Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả dự án ngầm hóa lưới điện trên địa bàn TP Hồ Chí Minh và một số đề xuất
lượt xem 8
download
Luận văn sau khi hoàn thành nghiên cứu sẽ đóng góp thêm nội dung đánh giá đầy đủ hơn về các dự án ngầm hóa, sẽ kết luận việc nên hay không nên triển khai thực hiện các dự án ngầm hóa lưới điện và giải pháp nào cho các dự án này triển khai khả thi, hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả dự án ngầm hóa lưới điện trên địa bàn TP Hồ Chí Minh và một số đề xuất
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HUỲNH TRUNG TRÃI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN NGẦM HÓA LƯỚI ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TP HỒ CHÍ MINH VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HUỲNH TRUNG TRÃI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN NGẦM HÓA LƯỚI ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TP HỒ CHÍ MINH VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT TP.Hồ Chí Minh – Năm 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin, số liệu và tài liệu mà tôi sử dụng trong Luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và không vi phạm các quy định của pháp luật. Tôi xin cam đoan những điều trên là đúng sự thật, nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Học viên thực hiện Huỳnh Trung Trãi
- ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên ngành làm nền tảng lý luận cho Luận văn này, các Thầy Cô đang công tác tại Viện đào tạo Sau đại học đã quan tâm hỗ trợ, tạo mọi điều kiện để tôi có thể hoàn thành các môn học với kết quả tốt nhất. Đặc biệt, tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến Giảng viên hướng dẫn PGS.TS.Phan Thị Bích Nguyệt, cô đã tận tình đóng góp những ý kiến quý báu, cũng như hướng dẫn, nhận xét, giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị em đồng nghiệp cùng công tác tại Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ tôi hoàn thành Luận văn. Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng do kiến thức chuyên môn còn nhiều hạn chế nên Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô và các bạn để Luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 11 năm 2019 Học viên thực hiện Huỳnh Trung Trãi
- iii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ v DANH MỤC HÌNH VẼ ...........................................................................................vi TÓM TẮT ............................................................................................................... vii ABSTRACT ..............................................................................................................ix CHƯƠNG I GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu.............................................................................................1 1.2. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu ..................................................................2 1.2.1 Mục tiêu: ...................................................................................................... 2 1.2.2. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu: ...................................... 3 1.3. Giới hạn đề tài nghiên cứu ...................................................................................3 1.4. Kết cấu luận văn ...................................................................................................4 CHƯƠNG II LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ......................................................................................................................... 5 2.1. Khái niệm về Đầu tư xây dựng ............................................................................5 2.2. Khái niệm về hiệu quả đầu tư xây dựng ..............................................................5 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư XDCB: .....................................................7 2.3.1. Hiện giá thu nhập thuần của dự án NPV (Net Present Value) ................... 7 2.3.2. Tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án IRR (Internal Rate of Return, %) .......... 9 2.3.4. Tỷ số lợi ích – chi phí 𝐵𝐶 ......................................................................... 13 2.3.5. Phân tích rủi ro và độ nhạy: ...................................................................... 14 2.4. Các phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư các dự án trong Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh .....................................................................................15 3.1. Giới thiệu chung về đặc trưng và vai trò của ngành điện Việt Nam ..................20 3.1.1. Giới thiệu ngành điện Việt Nam: ............................................................. 20
- iv 3.1.2. Đặc trưng và vai trò của ngành điện: ........................................................21 3.1.3. Đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án công trình điện: ...............................24 3.2 Phương pháp nghiên cứu tình huống tại Tổng công ty Điện lực TP.HCM: ...... 24 3.2.1. Giới thiệu tổng quan Tổng công ty Điện lực TP.HCM ............................24 3.2.2 Mô tả dự án mẫu chọn phân tích : Dự án Ngầm hóa lưới điện trung hạ thế trên đường Lý Thái Tổ (đoạn từ 3 Tháng 2 đến Ngã 7 Lý Thái Tổ) ..................28 CHƯƠNG IV PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐẦU TƯ ................................................37 4.1 Phân tích về tài chính ......................................................................................... 37 4.2 Phân tích về kinh tế- xã hội: ............................................................................... 40 4.3 Kết luận: ............................................................................................................. 43 CHƯƠNG V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................44 5.1 Kết luận: ............................................................................................................. 44 5.2 Kiến nghị: ........................................................................................................... 44 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................46 PHỤ LỤC
- v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tổng hợp các quan điểm phân tích dự án .................................................. 17 Bảng 3.1 Tình Hình Lạm Phát .................................................................................. 31 Bảng 3.2 Doanh Thu Dự Án ..................................................................................... 32 Bảng 3.3 Chi Phí Dự Án ........................................................................................... 32 Bảng 3.4 Bảng Báo Cáo Ngân Lưu ........................................................................... 33 Bảng 3.5 Kết Quả Phân Tích Tài Chính ................................................................... 33 Bảng 3.6 Bảng tổng hợp hệ số CFi và giá kinh tế..................................................... 34 Bảng 3.7 Báo Cáo Ngân Lưu .................................................................................... 35 Bảng 4.1 Tình Hình Lạm Phát .................................................................................. 38 Bảng 4.2 Doanh Thu Của Dự Án .............................................................................. 38 Bảng 4.3 Chi phí của dự án ....................................................................................... 39 Bảng 4.4 Bảng Báo Cáo Ngân Lưu ........................................................................... 39 Bảng 4.5 Kết Quả Phân Tích Tài Chính ................................................................... 40 Bảng 4.6 Chỉ Số Tiếp Cận Điện Năng ...................................................................... 42 Bảng 4.7 Thống kế số liệu về số lần mất điện (SAIFI) và thời gian mất điện (SAIDI)...................................................................................................................... 42
- vi DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1.1. Chuỗi sản xuất - cung ứng điện năng của ngành công nghiệp điện lực .20 Hình 3.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh .....28 Hình 4.1 chỉ số tiếp cận điện năng ............................................................................41
- vii TÓM TẮT Những năm gần đây, bên cạnh các dự án đầu tư Đầu tư xây dựng để nâng cấp, mở rộng và phát triển hoạt động của mình nhằm nâng cao chất lượng phục vụ cho nhân dân., cho khách hàng, Tổng công ty Điện lực TP.HCM còn thực hiện nhiều dự án đầu tư ngầm hóa lưới điện trên địa bàn thành phố, tập trung chủ yếu ở các tuyến đường chính trong trung tâm thành phố nhằm nâng cao mỹ quan đô thị cũng như hoàn thiện đồng bộ hệ thống lưới điện góp phần giảm tổn thất và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên liệu việc phân tích đánh giá hiệu quả đầu tư các dự án Ngầm hóa lưới điện có thực sự mang lại hiệu quả kinh tế, tài chính như đã phân tích, bởi có những quan điểm về việc đầu tư hạ ngầm không làm tăng lợi nhuận mà chi phí đầu tư cao là không mang lại hiệu quả. Với đề tài “Đánh giá hiệu quả dự án ngầm hóa lưới điện trên địa bàn TP Hồ Chí Minh và một số đề xuất” tác giả chứng minh làm rõ hiệu quả của các dự án ngầm hóa lưới điện đã thực hiện trong giai đoạn 2014-2015 có đúng hiệu quả về tài chính, kinh tế như ngành điện đã thực hiện trước đây và đưa ra một số đề xuất để có thể góp phần bổ sung cho công tác phân tích đánh giá hiệu quả của các dự án này, cũng như các dự án có tính chất tương tự về sau có sự phân tích chuyên sâu, cụ thể, rõ ràng hơn. Tuy nhiên giới hạn trong đề tài chỉ tập trung phân tích dự án ngầm hóa lưới điện, không đánh giá nghiên cứu cho các dự án Xây dựng mới lưới điện, trạm điện kết hợp ngầm hóa, Và Chỉ xem xét số liệu của Tổng công ty Điện lực TP.HCM, thuộc diện phân phối điện năng (Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Trung, Nam, Tổng công ty Điện lực TP.Hà Nội); không xem xét đối với các Tổng công ty/Công ty thuộc diện sản xuất điện, truyền tải điện (Công ty truyền tải Điện 1, 2, 3, 4; Các Tổng công ty Phát điện - Gencos; Các Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú
- viii Mỹ, Thủ Đức, Cần Thơ; ...). Không xét đến các yếu tố làm thay đổi mô hình tổ chức và hoạt động của ngành, như: Công tác cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước, yếu tố hình thành thị trường điện trong giai đoạn nghiên cứu, các thay đổi về mặt chính sách của Chính phủ,... Phương pháp nghiên cứu là dùng các công cụ phân tích đánh giá hiệu quả đầu tư của 01 mẫu dự án đã triển khai thực hiện là dự án ngầm hóa lưới điện trung hạ thế trên đường Lý Thái Tổ quận 10 TP.Hồ Chí Minh. Từ đó có đề xuất, đưa ra kết luận về tính hiệu quả tài chính, kinh tế thực của dự án, đưa ra các mặt hiệu quả mà dự án ngầm hóa hiện chưa đánh giá đúng và đủ. Luận văn sau khi hoàn thành nghiên cứu sẽ đóng góp thêm nội dung đánh giá đầy đủ hơn về các dự án ngầm hóa, sẽ kết luận việc nên hay không nên triển khai thực hiện các dự án ngầm hóa lưới điện và giải pháp nào cho các dự án này triển khai khả thi, hiệu quả. Từ khóa: Hiệu quả đầu tư, dự án ngầm hóa, EVNHCMC
- ix ABSTRACT In recent years, besides construction investment projects to upgrade, expand and develop its activities in order to improve service quality for the people., Customers, Power Corporation Ho Chi Minh City has also carried out many projects of undergrounding power grid in the city, focusing mainly on the main roads in the city center to improve the urban landscape as well as complete the system. The grid contributes to reducing losses and improving business performance. However, does the analysis and evaluation of investment efficiency of grid underground projects really bring economic and financial efficiency as analyzed, because there are views on underground investment not increase Profits that have high investment costs are not effective. With the topic "Evaluating the efficiency of grid underground projects in Ho Chi Minh City and some proposals", the author proves the effectiveness of the grid underground projects implemented in 2014. -2015 has the same financial and economic efficiency as the electricity industry has done before and made some suggestions to be able to contribute to the analysis and evaluation of the effectiveness of these projects, as well. as projects of similar nature later have in-depth, specific, and more in-depth analysis. However, the limitation of this project is only to analyze the project of grid gridization, do not evaluate research for new projects of constructing power grids, underground power stations, and only consider data of the Corporation. Power Company of Ho Chi Minh City, belonging to the power distribution (Northern, Central and Southern Power Corporation, Hanoi Power Corporation); no consideration for the Corporations / Companies that are in the electricity production, power transmission (Power Transmission Company 1, 2, 3, 4; Power Generation Corporations - Gencos; Thermal One Member Limited Liability Company electricity Phu My, Thu Duc, Can Tho; ...). Regardless of factors that change the organizational structure and
- x operation of the industry, such as: The equitization of State-owned enterprises, the formation of the electricity market in the research period, major changes Government books, ... The method of research is to use analytical tools to evaluate the investment efficiency of a sample of projects implemented as a project of underground medium-voltage electricity grid on Ly Thai To Street, District 10, Ho Chi Minh City. From there, propose and draw conclusions about the actual financial and economic efficiency of the project, draw out the efficiency aspects that the implicit project has not yet properly and adequately assessed. The thesis, after completing the study, will contribute to the content of more comprehensive assessments of underground projects, which will conclude whether or not the implementation of grid underground projects should be implemented. These projects are feasible and effective. Keywords: Investment efficiency, ducted projects, EVNHCM
- 1 CHƯƠNG I GIỚI THIỆU 1.1. Bối cảnh nghiên cứu Trong bối cảnh kinh tế mở cửa, vấn đề phá thế độc quyền của ngành điện trở nên cấp thiết. Cơ chế cạnh tranh mới có thể tạo ra dịch vụ cung cấp điện tốt hơn cho người dân và phát triển đất nước. Đồng thời, người dân sẽ không còn phải chịu cảnh giá điện chỉ có tăng mà không thấy giảm. Việc xây dựng một thị trường cạnh tranh trong ngành điện, cùng với việc tái cơ cấu lại EVN thu hút sự quan tâm lớn của xã hội. Mục đích không chỉ là để người dân được cung cấp điện với giá phù hợp, chất lượng ngày càng cao, mà còn để đảm bảo đủ điện phục vụ cho tăng trưởng kinh tế bền vững của Việt Nam. Đến năm 2020 theo lộ trình hình thành thị trường điện cạnh tranh đã được Chính phủ phê duyệt thì ngành điện sẽ buộc phải bán lẻ điện cạnh tranh, dẫn đến các công ty trong ngành điện lực sẽ phải cạnh tranh nhau về giá cả và chất lượng dịch vụ. Do đó ngay từ bây giờ ngành điện cần có những nhận thức và tập trung cải tiến nâng cao năng lực cạnh tranh. Riêng đối với Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh (EVNHCMC) là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam có đặc thù thuộc doanh nhiệp nhà nước kinh doanh độc quyền, giá bán điện là một trong những loại hình giá cả có tác động lớn đến thị trường hàng hóa. Giá bán điện là do Chính phủ quyết định tuy nhiên một trong các yếu tố cấu thành giá bán đó là tổn thất. Tổn thất do nhiều nguyên nhân: do quá trình vận hành, do hiệu quả đầu tư kinh doanh, do quản lý doanh nghiệp,….Công tác đầu tư xây dựng cơ bản là một trong những yếu tố quan trọng tác động giá bán điện hiện nay. Những năm gần đây, bên cạnh các dự án đầu tư Đầu tư xây dựng để nâng cấp, mở rộng và phát triển hoạt động của mình nhằm nâng cao chất lượng phục vụ cho nhân dân., cho khách hàng, Tổng công ty Điện lực TP.HCM còn thực hiện nhiều dự án đầu tư ngầm hóa lưới điện trên địa bàn thành phố, tập trung chủ yếu ở các tuyến đường chính trong trung tâm thành phố nhằm nâng cao mỹ quan đô thị cũng như hoàn thiện đồng bộ hệ thống lưới điện góp phần giảm tổn thất và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- 2 Tuy nhiên liệu việc phân tích đánh giá hiệu quả đầu tư các dự án Ngầm hóa lưới điện có thực sự mang lại hiệu quả kinh tế, tài chính như đã phân tích, bởi có những quan điểm về việc đầu tư hạ ngầm không làm tăng lợi nhuận mà chi phí đầu tư cao là không mang lại hiệu quả. Với mong muốn phân tích đánh giá và chứng minh làm rõ hiệu quả của các dự án ngầm hóa lưới điện và đưa ra một số đề xuất để có thể góp phần bổ sung cho công tác phân tích đánh giá hiệu quả của các dự án này, cũng như các dự án có tính chất tương tự về sau có sự phân tích chuyên sâu , cụ thể, rõ ràng hơn vì vậy tôi đã chọn đề tài nghiên cứu : “Đánh giá hiệu quả dự án ngầm hóa lưới điện trên địa bàn TP Hồ Chí Minh và một số đề xuất”. 1.2. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu: 1.2.1.1 Mục tiêu tổng quát: Nhằm mục tiêu nghiên cứu phương pháp phân tích hiệu quả của các dự án ngầm hóa. Nhận định các tồn tại, khách quan - chủ quan từ đó đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục hoàn thiện phương pháp đánh giá. Đề tài mong muốn góp phần bổ sung nội dung cho công tác phân tích đánh giá hiệu quả của các dự án này. 1.2.1.2 Mục tiêu cụ thể: Tổng công ty Điện lực TP.HCM đã đưa ra chương trình tối ưu hóa chi phí giai đoạn 2015-2020, với mục tiêu: nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển thông qua việc sử dụng tối ưu mọi nguồn lực, nguồn vốn được giao: tạo chuyển biến mạnh mẽ trong thực hiện các giải pháp để giảm giá thành sản xuất kinh doanh và phân phối điện. Do vậy, người viết mong muốn thực hiện nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả dự án ngầm hóa lưới điện trên địa bàn TP Hồ Chí Minh và một số đề xuất”. Kết quả nghiên cứu của đề tài dự kiến đóng góp cho công tác phân tích đánh giá hiệu quả đầu tư các dự án đầu tư xây dựng của Tổng công ty Điện lực TP.HCM, cụ thể như sau:
- 3 - Tổng kết, đánh giá về thực trạng phân tích đầu tư dự án ngầm hóa lưới điện hiện tại, để làm rõ hiệu quả tài chính kinh tế thực của các dự án ngầm hóa. - Đề ra các kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác phân tích đánh giá các dự án ngầm hóa cũng như các dự án đầu tư có tính chất tương tự. - Kết quả nghiên cứu có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo để triển khai các hoạt động phân tích hiệu quả các dự án tương tự của Tổng công ty. 1.2.2. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu: 1.2.2.1. Đối tượng và phạm vi Chọn 01 dự án tiêu biểu về công tác Ngầm hóa lưới điện trung hạ thế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Dự án Ngầm hóa lưới điện trung hạ thế trên đường Lý Thái Tổ Quận 10, TP.HCM. 1.2.2.2 Phương pháp nghiên cứu Dùng phương pháp ước lượng và phân tích dòng ngân lưu dự án có chiết khấu để tính lợi ích và chi phí. Hiệu quả đầu tư dự án được đánh giá thông qua các chỉ tiêu chính như hệ số hoàn vốn nội tại (IRR), chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC), thời gian hoàn vốn, giá trị hiện tại thuần (NPV), tỷ số lợi ích/chi phí (B/C). Tổng kết đánh giá thực trạng kết quả phân tích hiện tại của các dự án, đưa ra các tồn tại ưu nhược điểm từ đó bổ sung các giải pháp phân tích về kinh tế, xã hội. 1.3. Giới hạn đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu bị giới hạn như sau: - Chỉ xem xét số liệu của Tổng công ty Điện lực TP.HCM, thuộc diện phân phối điện năng (Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Trung, Nam, Tổng công ty Điện lực TP.Hà Nội); không xem xét đối với các Tổng công ty/Công ty thuộc diện sản xuất điện, truyền tải điện (Công ty truyền tải Điện 1, 2, 3, 4; Các Tổng công ty Phát điện - Gencos; Các Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú Mỹ, Thủ Đức, Cần Thơ; ...).
- 4 - Không xét đến các yếu tố làm thay đổi mô hình tổ chức và hoạt động của ngành, như: Công tác cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước, yếu tố hình thành thị trường điện trong giai đoạn nghiên cứu, các thay đổi về mặt chính sách của Chính phủ,... 1.4. Kết cấu luận văn Ngoài các phần mở đầu, kiến nghị và kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn gồm: Phần nội dung nghiên cứu có 5 chương: Chương 1: GIỚI THIỆU Chương 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Chương 3: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- 5 CHƯƠNG II LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 2.1. Khái niệm về Đầu tư xây dựng Đầu tư xây dựng là quá trình sử dụng các loại vật tư, lao động, vốn để tăng cường tài sản của doanh nghiệp thông qua các dự án xây dựng mới, cải tạo, mở rộng cơ sở vật chất, kỹ thuật. Trong quá trỉnh đầu tư xây dựng, một lượng lớn vốn, lao động, vật tư ứ đọng trong suốt quá trình đầu tư, vì vậy phải có kế hoạch huy động, sử dụng hợp lý, phân bổ nguồn vốn, vật tư, nguồn lao động hợp lý hiệu quả đảm bảo cho công trình hoàn thành trong thời gian tối ưu, chống lãng phí nguồn lực, đầu tư kém hiệu quả. Đầu tư xây dựng có thời gian dài và nhiều biến động, từ lúc phát sinh phương án đầu tư đến khi kết thúc một dự án đầu tư thường kéo dài nhiều tháng, năm với nhiều biến động xảy ra. Tuy vậy, thành quả của hoạt động đầu tư xây dựng có giá trị sử dụng lâu dài hàng chục năm, trăm năm, hay nhiều thập kỷ như các công trình kỳ quan thế giới : Tượng Nữ thần tự do, Vạn Lý trường thành,… Cụ thể ngay tại Tổng công ty Điện lực TP.Hồ Chí Minh có công trình kéo cáp ngầm xuyên biển cấp điện cho Xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ. Vai trò của Đầu tư xây dựng, nhìn một ách tổng thể nó tác động đến tổng cung – tổng cầu tác động đến sự tăng trưởng, sự ồng định, sự phát triển kinh tế, phát triển khoa học, công nghệ của đất nước. 2.2. Khái niệm về hiệu quả đầu tư xây dựng Theo quan điểm kinh tế vĩ mô, hiệu quả đầu tư được phản ánh thông qua 3 nhóm chí tiêu chính: nhóm chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, nhóm chỉ tiêu hiệu quá về khoa học và công nghệ, nhóm chỉ tiêu hiệu quả xã hội và môi trường. Hiệu quả của dự án đầu tư (DAĐT) là toàn bộ mục tiêu đề ra của dự án, được đặc trưng bằng các chỉ tiêu định tính (thể hiện ở các loại hiệu quả đạt được) và bằng các chỉ tiêu định lượng (thể hiện quan hệ giữa chi phí đã bỏ ra của dự án và các kết
- 6 quả đạt được theo mục tiêu của dự án). Hiệu quả của dự án đầu tư được phân làm hai loại: a) Phân loại hiệu quả về mặt định tính: + Theo lĩnh vực hoạt động của xã hội: Hiệu quả có thể phân thành các loại hiệu quả kinh tế (khả năng sinh lời), hiệu quả kỹ thuật (nâng cao trình độ và đẩy mạnh tốc độ phát triển khoa học kỹ thuật); hiệu quả kinh tế – xã hội (mức tăng thu cho ngân sách của nhà nước do dự án đem lại, tăng thu nhập cho người lao động nâng cao phúc lợi công cộng, giảm thất nghiệp, bảo vệ môi trường) và hiệu quả quốc phòng. + Theo quan điểm lợi ích: Hiệu quả có thể là của doanh nghiệp, của Nhà nước hay là của cộng đồng. Riêng về mặt kinh tế của đầu tư thì hiệu quá đầu tư được chia thành hiệu quả tài chính: biểu hiện lợi ích trực tiếp của chủ dự án đầu tư và hiệu quả kinh tế – xã hội biểu hiện lợi ích của Nhà nước và cộng đồng. + Theo phạm vi tác động: Bao gồm hiệu quả cục bộ và hiệu quả toàn cục, hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài, hiệu quả trực tiếp nhận được từ dự án và hiệu quả gián tiếp kéo theo nhận được từ các lĩnh vực lân cận của dự án và do dự án đang xét tạo ra. b) Phân loại hiệu quả về mặt định lượng - Theo cách tính toán: Hiệu quả có thể được tính theo số tuyệt đối (ví dụ tổng số lợi nhuận thu được, hiệu số thu chi, giá trị sản lượng hàng hoá gia tăng, gia tăng thu nhập quốc dân, giảm số người thất nghiệp V.V.). Hiệu quả có thể được tính theo số tương đối (ví dụ tỷ suất lợi nhuận tính cho một đồng vốn đầu tư, tỷ số thu chi, số giường bệnh tãng lên tính cho một đơn vị vốn đầu tư). Trong đó: có những chỉ tiêu được coi là độ đo hiệu quả tổng hợp để lựa chọn phương án. Trong thực tế hiệu quả kinh tế thường được thể hiện theo số tuyệt đối (hiệu số thu chi) và theo số tương đối (tỷ số kết quả và chi phí).
- 7 - Theo thời gian tính toán: Hiệu quả có thể tính cho một một đơn vị thời gian (thường là một năm), hoặc cho cả đời dự án. Theo thời điếm tính toán hiệu quả phân thành hiệu quả ớ thời điểm hiện tại, tương lai và hiệu quả thường niên. - Theo độ lớn của hiệu quả: Hiệu quả có thể coi là đạt (hay là đáng giá) và hiệu quả không đạt (hay là không đáng giá). 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư XDCB: 2.3.1. Hiện giá thu nhập thuần của dự án NPV (Net Present Value) * Khái niệm: - Thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi các chi phí gọi là thu nhập ròng. Giá trị hiện tại của thu nhập ròng gọi là hiện giá thuần NPV. - Hiện giá thuần (NPV) của một dự án là giá trị của dòng tiền dự kiến trong tương lai được quy về hiện giá trừ đi vốn đầu tư dự kiến ban đầu của dự án. * Phương pháp tính: 𝑛 𝑛 𝐵𝑡 𝐶𝑡 𝑁𝑃𝑉 = ∑ − ∑ (1 + 𝑖)𝑡 (1 + 𝑖)𝑡 𝑡=0 𝑡=0 - Trong đó: Bt: Doanh thu bán hàng ở nâm t và giá thu hồi khi thanh lý tài sản. Ct : Tổng chi phí bỏ ra ở nâm t n : Tuổi thọ quy định của phûông án i : Lãi suất chiết khấu t : Thứ tự nâm trong thời gian thực hiện dự án - Điều kiện thỏa mãn: NPV > 0 + Trûờng hợp 𝑁𝑃𝑉 ≥ 0: Dự án có hiện giá thu nhập thuần càng lớn thì
- 8 hiệu quả tài chính của dự án càng cao, dự án càng hấp dẫn. + Trûờng hợp 𝑁𝑃𝑉 < 0: Dự án không có hiệu quả tài chính, cần đûợc sửa đổi, bổ sung. * Ưu nhược điểm của tiêu chuẩn NPV: Phương pháp hiện giá thuần NPV có nội dung quan trọng hơn các tiêu chuẩn thẩm định dự án đầu tư khác bởi vì: Thứ nhất, tiêu chuẩn NPV ghi nhận tiền tệ có giá trị theo thời gian, một đồng ngày hôm nay có giá trị hơn một đồng ngày mai bởi vì một đồng ngày hôm nay có thể được đầu tư để trực tiếp tạo ra thu nhập tăng thêm. Bất kỳ một nguyên tắc đầu tư nào không ghi nhận giá trị thời gian của tiền tệ thì sẽ không thể đưa ra quyết định đúng đắn được. Thứ hai, NPV chỉ dựa trên duy nhất hai dữ kiện đó là dòng tiền được dự đoán từ dự án và chi phí cơ hội của đồng vốn. Bất kỳ một dự án đầu tư nào mà kết quả thẩm định bị tác động bởi chủ quan của nhà quản lý , sự lựa chọn công tác kế toán hoặc khả năng sinh lợi của những dự án độc lập khác đều sẽ dẫn đến những quyết định không đúng. Thứ ba, vì các giá trị hiện tại đều được đo lường bởi một đồng ngày hôm nay nên ta có thể cộng dồn nó lại. Nếu có hai dự án A và B, tiêu chuẩn NPV sẽ nhanh chóng giúp ta biết giá trị hiện tại NPV của dự án đầu tư kết hợp là: 𝑁𝑃𝑉 (𝐴 + 𝐵) = 𝑁𝑃𝑉 (𝐴) + 𝑁𝑃𝑉(𝐵) Tính chất có thể cộng dồn như trên mang ý nghĩa quan trọng. Giả định dự án B có NPV âm, nếu bạn kết hợp nó với dự án A, dự án kết hợp (A+B) sẽ có một NPV thấp hơn NPV của bản thân dự án A. Do đó bạn sẽ không bị sai lầm trong việc chấp nhận dự án xấu B chỉ bởi vì nó được gói chung với dự án A. Như chúng ta đã biết các tiêu chuẩn khác không có tính cộng dồn này. Nếu không cẩn thận chúng ta có thể bị đánh lừa trong quyết định một gói dự án tốt và dự án xấu tốt hơn là dự án tốt một mình.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn