năng và nguồn lực sẵn có của Quận thì tốc độ phát triển kinh tế nông nghiệp còn thấp, cơ cấu kinh tế nông nghiệp chuyển dịch chậm, chưa hợp lý. Do vậy, đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của Quận nhằm khai thác tối đa tiềm năng và lợi thế, tăng sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa trên thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống của nông dân, đóng góp tích cực vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa của Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong bối cảnh hiện nay. Với lý do đó, tác giả chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa tại Quận 12, TP. HCM đến 2025” để làm luận văn Thạc sĩ Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế - Chính trị.
  10. 2 2. Tổng quan nghiên cứu đề tài Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp (CDCCKTNN) nói riêng đã được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Dưới đây là một số công trình nghiên cứu tiêu biểu, có liên quan đến luận văn: + Các công trình về nông nghiệp, nông thôn - Đặng Kim Sơn, Hoàng Thu Hòa (2002), Một số vấn đề về phát triển nông nghiệp và nông thôn, Nxb Thống kê, Hà Nội. - Lâm Quang Huyên (2002), Nông nghiệp, nông thôn Nam bộ hướng tới thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. - Đinh Phi Hổ (2003), Kinh tế nông nghiệp - Lý luận và thực tiễn, Nxb Thống kê, TP. HCM. - Lê Văn Trưởng (2008), “Phát triển các loại hình nông nghiệp đô thị ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế phát triển, số 136 - 2008. + Các công trình về CDCCKT và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp - Bùi Tất Thắng (1996), Những nhân tố ảnh hưởng tới sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong thời kỳ công nghiệp hóa của Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. - Lê Đình Thắng (1998), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn - Những vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. - Lê Huy Ngọ (2002), Con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. - Nguyễn Thị Minh Châu (2004), Quá trình CDCCKTNN ở đồng bằng sông Cửu Long những năm đầu thế kỷ XXI, Hội thảo khoa học vì sự phát triển đồng bằng sông Cửu Long. - Bùi Tất Thắng (2006), Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. - Ngô Thị Thuận (2008), “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở Quận Yên Thế, tỉnh Bắc Giang”, Tạp chí khoa học và phát triển, số 1 - 2008.
  11. 3 - Lê Thanh Liêm, Đặng Hạo, Ngô Văn Tiến (2012) Quy hoạch phát triển nông nghiệp đô thị TP.HCM đến năm 2020 và định hướng 2025. Những tác phẩm và công trình khoa học trên đã đề cập các vấn đề: - Vai trò của nông nghiệp, nông thôn trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp. - Phát triển nông nghiệp, nông thôn trong quá trình chuyển đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. - Vai trò tác động của quản lý Nhà nước, khoa học kỹ thuật, toàn cầu hóa kinh tế đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta. - Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp đô thị và những đóng góp quan trọng của nông nghiệp cho phát triển đô thị ở Việt Nam. Những công trình nghiên cứu nói trên đã đề cập đến các khía cạnh khác nhau về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và CDCCKTNN nói riêng. Tuy nhiên, đề tài này, tác giả chỉ nghiên cứu về CDCCKTNN theo hướng công nghiệp hóa tại Quận 12, TP. HCM. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng CDCCKTNN theo hướng CNH tại Quận 12, từ đó đề xuất một số giải pháp, chính sách phù hợp để thúc đẩy hoạt động chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa. Dựa vào kết quả phân tích từ các dữ liệu có được, tác giả nhận thấy rằng CDCCKTNN theo hướng CNH tại Quận 12 cần xuất phát từ nhu cầu của địa phương, phát huy và khai thác tối đa thế mạnh các ngành truyền thống, ưu tiên phát triển những ngành mới có tính đột phá; trên cơ sở khai thác hợp lý và có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực sẵn có của Quận, phát triển nông nghiệp đô thị, bền vững, giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tốc độ và chất lượng tăng trưởng kinh tế, tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. CDCCKTNN theo hướng
  12. 4 CNH của Quận cần phải coi trọng đẩy mạnh ứng dụng có hiệu quả thành tựu khoa học và công nghệ vào các lĩnh vực trong nông nghiệp đi đôi với xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng nông nghiệp, đồng thời phải tạo thuận lợi và phát huy vai trò tự chủ của mọi chủ thể kinh tế trong nông nghiệp. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của Quận 12 theo hướng CNH HĐH. Thực trạng và xu thế phát triển nông nghiệp theo hướng CNH HĐH trong tổng thể phát triển kinh tế của Quận - Phạm vi nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2008 - 2015, kể từ khi có Nghị quyết số 26- NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Không gian nghiên cứu: Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp luận khoa học: Xuyên suốt các Chương 1, 2 và 3 tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu chung của kinh tế - chính trị, phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kế thừa kết quả nghiên cứu của các công trình nghiên cứu liên quan, đồng thời dựa vào các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật, chính sách của Nhà nước về phát triển KT - XH ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. - Phương pháp thu thập dữ liệu: thu thập thông tin kinh tế xã hội ảnh hưởng đến SXNN, và thực trạng SXNN từ năm 2008 - 2015, các nguồn dữ liệu của các cơ quan chức năng tại địa phương. Phương pháp này được sử dụng tại Chương 2 và 3. - Phương pháp chuyên gia, so sánh đối chiếu, trao đổi ý kiến các nhà quản lý và chuyên môn tại địa phương. - Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý cơ sở dữ liệu  Xử lý kết quả điều tra trên cơ sở thống kê số học  Phân tích thống kê và đánh giá kết quả
  13. 5  Tổng hợp kết quả trên thành bảng, biểu và viết báo cáo thuyết minh 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Góp phần làm rõ một số vấn đề về lý luận và thực tiễn về CDCCKTNN theo hướng CNH HĐH. Mối quan hệ giữa CDCCKTNN với vấn đề CNH, HĐH. - Phân tích, đánh giá về thực trạng CDCCKTNN theo hướng CNH HĐH tại Quận 12, TP. HCM giai đoạn 2008 - 2015 có tính hệ thống. - Đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy CDCCKTNN theo hướng CNH HĐH tại Quận 12, TP. HCM đến năm 2025. - Có thể tham khảo trong việc xây dựng chính sách phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về CDCCKTNN. Chương 2: Thực trạng CDCCKTNN theo hướng CNH HĐH tại Quận 12, TP. HCM giai đoạn 2008 - 2015. Chương 3: Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh CDCCKTNN theo hướng CNH HĐH tại Quận 12 đến năm 2025.
  14. 6 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp 1.1.1. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp Theo quan điểm triết học duy vật biện chứng, cơ cấu là một khái niệm dùng để chỉ cách thức tổ chức bên trong của một hệ thống, biểu hiện sự thống nhất của các mối quan hệ qua lại vững chắc giữa các bộ phận của nó. Trong khi chỉ rõ mối quan hệ biện chứng giữa các bộ phận và tổng thể, cơ cấu biểu hiện ra như là một thuộc tính của sự vật, hiện tượng và biến đổi cùng với sự biến đổi của sự vật, hiện tượng. [2, tr.28] Nền kinh tế quốc dân là một hệ thống phức tạp, được cấu thành bởi nhiều bộ phận khác nhau. Đồng thời giữa chúng luôn có quan hệ biện chứng với nhau trong quá trình vận động và phát triển. Sự vận động và phát triển của nền kinh tế còn chứa đựng sự thay đổi của chính bản thân các bộ phận và cách thức quan hệ giữa chúng với nhau trong mỗi thời điểm và trong mỗi điều kiện khác nhau. Do đó, có thể khái quát cơ cấu kinh tế (CCKT) là tổng thể các bộ phận hợp thành cùng với những mối quan hệ về chất lượng và số lượng giữa các bộ phận cấu thành nền kinh tế trong không gian, thời gian và điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. CCKT là kết quả của sự phân công lao động xã hội, được bắt đầu từ việc tăng năng suất lao động và sự phát triển của các mối quan hệ trao đổi hàng hóa, tiền tệ. CCKT phản ánh sự tương tác sống động giữa các yếu tố của lực lượng sản xuất (LLSX) và quan hệ sản xuất (QHSX), trong đó vai trò quyết định là sự phát triển của LLSX. Sự cân đối, đồng bộ giữa các bộ phận trong CCKT xét trên quan điểm hệ thống với các cấp độ khác nhau, gắn với thời gian, không gian và đặc điểm chính trị, kinh tế - xã hội (KT - XH) nhất định có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo đảm tái sản xuất và phát triển cả về kinh tế và xã hội. [11], [30]
  15. 7 CCKT là một phạm trù kinh tế, phản ánh mối quan hệ khách quan giữa các yếu tố, các bộ phận hợp thành nền kinh tế. CCKT luôn gắn với phương thức sản xuất nhất định và một nền kinh tế nhất định. Nó bao gồm nhiều yếu tố cấu thành và tùy theo mục đích phân tích mà có sự phân loại các yếu tố đó một các tương ứng. Song, về cơ bản, CCKT được xét trên hai mặt, đó là mặt vật chất - kỹ thuật (VC - KT) và mặt KT - XH. - Về mặt VC - KT, bao gồm cơ cấu ngành nghề, loại hình tổ chức kinh doanh, trình độ kỹ thuật, sự bố trí theo vùng lãnh thổ. - Về mặt KT - XH, bao gồm cơ cấu thành phần kinh tế, trình độ phát triển quan hệ hàng hóa, tiền tệ, quan hệ thị trường. Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Bản thân ngành nông nghiệp cũng là một hệ thống phức tạp với nhiều bộ phận hợp thành. Theo đó, có thể hiểu cơ cấu kinh tế nông nghiệp là tổng thể các yếu tố hợp thành nền nông nghiệp theo những quan hệ nhất định cùng với sự tác động qua lại lẫn nhau gắn liền với những điều kiện lịch sử cụ thể (điều kiện tự nhiên, trình độ công nghệ, trình độ phân công lao động, trình độ tổ chức quản lý…) nhằm thực hiện có hiệu quả những mục tiêu đã định. Cũng như CCKT nói chung, CCKTNN mang tính khách quan, lịch sử, xã hội và luôn gắn liền với sự phát triển của LLSX, sự phân công lao động xã hội… chuyển dịch từ thấp đến cao, từ giản đơn đến phức tạp dưới tác động của quy luật tự nhiên, KT - XH. Trong nền kinh tế thị trường, CCKT nói chung, CCKTNN nói riêng chịu tác động của quy luật cung cầu, giá trị và cạnh tranh. Do vậy, xây dựng CCKTNN không thể duy ý chí, mà phải nhận thức đúng đắn sự vận động của quy luật khách quan, vận dụng sáng tạo trong điều kiện cụ thể. CCKTNN hình thành, biến đổi gắn liền với sự phát triển của cơ chế thị trường, từ kinh tế tự nhiên dần dần chuyển thành KTHH. Quá trình này tác động và thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển đa dạng và năng động theo hướng ngày càng phát triển.
  16. 8 1.1.2. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, mục tiêu và các chỉ tiêu phản ánh CDCCKTNN Nông nghiệp là một hệ thống phức hợp gồm nhiều bộ phận có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Những bộ phận này được coi như là các phần tử trong một cấu trúc có quan hệ mật thiết mà sự thay đổi của phần tử này hay sự biến đổi của một yếu tố làm cho phần tử này thay đổi thì cũng làm cho các yếu tố khác của phần tử khác thay đổi và kéo theo đó là những biến đổi của cấu trúc. Do đó, làm thay đổi các phần tử bên trong một cấu trúc chính là làm thay đổi cơ cấu hay là chuyển dịch cơ cấu. Như vậy có thể hiểu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp (CDCCKTNN) là quá trình làm biến đổi cấu trúc và các mối quan hệ tương tác trong hệ thống theo những định hướng và mục tiêu nhất định, nghĩa là đưa hệ thống đó từ trạng thái này tới trạng thái khác tối ưu hơn thông qua sự quản lý, điều khiển của con người theo đúng quy luật khách quan. CDCCKTNN: là quá trình chuyển dịch các nguồn lực trong nông nghiệp (NN) nhằm gia tăng sản lượng các ngành, trong đó các ngành có năng suất lao động cao hơn sẽ có tỷ trọng tăng và xu hướng chung đối với SXNN của hầu hết các nước là tỷ trọng giá trị sản lượng nông sản phi lương thực, nhất là các sản phẩm chăn nuôi và thủy sản ngày càng tăng khi thu nhập của dân cư tăng lên. CDCCKTNN là chuyển dịch toàn diện cả cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu vùng [3, tr.61]. CDCC ngành trong NN: là sự thay đổi tỷ trọng giữa các ngành và nhóm ngành trong nội bộ ngành NN. Xu hướng CDCC ngành NN hiện nay là hướng tới một nền NN hàng hóa, sản xuất (SX) thâm canh, đa dạng theo hướng SX hàng hóa lớn tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị. - Trong ngành trồng trọt, xu hướng độc canh cây lương thực đã được loại bỏ dần, thay vào đó là việc trồng những loại cây có năng suất cao, có giá trị hàng hóa lớn. - Trong ngành chăn nuôi cũng sự thay đổi về cơ cấu, những loài vật nuôi có giá trị dinh dưỡng tốt, phù hợp với những yêu cầu của thị trường được chú trọng phát triển.
  17. 9 CDCC thành phần kinh tế trong NN: chủ yếu diễn ra do sự tác động của các nhân tố KT - XH, trong đó sự định hướng về mặt chính trị - xã hội có vai trò chủ yếu. Số lượng các thành phần kinh tế (TPKT) tham gia trong lĩnh vực NN cũng tương đương với số lượng các thành phần kinh tế tham gia trong nền kinh tế quốc dân. Theo Lênin: Đặc trưng kinh tế cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (XHCN) là nền kinh tế nhiều thành phần. Các TPKT ở nông thôn tồn tại do yêu cầu giải phóng sức sản xuất, khơi dậy và khai thác hết mọi tiềm năng của các TPKT, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cư dân nông thôn, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Vận dụng tư tưởng của Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam, Đảng ta xác định: “Nền kinh tế nhiều thành phần trong nông nghiệp, nông thôn tồn tại lâu dài, mỗi thành phần có vị trí, vai trò riêng và đều được khuyến khích phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.[2] Sự tồn tại nhiều TPKT khác nhau trong nền kinh tế nói chung và NN nói riêng là một tất yếu khách quan trên con đường phát triển của đất nước. Các TPKT hoạt động theo pháp luật, đều là bộ phận hợp thành quan trọng của nền kinh tế thị trường (KTTT) định hướng XHCN, bình đẳng trước pháp luật, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, là lực lượng vật chất quan trọng để Nhà nước định hướng và điều tiết nền kinh tế, tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy các thành phần kinh tế cùng phát triển. Kinh tế nhà nước cùng kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân. Kinh tế tư nhân có vai trò quan trọng, là một trong những động lực của nền kinh tế [16, tr.83]. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là bộ phận của nền kinh tế Việt Nam, được khuyến khích phát triển, hướng mạnh vào SX - KD hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hàng hóa và dịch vụ có công nghệ cao, xây dựng kết cấu hạ tầng.
  18. 10 CDCC theo vùng NN: Việc phân vùng KTNN là cơ sở quan trọng cho việc hoạch định và thực thi chiến lược, kế hoạch và chính sách phát triển nông nghiệp phù hợp với đặc điểm của từng vùng; nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh, khắc phục mặt hạn chế của từng vùng trong tổng thể chung của cả nước, tạo ra sự liên kết bổ sung và hỗ trợ lẫn nhau giữa các vùng; CDCC theo vùng NN đang diễn ra mạnh mẽ, hình thành nên những vùng chuyên môn hóa có sự ổn định về phương hướng SX, về quy mô, về bảo đảm chất lượng và hiệu quả xã hội. Ngoài ra, CDCCKTNN còn được xem xét dưới các góc độ khác như theo quy mô và trình độ công nghệ, hình thức tổ chức sản xuất, lao động, thị trường, sản phẩm dưới hình thái hiện vật và giá trị, trình độ xã hội hóa, trình độ phân công, hợp tác trong nước và quốc tế… Đặc biệt, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, công nghệ đã làm cho kỹ thuật về giống, phân bón, tưới tiêu, bảo vệ thực vật… từng bước được đổi mới và áp dụng ngày càng có hiệu quả vào SXNN. Quá trình cơ giới hóa nông nghiệp đã thâm nhập vào các khâu làm đất, gieo cấy, chăm sóc, thu hoạch, vận chuyển sản phẩm… làm cho năng suất lao động ngày càng tăng. Sự tác động của công nghiệp vào khâu chế biến đã làm tăng chất lượng và giá trị hàng hóa của sản phẩm nông nghiệp, từ đó mang lại thu nhập cao hơn cho người SXNN. Mục tiêu CDCCKTNN: - Khai thác và sử dụng tốt nhất các lợi thế so sánh của NN tại địa phương. CDCCKTNN gắn liền với quá trình tái phân công lao động xã hội trên địa bàn để phát huy tốt nhất nguồn nhân lực hiện có. - Khai thác có hiệu quả các tiềm năng NN, CDCCKTNN tạo ra hệ thống kinh tế nông nghiệp hợp lý cho phép khai thác tối ưu các nguồn lực (vốn, tài nguyên, kỹ thuật…), đảm bảo sự phát triển cân đối, ổn định, bền vững, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của địa phương. - Đảm bảo an toàn lương thực, thực phẩm, cơ cấu sản phẩm NN phải đa dạng và phong phú nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của địa phương và các vùng phụ cận. CDCCKTNN hợp lý tạo điều kiện để ngành nông nghiệp nhanh chóng thích ứng với yêu cầu hội nhập.
  19. 11 - Góp phần vào việc ổn định và phát triển KT - XH và nâng cao đời sống nhân dân trên địa bàn Quận 12. CDCCKTNN hợp lý còn góp phần duy trì có hiệu quả nền KTHH nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo; kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể là nền tảng, đảm bảo định hướng XHCN. Các chỉ tiêu phản ánh CDCCKTNN: Khi phân tích tác động của các nhân tố tới sự CDCCKTNN cần chú ý phân tích cả những thay đổi về lượng hay kết quả CDCC và những thay đổi về chất hay hiệu quả chuyển dịch do các yếu tố tác động mang lại. Tuy nhiên, việc xác định chỉ tiêu đo lường các kết quả này cho đến nay vẫn còn có những quan điểm khác nhau, nhưng về cơ bản gồm có các nhóm chỉ tiêu chủ yếu: - Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả CDCCKTNN: phản ánh sự thay đổi CCKTNN trên 3 mặt cơ bản, gồm: cơ cấu GDP hoặc cơ cấu GTSX, cơ cấu lao động và cơ cấu hàng xuất khẩu của các ngành trong NN. Cơ cấu GDP hoặc GTSXNN: là một trong những thước đo khái quát nhất, phổ biến nhất để đo lường, đánh giá trạng thái, xu hướng và mức độ thành công của quá trình CDCCKTNN. Các chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá: - GDP và tỷ trọng GDP NN trong GDP nền kinh tế; - GTSX và tỷ trọng GTSX các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản; - GTSX và tỷ trọng GTSX nội bộ ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản; - Tăng trưởng GDP và GTSX của các ngành trong NN; - GDP và GTSX của các ngành trong NN bình quân đầu người. Thông qua kết quả của các chỉ tiêu có thể rút ra những nhận định về trạng thái CDCCKT có ổn định hay không, xu hướng chuyển dịch nhanh hay chậm và nền kinh tế tăng trưởng cao hay thấp, bền vững hay không bền vững. Quy luật chung là tỷ trọng đóng góp của trồng trọt trong NN có xu hướng giảm dần. Cơ cấu lao động NN: phản ánh tầm quan trọng của từng ngành trong NN về việc sử dụng nguồn lao động xã hội và chỉ tiêu chủ yếu được sử dụng để đánh giá:
  20. 12 - Tỷ trọng lao động làm việc trong ngành NN so với tổng lao động trong hoạt động kinh tế của địa phương; - Tỷ trọng lao động NN làm việc trong các ngành của NN so với tổng lao động NN; - GDP và GTSX NN bình quân lao động NN (năng suất lao động NN). Quy luật chung là tỷ trọng lao động NN và tỷ trọng lao động trồng trọt có xu hướng giảm dần; đồng thời ngành nào có năng suất lao động cao thì ngành đó có tốc độ tăng trưởng, tỷ trọng sản lượng “đầu ra” tăng. Cơ cấu hàng xuất khẩu: phản ánh mức độ thành công của quá trình CDCCKTNN theo hướng hội nhập và chỉ tiêu chủ yếu thường được dùng để đánh giá: - Tỷ trọng giá trị xuất khẩu hàng nông, lâm, thủy sản trong tổng giá trị xuất khẩu của địa phương; - Tỷ trọng xuất khẩu của từng ngành trong tổng giá trị xuất khẩu hàng nông, lâm nghiệp và thủy sản; - Giá trị xuất khẩu nông, lâm, thủy sản bình quân đầu người. Xu hướng chung là tỷ trọng giá trị xuất khẩu của địa phương và giá trị xuất khẩu nông, lâm, thủy sản bình quân đầu người tăng. - Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tác động của các nhân tố đến CDCCKT NN: có rất nhiều chỉ tiêu nhưng một số chỉ tiêu thường được sử dụng như yếu tố vốn (hiệu suất sử dụng vốn đầu tư); yếu tố lao động (năng suất lao động); yếu tố đất đai (GTSX bình quân/1 ha đất NN, diện tích đất canh tác bình quân/1 lao động); khoa học công nghệ (tỷ lệ diện tích hoặc tỷ lệ hộ sử dụng giống mới, chi phí sử dụng hay thuê máy móc, thiết bị bình quân/1 ha, tỷ lệ diện tích tưới tiêu chủ động, tỷ lệ diện tích áp dụng kỹ thuật canh tác tiên tiến); tỷ trọng giá trị nông sản hàng hóa tiêu dùng trong nước, tỷ trọng giá trị nông sản xuất khẩu so với GTSX, tỷ lệ nông sản hàng hóa tiêu thụ thông qua hợp đồng....
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2