Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà tập trung của hộ nông dân huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang
lượt xem 5
download
Mục tiêu của đề tài là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà tập trung của hộ nông dân. Qua đó cho phép nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng để kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà tập trung của hộ nông dân huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà tập trung của hộ nông dân huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN VŨ CƯỜNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ TẬP TRUNG CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH A TỈNH HẬU GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN VŨ CƯỜNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ TẬP TRUNG CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH A TỈNH HẬU GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60310105 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA KỌC: TS. Hồ Ngọc Phương Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong Luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tp Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 01 năm 2016 Tác giả Luận Văn Phan Vũ Cường
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................................3 Kết cấu luận văn ..........................................................................................................4 Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................................... 5 1.1. Tổng quan lý thuyết .............................................................................................. 5 Một số khái niệm ......................................................................................................5 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chăn nuôi gà tập trung: ................................................7 Chi phí ....................................................................................................................11 Một số khái niệm về hiệu quả ................................................................................12 Phân tích kinh tế trong sản xuất nông nghiệp ........................................................12 Lý thuyết lợi thế kinh tế theo quy mô ....................................................................13 Hàm sản xuất Cobb – Douglas ...............................................................................15 1.2. Tổng quan địa bàn nghiên cứu ............................................................................17 1.2.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Hậu Giang .......................................................17 1.2.2. Giới thiệu về huyện Châu Thành A ............................................................. 20 Thuận lợi và khó khăn cho phát triển chăn nuôi gà tập trung ................................ 23 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu .................................................................24 1.3.1. Một số nghiên cứu trên thế giới ...................................................................24 1.3.2 Nghiên cứu trong nước ................................................................................25 Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................27
- 2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................................27 2.1.1. Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................27 2.1.2. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu .............................................................. 27 2.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu ...............................................................................28 2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................................31 2.4. Phương pháp xử lý dữ liệu ..................................................................................32 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..........................................34 3.1. Thực trạng chăn nuôi gà huyện Châu Thành A ..................................................34 3.1.1. Thông tin chung về nông hộ ........................................................................35 3.1.2. Tình hình chăn nuôi. ....................................................................................36 3.1.3. Nguồn cung con giống .................................................................................37 3.1.4. Đặc điểm chuồng trại ...................................................................................38 3.1.5. Đặc điểm kỹ thuật ........................................................................................39 3.1.6. Tình hình tiêu thụ hiện nay ..........................................................................41 3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của mẫu nghiên cứu ..................................................41 3.2.1. Theo phương pháp thống kê đa nhóm.......................................................... 41 3.2.2. Kết quả mô hình hàm sản xuất Cobb – Douglas ..........................................49 3.2.2.1. Các kiểm định trong mô hình ................................................................ 49 3.2.2.2. Kết quả mô hình hồi quy .......................................................................50 3.2.2.3. Giải thích kết quả của mô hình hồi quy ................................................51 3.2.2.4. Giá trị sản phẩm trung bình và sản phẩm biên ......................................54 3.2.2.5. Hiệu quả kinh tế sử dụng yếu tố đầu vào thức ăn .................................54 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................56 Kết luận ......................................................................................................................56 Hạn chế của đề tài .......................................................................................................58 Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................................58 Kiến nghị ....................................................................................................................58 Tài liệu tham khảo Phụ lục Bảng câu hỏi
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT QĐ : Quyết định. UBND : Ủy ban nhân dân. HĐND : Hội đồng nhân dân. NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. AP : Sản phẩm trung bình. MPP : Sản phẩm biên. VMP : Giá trị sản phẩm biên. QH : Quốc hội. ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long. KH : Kế hoạch. GO : Giá trị sản xuất. DT : Diện tích. NS : Năng suất. SL : Sản lượng. OLS : Ordinary Least Squared – Phương pháp bình phương bé nhất. ĐVT : Đon vị tính.
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Những đặc tính chung và riêng của gà ………………………………7 Bảng 1.2: Quy trình phòng bệnh cho gà ………………………………………10 Bảng 1.3: Cơ cấu mùa vụ trồng lúa …………………………………………...22 Bảng 2.1: Mô tả các biến độc lập sử dụng trong mô hình ……………………29 Bảng 3.1: Thông tin chung về chủ hộ ………………………………………...35 Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu về chăn nuôi gà ……………………………………36 Bảng 3.3: Nguồn vốn chăn nuôi gà …………………………………………...36 Bảng 3.4: Nguồn cung con giống ……………………………………………..38 Bảng 3.5: Kiểu chuồng nuôi nông hộ sử dụng ………………………………..38 Bảng 3.6: Số lần cho gà ăn trong ngày ………………………………………..40 Bảng 3.7: Loại nước cho gà uống …………………………………………….40 Bảng 3.8: Tỷ lệ % lợi nhuận/chi phí đầu tư của nông hộ ……………………..42 Bảng 3.9: Thống kê hộ theo lợi nhuận/chi phí và quy mô đàn gà …………….42 Bảng 3.9a: Thống kê tỷ lệ hộ theo lợi nhuận/chi phí và quy mô đàn gà ……...42 Bảng 3.10: Thống kê hộ theo lợi nhuận/chi phí và quy mô đàn gà …………...43 Bảng 3.10a: Thống kê tỷ lệ hộ theo lợi nhuận/chi phí và quy mô đàn gà …….43 Bảng 3.11: Thống kê hộ theo lợi nhuận/chi phí và số lao động ………………44 Bảng 3.11a: Thống kê tỷ lệ hộ theo lợi nhuận/chi phí và số lao động ………..44 Bảng 3.12: Thống kê hộ theo lợi nhuận/chi phí và vốn vay ………………….45 Bảng 3.12a: Thống kê tỷ lệ hộ theo lợi nhuận/chi phí và vốn vay ……………45 Bảng 3.13: Thống kê hộ theo lợi nhuận/chi phí và giá bán gà thịt ……………46 Bảng 3.13a: Thống kê tỷ lệ hộ theo lợi nhuận/chi phí và giá bán gà thịt ……..46 Bảng 3.14: Thống kê hộ theo lợi nhuận/chi phí và kinh nghiệm nuôi gà …….46
- Bảng 3.14a: Thống kê tỷ lệ hộ theo lợi nhuận/chi phí và kinh nghiệm nuôi gà ………………………………………………………………………………………...47 Bảng 3.15: Thống kê hộ theo lợi nhuận/chi phí và loại giống gà nuôi ……….47 Bảng 3.15a: Thống kê tỷ lệ hộ theo lợi nhuận/chi phí và loại giống gà nuôi ………………………………………………………………………………………...47 Bảng 3.16: Thống kê hộ theo lợi nhuận/chi phí và tập huấn kỹ thuật ………...48 Bảng 3.16a: Thống kê tỷ lệ hộ theo lợi nhuận/chi phí và tập huấn kỹ thuật ….48 Bảng 3.17: Thống kê hộ theo lợi nhuận/chi phí và số lần cho gà ăn trong ngày ………………………………………………………………………………………...48 Bảng 3.17a: Thống kê tỷ lệ hộ theo lợi nhuận/chi phí và số lần cho gà ăn trong ngày …………………………………………………………………………………..49 Bảng 3.18: Các yếu tố ảnh hưởng đến trọng lượng gà thịt xuất chuồng ……...50 Bảng 3.19: Giá trị sản phẩm trung bình và sản phẩm biên …………………...54 Bảng 3.20: Hiệu quả kinh tế yếu tố đầu vào trung thức ăn …………………...55
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Bản đồ tỉnh Hậu Giang ……………………………………………..18 Hình 2.1: Thiết kế nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà tập trung ……………………………………………………………………...28 Hình 3.1: Phân loại chăn nuôi gà theo quy mô ……………………………….36 Hình 3.2: Tỷ lệ hộ tham gia tập huấn kỹ thuật ………………………………..39
- PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, giá trị sản xuất ngành chăn nuôi theo giá so sánh 2010 phân theo nhóm vật nuôi và loại sản phẩm năm 2013 đạt 147.979,5 tỷ đồng, tăng 2,2% so với năm 2012, trong đó sản phẩm không qua giết thịt có mức tăng cao nhất (8,2%), tiếp đến là gia cầm (2,5%) và gia súc (1,2%) (Tổng Cục thống kê, 2014). Ngành chăn nuôi cung cấp thực phẩm chủ yếu cho người dân. Đây cũng là ngành kinh tế giúp cho nông dân tăng thu nhập, giải quyết được nhiều công ăn việc làm cho người lao động, giúp họ nâng cao đời sống, xóa đói giảm nghèo và vươn lên làm giàu. Đối với một tỉnh có nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp như Hậu Giang, kết cấu hạ tầng còn thấp kém, sản xuất nông nghiệp còn nhỏ lẽ và chưa hiệu quả cao thì chăn nuôi là ngành kinh tế rất quan trọng đối với hộ nông dân. Ngày 30 tháng 12 năm 2011, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang đã ban hành Quyết định số 2178/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi và cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hậu Giang đến năm 2020. Theo đó đến năm 2020, ngành chăn nuôi của tỉnh cơ bản chuyển sang phương thức chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm tập trung theo hướng công nghiệp, hiện đại đảm bảo chăn nuôi an toàn dịch bệnh, môi trường chăn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm,…; Tốc độ tăng bình quân giá trị sản xuất ngành chăn nuôi đạt 9,46%/năm giai đoạn 2011 - 2015 và 8,5%/năm giai đoạn 2016 - 2020; Nâng tỷ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp đạt 20% năm 2015 và đạt 35% năm 2020; Sản lượng thịt hơi các loại năm 2015 đạt 48,1 nghìn tấn. Trong đó: thịt heo 36,9 tấn, thịt gia cầm 10,8 nghìn tấn, thịt trâu 94 tấn, thịt bò 191 tấn; sản lượng thịt hơi các loại năm 2020 đạt 81,8 nghìn tấn. Trong đó, thịt heo 66,2 nghìn tấn, thịt gia cầm 15,1 nghìn tấn, thịt trâu 154 tấn, thịt bò 263 tấn; Sản lượng trứng gia cầm đạt 172 triệu quả trứng năm 2015 và 241 triệu quả trứng năm 2020. Để đạt được những mục tiêu trên góp phần nâng cao tỷ trọng đóng góp của ngành chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp và tạo cơ hội tốt để người dân có thể làm giàu thì chăn nuôi có vai trò rất quan trọng, vậy làm thế nào để chăn nuôi đem lại hiệu quả cao với người nông dân nói chung và với nông
- 2 dân Hậu Giang nói riêng là rất cần thiết. Tại Hậu Giang chăn nuôi gà đã và đang mang lại hiệu quả kinh tế khá cao đặc biệt ở các huyện Phụng Hiệp, Vị Thủy, Long Mỹ và huyện Châu Thành A. Châu Thành A là một huyện thuộc vùng nông thôn của tỉnh Hậu Giang. Trước đây, người dân huyện Châu Thành A chỉ quen độc canh cây lúa, mỗi năm 3 vụ. Mấy năm gần đây, ngành nông nghiệp huyện đã phát triển theo hướng đa canh, xuất hiện nhiều mô hình sản xuất bền vững, có tính khoa học cao. Phong trào chăn nuôi gia súc, gia cầm của huyện phát triển nhanh và mang lại thu nhập đáng kể cho nhiều gia đình. Huyện định hướng phát triển chăn nuôi theo hướng đa dạng về con giống, chủng loại, vận dụng điều kiện thực tế cụ thể để phát triển các mô hình nuôi đặc biệt là chăn nuôi gà. Do vậy, Châu Thành A đã trở thành địa phương có tổng đàn gà khá lớn là 99.137 con với 4.212 hộ nuôi (Trạm thú y huyện Châu Thành A, 2015). Sự phát triển chăn nuôi gà tại huyện đã góp phần xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm và tăng thu nhập cho nông dân trong toàn huyện. Tuy nhiên, ngành chăn nuôi ở Việt Nam nói chung, chăn nuôi gà nói riêng đã phải gặp nhiều khó khăn như giá sản phẩm không ổn định, sử dụng chất cấm và dư thừa kháng sinh, dịch bệnh xảy ra thường xuyên từ năm này sang năm khác, môi trường chăn nuôi bị ô nhiễm, phải nhập khẩu thịt gia súc, gia cầm từ các nước phát triển… Hậu quả là nhiều người chăn nuôi bị thua lỗ phải chuyển ngành nghề khác. Ở huyện Châu Thành A cho đến nay các nghiên cứu về hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà chưa có. Do đó, việc nghiên cứu, đánh giá, phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà tập trung tại huyện Châu Thành A là rất cần thiết. Chính vì vậy tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà tập trung của hộ nông dân huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang” để làm Luận văn tốt nghiệp lớp Cao học Quản lý kinh tế - Khóa 2013. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà tập trung của hộ nông dân. Qua đó cho phép nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng để kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà tập trung của hộ nông dân huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang.
- 3 Mục tiêu cụ thể 1. Đánh giá thực trạng chăn nuôi gà tập trung của hộ nông dân huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang. 2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà tập trung của hộ nông dân huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang. 3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà tập trung của hộ nông dân huyện Châu Thành A tỉnh hậu Giang cho những năm tới. Câu hỏi nghiên cứu 1. Tình hình chăn nuôi gà tập trung của hộ nông dân huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang thời gian qua như thế nào? 2. Những yếu tố nào ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà tập trung của hộ nông dân huyện Châu Thành A? 3. Cần phải có những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà tập trung của hộ nông dân huyện Châu Thành A? Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Giới hạn nội dung nghiên cứu Luận văn này sẽ tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà tập trung và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà tập trung của hộ nông dân huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang. Giới hạn vùng nghiên cứu Luận văn này được tiến hành trên địa bàn hai xã đại diện là xã Trường Long A và xã Nhơn Nghĩa A huyện Châu Thành A, hai xã có số lượng hộ và tổng đàn gà lớn nhất huyện. Tiến hành thu thập số liệu sơ cấp từ điều tra mẫu các hộ nông dân tại hai xã này thông qua phỏng vấn trực tiếp với các hộ dân nuôi gà trên địa bàn. Giới hạn thời gian nghiên cứu Luận văn sử dụng số liệu thứ cấp thu thập được từ các báo cáo, số liệu thống kê trong giai đoạn 2011 - 2014 và các số liệu thu thập thực tế từ kết quả phỏng vấn mẫu
- 4 các hộ nông dân chăn nuôi gà tập trung trên phạm vi hai xã: Trường Long A và Nhơn Nghĩa A, huyện Châu Thành A đã thực hiện trong tháng 06 năm 2015. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà tập trung của hộ nông dân huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang, cụ thể: - Theo qui mô: Lớn, trung bình, nhỏ. - Theo giống gà nuôi: Gà lai, gà ta. Đối tượng khảo sát Hộ nông dân chăn nuôi gà tập trung xã Trường Long A và xã Nhơn Nghĩa A huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang. Kết cấu luận văn - Phần mở đầu. - Chương 1: Tổng quan. - Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu. - Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. - Kết luận và kiến nghị.
- 5 Chương 1: TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan lý thuyết Một số khái niệm Nông hộ (hộ nông dân): Là những hộ nông dân làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,… hoặc kết hợp làm nhiều nghề, sử dụng lao động, tiền vốn của gia đình. Nông hộ là gia đình sống bằng nghề nông. Nông hộ có những đặc trưng riêng, có một cơ chế vận hành khá đặc biệt. Không giống như những đơn vị kinh tế khác, ở nông hộ có sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản lý, sử dụng các yếu tố sản xuất, có sự thống nhất giữa quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối, sử dụng và tiêu dùng (Đào Công Tiến, 2000). Nông hộ là đơn vị tái sản xuất chứa đựng các yếu tố hay nguồn lực của quá trình tái sản xuất (lao động, đất đai, vốn, kỹ thuật), là đơn vị sản xuất tự thực hiện tái sản xuất dựa trên việc phân bổ các nguồn lực vào các ngành sản xuất để thực hiện tốt các chức năng của nó. Trong quá trình đó, nó có mối liên hệ chặt chẽ với các đơn vị khác và với hệ thống kinh tế quốc dân. Khai thác đầy đủ những khả năng và tiềm lực của nông hộ sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nền kinh tế quốc dân. Kinh tế hộ nông dân: là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của nền sản xuất xã hội, trong đó các nguồn lực như đất đai, lao động, tiền vốn và tư liệu sản xuất được coi là của chung để tiến hành sản xuất, có chung ngân quỹ, ngủ chung một nhà, ăn chung, mọi quyết định trong sản xuất - kinh doanh và đời sống là tuỳ thuộc vào chủ hộ, được Nhà nước thừa nhận, hỗ trợ và tạo điều kiện để phát triển. Do vậy hộ không thuê lao động nên không có khái niệm về tiền lương và không tính được lợi nhuận, địa tô và lợi tức. Nông hộ chỉ có thu nhập chung của tất cả các hoạt động kinh tế. Đó là sản lượng thu được hàng năm của hộ trừ đi chi phí mà hộ đã bỏ ra để phục vụ sản xuất (Đào Công Tiến, 2000). Đặc điểm kinh tế hộ nông dân: Có sự thống nhất chặt chẽ giữa quyền sở hữu với quá trình quản lý và sử dụng các yếu tố sản xuất; Lao động quản lý và lao động trực tiếp có sự gắn bó chặt chẽ; Kinh tế hộ có khả năng thích nghi và tự điều chỉnh rất cao; Có sự gắn bó chặt chẽ giữa quá trình sản xuất với lợi ích của người lao động;
- 6 Kinh tế hộ là đơn vị sản xuất có quy mô nhỏ; Kinh tế hộ sử dụng sức lao động và nguồn vốn của hộ là chủ yếu (Đào Công Tiến, 2000). Chăn nuôi: Chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất chủ yếu của nông nghiệp, chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm có giá trị kinh tế và giá trị dinh dưỡng cao. Một xu hướng tiêu dùng có quy luật là khi xã hội càng phát triển thì nhu cầu tiêu dùng về các sản phẩm chăn nuôi ngày càng tăng lên cả về số lượng và chủng loại. Chăn nuôi còn là ngành cung cấp nhiều sản phẩm là nguyên liệu quý cho công nghiệp chế biến. Phát triển chăn nuôi còn có mối quan hệ khắng khít thúc đẩy phát triển ngành trồng trọt, tạo nên một nền nông nghiệp cân đối bền vững (Trần Thụy Ái Đông, 2008). Chăn nuôi là ngành sản xuất có đối tượng tác động là cơ thể sống đòi hỏi phải có đầu tư duy trì thường xuyên. Chăn nuôi có thể phát triển theo phương thức di động phân tán theo phương thức tự nhiên, song cũng có thể phát triển tập trung tĩnh tại theo phương thức công nghệp, sản phẩm của ngành chăn nuôi rất đa dạng có sản phẩm chính và sản phẩm phụ có giá trị kinh tế cao. Chăn nuôi gà tập trung: Là sự kết hợp giữa hai hình thức nuôi trong mô hình nuôi gà thả vườn truyền thống và mô hình gà công nghiệp. Trong khu nuôi gà phải có rào chắn bằng lưới B40 hoặc lưới ny-lon. Khi gà còn nhỏ được sưởi ấm bằng đèn điện bóng tròn (cứ 2 bóng 75W sưởi cho 100 con). Và trong chuồng làm nhiều cây ngang cách mặt đất 0.5m để thông thoáng cho gà ngủ và dễ quét dọn vệ sinh. Mô hình chăn nuôi gà tập trung: vốn ít, dễ chăm sóc, ít dịch bệnh, sử dụng thức ăn công nghiệp, hoặc tận dụng các phụ phế phẩm trong công - nông nghiệp, không chỉ thế nuôi gà tập trung còn tận dụng được nguồn phân bón trực tiếp cho cây trồng rất tốt. Trong mô hình này, nông hộ được tập huấn và chuyển giao khoa học kỹ thuật nên gà ít dịch bệnh, đàn gà phát triển nhanh và đều. Vì vậy, sau 2,5 - 4 tháng nuôi sẽ có trọng lượng từ 1,2 - 2 kg/con, bán từ 60.000 - 85.000 đồng/kg, tuy giá bán thấp hơn gà thả vườn truyền thống, nhưng vẫn cao hơn so với gà công nghiệp là do thịt săn chắc, ít mỡ hơn gà công nghiệp nên luôn được thị trường ưa chuộng. Vì thế, để đáp ứng nhu cầu của thực tiễn sản xuất, khả năng tiếp cận của người dân, tăng thu nhập cho người chăn nuôi nên mô hình được nhân rộng ra cộng đồng. Từng bước thay đổi tập quán chăn nuôi nhỏ lẻ không chuồng trại, sang chăn nuôi có quy mô, có chuồng trại an toàn dịch bệnh, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành chăn nuôi, xóa đói giảm nghèo cho đồng bào vùng khó khăn.
- 7 Chăn nuôi gà tập trung của hộ nông dân huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang có thể hiểu là phương thức chăn nuôi dựa trên cơ sở thâm canh, tăng năng suất trên một đơn vị diện tích chuồng trại, sử dụng các giống gà lai để tạo ra năng suất, hiệu quả cao trong cùng một thời gian, cùng với sự đầu tư về trang thiết bị máy móc, chuồng trại trong chăn nuôi. Thức ăn được sử dụng trong chăn nuôi gà là thức ăn được chế biến theo phương pháp công nghiệp kết hợp với thức ăn có sẵn trong sản xuất nông nghiệp như: cám gạo, cám ngô, cám mạch, rau xanh…, điều kiện môi trường chăn nuôi được chủ động điều chỉnh phù hợp với từng giai đoạn phát triển của vật nuôi nhất là trong giai đoạn đầu của gà con. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chăn nuôi gà tập trung: Đặc điểm sinh học: Gà (danh pháp khoa học: Gallus gallus) là một loài chim đã được con người thuần hoá cách đây hàng ngàn năm. Một số ý kiến cho rằng loài này có thuỷ tổ từ loài chim hoang dã ở Ấn Độ và loài gà rừng lông đỏ nhiệt đới ở vùng Đông Nam Á. Bảng 1.1: Những đặc tính chung và riêng của gà Đặc tính thích Đặc tính không thích - Bới - Sợ gió lùa - Đùa và làm theo nhau - Ẩm ướt - Ăn cái mới, sỏi đá (30%) - Rét - Ánh sáng, chạy nhẩy - Mặm - Yên tĩnh - Độc ( thức ăn thiu, ẩm mốc) - Tính bầy đàn cao - Sợ tối - Chọn đôi giao phối - Ngột ngạt - Khô, ấm, mát - Ồn ào - Mổ cắn linh tinh - Nóng Nguồn: Phòng NN&PTNT huyện Châu Thành A, 2015. Đặc điểm các giống gà địa phương và các giống gà lai nuôi tại địa phương thường tăng trọng chậm so với các giống nhập ngoại, nhưng giá trị dinh dưỡng cao, ngoại hình lại đẹp nên được người tiêu dùng ưa chuộng. Giống gà địa phương và gà lai tạo với các giống nhập nội dễ chăm sóc nuôi dưỡng, có sức chịu đựng bệnh tật tốt hơn các giống lai và giống nhập ngoại, phù hợp với các điều kiện chăn thả hoặc tập trung (Phòng NN&PTNT huyện Châu Thành A, 2015).
- 8 Đặc điểm kỹ thuật: Gà là một loại vật nuôi dễ thích nghi với môi trường sống, dễ nuôi, có thể nuôi dưới nhiều phương thức khác nhau. Môi trường thích hợp với nuôi gà nhất là chuồng nuôi thoáng mát, sạch sẽ, nền chuồng không được ẩm ướt, luôn phải giữ khô ráo, thoáng khí. Ngược lại, nếu môi trường nuôi không thích hợp, gà dễ mắc bệnh và xảy ra đại dịch gây ra tổn thất rất lớn trên quy mô rộng khắp. Với ưu thế cho năng suất, hiệu quả kinh tế cao, phương thức chăn nuôi theo hướng tập trung đã được người chăn nuôi sớm chấp nhận. Đặc điểm của phương thức chăn nuôi này là việc áp dụng các thành tựu của khoa học kỹ thuật vào quá trình chăn nuôi cùng với việc đầu tư đồng bộ về trang thiết bị cho sản xuất và mang tính chuyên môn hoá cao trong sản xuất nhằm mang lại hiệu quả cao nhất trong chăn nuôi. Về chuồng trại: Chuồng trại được thiết kế, xây dựng theo qui mô lớn, phải đảm bảo ấm áp, khô ráo trong mùa đông và thoáng mát về mùa hè; diện tích chuồng nuôi không quá 8 con/m2; đáp ứng tốt cho việc sinh trưởng và phát triển của vật nuôi. Các điều kiện sống cho vật nuôi như chế độ ánh sáng, nhiệt độ, nước được cung cấp chủ động, khoa học và phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển. Trong chăn nuôi gà, các điều kiện về môi trường sống cho vật nuôi trong mỗi thời kỳ sinh trưởng và phát triển luôn được đảm bảo tối ưu nhất là giai đoạn đầu của gà (từ tuần đầu cho đến tuần thứ 6) và hoàn toàn chủ động, không phụ thuộc vào các điều kiện môi trường khí hậu bên ngoài. Nhìn chung về chuồng trại trong chăn nuôi gà ở giai đoạn đầu có vai trò hết sức quan trọng vì nó thường xuyên được tập trung một mật độ cao các con vật nuôi trong một không gian hẹp, do đó chuồng trại phải được bố trí một cách khoa học nhằm tạo ra một môi trường sống phù hợp từng giai đoạn tăng trưởng và phát triển của vật nuôi; bãi thả khô thoáng không đọng nước, các bãi thả phải chia nhiều khu để chăn thả luân phiên. Người nuôi phải vệ sinh sau mỗi lứa nuôi, sát trùng chuồng nuôi và bãi thả 2 đến 3 lần trước khi nuôi. Chất độn chuồng trước khi nuôi cũng được khử trùng và đảm bảo không có mầm bệnh. Về hình thức chăn nuôi: Trong phương thức chăn thả truyền thống, vật nuôi được chăn thả tự do, mang nặng tính quảng canh tận dụng. Đối với chăn nuôi tập trung, để đạt được hiệu quả kinh tế cao và hạn chế mức tối đa những ảnh hưởng bất lợi từ môi trường đến quá trình sản xuất nên đã sử dụng hình thức nhốt hoàn toàn trong giai đoạn đầu với hệ thống chuồng trại hiện đại nhằm chủ động về môi trường sống cho vật nuôi (trong giai đoạn này vật nuôi dễ bị mắc bệnh do môi trường mang lại).
- 9 Thức ăn trong chăn nuôi gà: Thức ăn có vai trò vô cùng quan trọng quyết định đến sự thành bại của việc chăn nuôi. Trong chăn nuôi thức ăn chiếm khoảng 70% giá thành sản phẩm. Chăn nuôi truyền thống trước đây thức ăn chủ yếu là tận dụng những phế phụ phẩm trong sinh hoạt hàng ngày, những sản phẩm này được chế biến thô sơ với thành phần dinh dưỡng thấp và không cân đối. Do vậy, kết quả đạt được không cao, tăng trọng của vật nuôi kém và phát sinh nhiều bệnh dịch. Trong chăn nuôi gà tập trung, nguồn thức ăn được lựa chọn rất kỹ, được xử lý và chế biến một cách khoa học với hàm lượng dinh dưỡng cân đối và phù hợp với từng giai đoạn phát triển của vật nuôi cũng như với mục đích của quá trình chăn nuôi. Thức ăn được lựa chọn trong chăn nuôi qui mô lớn theo phương thức bán công nghiệp là các loại thức ăn sạch, không có mầm bệnh, chủ yếu dưới dạng thức ăn đã được pha trộn hoàn chỉnh. Về con giống: Trong chăn nuôi con giống và thức ăn là yếu tố chính tạo nên giá thành và quyết định đến tính hiệu quả của quá trình chăn nuôi. Trong chăn nuôi gà, mặc dù con giống chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng giá thành sản phẩm song con giống lại là yếu tố chính tạo nên sự thành bại của quá trình chăn nuôi. Nên chọn con giống ở những cơ sở có độ tin cậy cao, gà bố mẹ có chất lượng giống tốt đã được tiêm phòng và đảm bảo miễn dịch các bệnh Gumboro, Newcastel. Chọn những con khoẻ mạnh, thân hình cân đối, mắt nhanh và sáng, lông khô bóng sạch, nên mua gà mới ấp xong (Phòng NN& PTNT huyện Châu Thành A, 2015). Hiện nay, việc tạo ra con giống chủ yếu là áp dụng các tiến bộ khoa học tiên tiến, tận dụng tối đa ưu thế lai nhằm tạo ra con giống có chất lượng và phẩm chất tốt tuỳ theo hướng sản xuất đã được xác định từ trước: giống chuyên cho thịt, chuyên cho sữa, chuyên trứng... Như vậy, các con giống được sử dụng trong chăn nuôi gà là những con giống tốt, phù hợp theo hướng sản xuất mà các nhà chăn nuôi đã lựa chọn. Về vốn đầu tư: Trong chăn nuôi gà tập trung qui mô lớn đòi hỏi phải có một lượng đầu tư nhất định về vốn. Ngoài việc đầu tư xây dựng hệ thống chuồng trại hoàn chỉnh, đầy đủ còn cần một nguồn vốn khá lớn để mua con giống và thức ăn. Do vậy, mà phương thức chăn nuôi theo hình thức này cần có một sự đầu tư tập trung lớn về vốn cho sản xuất. Về thú y phòng bệnh: Trong chăn nuôi truyền thống do trình độ của các nhà chăn nuôi còn thấp, hơn nữa do việc chăn nuôi chỉ mang nặng tính chất tận dụng
- 10 những phế phụ phẩm trong sinh hoạt hàng ngày cho nên việc phòng trừ dịch bệnh hầu như không được quan tâm chú ý. Người chăn nuôi chỉ quan tâm tới vấn đề chữa bệnh cho vật nuôi khi dịch bệnh đã xảy ra, rất ít chú ý đến vấn đề phòng dịch. Điều này đã làm cho dịch bệnh lan rộng gây thiệt hại cho người chăn nuôi cũng như làm giảm hiệu quả của quá trình chăn nuôi và môi trường. Bảng 1.2: Quy trình phòng bệnh cho gà Ngày tuổi Vaxin thuốc phòng Công dụng Cách dùng 1 Vacxin Marek Phòng bệnh Marlex Tiêm Vitamin c Tăng sức đề kháng, kích thích tiêu hoá Pha cho uống 2 đến 5 Bcomlex Tăng sức đề kháng, kích thích tiêu hoá Pha cho uống Colivit, Tetra Phòng bệnh lỵ, tiêu chảy phân trắng Pha cho uống 6 đến 7 Vacxin lasota lần 1 Phòng Newcastel Nhỏ Bcomlex Tăng sức đề kháng, kích thích tiêu hoá Pha cho uống 8 Colivit, Tetra Phòng bệnh lỵ, tiêu chảy phân trắng Pha cho uống 10 đến 11 Vacxin Gumboro lần 1 Phòng Gumboro Nhỏ miệng 12 đến Anti Gumboro Chống stress do dùng vaxin Gumboro Pha cho uống 13 Ampicolium Phòng tiêu chảy phân xanh Pha cho uống 16 đến Bcomlex Tăng sức đề kháng, kích thích tiêu hoá Pha cho uống 18 Anticocid Phòng cầu trùng Pha cho uống Bcomlex Tăng sức đề kháng, kích thích tiêu hoá Pha cho uống 20 Vacxin lasota lần 2 Phòng Newcastel Nhỏ 22 Vacxin Gumboro lần 2 Phòng Gumboro Nhỏ Anti Gumboro Phòng Gumboro Pha cho uống 23 đến Ampicolium Phòng tiêu chảy phân xanh Pha cho uống 25 Vaxin cúm H5N1 Phòng cúm Tiêm 28 đến Bcomlex Tăng sức đề kháng, kích thích tiêu hoá Pha cho uống 30 Anticocid Phòng cầu trùng Pha cho uống 30 trở Bcomlex Tăng sức đề kháng, kích thích tiêu hoá Pha cho uống lên Vaxin newcastel Phòng Newcastel Tiêm Nguồn: Phòng NN&PTNT huyện Châu Thành A, 2015.
- 11 Trong chăn nuôi gà tập trung, do quy mô sản xuất lớn, mật độ gia cầm rất cao trên một đơn vị chuồng trại nên dễ xảy ra dịch bệnh nguy hiểm. Chính vì vậy cần phải có biện pháp để kiểm soát dịch bệnh một cách nghiêm ngặt. Điều này đòi hỏi người chăn nuôi phải có một kiến thức cơ bản về thú y, phòng bệnh nhất định, cũng như việc phải tuân thủ hoàn toàn những qui định về phòng dịch bệnh cho trang trại của mình và luôn có các phương án chủ động đối phó ngay mỗi khi dịch bệnh xảy ra. Nhằm đảm bảo tốt cho quá trình sản xuất và tránh được những rủi ro, mang lại hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi. Nguyên tắc dùng thuốc thú y là dùng đủ liều lượng, đúng bệnh, đúng thời điểm, đúng cách, bảo quản thuốc tốt. Dùng thuốc tiêm phòng đúng thời điểm và đầy đủ, tất cả các loại thuốc dùng trước khi xuất bán ít nhất 7 đến 10 ngày. Chi phí Chi phí cố định ( Fixed cost ): Chi phí cố định hay định phí là những mục chi phí ít thay đổi hoặc không thay đổi theo mức độ hoạt động của đơn vị. Nếu xét trên tổng chi phí, định phí không thay đổi, ngược lại nếu quan sát chúng trên một đơn vị mức độ hoạt động, định phí tỉ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Như vậy dù doanh nghiệp có hoạt động hay không hoạt động thì vẫn tồn tại định phí; ngược lại khi doanh nghiệp gia tăng mức động hoạt động thì định phí trên một mức độ hoạt động sẽ giảm dần. Theo định nghĩa này thì chi phí cố định trong chăn nuôi gà: chi phí công cụ dụng cụ dùng làm chuồng trại (Trần Thụy Ái Đông, 2008). Chi phí biến đổi (Variable cost): Chi phí biến đổi là những chi phí mà giá trị của nó sẽ tăng lên, giảm theo sự tăng giảm về mức độ hoạt động. Tổng số của chi phí biến đổi sẽ tăng khi mức độ hoạt động tăng và ngược lại. Tuy nhiên nếu tính trên một đơn vị của mức độ hoạt động thì chi phí biến đổi lại không đổi trong phạm vi phù hợp. Chi phí biến đổi chỉ phát sinh khi có hoạt động. Trong hoạt động chăn nuôi gà chi phí biến đổi bao gồm chi phí con giống, chi phí thức ăn, chi phí thuốc thú y, chi phí điện, chi phí nước và một số chi phí khác (Trần Thụy Ái Đông, 2008). Chi phí hỗn hợp (Mixed cost): Chi phí hỗn hợp là chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất biến và yếu tố khả biến (Trần Thụy Ái Đông, 2008). Chi phí cơ hội ( Opportunity cost ): Ngoài ra đối với các nhà kinh tế, một trong những chi phí quan trọng nhất là chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội dựa trên cơ sở là: mọi đầu vào hay yếu tố sản xuất đều có một cách sử dụng thay thế ngay cả khi nó không
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 6 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 16 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn